Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Bước đầu nghiên cứu xây dựng chiến lược nhằm khởi sự một doanh nghiệp dược phẩm trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 137 trang )

MỤC LỤC
STT

NỘI DUNG

Trang

Háng các chữ viết tát
Danh mục háng Danh
mục hình

Môi trường vĩ mô và ảnh hưởng của từng nhân tố doanh nghiệp mới khởi sự:
Phân tích PEST

3.1.1

HÀ NỘI - 2005

Ấíoịkltlb


4.2.1
3.1.2

TÀI LIỆU THAM KHẢO


3.1.3 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT


3.1.1 ĐKKD



3.1.2 Đăng ký kinh doanh

3.1.3 3C:

3.1.4 Phương pháp 3 nhân tố: Công ty (Company), khách hàng
(Customer) và đối thủ cạnh trnh của Dn ( Competitor)

3.1.5 7 s

3.1.6 Phương pháp phân tích các yếu tô' cấu trúc của DN: Strategy
(Chiến lược), Structure (Cấu trúc), System (Hè thống), Staff(Nhãn
sự). Skill (kỹ năng), Shooting mark ( mục tiêu). Style ( phong cách)

3.1.7 CBCNV

3.1.8 Gín bộ công nhân viên

3.1.9 CPDP

3.1.10 Cổ phÀn dược phẩm

3.1.11 DN

3.1.12 Doanh nghiệp

3.1.13 DNTT

3.1.14 Doanh nghiệp tư nhAn


3.1.15 DSĐH

3.1.16 Dược sỹ dại học

3.1.17 GDP

3.1.18 Tổng sản phẩm quốc dân

3.1.19 GMP

3.1.20 Good Manufacturing Practice- Thực hành tốt sản xuất thuốc

3.1.21 HC

3.1.22 hoạt chất

3.1.23 HCM

3.1.24 Thành phố Hổ chí Minh

3.1.25 IC

3.1.26 Công ty dược phẩm Đỏng Dương

3.1.27 KD

3.1.28 Kinh doanh

3.1.29 KH


3.1.30 Khách hàng

3.1.31 KHKT

3.1.32 khoa học kỹ thuật

3.1.33 Marketing "

3.1.34 Từ gọi tắt chi các hoạt dộng marketing vi phạm qui chế và

Đen" i

3.1.35 MHBT
3.1.37 MTKD
3.1.39 OTC
3.1.41 PEST

đạo đức hành nghề dược, thuần tuý chạy theo lợi nhuận
3.1.36 Mô hình bệnh tật

3.1.38 Môi trường kinh doanh
3.1.40 Over the counter -Thuốc không cần kè dơn
3.1.42 Phân tích nhân tố của mỏi trường vì mô: chính trị (Political),
kinh tế( Economic), xã hội (Social), khoa học kỹ thuật (Technology)

3.1.43 POLC

3.1.44 Bốn chức năng của quản trị: Hoạch định (Planning), tổ

3.1.45 R&D


chirc(Orgnizine). lãnh đạo(Leadine). kiếm soát(Controling)
3.1.46 Research & Development: Nghiên cứu và phát triển

3.1.47


3.1.48 SDK

3.1.49 Số dăng ký

3.1.50 SMART

3.1.51 Phân tích tính cụ thể, định lượng, hợp lý, khả thi và hạn định
thời gian của chiến lược kinh doanh

3.1.52 SWOT

3.1.53 Phương pháp phân tích dựa trên diêm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức từ môi trường kinh doanh ( Strengths. Weaknesses.

3.1.54 SXKD

Opportunities, Threats)
3.1.55 Sản xuất kinh doanh

3.1.56 TDV

3.1.57 Trình dược viên


3.1.58 TNHH
3.1.69 STT
3.1.60 USD
3.1.72VD
Bang
3.1.62

3.1.59 Công ty trách nhiệm hữu hạn
3.1.70 NỘI DUNG
3.1.61 Đồng Dollar Mỹ
3.1.733.1.63
ChứcVí
năng
dụ cơ bản của quản trị: P.O.L.C

3.1.64
3.1.75VNĐ
Bang
1.2 XNLD
3.1.66
3.1.78 Bảng

Việtphân
Namtích
dồng
3.1.763.1.65
Ma trận
SWOT
Xí nghiệp
doanh

3.1.793.1.67
Mô hình
bệnh tậtliên
theo
chương bệnh

3.1.77 16

3.1.82 Các bệnh mác nhiều nhất năm 2003

3.1.83 19

3.1.85 Giá trị thị trường Dược phẩm qua các năm

3.1.86 33

3.1.88 Thị phần thị trường Dược phẩm năm 2004

3.1.89 35

3.1.91 Sự phát triển của doanh nghiệp Dược qua các năm

3.1.92 37

1.1

1.33.1.68
3.1.81 Bảng
1.4
3.1.84 Bang

3.1
3.1.87 Bang
3.2
3.1.90 Bảng
3.3
3.1.93 Bảng
3.4

3.1.94 Sô thuốc trong nước và nước ngoài dăng ký và ti lệ

3.1.71

Trang
3.1.74 12

3.1.80 19

3.1.95 37

trung bình SĐK/HC giai đoạn 2000-2004

3.1.96 Đảng
3.5

3.1.97 Báng phân tích các cơ hội và đc doạ từ môi trường

3.1.98 57

kinh doanh


3.1.99 Báng
3.6

3.1.102
áng 3.7

3.1.105
ảng 3.8

3.1.108
ảng 3.9

3.1.111

ang 3.lơ

3.1.114

ảng 3.11

3.1.117

ảng 3.12

3.1.120

3.1.100

Các kỹ năng cần có của một nhà Doanh


3.1.101
59

nghiệp tương lai
B3.1.103
Điểm mạnh, yếu của công ty A&T khi mới 3.1.104
khới sự
62
B
3.1.107
3.1.106
So sánh một số chi tiêu, đặc điểm của 3 loại
69
hình doanh nghiệp
B3.1.109
Lưa chọn chiến lược công ty A &T từ Ma
3.1.110
trộn phân tích SWOT
82
B3.1.112
Lựa chọn chiến lược kinh doanh theo chu kỳ 3.1.113
83
sống của sàn phẩm và quy mô của Doanh nghiộp
B3.1.115
Phân biột giữa kế toán tài chính và kế toán 3.1.116
quản trị
96
B3.1.118
3.1.119
Một sô nguyên nhân dẫn đốn sự tiêu vong

98
của Doanh nghiệp


3.1.121

3.1.122

STT

NỘI DUNG

3.1.123
Trang

3.1.124

3.1.125

Sơ dổ chức năng của Doanh nghiệp

3.1.126

3.1.127

3.1.128

Sơ dồ chu kì phát triển của nìột Doanh nghiệp

3.1.129


3.1.130

3.1.131

Sơ dổ đặc điểm chung của Doanh nghiệp

3.1.132

Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3

3.1.133

Hình 1.4

3.1.134

3.1.136

hình thức sở hữu ở Việt Nam
3.1.137
Sơ dồ môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp

3.1.139

3.1.140

3.1.142


3.1.143

3.1.145

3.1.146

Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8

3.1.148

Hình 1.9

nghiệp

3.1.149

3.1.151

Sơ dồ phân loại các loại hình doanh nghiệp theo

4
5
5

3.1.135
8


3.1.138

9
Sơ đổ tóm tắt môi trường bên ngoài Doanh nghiệp 3.1.141
10
Sơ dồ các nhân tố thuộc môi trường nội bộ Doanh 3.1.144
11
Sơ đổ quy trình quản trị chiến lược
3.1.147
13
Sơ dồ quy trình hoạch dịnh nguồn nhân lực
3.1.150
14
3.1.153
Bicu dổ doanh số bán thuốc trên thế giới qua các
17

Hình 1.10 3.1.152
năm 2000- 2004

3.1.154

Hình 1.11 3.1.155

Biểu dổ tiền thuốc bình quân đâù người giai đoạn

3.1.156
20


2000- 2004

3.1.157

3.1.158

3.1.160

3.1.161

3.1.163

3.1.164

3.1.166

3.1.167

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

3.1.169

Hình 2.5

3.1.170

Sơ dồ ứng dụng phương pháp nghiồn cứu hồi cứu 3.1.159

25
Sơ đồ ứng dụng phương pháp phân tích SWOT
3.1.162
26
Sơ dồ ứng dụng phương pháp phân tích SMART
3.1.165
27
Sơ dồ ứng dụng phương pháp nghiên cứu mô tả 3.1.168
28
3.1.171
Sơ đổ ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố
29

vào phân tích mỏi trường kinh doanh của một công ty dược phẩm

3.1.172

Hình 2.6

3.1.173

sơ đồ ứng dụng các phương pháp phân tích Quản

3.1.174
30

trị học vào việc nghiên cứu quá trình hoạch định chiến lựợc của
một Doanh nghiệp mới khởi sự

3.1.175


Hình 3.1

3.1.176
đầu người

3.1.178

Biểu dồ tốc dộ tăng dân số và bình quân tiền thuốc

3.1.177
32


3.1.179

3.1.180

Biểu đồ giá trị ước đoán Thị trường thuốc Việt

3.1.181

3.1.182

3.1.183

Sơ đồ các yếu tố làm tăng cầu thuốc

3.1.184


3.1.186

Sơ đồ sự canh tranh trôn thị trường Dược phẩm

Hình 3.2
Hình 3.3

3.1.185

Hình 3.4

3.1.188

Hình 3.5

3.1.191

Hình 3.6

Nam

3.1.189

Các nhóm chiến lược chính trên thị trường Dược

phẩm Việt Nam

3.1.192

Sơ dổ tác dộng của cạnh tranh và các sản phẩm


33
34

3.1.187
38

3.1.190
39

3.1.193
52

3.1.194

thay thế dến nhu cẩu sử dụng thuốc
3.1.195
Sơ đồ thủ tục thành lập Doanh nghiệp

3.1.197

3.1.198

Sơ dồ xây dựng chiến lược cồng ty

Hình 3.9

3.1.201

Các dôi tượng hữu quan xây dựng sứ mệnh và


3.1.203

chiến lược Doanh nghiệp
3.1.204
Sư dổ những căn cứ xác định mục tiêu của DN

3.1.206

3.1.207

Biểu đồ các hoạt động chiến lược của công ty

3.1.209

3.1.210

Sư dổ 8 bước hoạch định chiến lược

3.1.212

3.1.213

Sư dồ các bước trong quá trình phân đoạn thị

3.1.214

3.1.215

3.1.216


Mô hình 7S

3.1.217

Hình 3.7
Hình 3.8

3.1.200

Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12

Hình 3.13 trường
Hình 3.14

3.1.218

3.1.196
72

3.1.199
73

3.1.202
74

3.1.205
76


3.1.208
77

3.1.211
78

80
85

3.1.220

Sơ đổ hộ thống hoạch định nguổn nhân lực trong
Hình 3.15 3.1.219
86
Doanh nghiệp
3.1.221
3.1.222
Sơ dồ các hoạt dộng chủ yếu của quản trị nguồn 3.1.223
Hình 3.16 nhân lực
87
3.1.224
3.1.225
Sơ đồ cấu trúc chế dộ lương bổng và dãi ngộ trong 3.1.226
Hình 3.17 DN
89
3.1.227
3.1.228
Những hình thức cơ cấu tổ chức cơ bàn của DN 3.1.229
Hình 3.18

89
3.1.230
3.1.232
Tố chức công ty cổ phán Dược phẩm theo mô hình
Hình 3.19 3.1.231
90

3.1.233

Hình 3.20

3.1.236

3.1.8

trực tuyến- chức năng
3.1.234
Sơ dồ xây dựng mỏ hình quản lý Doanh nghiệp

3.1.235
91


8

3.1.9 3.1.10
ĐẶT VÂN


3.1.11


ĐỂ

Trong những năm qua nền kinh tế nước ta đã có những bước tăng

trướng vưựt bậc, tốc độ tăng GDP luôn đạt trên 7%/ năm, đặc biệt là với ncành
công nghiệp và dịch vụ. Theo báo cáo tổng kết 3 nãm thực hiện nhiệm vụ kinh tế
xã hội (2000-2003) cùa chính phủ, thành tựu đó chú yếu do sự đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế và sự thông thoáng cùa môi trường dầu tư mang lại. Nếu như
nám 1991 trước khi có luật công ty, cả nước chỉ có 414 doanh nghiệp vừa và
nhỏ, sau 10 năm thực hiện luật công ty cà nước có 44044 doanh nghiệp ( nam
2000), chỉ sau 3 năm thực hiện luật doanh nahiệp, cả nước dã có trên 120000
doanh nhghiệp vừa và nhỏ, chủ yếu là công ty TNHH và công ty cổ phàn. Năm
2003 các công ty này đã dóng góp trên 30% GDP cả nước và giải quyết việc làm
cho hàng triộu lao dộng, là dông lực dô bộ phân kinh tế ngoài quốc doanh có
mức tăng trưởng ngày càng cao.
3.1.12 Trong bối cảnh dó, ngành y tế nói chung và ngành dược nói riêng
đã có bước phát triển mạnh mẽ. Đầu những năm 90, tiền thuốc bình quân chi đạt
0,5USD/ người, đến hốt năm 2003 tiền thuốc dầu người đạt 7,K USD với tổng
giá trị thị trường trên 500 triệu USD với tốc dộ tăng trung bình 14%/ năm. dáp
ứng nhu cầu diều trị của nhân dân. Có dược thành tựu dó là do nhà nước dã mở
cửa thị trường dựưc phẩm, cho phcp các công ty dược nước ngoài và các công ty
ngoài quốc doanh hoạt dộng sản xuất, kinh doanh dựơc phẩm. Đến ngày
31/12/2004 toàn quốc có hom 700 doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới phân
phối thuốc, trong đó bao gồm :50 doanh nghiệp nhà nước, 79 doanh nghiệp cổ
phần, 680 cồng ty cổ phần,công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân 11.500 dại lý
bán lẻ và 256 công ty nước ngoài dược cấp giấy phép hoạt dộng tại Việt Nam.
Đicu này đã tạo lên sự phong phú, đa dạng và phát triển của thị trường dược
phẩm . Tuy nhicn đa số công ty thành lộp dều có quy mô nhỏ, thể hiện ở sô vốn
đăng ký, số lượng nhân viên, số lượng sản phẩm trong danh mục và quy mô thị

trường nhò hẹp. Trong những nãm tới sự phát triển của ngành dược sẽ còn tiếp


9

tục tăng cao và sẽ là môi trường hấp dẫn để thu hút các doanh nghiệp đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực dược phẩm.
3.1.13 Với mong muốn nghiên cứu những yếu tố ảnh hướng đến một
doanh nghiệp dược phẩm khi mới khởi sự kinh doanh trong bối cảnh thị trường
hiện nay, nhằm xây dụng chiến lược khởi sự một doanh nghiệp dưực phám quy
mô vừa và nhỏ, chúng tôi thực hiện dề tài “ Bước đầu nghiên cứu xày dựng chiến
lược nhầm khui sự một doanh nghiệp dược phẩm trong giai đoạn hiện nay.” với
mục tiêu:
1. Phân tích các nhân tố thuộc môi trưòng kinh doanh ảnh hướng đến quá trình
khởi sự kinh doanh của một doanh nghiệp dựơc phẩm, định hướng lựa chọn
cách thức khởi sự và hình thức pháp lý phù hợp cho một doanh nghiệp được
phẩm mới khởi sự.
3.1.14
Nghiên cứu ứng dụng một số lý thuyết kinh tế, quản trị kinh doanh
nhằm bước dđu xây dựng mô hình quản trị và chiến lược kinh doanh trong
điều kiện thị trường dược phẩm hiện nay.


3.1.15

1.1.

3.1.16 PHẦN

I. TỔNG QUAN


Tổng quan về doanh nghiên

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp:[ 2 ]
3.1.17 Doanh nghiệp là một trong các chủ thê kinh doanh chú yếu của xã hội. về khái niệm doanh nghiệp hiện nay
vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau. Có người cho rằng: “ Doanh nghiệp là một đem vị kinh doanh dược thành lập dể
thực hiện hoạt độn (Ị kinh doanh nhằm mục đích sinh lời".

a. Xét theo quan diêm luật pháp:
3.1.18 Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt dộng kinh tế
theo chế dộ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt dộng kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do
doanh nghiệp quán lý và chịu sự quán lý của nhà nước bằng các loại luật và chính sách thuế.
b. Xét theo quan diêm chức năng:
3.1.19 Doanh nghiệp là một dơn vị tổ chức sản xuất, kinh doanh mà ở dó người ta kết hợp các yếu tố đầu vào
khác nhau ( có sự quan tâm giá cả của các yếu tố ) do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra thị trường
các sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ dể nhận được khoàn tiền chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm và giá thành
của sản phẩm dó.
c. Xét theo quan diếm phát triển :
3.1.20 Doanh nghiệp là một cộng dồng người sản xuất ra của cải. Nó sinh ra , phát triển và có những thất bại,
có những thành công, có lúc vượt qua dược những thời kì nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi
khi doanh nghiệp bị tiêu vong do gặp phải những khó khăn khổng vượt qua được.
3.1.21

Luật Doanh nghiệp (1/2000) quy định: " Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài

sản, có trụ sở giao dịch ổn định, dược đảng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện ổn định các hoạt dộng kinh doanh "l 30J
3.1.22

Tóm lại doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất ra các


của cải vật chất hoặc các dịch vụ dùng dể bán, chức năng của doanh nghiệp được khái quát trong hình 1.1:


3.1.237

3.1.238

3.1.23
1.1.2.

Hình 1.1 : Sư đổ chức nàng của doanh nghiệp.

Đặc điếm chung của doanh nghiệp, mục tiêu, quá trình hoạt động
3.1.24
-

a). Đặc điểm

Doanh nghiệp là tổ chức, các đơn vị được thành lập chủ yếu dê tiến
3.1.25
hành các hoat dông kinh doanh.



Doanh nghiệp là một chú thế kinh tê có quy mô lớn (vượt quy mô của các cá thể, các hộ gia đình)
như hợp tác xã, công ty, xí nghiệp, tập doàn.

-


Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng dời từ lúc ra dời dê thực hiện một
ý dó, suy giảm hoặc tăng trưởng, các bước thănc trầm phát triển hoặc bị diệt vong. Các giai đoạn
trong chu kỳ sống của DN dược thê hiện trong hình 1.2:


3.1.26
Tăng
3.1.27
trưởng
3.1.28
Hình
1.2 :
Sơ đồ
chu

phát
triến
cua một doanh nghiệp
3.1.29
3.1.30
3.1.31
3.1.32
3.1.33
3.1.34
3.1.35
3.1.36

Thời

3.1.37

3.1.38
3.1.39 Hình 1.3: Sơ đổ đặc điếm chung của doanh nghiệp b).Mục tiệu của Duanh
nghiệp [ 2 ]
3.1.40

Mục tiêu lợi nhuận:

3.1.41 Doanh nghiệp cần có lợi nhuận để bù lại chi phí sản xuất, những rủi ro gặp phải và dê tiếp tục phát triển . Nếu
không có lợi nhuận doanh nghiệp không the trả còng cho người lao dộng, duy trì việc làm ăn lâu dài của họ ,cũng
như không thể cung cấp lâu dài hàng hoá , dịch vụ cho khách hàng và cộng dồng.
3.1.42

Mục tiêu cung ứng :


3.1.43 Doanh nghiệp phải cung ứng hàng hoá hay dịch vụ cho khách hàng thì mới có thê thu được lợi nhuận.Vì vậy
mục tiêu này còn là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với xã hội và nhờ thực hiện mục tiêu này doanli nghiệp mới có
thé tồn tại và phát triển.
3.1.44

Mục tiêu phát triển:

3.1.45 Đế tồn tại và không ngừng lớn mạnh doanh nghiệp cần phải chú trọng tới mục tiêu phái triển. Doanh nghiệp
“sống” là doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh hay nói cách khác là không ngừng phát triển. Để thực hiện mục tiêu
này doanh nghiệp phải đẩu tư vốn mở rộng thị trường , mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh.
3.1.46

Trách nhiệm đối với xã hội :

3.1.47 Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của công chúng (bao gồm các khách hàng, các nhà cung ứng

các người làm công trong doanh nghiệp có trách nhiệm tuân theo qui định của pháp luật và bảo vệ môi trường xung
quanh
3.1.48 Quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp
3.1.49 Là quá trình bao gồm từ việc dầu tiên là nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường và hàng hoá dịch vụ đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và cuối cùng là việc tổ chức tiêu thụ hàng hoá và thu liền về cho doanh
3.1.50
k
3.1.51 nghiệp. Quá trình này bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Tổ chức hợp lý và hiệu quả việc sản xuất mua bán hàng hoá dã chọn theo
3.1.52
nhu cầu thị trường.
- Tổ chức tốt việc bán hàng và thu tiền về cho doanh nghiệp để hoàn thành
3.1.53
-

quá trình kinh doanh và chuẩn bị cho quá trình kinh doanh tiếp theo.

Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp:

3.1.54 Là khoảng thời gian kể từ lúc hắt đẩu kháo sát, nghiên cứu nhu cầu thị trường đến lúc bán xong hàng hoá và
thu tiền về cho doanh nghiệp hay dó là khoáng thời gian dể thực hiên một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp I 28 Ị
3.1.55 Các doanh nghiệp dược phân loại theo nhiều loại hình khác nhau:


3.1.56

Càn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp :


3.1.57 Theo tiêu thức này doanh nghiệp được phân thành các loại sau -Doanh nghiệp nhà nước:
3.1.58 Là tổ chức kinh tế do nhà nước đẩu tư vốn. Nhà nước- người dại diện cho toàn dân- tổ chức thực hiện chức
năng quản ]ý trên mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho tới khi giải thể. Doanh nghiệp nhà
nước có tư cách pháp nhùn có các quyển và nghĩa vụ dân sự trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý.
3.1.59
-Doanh nghiệp hùn vốn :
3.1.60 Là một tổ chức kinh tế mà vốn do các thành viên tham gia góp vào. Họ chia lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương
ứng với phần vốn dóng góp. Trách nhiệm pháp lý cùa từng hình thức có những dạc trưng khác nhau. Theo luật doanh
nghiệp những loại hình công ty này bao gồm : CTCP, CTTNI IH.
3.1.61
- Doanh nghiệp tư nhân:
3.1.62 Theo hình thức doanh nghiệp này thì vốn đầu tư do một cá nhân bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp này
thuộc quyền sớ hữu tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do chủ sờ hữu doanh nghiệp đảm nhận hoặc có thể thuê
người khác, tuy nhiên người chủ sở hữu doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các phạm vi trên các
mặt hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật.


X

3.1.63 Theo hình thức sờ hữu ở Việt Num hiện nay có các loại hình doanh
nghiệp được thè hiện trong hình 1.4
3.1.239

3.1.64
3.1.65 Hình 1.4: Sơ đồ phàn loại các loại hình doanh nghiệp theo qui hình thức
3.1.66
3.1.67

SỞ hữu ở Việt Nam./ 2 ]


• Cán cứ vào qui mó của doanh nghiệp:

3.1.68 Theo quy mô của doanh nghiệp dược chia làm ba loại :
-

Doanh nghiệp quy mô lớn.

-

Doanh nghiệp quy mô vừa.

-

Doanh nghiệp quy mô nhỏ.

3.1.69 Đê’ phfln biệt các doanh nghiệp theo qui mô trên , hầu hết ở các nước
người ta dựa vào tiêu chuẩn nhu:
-

Tổng số vốn dáu tư của doanh nghiệp.

-

Sô lượng lao động trong doanh ngiệp.

-

Doanh thu của doanh nghiệp.

- Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp.

3.1.70
Trong dó tiêu chuẩn về tổng số vốn và số lượng lao dộng dược chú trọng nhiều
hơn, còn doanh thu và lợi nhận được dùng dể kết hợp phủn loại.Tuy nhiên khi lượng
hoá những tiêu chuẩn nói trên thì tuỳ thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi
quốc gia, tuỳ thuộc vào ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà


1

3.1.71

sô lượng được lượng hoá theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia

là không giông nhau.
3.1.72
1.2.1

1.2. Môì trường kinh doanh của Doanh Nghiệp
Khái niệm I 6 I

3.1.73 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp các lực
lượng hên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến khả năng tổn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh là một khung cảnh bao trùm lên toàn
bộ hoạt dộng cùa doanh nghiệp, bao gồm tổng thể các nhân tô khách quan và
chủ quan, vận động và tương tác lẩn nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2

Phân loại


3.1.74 Phân loại theo phạm vi, môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm ba mức độ: Môi trường nội bộ doanh nghiệp, môi trường vi mô
(môi trường ngành) và môi trường vĩ mô. Ba cấp độ môi trường được khái quát
qua 3 sơ dồ hình 1.5, hình 1.6 và hình 1.7 :

3.1.240

3.1.241
3.1.75

Hình 1.5: Sơ đổ Mòi trường kinh doanh của doanh nghiệp[7]


3.1.242
1

3.1.243
14]

Hình 1.6.: Sư đổ tóm tát mỏi trường bén ngoài doanh nghiệp I


3.1.76
-——-• lưc củù do*nh nghiệp.
3.1.77 '-rr^^cr.áng nhàn iưc ca cíiTnhân lực, tình độ chuyên môn, tinh hìnhpl i
¿ri^hĩn lực! v& đỉhân phỏl thu nhập, các chnih sách động viên ngư,ú rHSỈg thu hút nhan ĩ,
1
mức độ thuyên chuyển và bù việc... k \ ưiìỉỉ nghiên cứu vèphát trièn
^.ỸíFnăng phát triển sảrJ n n
Khả 'Khả

năng năng
ứng dụng
^ S shệ roới
phâtn mới
cải tiến
* kĩ
Khá nàng

Khả
nám
về
tài-hính:
vốn hiện có so với yêu cầu cần thực hiện các kế
t^ậ1 m°r| chiến lược của íneuổn
3.1.78
các
n"uổn
vốn,động
việc vốn
kiểmtừsoát
chi phí...
hoạ iến lírơc cm ỚN, khả năng huy
bêncác
ngoài,
tình hình phân bổ
* Marketing:
chủng
loại
sản
phẩm,

chất
lượng
sản
phẩm,
thị
phần,
giá cả, niềm tin
và sử dt
( khách hàng, hiệu quả quảng cáo và xúc tiến bán...
* Vãn hoa của tổ chức: mức độ tự quản cá nhân, mức độ nhiệt tình, ủng hộ giúp đõ sự
quan tâm đến các nhàn viên của nhà quản trị, mức dộ gắn bó của các thành viên với
sự phát triển của tổ chức, những tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá kết quả h
dông của nhân viên, mức độ chiu dưng xung đôt...
b.
tích tích
khả khả
năngnăng
tổ chức
3.1.79 Phán
c. Phàn
cạnhcủa
tranh của doanh nghiệp
doanh
nghiệp
3.1.80
Là khả năng DN có thể duy ti dược vị thế của mình trên thị trườn một cách bển
tổ chức phù hợp với
vững, lâuDN
dài phải
và códược

nghĩa.
Môi
trường
nội
doanh
chiếnbộlược
KDnghiệp
và có
3.1.81yêu cầu
Các của
yếu tố:
thê đảm
bảo việc
hiện chiến
- Chất lượng
sản phẩm
hoặcthực
dịc vụ.
lượcsản
đề phẩm
ra. hoặc dịch vụ.
- Giá thành
Bao gổm:
- Sự linh hoạt, nhạy bén, kinh nghiệm kinh doanh của đội ngũ cán bỏ lãnh dạo doanh
Thực trạng của cơ cấu
nghiệp.
tổ chức quản lý hiện tại của DN
- Bầu không khí làm việc trong nội bộ doanh nghiệp.
trên hai mật: hệ thống tổ chức và
- Năng suất lao dộng.

qui chế hoạt động.
- Khả năng thích ứng của
3.1.82 Hình 1.7: Sư đổ các nhãn tố thuộc mòi trường nội bò doanh nghièp r 14 ]
tổ chức trước sự biến dộng của môi
trường và điều kiện kinh doanh.
- Quá trình ra quyết dịnh cùa DN
có nhanh nhạy và hiệu lực hay
không?
- Phong cách làm việc của DN có


1.3. Đại cương về Quản trị kinh doanh

3.1.83

1.3.1.

Khái niệm: Ị 32 I

3.1.84

1

Quản trị kinh doanh là một phương thức điều hành mọi hoạt động để làm cho

những hoạt dộng đó hoàn thành với hiệu xuất cao và sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm
nãng và cơ hội nhàm đạt dược mục dích của doanh nghiệp theo đúng luật định và thông lệ
của xã hội.]
Chức năng chú vếu của quán trị :Ị 30 I
3.1.85

Quản trị có 4 chức năng cơ bản: hoạch dịnh, tổ chức, điếu hành ( Lãnh đạo)
và kiểm soát: P.O.L.C dược thể hiện trong bảng 1.1
3.1.244 Háng: 1.1. chức năng cơ han của quán trị: P.O.L.C
3.1.245
3.1.247

1.3.2.

Chức
nàng

Giai đoạn
của quá
trình quản
chiến
3.1.248
3.1.251
Hoạch định bao gồm tất cả các hoạt lý
3.1.252
Hoạch
đông quàn trị liên quan dến việc chuẩn bị cho Hình thành
3.1.249
tương lai. Các nhiệm vụ cụ thể là: dự đoán, thiết chiến lược
định:
lập mục tiêu, để ra các chiến lược, phát triển các
3.1.254
Tổ chức bao gồm tất cà các hoạt động 3.1.255
3.1.253
quản
trị

tạo
ra
cơ cấu của mối quan hệ giữa quyển Thực hiện
Tổ chức:
Orgnizing hạn và trách nhiệm. Những cỏng việc cụ thê là chiến lược
thiết kê tổ chức, chuyên mỏn hoá cóng việc, mô tả
công việc, chi tiết hoá công việc, mờ rộng kiểm
soát, thống nhất mệnh lệnh, phối hợp sắp xếp,
thiết kế côngĐiểu
việc, hành(
và phàn
tích
công
viêcgồm những 3.1.259
3.1.257
hay
lãnh
đạo)
3.1.256
Điều hành nỗ lực nhằm định hướng hoạt dộng cùa con Thực hiện
người, cụ thể 1Ì1 lãnh đạo, liên lạc, các nhóm làm chiến lược
(Lãnh
việc chung, thay đổi cách hoạt động, uỷ quyên,
đạo):
Leading nâng cao chất lượng còng việc, thoả mãn cóng việc,
thoà mãn nhu cầu, thay dổi tổ chức, tinh thần cùa
nhàn viẻn, và tinh thán quản lý
3.1.258
Hoạt động nhân sự tập trung vào quản
lý cá nhủn hay nguổn nhân sự, bao gồm quản lý

tiền lương và tiền công, phúc lợi nhân viên, phòng
vấn, thuê mướn, đuổi việc, đào tạo, phát triển
quản lý, an toàn cho nhân viên, hành động tán
thành, cơ hội làm viộc công bằng, quan hệ với liên
doàn
lao dộng,
phátsoát
triểnliôn
chuyên
3.1.261
Kiếm
quanmôn,
đếnnghiên
tất cả cứu
các 3.1.262
3.1.260
Kiểm soát: hoạt dòng quán lý nhằm dãm bảo cho kết quà thực Đánh giá
Controlin tế phù hợp, nhất quán với kết quả đã được hoạch chiến lược
định. Những hoạt động chủ yếu: kiêm tra chất
g
lượng, kiểm soát tài chính, bán hàng, hàng tổn
kho, chi phí, phân tích những thay đổi, thường

3.1.263
3.1.86

3.1.246 Mỏ tả


1.3.3. Các nội dung quản trị chủ vếu của một doanh nghiệp

- Quán trị chiên lược [ 32 ]

2

3.1.87 Quán trị chiến lược là quá trình bao gồm một lập hựp các quyết định và hành
3.1.88 động quản trị quyết định sự thành công lâu dài đôi với hoạt động kinh doanh
3.1.89 của doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm ba giai doạn cơ bản
- Xây dựng chiến lược (hoạch định chiến lược)
- Thực hiện chiến lược
- Đánh giá chiến lược (kiểm tra chiến lược)
3.1.90 Quy trình quan trị chiến lược có thế khái quát bằng sơ đồ hình 1.8 :
- Giai đoạn hoạch dinh chiến lược bao gồm phân tích môi trường kinh doanh dc nhận biết
các cơ hội và nguy cơ. các điểm yếu và dicm mạnh của doanh nghiệp; xác định chức
năng, nhiệm vụ chủ yếu và các mục tiêu dài hạn; phản tích và lựa chọn các phương án
chiến lược.
- Giai doạn triển khai thực hiện chiến lược là khâu hết sức quan trọng trong toàn bộ quá
trình quán trị chiến lược, một chiến lược được soạn thảo đúng dán và công phu nếu
không dược tổ chức thực hiện tốt vẫn có thê thất bại.
3.1.264

3.1.91
3.1.92

3.1.265

Hình 1.8. Quy trình quán trị chiến lược

- Quán trị nhân sự [15 ]



3.1.93
Quản trị nhủn sự là những hoạt động quản trị liên quan đến việc tạo ra, duy trì,
sử dụng và phát triển có hiệu quả nguồn lực con người, dảm bảo cho việc hoàn thành mục
2
tiêu chung của doanh nghiệp một cách tốt nhất
♦ Quản trị nhân sự là một bộ phận quan trọng của quản trị doanh nghiệp
♦ Nhiệm vụ chù yếu : đãm báo có đúng người (sô lượng) với kỹ năng và trình dộ phù hợp
(chất lượng), vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp dể thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp
3.1.94
+ Đúng số lượng + Đúng
người (chất lượng)
3.1.95
+ Đúng nơi (đúng công việc)
3.1.96
+ Đúng lúc (dúng thời diêm)
♦Mọi nhà quàn trị dều là người phụ trách quản trị nguồn nhân lực Hoạch định
nhân sự: khái quát trong sơ đồ hình 1.9
3.1.266

3.1.267
3.1.97

trinh 1.9. Sơ đồ quy trình hoạch định nguồn nhân

- Quàn trị Marketing I 26 I
3.1.98 Quán trị marketing là việc áp dụng các kỹ năng, phương pháp, công cụ... của quản trị
nói chung vào chức nàng hay rình vực hoạt động marketing của doanh nghiệp. Xét theo quá



trình, quản trị marketing là một quá trình hao gồm việc hoạch định, tổ chức, lcãnh đạo và
kicm soát hoạt động marketing nhằm đạt dược những mục tiêu xác định của doanh nghiôp
2

Theo cách tiếp cận tác nghiộp :
3.1.99 Quản trị Marketing là quá trình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như nghiên cứu thị
trường và nhu cầu khách hàng, xác dịnh thị trường mục tiêu, dịnh vị sản phtirn, xây dựng
các chiến lược và kế hoạch marketing với việc xác định 4 biến số marketing hỗn hợp, và tổ
chức quá trình bán hàng
- Quán trị tài chính I 25 ]
3.1.100
Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phùn phối và sử dụng các quỹ tiền
tộ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phán đạt tới các mục tiêu
của doanh nghiệp. Các hoạt động có liên quan đốn việc tạo lập, phân phối và sử dụng các
quỹ tiền tệ thuộc các hoạt dộng tài chính doanh nghiệp.
3.1.101
Quan trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức thực hiện những quyết dinh dó nhằm dạt được mục tiêu hoạt dộng tài chính
của doanh nghiệp, đó là tối đa hoá lợi nhuẠn, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và
khá năng cạnh tranh của doanh nghiệp trcn thị trường
3.1.102
Ba vấn dề chính của quàn trị tài chính là :
- Quyết định tài trự : doanh nghiệp có thổ huy dộng và sử dụng các nguồn vốn nào? Cơ cấu
các nguồn vốn thế nào là hợp lý (giữa vốn chủ sở hữu và vay nợ)?
- Quyết định đáu tư? Đầu tư như thế nào cho tài sản cô' định và tài sản lưu dộng? Đầu tư
dài hạn như thế nào dể dạt hiệu qua?
- Phân tích tài chính, quàn lý hoạt dộng tài chính hàng ngày như thế nào (liên quan đến
quyết định tài chính ngắn hạn)

1.4. Đại cương về các phương pháp phân tích quan trị học [ 36 ]


3.1.103
+ Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats).: til rực
áp dụng trong việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp,
đối thú hay sản phẩm cạnh tranh... được thể hiện qua bảng 1.2
3.1.104 Bang 1.2. Ma trận phân tích SWOT
3.1.105
+ Phân tích SMART: phân tích tính cụ thê, định lượng, khả thi, hợp lý


3.1.269

Cư hòi (O)
3.1.272
Đe doa ÍT)
1.
3.1.273
1.
3.1.271
2.
3.1.2742
2.
3.1.277
Kết
hưp
S/O:
các
3.1.278
Kết hơj) SỈT: DN
3.1.275

Điể
eiải pháp chiến lược nhằm
phái tân dime thế mạnh của
phát huy các điểm mạnh của mình để dối phó các mối đe
m manh (S) 1.
mình để tận dụng các cơ hội dọa của môi trường bẻn ngoài.
3.1.276
2
cùa môi trường bên ngoài.
Kết hơD W/0: DN 3.1.282
Kết hơp WIT: DN
3.1.279
Điể 3.1.281
phái khắc phục các mặt yếu
Dhải cô’ eánc giảm thiểu các
m vếu (W) 1.
của mình bàng cách tranh thu điểm yếu của mình và tránh
3.1.280
2. các cơ hội của moi trườn2 bên dược nguy cơ bằng cách để ra
ngoài.
các chiến lược phòng thủ.
3.1.283 và tính hạn đinh vê thời gian của các mục tiêu, chiến lược của DN.

3.1.268

MA
3.1.270
TRÂN SWOT

3.1.284


3.1.106
3.1.107

+ Phân tích 3C: phân tích điểm mạnh điểm yếu, vị thế, thách thức, cơ hội
của Công ty, khách hàng và dối thủ cạnh tranh ở các thời điểm khác nhau.

3.1.108

+ Phân tích 7S : dược áp dụng trong việc phân tích sự phù hợp,

tính logic giữa 7 yếu tố Mục tiêu, Chiến lược, Cơ cấu, Các hệ thống, Phong cách, Đội ngũ
nhân viên, Các kỹ năng, trong đó lấy mục tiêu của tổ chức làm trọng tám.

3.1.109

+ Phân tích PEST: áp dụng trong việc phân tích sự tác dộng của 4

yếu tố Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, kỹ thuật công nghệ đến hoạt động của DN.
3.1.110

1.5. Vài nét về thị trường dưực phẩm Việt Nam và thê giói

1.5.1. Thị trường dược phám thê giới l 38 ]
3.1.111

Trong những nãm gẩn đây, doanh số bán thuốc trên thế giới liên tục gia
tăng. Từ năm 1999 đến năm 2003, doanh số bán thuốc trên thế giới đã tăng

3.1.112


khoáng 37,55%.Thị trường thế giới chú yếu tập trung ở các nước phát triển

như Mỹ, Canada, Nhật Bán, Pháp, Anh,...được thê hiện trong hình 1.10


3.1.285

Dưanh sỏ

3.1.286
2

3.1.113
3.1.114
Hình 1.10 : Biểu đổ doanh sô bán thuốc trèn thế giới qua các năm
3.1.115
Trong 10 nhóm thuốc có doanh số bán cao nhất phân loại theo tác
dụng dược lý, dứng dầu là các thuốc hạ lipid máu với doanh sô năm 2003 là 26,1 tỷ
USD tăng 14% so với năm 2002. Tiếp theo là các thuốc chống loét dạ dày-tá tràng,
chống trầm cảm, kháng viêm giám đau... Ị 37 I, I 38]
3.1.116
Mười sản phẩm bán chạy nhất dạt doanh số bán 48,3 tý USD chiếm
10% doanh sô bán toàn cáu. Đó là những sản phẩm chù yếu của các hãng dựơc phâm
hàng dầu như Pfizer, Merck, Lilly,GSK...
3.1.117
Các công ty dược phẩm hàng đầu thế giới dạt mức doanh sô tìr vài
tỳ dến vài chục tỷ USD một năm. Gần một nửa doanh số bán thuốc trên thế giới thuộc
về 20 công ty hàng đầu. Hoạt động mua và sát nhập của các công ty da quốc gia trong
lĩnh vực dược diễn ra sôi dông và có nhiều ảnh hường đến sự phát triển công nghiệp

dược nói chung. Ngoài hoạt động mua, sát nhập và dáu tư giữa các nước phát triển, tất
cả các công ty hàng dầu thế giới dều tham gia
3.1.118
3.1.119

ệ CJH ' \

hoạt động đầu tư nước ngoài ờ các nước đang phát triển. Các công ty đều

có nhà máy sản xuất ở Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Nam mỹ, Hàn Quốc, Pakistan,
các nước Đông nam á. Các xong ty có vốn đầu tư ở nước ngoài tại An Độ như GSK,


Abbott Aventis, luôn đứng trong 20 nhà sản xuất hàng đầu cua An Độ. Các cổng ty
lớn như Avcntis, Sanofi, Novatis cũng đã có dự án đầu tư sản xuất tại Việt Nam. I 21 I
2

3.1.120
Các công ty lớn luôn dứng ở vị trí cao trong bâng xếp hạng dã chi
phí rất lớn cho dđu tư và phát triển sản phẩm.Trong năm 2003, chi phí đầu tư và phát
triển của Pficr là 5,176 tỷ USD, GSK là 4 tỷ USD,...Đầu tư cho nghiên cứu và phát
triển so với doanh số bán của các công ty dược phẩm hàng đầu thế giới thường chiếm
tỷ lệ lừ 15% đến 20 Ị 37 ]
3.1.121

1.5.2 Thị trường dược phẩm Việt

Nam - Cầu thuốc I 22 I
3.1.122 Cầu về thuốc là nhu cầu được sử dụng thuốc của bệnh nhân và nhu cầu ấy
có khả nàng thanh toán.

3.1.123 Thuốc cũng là một loại hàng hoá nhưng nó là loại hàng hoá dặc biệt liên
quan trực tiếp dến tính mạng COI1 người. Vì vây việc sử dụng loại thuốc nào, số
lượng bao nhiêu, cách thức sử dụng ra sao thì không phải do ngưừi bệnh tự quyết
định, nhu cầu thuốc dược quyết định bời thẩy thuốc và người dùng phải tuân thủ
nghiêm ngặt.
3.1.124 Như vậy về cư bản nhu cáu thuốc không phải là lượng thuốc mà người
bệnh muốn mua ớ mỏi mức giá. Nhu cáu thuốc dưực quyết dịnh bởi nhiều yếu tố:
bệnh tật, khả năng chi trả của bênh nhân, trình dộ nhân viên y tế,...trong dó yếu tố
bệnh tật quyết định hơn cả. y Mô hình bệnh tật
3.1.125 Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và là một nước nhiệt đới. Vì
thế, mô hình bệnh tật nước ta là một mô hình phức tạp, đan xcn giữa mô hình của các
nước dang phát triển và các nước công nghiệp hoá, các bệnh của xã hội ngày càng
phổ biến. Mô hình bệnh tật chung ở Việt Nam giai đoạn 2000-2003 dược thê hiện
trong bảng 1.3 :
3.1.126 Báng 1.3 : Mô hình bệnh tật theo chương bệnh [ 8 ], [ 9 ]
3.1.127 Dơn vị tính:tỉ lệ %


×