Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trường trung cấp nghề tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.72 KB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ VĂN CƠ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC


2
Nghệ An, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ VĂN CƠ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ VĂN HÙNG



Nghệ An, 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, tôi luôn
nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của quý cơ quan, trường học, quý nhà
giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến:
- Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Hà Văn Hùng đã trực tiếp hướng
dẫn tác giả nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
- Đảng ủy, Ban Giám đốc, các phòng nghiệp vụ của Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
được tham gia học tập và hoàn thành chương trình cao học quản lý giáo dục.
- Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục, Phòng Khoa học Công nghệ và Sau
đại học trường Đại học Vinh, Đại học Kinh tế công nghiệp Long An, quý thầy
cô đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập,
cung cấp những kiến cần thiết để chúng tôi nghiên cứu và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
- Ban Giám hiệu, các phòng, khoa, giáo viên các trường Trung cấp
nghề khu vực Gò Công, Cai Lậy, Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải
Tiền Giang và Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật công đoàn Tiền Giang
đã cung cấp thông tin, số liệu, góp ý trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
- Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã dành tình cảm, động
viên giúp đỡ trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô ở các trường trung cấp
nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và những ai quan tâm đến đề tài này để từ

đó có thể hoàn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!.
Tác giả


5

Lê Văn Cơ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu...................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
7. Đóng góp của luận văn...................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ..........6
1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu ..........................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước..........................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..........................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài..........................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục...............................................8
1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ......................................................9
1.2.3. Khái niệm giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên dạy nghề...........10
1.2.4. Khái niệm quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ............................10

1.2.5. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên.......................11
1.3. Tiêu chuẩn về đội ngũ giáo viên dạy nghề hiện nay, những chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển đội ngữ giáo viên dạy nghề ....12
1.3.1. Tiêu chuẩn giáo viên dạy nghề hiện nay.......................................12
1.3.2. Vai trò của giáo viên trường trung cấp nghề..................................18
1.3.3. Những chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển đội
ngũ giáo viên dạy nghề ....................................................................................20


7

1.3.4. Một số nội dung về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề....21


1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trường trung cấp nghề..................24
1.4.1. Vị trí, vai trò nguồn nhân lực đối với sự phát triển KT-XH...........24
1.4.2. Giáo dục – Đào tạo đối với sự phát triển kinh tế xã hội.................25
1.4.3. Vai trò của giáo dục nghề nghiệp trong sự phát triển KT-XH........26
1.5. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên
trường trung cấp nghề.......................................................................................27
1.5.1. Yếu tố chủ quan............................................................................27
1.5.2. Yếu tố khách quan........................................................................28
Kết luận chương 1............................................................................................31
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỂN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH TIỀN
GIANG.............................................................................................................32
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Tiền Giang.................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..............................................................33
2.1.3. Nhu cầu về nguồn nhân lực và công tác đào tạo nghề tỉnh Tiền

Giang ..............................................................................................................35
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trường trung cấp nghề tỉnh
Tiền Giang .......................................................................................................38
2.2.1. Về số lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề.......................................38
2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên dạy nghề...........................................39
2.2.3. Về chất lượng đội ngũ giáo viên ..................................................41
2.2.4. Năng lực sư phạm dạy nghề của đội ngũ giáo viên........................49
2.2.5. Khả năng tự phát triển; khả năng nghiên cứu khoa học của đội ngũ
giáo viên...........................................................................................................51
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường trung cấp nghề tỉnh
Tiền Giang.......................................................................................................53


2.3.1. Nhận thức của các cấp quản lý về công tác phát triển đội ngũ giáo
viên..................................................................................................................53
2.3.2. Quy hoạch đội ngũ giáo viên .......................................................54
2.3.3. Công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên.................54
2.3.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ..........................................56
2.3.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên............................58
2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên các trường TCN tỉnh Tiền
Giang................................................................................................................59
2.4.1. Những điểm mạnh........................................................................59
2.4.2. Những điểm yếu và nguyên nhân..................................................59
2.4.3. Những thuận lợi............................................................................61
2.4.4. Những khó khăn...........................................................................61
Kết luận chương 2............................................................................................63
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH TIỀN GIANG.........64
3.1. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp............................................................64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu................................................64

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn................................................64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi...................................................65
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trường TCN
tỉnh Tiền Giang.................................................................................................65
3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp
với thực tiễn đáp ứng được mục tiêu mở rộng quy mô và cơ cấu ngành nghề đào
tạo của nhà trường............................................................................................65
3.2.2. Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để nâng cao
năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.......................68


3.2.3. Đổi mới phương thức tuyển chọn giáo viên theo hướng khách quan,
công bằng và có yếu tố cạnh tranh đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu,
nâng cao về chất lượng.....................................................................................74
3.2.4. Thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ, môi trường làm việc thuận
lợi, tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên...............................................77
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ của
đội ngũ giáo viên trên cơ sở xây dựng các tiêu chí đánh giá có sự đồng thuận và
tự giác thực hiện của giáo viên..........................................................................82
3.2.6. Sắp xếp, điều chỉnh, sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có....85
3.2.7. Liên kết đội ngũ giáo viên giữa các trường và vận hành theo cơ chế
mở có định hướng............................................................................................89
3.2.8. Mối quan hệ giữa các giải pháp....................................................90
3.3. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.............................91
3.3.1. Khái quát về thăm dò....................................................................91
3.3.2. Kết quả thăm dò...........................................................................92
Kết luận chương 3............................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................99
1. Kết luận .............................................................................................99

2. Kiến nghị..........................................................................................101
2.1. Với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:..................................101
2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội......101
2.3. Đối với các trường trung cấp nghề.................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TĂT
Ban chấp hành Trung ương
Bồi dưỡng
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ sở dạy nghề
Đồng bằng sông Cửu Long
Đội ngũ giáo viên
Đào tạo
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên dạy nghề
Giáo viên thực hành
Giáo viên
Học sinh, sinh viên
Khoa học Công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Lao động – Thương binh và Xã hội
Nghiên cứu khoa học
Nghiệp vụ sư phạm
Nhà xuất bản
Phương pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Sư phạm kỹ thuật
Tổng cục Dạy nghề

Trung cấp nghề
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung tâm dạy nghề
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa

BCHTW
BD
CNH, HĐH
CSDN
ĐBSCL
ĐNGV
ĐT
GD&ĐT
GVDN
GVTH
GV
HSSV
KHCN
KT – XH
LĐ – TB&XH
NCKH
NVSP
NXB
PPDH
QLGD
SPKT
TCDN
TCN
TCCN

TTDN
UBND
XHCN


12

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chỉ thị 40–CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc “Xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” chỉ rõ: “Số
lượng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số... Cơ cấu giáo viên đang mất cân đối giữa các môn học, bậc học,
vùng miền. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế-xã hội...” [1]
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng khẳng định:
“Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản nền giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý là khâu then chốt”[18].
Đây là tư duy mang tầm chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện, khách
quan, khoa học của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bởi hơn lúc nào hết, phát triển
ĐNGV vững mạnh, toàn diện, vừa "hồng” vừa “chuyên” là yêu cầu cấp thiết của
giáo dục Việt Nam hiện tại. Yêu cầu phát triển ĐNGV được Đại hội XI chỉ rõ là
phải "xây dựng ĐNGV đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng", là khâu
then chốt, là tiền đề trong đổi mới GD-ĐT.
Kết luận số 51 - KL/TW ngày 29/10/2012 của BCHTW Đảng về Đề án
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế” đã khẳng định “Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ nhà

giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa được quan tâm” .
Quyết định 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng chính phủ về phê
duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 chỉ rõ giải pháp phát
triển ĐNGV dạy nghề: “ Chuẩn hóa ĐNGV dạy các nghề trọng điểm cấp độ quốc
gia về trình độ đào tạo, kỹ năng và sư phạm nghề. 100% số giáo viên này phải đạt
chuẩn vào năm 2014… Nhà nước bảo đảm việc đào tạo và bồi dưỡng ĐNGV dạy


13

nghề (trong và ngoài nước) theo hướng chuẩn hoá, đủ về số lượng; có cơ cấu hợp
lý theo nghề và trình độ đào tạo…”[12].
Đội ngũ GVDN quyết định chất lượng đào tạo của cơ sở dạy nghề. Phát
triển đội ngũ GVDN đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao về chất lượng là
nhân tố quyết định đối với việc đổi mới công tác đào tạo nghề.
Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 02 thị xã và 8
huyện, hiện tại có 27 cơ sở tham gia dạy nghề gồm 01trường cao đẳng nghề, 04
trường trung cấp nghề, 08 trung tâm dạy nghề và 14 cơ sở khác có tham gia dạy
nghề, quy mô đào tạo 4.000 học sinh/sinh viên trung cấp, cao đẳng nghề và
12.000 học viên sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt mạng lưới cơ sở đào tạo nguồn lực, đến
nay mỗi huyện, thành, thị đều có trường hoặc trung tâm dạy nghề. Trong các năm
qua các cơ sở dạy nghề đã có nhiều đóng góp kịp thời và tích cực vào việc đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển KT – XH của tỉnh và khu vực lân
cận. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đổi mới của công tác đào tạo nghề, các cơ sở
dạy nghề vẫn còn nhiều bất cập như:
- ĐNGV còn thiếu chưa đáp ứng được sự tăng trưởng về quy mô đào tạo
của các trường trung cấp nghề.
- Cơ cấu ĐNGV về chuyên môn, trình độ chưa đáp ứng đủ cho các nghề và
cấp độ đào tạo. Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, sâu còn thiếu nhiều, chưa

đồng đều.
- ĐNGV cơ hữu chưa phù hợp với chuẩn theo Thông tư số 30/2010/TTBLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định
chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. Năng lực sư phạm dạy nghề còn hạn chế
nhất là đối với GV trẻ, một số GV thiếu các kiến thức bổ trợ (tin học, ngoại
ngữ ...). Khả năng NCKH, tự học, tự bồi dưỡng dù có nhiều cố gắng nhưng còn ở
mức độ thấp [33].
Với thực trạng đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một
số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trường trung cấp


14

nghề tỉnh Tiền Giang” nhằm góp phần giải quyết những vấn đề về lý luận và
thực tiễn trong việc phát triển đội ngũ giáo viên của tỉnh để từng bước nâng cao
chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
trường Trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở
các trường Trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và vận dụng hợp lý các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính
khả thi cao thì sẽ phát triển được đội ngũ giáo viên ở các trường Trung cấp nghề
tỉnh Tiền Giang đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu giáo viên, từ đó, nâng
cao được chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ phát triển
KT-XH của tỉnh và khu vực.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
5.2. Nghiên cứu thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên
các trường Trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang.
5.3. Đề xuất giải pháp:
- Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường Trung
cấp nghề tỉnh Tiền Giang.
- Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã được đề xuất.
5.4. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu, khảo sát,
đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang trong thời gian 2009 – 2014. Tập trung nghiên cứu nội dung phát triển


15

ĐNGV DN các trường Trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 - 2020 và
đề xuất một số giải pháp để thực hiện.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu liên quan để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của cán bộ quản lý
để có thông tin đầy đủ hơn về thực trạng quản lý ĐNGV.
- Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu thăm dò gửi Ban Giám hiệu,
lãnh đạo các phòng/khoa chuyên môn, GV để khảo sát thực trạng ĐNGV, tình
hình đào tạo nghề, cùng các hoạt động quản lý phát triển ĐNGV nhằm:
+ Phát hiện, đánh giá thực trạng ĐNGV các trường TCN tỉnh Tiền Giang;
+ Tình hình quản lý phát triển ĐNGV trong thực tiễn, mặt mạnh, mặt yếu,
nguyên nhân tồn tại, bất cập về các giải pháp quản lý phát triển ĐNGV các trường
TCN tỉnh Tiền Giang đã áp dụng trong thực tế.

- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý của
phòng, khoa, chuyên môn, tổ trưởng bộ môn, GV về tính cấp thiết, khả thi, hiệu
quả của các giải pháp đã đề xuất.
6.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp toán thống kê để xử lý các số liệu thu được về mặt định lượng.
7. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Cụ thể hóa một số nội dung, quan điểm của lý thuyết quản
lý nguồn nhân lực vào việc nghiên cứu hoạt động quản lý phát triển ĐNGV các cơ
sở dạy nghề nói chung và các trường TCN nói riêng.
- Về mặt thực tiễn:
+ Đánh giá được thực trạng ĐNGV các trường TCN tỉnh Tiền Giang; Tình
hình quản lý phát triển ĐNGV trong thực tiễn, mặt mạnh, mặt yếu, nguyên nhân


16

tồn tại, bất cập về các giải pháp quản lý phát triển ĐNGV các trường TCN tỉnh
Tiền Giang đã áp dụng trong thực tế.
+ Đề xuất một số giải pháp cần thiết để quản lý phát triển ĐNGV các
trường TCN tỉnh Tiền Giang, giúp cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh Tiền Giang, Ban
Giám hiệu các trường TCN có hướng chỉ đạo đảm bảo phát triển ĐNGV hợp lý.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
ở các trường trung cấp nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
trường trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
trường trung cấp nghề tỉnh Tiền Giang.



17

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Trong thời gian qua trên thế giới, nhiều nhà nghiên cứu ở nhiều nước phát
triển đã cố gắng tìm ra các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên chất lượng cao
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của nước họ. Từ đó, họ đề xuất nhiều
giải pháp có hiệu quả.
Khi nghiên cứu về vai trò quản lý, các nhà lý luận quản lý quốc tế như:
Fredrerich Wiliam Taylor (1856 - 1915) – Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) – Pháp;
Max Weber (1864 - 1920) – Đức, đều khẳng định: Quản lý vừa là khoa học vừa là
nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Từ năm 1980, nhà xã hội học người Mỹ,
Leonard Nadle đã đưa ra sơ đồ quản lý nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ và
các nhiệm vụ của công tác quản lý nguồn nhân lực. Ông cho rằng quản lý nguồn
nhân lực phải có 3 nhiệm vụ chính (cùng với các nhiệm vụ thành tố) là: i) Phát
triển nguồn nhân lực (gồm GD&ĐT, bồi dưỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ);
ii) Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ,
kế hoạch hóa sức lao động); iii) Môi trường nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng
loại việc làm, mở rộng quy mô làm việc, phát triển tổ chức).
Khi đề cập đến ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ quản
lý với quản lý phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây những nghiên cứu trên
thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng GV; đề cao việc thúc đẩy
phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và cả đội ngũ….
Một nghiên cứu trong công trình chung của các thành viên OECD (Tổ chức
hợp tác phát triển Châu Âu) đã chỉ ra chất lượng nhà giáo gồm 5 mặt: i) Kiến thức
phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ môn mình dạy; ii) Kỹ năng sư

phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về PPDH, về năng lực sử dụng những


18

phương pháp đó; iii) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê,
nét rất đặc trưng của nghề dạy học; iv) Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm
giá của người khác; v) Có năng lực quản lý trong và ngoài lớp học.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Vấn đề nghiên cứu xây dựng và phát triển ĐNGV có từ các cuộc cải cách
giáo dục 1950, 1956, đến thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Nhiều
nhà NCKH giáo dục Việt Nam đã quan tâm nghiên cứu đến các vấn đề quản lý về
quản lý ĐNGV trên cơ sở lý luận và thực tiễn dưới gốc độ quản lý vĩ mô và vi mô.
Nhiều hội thảo khoa học về quản lý ĐNGV đã được thực hiện. Nhiều công trình
nghiên cứu về lý thuyết được ứng dụng trong các cơ sở giáo dục. Có thể kể đến
một số nghiên cứu loại này của tác giả Trần Kiểm, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Văn Lê, Phạm Viết Vượng …
Gần đây, nó được đề cập nhiều trong đề tài nghiên cứu sinh, luận văn thạc
sĩ với phạm vi rộng hoặc trong phạm vi một ngành, địa phương nào đó. Có thể kể
đến như:
Đề tài “Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng dạy đại học và giáo viên
dạy nghề ” của tiến sĩ Phạm Thanh Nghị, nghiên cứu phục vụ cho đối tượng là cán
bộ giáo dục và GV ở diện rộng. Đề tài của tác giả Trần Hùng Lượng “Một số giải
pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm kỹ thuật cho giáo viên dạy nghề Việt Nam hiện
nay” nghiên cứu cơ sở lý luận của các biện pháp bồi dưỡng năng lực SPKT, đề xuất
một số giải pháp bồi dưỡng năng lực SPKT cho GVDN toàn quốc. Đề tài của tác
giả Nguyễn Cao Thắng “Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề ở trường Kỹ thuật Công nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2005 - 2010”...
Các đề tài trên đã nghiên cứu đề cập đến lĩnh vực DN, đưa ra một số giải
pháp quản lý ĐNGV, từ đó tác động đến phát triển ĐNGV trên tầm vĩ mô và ở

từng CSDN.
Trong những năm gần đây, được sư quan tâm của UBND tỉnh, Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội đã quy hoạch, đầu tư phát triển cơ sở dạy nghề,
hiện tại các huyện, thành, thị đề có trường hoặc trung tâm dạy nghề.


19

Tiền Giang hiện có có 27 CSDN gồm: 01 Trường Cao đẳng nghề Tiền
Giang, 04 Trường Trung cấp nghề: Trường Trung cấp nghề khu vực Cai Lậy,
Trường Trung cấp nghề khu vực Gò Công, Trường Trung cấp nghề Giao thông
vận tải Tiền Giang, Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật công đoàn Tiền
Giang; 08 trung tâm dạy nghề và 14 cơ sở khác có tham gia dạy nghề.
Đã có một số đề tài nghiên cứu, bài viết về thực trạng đội ngũ đào tạo
nguồn nhân lực của tỉnh nhưng chưa có đề tài nghiên cứu nhằm về ĐNGV DN
của các trường TCN tỉnh Tiền Giang. Do đó, việc nghiên cứu phát triển ĐNGV
của các trường TCN tỉnh Tiền Giang một cách hệ thống, sâu, rộng trong giai đoạn
hiện nay cần được quan tâm thực hiện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý như:
Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất
khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng,
duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động[22].
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể con người để tổ chức và phối
hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ
thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó [20].
Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp người, công cụ, phương

tiện tài chính, để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt được mục tiêu định
trước.
Hiện nay, quản lý được hiểu như sau: Quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục nằm trong quản lý văn hóa – tinh thần.


20

Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển
thể lực và tâm lý trẻ em [20, 22, 24].
1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Khái niệm giáo viên
Luật Giáo dục năm (2005) tại khoản 3, điều 70 quy định: “Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là
GV; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên”[25].
Theo Từ điển Tiếng Việt “GV là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc các
trường DN và trung cấp chuyên nghiệp” [37].
Như vậy, tuy có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm GV nhưng về
bản chất của người GV thì lại thống nhất nhau. Đó là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục
quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục là truyền tải tri thức, rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo, xây dựng, hình thành và phát triển nhân cách cho người học đáp ứng
với yêu cầu nhân lực của thị trường lao động và của phát triển KT-XH.
1.2.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên

a). Đội ngũ:
Theo Từ điển Tiếng Việt “Đội ngũ là tập hợp một số đông người, cùng
chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng”. [37].
Như vậy, chúng ta có thể hiểu đội ngũ là một tập thể người, được tổ chức
và tập hợp thành một lực lượng cùng chung một lý tưởng, một mục đích, làm việc
theo kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất, tinh thần.
b). Đội ngũ giáo viên: Theo tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm
“ĐNGV trong ngành giáo dục là một tập thể người bao gồm cán bộ quản lý, GV


21

và nhân viên; nếu chỉ đề cập đến đặc điểm đó của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là
ĐNGV và đội ngũ cán bộ QLGD”.
Như vậy, ĐNGV là tập hợp các nhà giáo làm nghề dạy học, giáo dục được
tổ chức thành một lực lượng có tổ chức cùng nhau chung một nhiệm vụ và thực
hiện các mục tiêu giáo dục cho tập hợp, tổ chức đó. Họ làm việc có khoa học, gắn
bó với nhau thông qua lợi ích vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của
Bộ chủ quản, pháp luật và thể chế xã hội. Nhiệm vụ cơ bản của GV là giảng dạy
chuyên môn và giáo dục, nhưng những hoạt động này cũng có những đặc điểm
riêng khác hoạt động bình thường của các cơ quan chuyên môn khác.
1.2.3. Khái niệm giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.2.3.1. Khái niệm giáo viên dạy nghề
Theo Điều 58 Luật Dạy nghề thì GVDN là người dạy lý thuyết, dạy thực
hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các CSDN và phải có những
tiêu chuẩn quy định khoản 2 Điều 70 của Luật giáo dục. Luật này cũng quy định
về trình độ chuẩn của GVDN [26].
Điều 59 Luật Dạy nghề: GVDN có những nhiệm vụ tại Điều 72 Luật Giáo
dục và GVDN có các quyền quy định tại Điều 73 Luật Giáo dục.
Điều 60. Tuyển dụng, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVDN.

Điều 61. Thỉnh giảng (quy định tiêu chuẩn và tuyển dụng GV thỉnh giảng).
Điều 62. Chính sách đối với GVDN.
1.2.3.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên dạy nghề
Đội ngũ GVDN là tập thể những người đảm nhiệm công tác dạy nghề, có
đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ quy định. Đây là lực lượng
quyết định sự thành công trong việc đạt được các mục tiêu nâng cao chất lượng và
tính hướng cầu của đào tạo nghề ở Việt Nam [26].
1.2.4. Khái niệm quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.4.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là hoạt động bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động trong một
tổ chức nhất định. Chính sự phân công và hợp tác đó nhằm đạt được hiệu quả,


22

năng suất và chất lượng cao hơn, đòi hỏi phải có sự thống nhất và cần có người
đứng đầu để chỉ huy, điều hành, kiểm tra, điều chỉnh, phối hợp sự nỗ lực của các
thành viên trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý như: Quản lý thể hiện việc tổ
chức, điều hành tập hợp người, công cụ, phương tiện tài chính, để kết hợp các yếu
tố đó với nhau nhằm đạt được mục tiêu định trước.
Hiện nay, quản lý được hiểu như sau: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống,
đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đã định. [22;
tr.4].
1.2.4.2. Khái niệm về quản lý sự phát triển đội ngũ giáo viên
Quản lý sự phát triển ĐNGV chính là tìm cách khuếch trương để đạt hiệu
suất cao nhất của 5 yếu tố “phát năng”: (1) GD&ĐT để toàn đội ngũ đạt đến sự
chuẩn hóa, hiện đại; (2) Thực hiện các chế độ, chính sách tốt nhất đối với GV; (3)

Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, đảm bảo tính hợp lý, tính xã hội hóa và tính
đồng thuận trong tổ chức; (4) Tổ chức hoạt động giảng dạy một cách hợp lý, đồng
bộ với các yếu tố số lượng, cơ cấu của đội ngũ; (5) Tăng cường cơ chế dân chủ
hóa trong hoạt động giúp GV tự phát triển bản thân [19, tr.24] thông qua việc sử
dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đã định của nhà trường.
1.2.4.3. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
Phát triển ĐNGV DN là quá trình hoàn thiện hoặc thay đổi liên tục thực trạng
đã và đang tồn tại của ĐNGV DN nhằm giúp cho đội ngũ lớn mạnh về mọi mặt.
1.2.5. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.5.1. Khái niệm giải pháp
Theo Từ điển tiếng Việt “Giải pháp được xem là phương pháp giải quyết
một công việc, một vấn đề cụ thể”[37].
Như vậy, nói đến giải pháp là nói đến phương pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó, là cách thức tác động nhằm thay đổi, chuyển biến một hệ thống,


23

một quá trình, một trạng thái nhất định, nhằm đạt được mục đích hoạt động. Giải
pháp càng thích hợp, càng tối ưu thì những vấn đề đặt ra càng được giải quyết
nhanh chóng. Nhưng để có các giải pháp tốt cần phải xuất phát trên những cơ sở
lý luận và cơ sở thực tiễn tin cậy.
1.2.5.2. Khái niệm giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Giải pháp phát triển ĐNGV là hệ thống những phương pháp, cách thức tác
động nhằm làm cho ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ
cấu, chuẩn hoá về trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo.
1.3. Tiêu chuẩn về đội ngũ giáo viên dạy nghề hiện nay, những chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển đội ngữ giáo viên dạy
nghề

1.3.1. Tiêu chuẩn giáo viên dạy nghề hiện nay:
Là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
năng lực nghề nghiệp mà GV, giảng viên dạy nghề cần đạt được nhằm đáp ứng
mục tiêu dạy nghề.
* Về phẩm chất chính trị
a) Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước;
b) Thường xuyên học tập nâng cao nhận thức chính trị;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung;
đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề
nghiệp;
d) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt
động chính trị, xã hội.
* Đạo đức nghề nghiệp
a) Yêu nghề, tâm huyết với nghề; có ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy
tín, lương tâm nhà giáo; đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp, có ý thức
xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu dạy nghề; thương yêu, tôn trọng


24

người học, giúp người học khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt, bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của người học;
b) Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn
vị, cơ sở, ngành;
c) Công bằng trong giảng dạy, giáo dục, khách quan trong đánh giá năng lực
của người học; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chống bệnh
thành tích;
d) Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc.
* Lối sống, tác phong

a) Sống có lý tưởng, có mục đích, ý chí vươn lên, có tinh thần phấn đấu liên
tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;
b) Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích
ứng với sự tiến bộ của xã hội; có thái độ ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện
của lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu,
ích kỷ;
c) Tác phong làm việc khoa học; trang phục khi thực hiện nhiệm vụ giản dị,
gọn gàng, lịch sự, không gây phản cảm và phân tán sự chú ý của người học; có
thái độ văn minh, lịch sự, đúng mực trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng
nghiệp, với người học, với phụ huynh người học và nhân dân; giải quyết công việc
khách quan, tận tình, chu đáo;
d) Xây dựng gia đình văn hoá; biết quan tâm đến những người xung quanh;
thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng.
* Năng lực chuyên môn
- Kiến thức chuyên môn
a) Đối với giáo viên sơ cấp nghề
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp trở lên; có
trình độ A về tin học trở lên;
- Nắm vững kiến thức của môn học, mô-đun được phân công giảng dạy;


25

- Có kiến thức về môn học, mô-đun liên quan;
- Có hiểu biết về thực tiễn sản xuất của nghề.
b) Đối với giáo viên trung cấp nghề
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên
ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ B về một ngoại ngữ thông dụng và
có trình độ A về tin học trở lên;

- Nắm vững kiến thức nghề được phân công giảng dạy;
- Có kiến thức về nghề liên quan;
- Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ mới của nghề.
c) Đối với giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên
ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ B về một ngoại ngữ thông dụng và
có trình độ B về tin học trở lên;
- Nắm vững kiến thức nghề được phân công giảng dạy;
- Có kiến thức về nghề liên quan;
- Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ mới của nghề.
* Kỹ năng nghề
a) Đối với giáo viên sơ cấp nghề
- Có kỹ năng nghề tương đương trình độ trung cấp nghề hoặc bậc 3/7, bậc
2/6 hoặc là nghệ nhân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình môn
học, mô-đun được phân công giảng dạy;
- Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy;
- Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề.
b) Đối với giáo viên trung cấp nghề
- Có kỹ năng nghề tương đương trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc 4/7, bậc
3/6 trở lên hoặc là nghệ nhân cấp quốc gia;


×