Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.66 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ HỒNG HẢI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


2

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ HỒNG HẢI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. ĐÀO THỊ NGỌC MINH


ii

NGHỆ AN - 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các số liệu, tài
liệu đảm bảo hoàn toàn chính xác, trung thực, các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào.
Đồng thời, tác giả cũng cam đoan luận văn này là công trình nghiên
cứu khoa học của chính bản thân, không có sự sao chép, chỉnh sửa từ bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Hải


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu Nhà
trường, khoa Kinh tế, Phòng Sau Đại học trường Đại học Vinh, tôi xin gửi tới
Quý Thầy Cô giáo lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Đào Thị Ngọc Minh người hướng dẫn khoa

học đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn .
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể, cá nhân tại Tổng Công ty cổ phần
Vật tư nông nghiệp Nghệ An và người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, góp ý, cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả các thầy giáo, cô
giáo và các bạn. Đồng thời, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.

Nghệ An, ngày 25 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Hải


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu...............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................3
3.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
5.1. Khung phân tích.................................................................................4
5.2. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................4
5.3. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài......................................................6
6.1. Ý nghĩa lý luận...................................................................................6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................6
7. Kết cấu của luận văn.................................................................................7
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN....................................................................8
1.1. Vốn và vai trò của vốn đối với hoạt động của Công ty cổ phần............8
1.1.1. Vốn..................................................................................................8
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động của Công ty cổ phần...............14
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty cổ phần......................................19
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn....................................................................19
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần 26
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần
.....................................................................................................................32
1.3.1. Các nhân tố thuộc về phía Nhà nước.............................................32
1.3.2. Các nhân tố thuộc về phía doanh nghiệp.......................................35
1.3.3. Các nhân tố khác...........................................................................39
1.4. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các
Công ty cổ phần...........................................................................................40


iv
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2011-2013

44
2.1. Khái quát về Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ an........44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................44
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty
CP VTNN Nghệ An......................................................................47
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Tổng công ty CP VTNN Nghệ
An.................................................................................................48
2.1.4. Đặc điểm lao động trong Tổng công ty.........................................50
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của Tổng Công ty cổ phần vật tư
nông nghiệp Nghệ An...................................................................51
2.1.6. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và sản lượng tiêu thụ của
Tổng Công ty................................................................................53
2.2. Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần vật tư
nông nghiệp Nghệ An..................................................................................55
2.2.1. Phân tích chung về nguồn vốn của Tổng Công ty.........................55
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của Tổng Công ty Vật tư
nông nghiệp Nghệ An...................................................................63
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn cố định......................................................71
2.2.4. Tình hình sử dụng vốn lưu động...................................................73
2.2.5. Phân tích khả năng thanh toán của Tổng Công ty.........................78
2.3. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Nghệ An.......................................................................80
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................80
2.3.2. Những mặt còn hạn chế.................................................................81
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................82
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN TỚI...........................................85
3.1. Phương hướng và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng
công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An.............................................85

3.1.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty
cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An...........................................85
3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Nghệ An................................................86
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Nghệ An.......................................................................87
3.2.1. Đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ..............................................87


v
3.2.2. Giải pháp nhằm làm giảm lượng hàng tồn kho.............................90
3.2.3. Các giải pháp khác........................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................105
1. Kết luận.................................................................................................105
2. Kiến nghị...............................................................................................105
2.1 Kiến nghị với Nhà nước..................................................................105
2.2 Đối với Tổng Công ty cổ phần VTNN Nghệ An............................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................108


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH
CN&DV
CTTC
CSH
DN
CTCP
HQSDV
NHTM

NN&DV
PCI
TNHH
TSCĐ
TSLĐ
SXKD
VCCI
VKD
VINASME
VCSHbq
VKDbq

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp và dịch vụ
Cho thuê tài chính
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp
Công ty cổ phần
Hiệu quả sử dụng vốn
Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp và dịch vụ
Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Sản xuất kinh doanh
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Vốn kinh doanh
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
Vốn chủ sở hữu bình quân

Vốn kinh doanh bình quân


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của Tổng công ty năm 2013...................51
Bảng 2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2011-2013
............................................................................................................54
Bảng 2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch sản lương tiêu thụ năm
2011-2013...........................................................................................54
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Tổng Công ty Cổ phần
vật tư nông nghiệp Nghệ An.............................................................57
Bảng 2.5 Cơ cấu giữa Tài sản và nguồn vốn Tổng Công ty năm
2011....................................................................................................59
Bảng 2.6 Cơ cấu giữa Tài sản và nguồn vốn Tổng Công ty năm
2012....................................................................................................59
Bảng 2.7 Cơ cấu giữa tài sản và nguồn vốn Tổng Công ty năm 2013
............................................................................................................59
Bảng 2.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012-2013..........61
Bảng 2.9 Kết cấu vốn kinh doanh của Tổng Công ty năm 2012 và
2013....................................................................................................64
Bảng 2.10 Tình hình nợ phải trả của Tổng Công ty trong 3 năm
(2011-2013)........................................................................................65
Bảng 2.11 Tình hình tỷ số nợ của Tổng Công ty năm 2012-2013.66
Bảng 2.12 Tình hình vốn chủ sở hữu của Tổng Công ty năm 20112013....................................................................................................68
Bảng 2.13 Tình hình tỷ số tự tài trợ của Tổng Công ty năm 20122013....................................................................................................68
Bảng 2.14 Hiệu quả sử dụng VKD của Tổng công ty năm 2011 2012....................................................................................................70
Bảng 2.15 Cơ cấu vốn cố định của Tổng Công ty.............................71
Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Tổng Công ty...........72

Bảng 2.17 Kết cấu vốn lưu động.......................................................74
Bảng 2.18 Tình hình các khoản phải thu........................................74
Bảng 2.19 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................76
Bảng 2.20 Phân tích khả năng thanh toán.......................................78
Bảng 3.1 Dự kiến khoản thực thu như sau.......................................89
Bảng 3.2 Dự kiến chi phí các khoản phải thu.................................89
Bảng 3.3 Dự tính kết quả đạt được sau khi thực hiện.....................90
Bảng 3.4 Tình hình hàng tồn kho....................................................91
Bảng 3.5 Bảng dự trù kết quả giải phóng hàng tồn kho..................94
Bảng 3.6 Dự tính kết quả đạt được sau khi thực hiện biện pháp...94


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần
kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là xu thế tất yếu, là đường lối
đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Do đó, quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh là một nhu cầu tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế - xã hội.
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để
biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, hiệu quả sử dụng vốn quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp, vì vậy bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
quan tâm đến vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh những doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả, đóng góp to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế thì
vẫn còn một số doanh nghiệp làm thất thoát vốn, dẫn đến thua lỗ, gây tổn hại
nghiêm trọng đến nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, vốn kinh doanh là điều
kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường - đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy, doanh
nghiệp phải tính đến việc sử dụng vốn hiệu quả như thế nào? Hiện nay, tuy

phần lớn các doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần nhưng 51% vốn của doanh
nghiệp vẫn do Nhà nước cấp và nắm giữ. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn chưa
cao. Nếu tiếp tục hoạt động như trước kia thì vốn sẽ thành lực cản rất lớn đối
với sự phát triển của chính doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu
quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một vấn đề bức
xúc đối với toàn bộ nền kinh tế.
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra hết
sức mạnh mẽ thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cổ
phần là một yêu cầu bức thiết cần phải đặt ra để tạo được sức cạnh tranh cho


2
doanh nghiệp, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An là
cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu, đánh giá một cách có
hệ thống tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp
Nghệ An để có cơ sở xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho Tổng Công ty nên tôi đã lựa chọn đề tài "Hiệu quả sử dụng
vốn tại Tổng Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An" làm luận văn
thạc sỹ, chuyên nghành Kinh tế chính trị.
2. Tổng quan nghiên cứu
Theo tác giả Bùi Mạnh Cường [5], trong công trình "Nâng cao hiệu quả
đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam", Luận án tiến
sĩ – Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội nhấn mạnh, hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước về mặt xã hội
là: nâng cao mức sống người dân, tạo việc làm, giảm đói nghèo, bình ổn giá
cả kiềm chế lạm phát, tăng năng suất lao động, phát triển sự nghiệp giáo dục,
y tế, văn hoá, xã hội. Về mặt môi trường: hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm
môi trường, cải thiện chất lượng môi trường và đảm bảo cân bằng môi trường
sinh thái. Về phát triển bền vững: đóng góp vào phát triển bền vững hệ thống

kinh tế, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước và mức độ nợ công, quản lý bền vững tài nguyên, bền vững đa
dạng sinh học, đóng góp vào khoa học công nghệ.
Theo tác giả Phạm Thị Khanh [18] trong công trình "Huy động vốn
phát triển nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay", Luận án tiến sỹ
kinh tế, Hà Nội, cho thấy vốn đầu tư vào khoa học công nghệ trong nông
nghiệp tạo ra động lực phát triển nền nông nghiệp chất lượng cao và bền
vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, tác động vào hệ thống công nghiệp
phục vụ sản xuất nông nghiệp làm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả


3
kinh doanh nông nghiệp, phát triển nguồn nhân lực phục vụ nông nghiệp,
nông thôn. Nhìn chung, đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu
trực tiếp về hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp theo từng chỉ tiêu
hiệu quả vốn đầu tư phát triển, nghiên cứu hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển
trong lĩnh vực nông nghiệp chung của thế giới, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ,
nghiên cứu tập trung vào kinh tế.
Trong luận văn thạc sỹ của tác giả Bùi Văn Thi (2001) với đề tài: “Đổi
mới cơ cấu nguồn vốn của Công ty Shell gas Hải phòng” và tác giả Lê Thu Thuỷ
(2004) “Đổi mới cơ cấu vốn của Công ty Xây dựng Lũng Lô”, cũng nghiên cứu
về vốn. Nhưng các tác giả mới chỉ dừng lại ở các phân tích thực trạng cơ cấu vốn
của một doanh nghiệp cụ thể và đề xuất các giải pháp mang tính định tính để đổi
mới vốn của doanh nghiệp đó. Các điều kiện được phân tích chủ yếu dựa trên
các cơ sở về lý thuyết mà chưa được kiểm chứng. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn
đề tài "Hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Nghệ An" để nghiên cứu và làm rõ khoảng trống đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần

vật tư nông nghiệp Nghệ An, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và các vấn đề liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cổ phần.
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng
Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An .
- Rút ra một số nhận xét về tình hình sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ
phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An .


4
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ
phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của Tổng
Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An từ năm 2011 đến năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung phân tích
Chúng tôi tập trung nghiên cứu, phân tích nội dung chính của đề tài
theo khung phân tích dưới đây:
Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn
của Tổng Công ty CP Vật tư NN Nghệ An

Tình
hình
hoạt
động

của
Tổng
Công ty

Tình
hình sử
dụng
vốn cố
định của
Tổng
Công ty

Tình
hình sử
dụng
vốn lưu
động
của
Tổng
Công ty

Tình
hình sử
dụng
tổng
VKD
của
Tổng
Công ty


Nhân tố
ảnh
hưởng
đến hiệu
quả SD
vốn của
Tổng
Công ty

Sơ đồ: Khung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của Tổng Công ty CP Vật tư nông nghiệp Nghệ An
5.2. Phương
thập
tin sử dụng vốn của
Giảipháp
phápthu
nâng
caothông
hiệu quả
Tổng Công ty CP vật tư nông nghiệp Nghệ An
5.2.1. Thu thập tài liệu đã công bố
Nguồn số liệu đã công bố chủ yếu lấy từ sách, báo nhằm cung cấp
những lý luận có liên quan tới hiệu quả sử dụng vốn của các Công ty cổ phần.
Thu thập từ văn bản ban hành của cơ quan Nhà nước về chủ trương,


5
chính sách, bao gồm các Nghị quyết TW, của tỉnh, Chính phủ. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ... về các chính sách hỗ trợ phát triển các Công ty
cổ phần.

5.2.2. Thu thập số liệu mới
Đối tượng để thu thập thông tin tập trung vào Tổng Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Nghệ An.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
Việc xử lý số liệu được tiến hành bằng phương pháp kiểm tra số liệu,
phân loại thông tin, sử dụng chương trình máy tính để xử lý và phân tích
thông tin, dữ liệu.
5.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Để có căn cứ đánh giá và xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh; tác giả sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để chọn điểm nghiên cứu, phân tổ thống kê, lựa chọn các tiêu
thức để so sánh và phân tích; mô tả khái quát về doanh nghiệp như tình hình
lao động, tài sản, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý; mô tả thực trạng sử dụng
vốn... Toàn cảnh về công tác quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ
được hoàn thiện qua kết quả nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu phân tích.
5.3.2. Phương pháp phân tích kinh tế
Là phương pháp phổ biến trong phân tích kinh tế, được vận dụng trong
quá trình nghiên cứu đề tài nhằm phân tích từng nội dung qua tổng hợp, nhận
xét, đánh giá các kết quả phân tích về từng nội dung nghiên cứu: hệ thống tổ
chức quản lý và sử dụng vốn; công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện các kế hoạch; công tác kiểm tra, đánh giá tình hình sử dụng vốn trong
doanh nghiệp..
Phương pháp phân tích kinh tế giúp chúng ta hiểu một cách toàn diện
các vấn đề có liên quan đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong


6
doanh nghiệp.
5.3.3. Phương pháp so sánh
Tác giả sử dụng phương pháp này để thông qua việc so sánh, đối chiếu

các chỉ tiêu đã thống kê, từ đó phản ánh và phân tích thực trạng của vấn đề
nghiên cứu.
So sánh thực hiện với kế hoạch theo các năm về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…
So sánh số liệu năm nay với số liệu năm trước giúp ta biết được nhịp độ
biến động như: tốc độ phát triển.
Từ đó đưa ra kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp, đồng thời
đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn,
đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty
cổ phần.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần luận chứng được những vấn đề cần giải quyết và xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần
Vật tư nông nghiệp Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn cho Tổng Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An .


7
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung luận văn gồm 3 chương.
Chương 1. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
cổ phần
Chương 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty cổ phần
Vật tư nông nghiệp Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013
Chương 3. Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

của Tổng Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An trong thời gian tới.


8
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. Vốn và vai trò của vốn đối với hoạt động của
Công ty cổ phần
1.1.1. Vốn
1.1.1.1. Khái niệm vốn
Trong cơ chế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp đều nhằm
mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Để thực hiện việc sản xuất
kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó, doanh nghiệp phải mua sắm
những yếu tố vật chất cần thiết như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu dự
trữ... nghĩa là doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản. Muốn đầu tư vào tài sản,
doanh nghiệp phải có nguồn tài trợ nghĩa là phải có tiền để trả cho đầu tư, đó
chính là vốn. Vì thế, có thể coi vốn là tiền đề của mọi quá trình đầu tư sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy vốn là gì? Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu
thông nhằm mục đích kiếm lời. Số tiền đó được sử dụng muôn hình muôn vẻ,
nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao
động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với
mục đích là thu về số tiền lớn hơn ban đầu. Còn “nguồn vốn” chính là nơi
cung cấp vốn cho các hoạt động trên [17].
1.1.1.2. Phân loại vốn
Vốn có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì vậy việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả đóng vai trò
sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đảm bảo việc
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả người ta phân vốn thành nhiều loại tuỳ



9
theo mục đích quản lý và sử dụng:
* Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
a. Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp.
Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết
thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh
doanh có lãi của doanh nghiệp sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần
vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được
hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao
gồm vốn góp và lãi chưa phân phối [17].
b. Vốn vay:
Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ
nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời
gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc.
Phần vốn này doanh nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như
thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn [17].
* Căn cứ theo thời gian huy động vốn
a. Vốn thường xuyên.
Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu
động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp [17].
b. Vốn tạm thời.
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh
số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh



10
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. [17]
* Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn
a. Vốn cố định.
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài
sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần
trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn
khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng
các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác
quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý
sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu [15]
Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu tài sản cố định, có thể phân loại tài sản
cố định theo các tiêu thức sau [15].

b. Vốn lưu động.


11
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động
và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển
trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất
(nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong
quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền
mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp
thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các

chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.
Giá trị của các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy,
quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc
hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn [17]. Để quản lý vốn lưu động có hiệu quả, cần tiến hành
phân loại vốn lưu động [19]:


12
Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh.
Mỗi loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được quản lý sử dụng
hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những
điều kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp.
1.1.1.3. Đặc trưng của vốn trong công ty cổ phần
Vốn trong công ty cổ phần có các đặc trưng cơ bản sau:
Một là, vốn được biểu hiện bằng những lượng giá trị của những tài sản.
Điều này có nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản
hữu hình và vô hình như: nhà xưởng, đất đai, thiết bị, nguyên liệu, chất xám,
thông tin,... Như vậy, một lượng tiền thoát ly giá trị thực của hàng hóa để đưa
vào đầu tư thì không gọi là vốn đầu tư; những khoản nợ không có khả năng
thanh toán đi đến vỡ nợ cũng không đúng nghĩa của vốn. Do vậy, không phải
tất cả tài sản đều là vốn mà chỉ có tài sản hoạt động mới được gọi là vốn, còn
tài sản ở trạng thái tĩnh chỉ là vốn tiềm năng. Nhận thức được đặc trưng này
CTCP phải tìm mọi cách để huy động được nhiều tài sản vào quá trình sản
xuất kinh doanh, biến vốn tiềm năng thành vốn hoạt động.
Hai là, vốn phải vận động sinh lời. Vốn biểu hiện là tiền nhưng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn. Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đó phải vận
động với mục đích sinh lời. Trong quá trình vận động tiền có thể thay đổi hình
thái biểu hiện nhưng kết thúc vòng tuần hoàn nó phải trở về hình thái ban đầu

của nó là tiền với giá trị lớn hơn. Nhận thức được đặc trưng này thì CTCP phải
tìm mọi cách làm cho đồng vốn sinh lời, không ứ đọng, phải tìm mọi biện pháp
để huy động mọi nguồn lực vào phát triển sản xuất kinh doanh.
Ba là, tiền vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng đủ lớn mới
có thể đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Một lượng vốn
chưa đủ lớn để trang trải những chi phí đầu tư ban đầu thì không thể tiến hành
sản xuất kinh doanh được. Do đó, các CTCP không chỉ khai thác các tiềm
năng về vốn của DN mà phải tìm cách thu hút nguồn vốn như góp vốn, hùn


13
vốn, phát hành cổ phiếu, nhận vốn liên doanh,...
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian, điều này có nghĩa là phải xem
xét yếu tố thời gian của đồng vốn. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, đặc
trưng này không được xem xét kỹ lưỡng vì nhà nước tạo ra sự ổn định của
đồng tiền một cách giả tạo trong nền kinh tế lúc đó. Nhưng trong nền kinh tế
thị trường phải xem xét giá trị thời gian bởi sức mua của đồng tiền ở các thời
điểm khác nhau là khác nhau do ảnh hưởng của giá cả, lạm phát. Nhận thức
được đặc trưng này của vốn để tránh được việc so sánh đơn thuần là thu nhập
bù đắp chi phí có lãi, một việc làm khá phổ biến diễn ra lâu nay tạo ra hiện
tượng “lãi giả, lỗ thật” trong các doanh nghiệp nhà nước trước cổ phần hóa.
Đặc trưng này phục vụ cho việc tính toán các phương pháp bảo toàn vốn là
phải đưa vốn về cùng một thời điểm để so sánh
Năm là, vốn bao giờ cũng gắn với chủ sở hữu nhất định. Rõ ràng là
không thể có những đồng vốn vô chủ; ở đâu có những đồng vốn vô chủ thì
ở đó sẽ chi tiêu lãng phí, kém hiệu quả. Chỉ khi nào xác định rõ đích thực
chủ sở hữu thì đồng vốn mới nhận thức được đầy đủ, chi tiêu mới tiết kiệm
và có hiệu quả. Nhưng cũng có thể người sử dụng vốn để thực hiện kinh
doanh không phải là người chủ sở hữu đồng vốn đó, nhưng nó vẫn có chủ
sở hữu nhất định, người chủ sở hữu này đuợc ưu tiên đảm bảo quyền lợi và

được tôn trọng quyền sở hữu của mình. Đặc trưng này có ý nghĩa rất lớn
đối với CTCP vì người lao động là chủ sở hữu vốn và tài sản tại DN, đồng
thời là chủ sử dụng vì vậy xử lý tốt mối quan hệ này tạo ra động lực thúc
đẩy quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
Sáu là, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt và cũng như mọi hàng hóa
khác nó có giá trị và giá trị sử dụng. Đã là hàng hóa thì nó cũng phải có giá trị
và giá trị sử dụng. Giá trị của “hàng hóa vốn” là ở chỗ khi sử dụng hàng hóa
đó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn. Như mọi hàng hóa khác, “hàng hóa vốn”
được mua bán trên thị trường dưới hình thức mua bán quyền sử dụng vốn. Giá


14
mua chính là lãi suất mà người vay vốn phải trả cho người cho vay vốn (chủ
sở hữu) để có được quyền sử dụng lượng vốn đó. Giá cả này tăng, giảm phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là quan hệ cung cầu trên thị trường. Người
vay vốn có quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Việc mua bán
được diễn ra trên thị trường tài chính, thị trường chứng khoán, giá mua bán
vốn cũng tuân theo quy luật cung cầu trên thị trường vốn. Đối với CTCP thì
giá vốn phải trả cho các cổ đông là cổ tức.
Bảy là, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền giá trị của các tài sản hữu
hình mà nó còn là biểu hiện bằng tiền giá trị của các tài sản vô hình như vị trí
địa lý, lợi thế thương mại, nhãn mác sản phẩm, bằng phát minh sáng chế,…
Chính vì lẽ đó cần phân biệt vốn và tài sản của CTCP. Vốn là một lượng tiền
tệ mà các chủ DN đầu tư vào các hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận,
còn tài sản là biểu hiện hình thái vật chất của vốn như TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình, hàng hóa, vật tư, nợ phải thu, các khoản đầu tư khác của DN. Đặc
trưng này có ý nghĩa rất quan trọng vì nó cho thấy công dụng và đa dạng của
các loại vốn trong CTCP, buộc các nhà quản lý phải xem xét đến quá trình sử
dụng vốn như thế nào sao cho hiệu quả.
Ngoài ra, CTCP còn có những đặc trưng về vốn rất riêng chẳng hạn như:

- Vốn thuộc nhiều chủ sở hữu ( cổ đông ).
- Vốn do Chủ tịch và hội đồng quản trị quản lý, điều hành.
- Lợi nhuận phải phân chia thành nhiều bộ phận khác nhau, theo nhiều
cấp độ khác nhau.
Qua phân tích đặc trưng của vốn trong nền kinh tế thị trường, nhận thấy
rằng, đây là những vấn đề có tính chất nguyên lý, là cơ sở cho việc hoạch
định các chính sách quản lý, nâng cao quản lý và hiệu quả sử dụng vốn của
các CTCP đạt hiệu quả cao.
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động của Công ty cổ phần
1.1.2.1. Công ty cổ phần và các đặc trưng của nó


×