Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 32 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.32 KB, 27 trang )

Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2013
Tiết 1:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 32. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 32.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
7’
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham


gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 32 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học: không
nói chuyện riêng, ngồi nghiêm túc nghe cô giảng
- HS lắng nghe thực hiện.
bài, trong sinh hoạt phải giữ trật tự.
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

1



Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kó năng giải toán.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
7’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

 Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập chung.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt làm ở bảng :
10715 × 6
;
21542 × 3
10715
21542
×
×
6
3
64290
30755 : 5
30755 5
07 6155
25
05

0

;

124626
48729 : 6
48729 6
07 8121
12
09
3

7’

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc bài toán.

8’

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy

Giải:

Số bánh nhà trường đã mua là :
4 × 105 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 (bạn)

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

- 1 HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.

chiều dài nhân với chiều rộng.
- Lấy : 12 : 3 = 4 (cm)
+ Muốn tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó
Giải:
ta làm thế nào ?
Chiều rộng hình chữ nhật là :
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :

12 × 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2.
8’

Bài 4: Giải toán có lời văn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và báo cáo.
- GV ghi kết quả ở bảng.
- Gọi HS nhắc lại, sau đó làm vào vở.

- HS thảo luận nhóm :
- Ngày 8 tháng 3 là chủ nhật. Vậy những
ngày chủ nhật trong tháng đó là :
8–7=1
8 + 7 = 15
15 + 7 = 22
22 + 7 = 29
- Các ngày chủ nhật trong tháng 3 đó là : 1 ;
8 ; 15 ; 22 ; 29.

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2’

Tiết 3: m nhạc

GV bộ môn dạy
Tiết4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Lep Tôn-xtôi”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : xách nỏ, loang, vơ vội nắm bùi nhùi, gối, vắt sữa ; biết đọc bài với giọng
xúc cảm, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu nghóa các từ : tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

3


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************


- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
16’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Bài hát trồng cây” và trả
lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Người
đi săn và con vượn.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : xách nỏ,
loang, vơ vội nắm bùi nhùi, gối, vắt sữa
* Luyện đọc đoạn:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn

vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tận số.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

10’

* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng cả bài.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ
săn ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều
gì ?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó.

- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :

+ Hôm nay là ngày tận số của bọn tội phạm.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS các nhóm thi đọc.
- HS lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc bài.
- Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm
ấy coi như ngày tận số
- 1 HS đọc bài.
- Nó căm ghét người đi săn quá độc ác nỡ
bắn nó trong lúc con nó rất cần có nó để
chăm sóc
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con,
hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng
vượn mẹ rất thương tâm ?
con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên
ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 4.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4



Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ
săn làm gì ?
gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn
nghề đi săn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- HS thảo luận nhóm và báo cáo :
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng - Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng :
ta ?
Không nên giết hại các loài muông thú.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác Đại diện nhóm báo cáo.
bổ sung ý kiến.
* GV tóm tắt ý ghi bảng: Giết hại thú rừng là
tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
5’
* Giải lao tại chỗ:
14’ Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 : nhấn giọng ở các
từ : xách nỏ, con vượn, ôm con, nhẹ nhàng,
bắn trúng, giật mình, căm giận, không rời, rỉ
ra, loang.
- HS thi đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 4 HS đọc bài.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
25’
KỂ CHUYỆN:
⇒ Dựa vào các tranh minh họa, các em hãy - HS lắng nghe.
kể lại từng đoạn chuyện bằng lời của bác thợ
săn.
- Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Hướng dẫn HS kể :
- Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm
+ Nội dung tranh 1 nói gì ?
con trên tảng đá.
+ Nội dung tranh 2 nói gì ?
- Vượn mẹ chết rất thảm thương.
- Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề
+ Hãy cho biết nội dung tranh 3.
săn bắn.
+ Tranh 4 có nội dung thế nào ?
- HS thi kể từng đoạn chuyện.
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn chuyện.
- Gọi từng cặp HS thi kể chuyện theo tranh.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
2’
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Chuyện nói lên : Giết thú rừng là việc làm
- GV nhận xét tiết học.
độc ác. Cần có ý thức bảo vệ muông thú, bảo
+ Chuyện muốn nói gì với chúng ta ?

vệ môi trường.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chính tả: (nghe - viết)
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài : Ngôi nhà chung.
- Điền đúng vào các chỗ trống trong bài tập (các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n ; d / v)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

1’
5’

1’
7’

13’
5’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : cười rũ rượi,
thong dong, nói rủ rỉ, rong ruổi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Ngôi nhà chung.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc
phải làm là gì ?
- GV đọc cho HS viết bảng con: hàng nghìn,
việc, đói nghèo.
* HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở

* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
 Bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống : l / n ; d / v
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác đọc 2 đoạn văn của bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó cá nhân.
- Nhóm 1 và 2 thi làm bài tập a.

- Nhóm 3 và 4 thi làm bài tập b.

2’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc bài.
- Ngôi nhà chung của các dân tộc là Trái
đất.
- Phải bảo vệ hòa bình, đấu tranh chống đói
nghèo, bệnh tật. . .
- HS viết bảng con. hàng nghìn, việc, đói
nghèo.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp bài để GV chấm.


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thi làm bài:
- Nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp
nập đi làm nương, vút lên trong trẻo.
- Về làng, dừng trước cửa, xe dừng, máy vẫn
nổ, vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, thằng Năm
về !, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò - HS lắng nghe và thực hiện.
bài tiếp theo.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................

Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3:Đạo đức
I/ Mục tiêu : Giúp HS hiểu được:
-Trẻ em là ở độ tuổi nào.
-Trẻ em có những quyền gì ?
-Trẻ em có quyền đòi hỏi những quyền lợi mà Luật 2004 quy đònh. Nhưng không phải các em được
phép đòi hỏi mọi thứ một cách thái quá.
II/Nội dung:
Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em (từ Điều 11 đến Điều 20)
III/Chuẩn bò:
-Bảng phụ ghi sẵn 10 quyền cơ bản của trẻ em:
1. Quyền được khai sinh và có quốc tòch (Điều 11)
2. Quyền được chăm sóc và nuôi dưỡng (Điều 12)
3. Quyền sống chung với cha mẹ (Điều 13)
4. Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự (Điều 14)
5. Quyền được chăm sóc sức khoẻ (Điều 15)
6. Quyền được học tập (Điều 16)
7. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt đôïng văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, du lòch (Điều 17)
8. Quyền được phát triển năng khiếu (Điều 18)
9. Quyền có tài sản (Điều 19)
10. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội (Điều 20)
- Mỗi em chuẩn bò 2 miếng bìa màu xanh – đỏ
IV/Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1.Khởi động: GV cho HS hát bài “Trẻ em hôm nay, Hát
thế giới ngày mai”
32’ 2. Các hoạt động :
15’ a) Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin

HS theo dõi
GV tổ chức cho HS tìm hiểu về quyền của trẻ em.
HS đọc thầm
YC HS đọc bảng phụ ghi sẵn 10 quyền của trẻ em.
-Trẻ em là công dân Việt Nam dưới
-Trẻ em là ở độ tuổi nào ?
16 tuổi.
1 HS đọc to 10 nhóm quyền cơ bản.
- Em đã bao giờ có thông tin đầy đủ về của trẻ em -HS trả lời
chưa ?
-HS trả lời
- Trẻ em có những quyền gì ?
GV hướng dẫn HS phân tích để hiểu về các quyền
trên.
GV hỏi:
-Trẻ em đúng độ tuổi phải được đến
-Quyền được học tập là như thế nào ?
trường. Trẻ em ở bậc TH công lập
không phải trả học phí.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7


Trường tiểu học

Tuần 32


**************************************************************************************************

-…tiếp cận thông tin phù hợp với sự
-Em hiểu thế nào là quyền được tiếp cận thông tin, phát triển của trẻ, được bày tỏ ý kiến,
bày tỏ ý kiến, tham gia hoạt động xã hội ?
nguyện vọng về những điều mình
quan tâm; được tham gia hoạt động xã
hội phù hợp với nhu cầu và năng lực.
GV kết luận :Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16
tuổi. Trẻ em có 10 nhóm quyền cơ bản từ Điều 11
16’ đến Điều 20.
HS nhận các miếng bìa và chuẩn bò
chơi.
b) Hoạt động2: Trò chơi :Đúng – Sai
GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp.
HS nghe
Phát cho mỗi HS 2 miếng bìa xanh – đỏ.
GV hướng dẫn cách chơi:
GV lần lượt đưa ra các câu tình huống. Sau đó HS giơ
cao miếng bìa màu để đánh giá xem tình huống đó là
đúng hay sai. Nếu đúng – giơ màu đỏ ; nếu sai – giơ
màu xanh.
GV lần lượt dán băng giấy có câu tình huống lên
bảng.
Các tình huống
1.Nam nói với Hùng : Quyền được học tập có nghóa là thích thì học, không thích thì nghỉ(S)
2.Bạn Lan cho rằng quyền được vui chơi giải trí là được tự do chơi trò chơi gì cũng được,
xem gì cũng được, đọc gì cũng được .(S)
3.Bạn Na đòi mẹ cho mình thật nhiều tiền vì cho rằng mình có quyền có tài sản.(S)
4. Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập, nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể

dục thể thao. Em bày tỏ ý kiến này với bố mẹ.(Đ)
GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3 là sai.
HS giải thích.
GV giúp đỡ HS giải thích.
GV kết luận:Trẻ em có quyền đòi hỏi những quyền
lợi mà Luật quy đònh. Nhưng không phải các em
được phép đòi hỏi mọi thứ một cách không phù hợp.
5’ 3. Củng cố – dặn dò:
- Em đã bao giờ đòi hỏi bố mẹ những điều không phù
hợp chưa ? Em nghó gì về việc làm của mình.
-Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4:Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.

(tt)

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

8



Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

14’

17’
7’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS giải miệng bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bài toán

liên quan đến rút về đơn vò (tt).
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
35 l : 7 can
10 l : . . . can ?
+ Bài toán hỏi gì ?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 1 HS giải miệng bài tập 4.

- 1 HS đọc bài toán.
- HS theo dõi ở bảng.

- Hỏi có 10 l mật thì đựng được mấy can như
thế ?
+ Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết có 35 l mật đựng đều vào 7 can.
+ Muốn biết 10 l mật đựng mấy can ta phải - Ta phải biết mỗi can đựng mấy lít mật ?
biết gì ?
+ Muốn biết mỗi can đựng mấy lít mật em làm - Lấy : 35 : 7 = 5 (l)
thế nào ?
+ Muốn biết 10 l mật đựng mấy can như thế - Lấy : 10 : 5 = 2 (can)
em làm thế nào ?
Giải:
- HS theo dõi ở bảng.
Số lít mật trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)

Số can cần có để đựng 10 l mật là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số : 2 can.
 Luyện tập:
Bài 1: Giải toán.
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS giải.
Giải:
- 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
Số ki-lô-gam đường trong mỗi túi là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần có để đựng 15 ki-lô-gam đường là
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số : 3 túi.
Bài 2: Giải toán.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc bài toán 3.
Tóm tắt:
24 cúc áo : 4 cái áo
- HS theo dõi ở bảng.
42 cúc áo : . . . cái áo ?

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9



Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

- Yêu cầu cả lớp thi giải toán nhanh.
- GV thu 5 bài làm sớm nhất để chấm và nhận
xét.

Giải:
Số cúc áo ở mỗi cái áo là :
24 : 4 = 6 (cái)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 (áo)
Đáp số : 7 cái áo.

Bài 3: Cách nào đúng, sai ?
5’
- GV ghi bài tập lên bảng, cả lớp suy nghó và
- HS thực hiện :
phát biểu.
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2
= 2
Đ
b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3
=
8
S

c) 18 : 3 × 2 = 18 : 6
=
3
S
d) 18 : 3 × 2 = 6 × 2
5/ Củng cố – dặn dò:
= 12
Đ
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở SGK.
- Mô hình Trái Đất, Mặt Trời (ở bộ thiết bò đồ dùng)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Vì sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của Trái
đất ?
+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh
Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh
Trái đất.
- GV nhận xét, đánh giá.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

1’


12’

8’

6’

3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ngày và
đêm trên Trái Đất.
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và
đêm
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát các hình ở
SGK và hỏi đáp :
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được
toàn bộ quả đòa cầu ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- GV đánh dấu vò trí Hà Nội và La-ha-ba-na
trên quả đòa cầu.
+ Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La-ha-ba-na là
ngày hay đêm ?
 Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu
nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần.
Khoảng thời gian phần Trái Đất được chiếu
sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.

▪ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết được ở khắp nơi trên Trái
Đất đều có ngày và đêm nối tiếp nhau không
ngừng.
Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
+ Cách tiến hành:
- Từng nhóm thực hành theo cách : đánh dấu
điểm A trên quả đòa cầu của mô hình và cho
mô hình đó quay để quan sát điểm A.
 Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh
mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều được
Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì
vậy, bề mặt Trái Đất luôn có ngày và đêm nối
tiếp không ngừng.
▪ Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Biết thời gian Trái Đất tự quay
một vòng quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1
ngày có 24 giờ.
+ Cách tiến hành:
- GV đánh dấu điểm A trên quả đòa cầu rồi
cho Trái Đất quay 1 vòng theo chiều ngược
với kim đồng hồ.

- HS thực hiện :
- Vì Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời
chỉ chiếu sáng một phần của Trái Đất.
- Khoảng thời gian Trái Đất được chiếu sáng
gọi là ban ngày.

- Khi Hà Nội là ban ngày thì La-ha-ba-na là

ban đêm. Vì La-ha-ba-na và Hà Nội cách
nhau nửa vòng Trái Đất.
- HS lắng nghe.

- HS làm thực hành.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

⇒ Thời gian Trái Đất quay một vòng thế này
được quy ước là 1 ngày.
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Nếu như Trái Đất ngừng quay thì sẽ như thế
nào ?

- HS lắng nghe.

- 1 ngày có 24 giờ.
- Nếu Trái Đất ngừng quay thì một phần của
Trái Đất sẽ mãi mãi là ban ngày, phần còn
lại sẽ mãi mãi là ban đêm.
- HS lắng nghe.

 Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay 1
vòng quanh mình nó là 1 ngày. 1 ngày có 24
giờ.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2013

Tiết 1: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“ Nguyễn Hoàng ”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : Mô-na-cô, Va-ti-căng, toan cầm lên, quyển sổ, họp ; biết đọc bài với giọng
vui, hồn nhiên , phân biệt lời các nhân vật.
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.

- Nắm được công cụ của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết, . . . trong sinh hoạt
hàng ngày, trong học tập, làm việc, . . . )
- Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
Sưu tầm vài cuốn sổ tay đã ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài : “Người đi săn và con - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
vượn” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Cuốn
sổ tay.

**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

12


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

13’

10’

- GV ghi đề bài:
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. Mô-nacô, Va-ti-căng, toan cầm lên, quyển sổ, họp
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghóa từ mới có
trong đoạn vừa đọc.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . của bạn.
* Đoạn 2 : Tiếp . . . lí thú.
* Đoạn 3 : Tiếp . . . 50 lần.
* Đoạn 4 : Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó. Mô-na-cô, Va-ti-căng, toan
cầm lên, quyển sổ, họp

- 4 HS đọc bài.

- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho bạn.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc bài.

- Thanh dùng sổ tay đểû ghi nội dung cuộc
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
của Thanh ?
- Có những điều rất lí thú như : tên nước nhỏ
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông
xem sổ tay của bạn ?
nhất, nước có số dân ít nhất.
- Vì : Sổ tay là tài sản riêng của từng người,
người khác không được tự ý sử dụng. Trong
sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ
cho riêng mình, không muốn cho ai biết.
Người ngoài đọc là tò mò, thiếu lòch sự.

 Luyện đọc:
8’
- HS đọc bài theo vai.
- HS đọc bài theo vai.
- Vài nhóm đọc thi theo cách phân vai.
- Các nhóm thi đọc bài.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************


- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Rèn luyện kó năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
- Giáo dục HS tính cẩn hận, chính xác trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’

Hoạt động của Giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- 1 HS nhắc lại quy tắc tính giá trò của biểu
thức ở bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS giải ở
bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.


Hoạt động của Học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại quy tắc tính giá trò của biểu
thức.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài :

Giải:
Số đóa trong mỗi hộp là :
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp cần có để xếp đủ 30 cái đóa là :
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5 hộp.

- 1 HS đọc đề toán.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- HS thi làm toán nhanh :
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi ở SGK.
Giải:
- HS thi làm toán nhanh.
Số học sinh ở mỗi hàng là :
- GV thu 5 bài làm sớm nhất để chấm. Sau đó
45 : 9 = 5 (học sinh)
sửa bài ở bảng.
Số hàng do 60 học sinh xếp được là :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng.

Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trò của
- 1 HS đọc đề bài.
biểu thức nào ?
- HS thi làm bài ở bảng :
- 1 HS đọc đề bài.
56 : 7 : 2
;
36 : 3 × 3
- GV viết 2 lần bài tập này ở bảng.
- Gọi mỗi tổ 5 em thi làm bài ở bảng.
4
8
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
48 : 8 × 2

;

36

4 × 8 : 4 ; 48 : 8 × 2

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học


Tuần 32

**************************************************************************************************

12

3

2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Đồng Xuân) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết cong hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa X ; Đồng Xuân
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG
1’
5’

1’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- Đọc cho HS viết bảng con : Văn Lang, vỗ
tay.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa
X.
- GV và ghi đề bài:
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
HS viết bảng con.


- . . . các chữ Đ , T , X
- HS theo dõi ở bảng.

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết - HS viết ở bảng con.
đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

6’

⇒ Đồng Xuân : là tên một chợ có từ lâu đời ở
Hà Nội. Đây là nơi uôn bán sầm uất nổi tiếng.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:

+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

6’

+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con
người so với vẻ đẹp hình thức.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- . . . Đồng Xuân
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Tốt gỗ hơn tốt nước sơn xấu người đẹp
nết còn hơn đẹp người.
- . . . Câu nói coi trọng vẻ đẹp tính nết của
con người.
- HS tập viết ở bảng con.

Tốt, Xấu

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
Thực hành:
10’

3’

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Yêu cầu HS viết vào vở :

- Chữ X viết một dòng.
- Chữ Đ, T viết một dòng.
- Đồng Xuân viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

- 5  7 HS nộp vở.
* Chấm chữa bài:
2’
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Tiết 5:

Thủ công:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( TIẾT 2)

I/ MỤC TIÊU:
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kó thuật.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quạt giấy đã làm sẵn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Làm quạt

giấy tròn (tiết 2).
- GV ghi đề bài:
- Gọi 1 HS nêu lại các bước tiến hành làm - HS nêu :
quạt giấy tròn.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp, dán quạt.
26’  Thực hành:
Bước 3 : làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm quạt giấy tròn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để cả lớp làm được - HS thực hành làm quạt giấy tròn.
quạt giấy.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá từng sản phẩm của - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
HS.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS giữ sản phẩm của mình làm được để
tiết sau chỉnh sửa và trang trí cho quạt đẹp
- HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 1: Luyện từ và câu

Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 1 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn cách
đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu chấm,

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


17


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

31’

dấu hai chấm.
- GV ghi đề bài .
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Mỗi dấu hai chấm trong đoạn văn
dùng để làm gì ?
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi ở
SGK.
- HS tìm và khoanh tròn dấu hai chấm thứ
nhất
- 1 HS khác khoanh tròn dấu hai chấm tiếp
theo.
- 1 HS tìm dấu hai chấm còn lại.

- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói của
nhân vật Bồ Chao.
- Dấu hai chấm này dùng để giải thích sự
việc.

- Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời của
nhân vật Tu Hú.
- Cả lớp nhận xét,

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Trong bài tập, ô nào cần dùng dấu
- Ô thứ nhất điền dấu chấm, hai ô còn lại
hai chấm, ô nào cần dùng dấu chấm ?
điền dấu hai chấm.
- HS suy nghó cá nhân và phát biểu.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi :
- 1 HS đọc đề bài.
bằng gì ?
- HS hỏi – đáp theo cặp :
- 1 HS đọc đề bài.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ
- Lần lượt 2 HS hỏi – đáp từng câu văn.
- 1 HS khác gạch chân phần trả lời ở câu văn xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức
trên bảng.
tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo
của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lòch sử, người
Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm
vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của
mình.
- 1 HS đọc lại các câu văn.
2’

- 1 HS đọc lại các câu văn trên bảng.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện tập giải bài toán về lập bảng thống kê.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG
1’
5’

1’
31’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS tổ 1.
- Gọi 2 HS giải miệng bài số 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán hỏi gì ?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS giải miệng bài 2.

- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi nếu đi như vậy trong 28 phút thì đi

được mấy ki-lô-mét ?
- Cho biết : đi xe đạp 12 phút được 3 km.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết 28 phút đi được mấy ki-lô-mét ta - Phải biết 1 km đi trong mấy phút ?
phải biết gì ?
12 : 3 = 4 (km)
+ Muốn biết 1 km đi trong mấy phút em làm - Lấy :
thế nào ?
28 : 4 = 7 (km)
+ Muốn biết 28 phút đi được mấy ki-lô-mét - Lấy :
em làm thế nào ?
Giải:
- Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng.
Số phút xe đạp đi 1 km là :
12 : 3 = 4 (km)
Số ki-lô-mét đi được trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- HS làm bài :
- Yêu cầu HS giải vào vở.
Giải:
Số gạo đựng trong mỗi túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi phải lấy để có 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
Bài 3: Điền × hay : ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

- Lần lượt 2 HS làm ở bảng.

- HS lần lượt làm ở bảng :
32 : 4 x 2 = 16
32 : 4 : 2 = 4
24 : 6 : 2 = 2
24 : 6 x 2 = 8

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết - HS thảo luận và báo cáo kết quả ở bảng
quả.
phụ.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
2’

- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
 - Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- Một năm thường có 4 mùa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 122 , 123.
- Vài quyển lòch.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Vì sao có ngày và đêm trên Trái Đất ?

+ Nếu Trái Đất ngừng quay thì sẽ thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Năm,
tháng và mùa.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển
động được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm, một năm có 365 ngày.
+ Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý :
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời.

- Các nhóm thảo luận :
- Một năm thường có 365 ngày, có 12 tháng.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

20


Trường tiểu học


Tuần 32

**************************************************************************************************

nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau
không ?

8’

8’

- Số ngày trong các tháng không bằng nhau :
có tháng 30 ngày, có tháng 31 ngày và 28
hoặc 29 ngày.
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 - Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
hoặc 29 ngày ?
Tháng có 30 ngày : 4, 6, 9, 11.
Tháng có 28 hoặc 29 ngày : 2.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
bổ sung ý kiến.
⇒ Những năm, tháng 2 có 29 ngày thì năm đó - HS lắng nghe.
gọi là năm nhuận, năm nhuận có 366 ngày.
Thường cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát 1 vòng quay của Trái
Đất quanh Mặt Trời là 1 năm.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời được 1
+ Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt vòng thì Trái đất đã tự quay quanh mình nó
Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được được 365 vòng.

bao nhiêu vòng ?
- HS lắng nghe.
 Kết luận: Thời gian Trái Đất chuyển động
1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm
thường có 365 ngày và được chia thành 12
tháng.
▪ Hoạt động 2: Làm việc theo cặp với SGK.
+ Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo cặp :
- Từng cặp thảo luận theo gợi ý :
+ Trong các vò trí A, B, C, D của Trái Đất ở - Ví trí A, Bắc bán cầu là mùa xuân, vò trí B
hình 2, vò trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc là mùa hạ, vò trí C là mùa thu, vò trí D là
bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
mùa đông ?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào - Các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng
đó : xuân, hạ, thu, đông.
các tháng 3, 6, 9, 12.
+ Tìm vò trí của Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên - 1 HS tìm và chỉ vò trí của 2 nước đó ở quả
đại cầu.
quả đòa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì Ô-xtrây-li-a là - Vì Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở
Nam bán cầu nên các mùa ở Việt Nam và
mùa gì ? Tại sao ?
Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau. Khi Việt Nam
là mùa hạ thì Ô-xtrây-li-a là mùa đông.
- Vài cặp hỏi – đáp trước lớp.
- Gọi vài cặp hỏi – đáp trước lớp.
- Cả lớp và GV bổ sung ý kiến.
 Kết luận: Có một số nơi trên Trái đất, một - HS lắng nghe.

năm có 4 mùa : xuân, hạ, thu, đông ; các mùa
ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược
nhau.
▪ Hoạt động 3: Chơi trò chơi : xuân, hạ, thu,
đông.
+ Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu của 4
- Mùa xuân ấm áp.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

mùa.
- Mùa hạ nóng nực.
- Mùa thu mát mẻ.
+ Cách tiến hành:
- Mùa đông lạnh.
+ Mùa xuân, em cảm thấy thế nào ?
+ Mùa hạ, em cảm thấy thế nào ?
- HS lắng nghe và làm theo.
+ Mùa thu, em cảm thấy thế nào ?

+ Mùa đông, em cảm thấy thế nào ?
⇒ Khi cô nói : mùa xuân thì các em nói : hoa
nở và làm động tác ; mùa hạ thì nói : ve kêu - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn
và để 2 tay vào tai vẫy vẫy ; mùa thu thì nói : của GV.
lá rụng ; mùa đông thì nói : lạnh quá và thể
hiện cảm giác lạnh.
2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV hô, HS thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2013
Tiết 1:Chính tả (nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả bài thơ : Hạt mưa.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn : v / d.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi 2 lần nội dung bài tập 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’


7’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2 HS viết bảng :
Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Hạt mưa.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi ở SGK.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt
mưa ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS viết bảng.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Các câu :
- Hạt mưa ủ trong vườn,

**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

22


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

Thành mỡ màu của đất,
Hạt mưa trang mặt nước,
Làm gương cho trăng soi.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh - Hạt mưa đến là nghòch
nghòch của hạt mưa ?
Rồi ào ào đi ngay.
- Yêu cầu HS đọc thầm ở SGK và tập viết từ - HS đọc thầm và tập viết từ khó.
khó ra nháp.
13’ * HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5’
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi
- HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình.
ra lề vở.

- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
- HS nộp vở để GV chấm lại.
6’
 Luyện tập:
Bài 2: Tìm từ.
- HS làm bài :
a) Chứa tiếng có âm l / n.
- Là nước : Lào.
- Tên một nước láng giềng ở phía Tây nước ta.
- Là : Nam cực
- Nơi tận cùng phía Nam Trái Đất quanh năm
đóng băng.
- Là nước : Thái Lan.
- Một nước ở gần nước ta có thủ đô là Băng
Cốc.
b) Chứa tiếng có âm v / d.
- Là màu : vàng.
- Màu của cánh đồng lúa chín.
- Là cây : dừa.
- Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước
ngọt, có cùi.
- Là con : voi.
- Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới có vòi và ngà.
- HS đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả bài giải.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò

bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện tập bài toán tính giá trò của biểu thức số.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

TG
1’
5’


1’

31’
9’

6’

7’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập
chung.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.


Bài 3: Giải toán có lời văn.
1 HS đọc đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
- Gọi vài HS đọc kết quả giải.

8’

2’

Bài 4: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
+Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
(13829 + 20718 ) × 2 ; 14523 – 24964 : 4
= 34547 × 2
= 14523 – 6241
= 6909
= 8282
(20354 – 9638 ) × 4 ; 97012 – 21506 × 4
= 10716 × 4
= 97012 – 86024
= 42864
= 10988

- 1 HS đọc đề bài.
Giải:
Số tuần lễ Hường học trong năm là :
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần lễ.
- 1 HS đọc đềbài.
Giải:
Số tiền mỗi người nhận là :
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người nhận là :
25000 × 2 = 50000 (đồng)
Đáp số : 50000 đồng.
- 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo
một cạnh nhân với chính nó.
Giải:
Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2.

4/ Củng cố – dặn dò:

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24



Trường tiểu học

Tuần 32

**************************************************************************************************

- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3:Tập làm văn

I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kó năng nói : Biết kể lại một việc làm bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự
nhiên.
- Rèn kó năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết
hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể.
- Sưu tầm tranh ảnh về tình trạng môi trường và các việc làm bảo vệ môi trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’


1’

31’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của HS cho tiết
học.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Nói, viết
về bảo vệ môi trường.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Kể lại một việc tốt em đã làm để
góp phần bảo vệ môi trường.
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý kể.
- Giới thiệu với HS các bức tranh đã sưu tầm
được.
- Lần lượt từng em nói tên về đề tài mình
chọn kể.

- HS hát.
- HS trình bày sự chuẩn bò của mình để GV
kiểm tra.


- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.

- Lần lượt từng HS nói tên đề tài mình chọn
để nói :
Em đã tham gia dọn vệ sinh cùng bà con ở
thôn ; em đã ngăn một em nhỏ chặt cây
phượng trồng ở gần sân chơi của thôn . . .
- Yêu cầu các nhóm lần lượt kể cho nhau - HS tập kể theo nhóm.
nghe việc tốt có ý nghóa bảo vệ môi trường
mà mình đã làm.
- Vài em kể trước lớp :
- Gọi vài em kể trước lớp.
Năm ngoái, nhân dòp 8 – 3, mẹ em cho em đi
cùng mẹ lên xã dự lễ kỉ niệm nhân ngày 8 –
3 cho phụ nữ ở xã. Đến đó, khi trong sân của

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25


×