Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT DẠNG CÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.17 KB, 43 trang )

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
1
1


-
-




LỜI NÓI ĐẦU
Qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng cần đạt yêu cầu về các mặt đầu,
độ song song của các lỗ với nhau. Từ các yêu cầu trên, ta phả i thiết kế một qui trình
công nghệ hợp lý từ khâu tạo phôi đến khâu tạo thành chi tiết hồn chỉnh.
Trên cơ sở đó ta phải thiết kế đồ gá, tính chế độ cắt và xác định thời gian gia
công cơ bản cho từng nguyên công một cách hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật
cao nhất. Những yêu cầu trên được thể hiện trong : ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUI TRÌNH
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT DẠNG CÀNG.
Các số liệu, thông số do tra bảng hoặc tính tốn đều dựa vào các tài liệu và kinh
nghiệm của thầy hướng dẫn .
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau việc thiết kế


quy trình công nghệ còn so sánh và chọn lọc ra được một phương án công nghệ hợp lý
nhất đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành rẻ, thời gian, đáp ứng nhu cầu xã hội.
Tuy nhiên, do còn yếu kém về kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi
những sai sót trong quá trình tính tốn cũng như chọn các số liệu. Em rất mong thầy cô
góp ý, bổ sung để kiến thức của em được vững vàng hơn .
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Hữu Tuấn Việt
Hồng Minh Tý
Chương I
:
:
PH
PH
ÂN TÍCH CHI TI T GIA CÔNGẾ
ÂN TÍCH CHI TI T GIA CÔNGẾ
1 .Công dụng của chi tiết :
- Chi tiết gia công có dạng càng dùng để điều chỉnh sự hoạt động của các chi tiết
gắn vào với nó, nó chuyền động được nhờ một trục gắn vào lỗ làm việc chính có đường
kính Φ = 30mm (lỗ 4) và được gắn chặt nhờ then gắn chặt trục. Nhờ trục này sẽ điều
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
1
1
-
-

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
2
2


-
-




khiển được các chi tiết khác gắn vào hai lỗ ở hai đầu càng có đường kính lần lượt là Φ =
16mm và rãnh dàiΦ = 9mm
- Độ vuông góc giữa đườøng tâm của lỗ và mặt đầu cần phải được bảo đảm.
2. Các yêu cầu kỹ thuật :
- Các chi tiết gia công thuộc họ càng và ta chọn lỗ Φ = 30mm là mặt làm việc
chính dựa vào bề mặt làm việc chính để gia công các lỗ còn lại (lỗ 2 và lỗ 6)
- Vị trí tương quan giữa các bề mặt: Độ song song giữa lỗ làm việc chính so với
hai lỗ ở hai đầu càng là 0.1/100 mm
- Độ nhám bề mặt:
+ Lỗ (4) có Φ = 30mm làm việc chính có độ nhám bề mặt tương đối cao

R
a
= 1.6µm
+ Lỗ(2) và(6) có Φ = 16mm và Φ = 9mm ở hai đầu hai đầu càng có độ
nhám thấp hơn R
a
= 2.5µm
+ Các bề mặt 1-3-5-7-9- và 10 có độ nhám R
a
= 3.2µm
+ Các bề mặt còn lại không gia công có R
z
= 80µm
+ Các góc lượn R= 3mm
-Các kích thước không ghi chế tạo theo cấp chính xác ± IT15/2.
3. Vật liệu chi tiết:
- Chi tiết là gang xám,ký hiệu GX 15-32, theo {8,trang 237, bang 11} ta có các
thông số sau :
• Giới hạn bền kéo 150 N/mm
2

• Độ giãn dài δ ≈ 0,5%
• Giới hạn bền uốn 320 N/mm
2
• Giới hạn bền nén 600 N/mm
2
• Độ cứng 170-229 HB, chọn HB = 190
• Dạng grafit: tấm nhỏ mịn
Tính chất hóa-lý đủ đáp ứng chức năng phục vụ và công nghệ chế tạo
Ch ng IIươ :

X
X
ÁC NH D NG S N XU TĐỊ Ạ Ả Ấ
ÁC NH D NG S N XU TĐỊ Ạ Ả Ấ
1. Sản lượng chi tiết cần chế tạo :
- Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức :
N = N
0
. m.(1 + α/100).(1 + β/100) (chiếc/ năm)
Trong đó:
m = 1 : số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm.
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
2
2
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam



-
-
3
3


-
-




α = 10 - 20% : số % chi tiết dùng làm phụ tùng, chọn α = 10%
β= 5 - 7% : số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.
Ta chọn β=5%.
N
0
=10000 là sản lượng trong một năm theo kế hoạch
Ta được:
N= 10000 . 1 . (1 + 10/100).(1 + 5/100) = 11550 (chiếc/ năm).
2. Khối lượng chi tiết :
•Tính thể tích:
V
1
= 16.π.(11
2
- 8
2
+ 10
2

- 4,5
2
) = 6873,8 mm
3
V
2
= 60.π.(20
2
-15
2
) = 32986,7 mm
3
V
3
= 11.25.16 = 4400 mm
3
V
4
= (40.25 - π.20
2
/4)12 = 8230 mm
3
V
5
= 31.70.12 - π.15,6
2
= 25275,5 mm
3
Thể tích chi tiết :
V = V

1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+

V
5
= 6873,8 + 32986,7 + 4400+ 8230 = 77715,5 mm
3
•Tỷ trọng gang xám 7,8 kg/dm
3
•Khối lượng chi tiết G = 7,8.0,0777155 = 0,606 kg
3. Dạng sản xuất và đặc trưng của nó
• Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết , tra [5, trang 24, bảng
2.1] ta xác định gần đúng dạng sản xuất là loạt vừa .
•Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn định và lặp lại , sử dụng máy vạn năng-
trang bị công nghệ chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) mới đem lại hiệu quả kinh
tế-kỹ thuật.
Chương III
:
:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1. Dạng phôi :
- Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32, phương pháp
chế tạo phôi là đúc.

2.Chọn phương pháp chế tạo phôi:
-Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX15- dùng
phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với CCX II. Loại
phôi này có CCX kích thước là IT15 ÷ IT16 (theo tài liệu HDTK trang 27 và Theo tài
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
3
3
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
4
4


-

-




liệu sổ tay công nghệ tập 1 trang 44 ,bảng 28 -1). Do kích thước lớn nhất là 121 mm,
nên ta chọn lượng dư gia công cho các bề mặt như sau:
+ Lượng dư cho bề mặt (1-5-7-9-10): 3 mm.
+ Lượng dư cho bề mặt (3) :4 mm.
+ Lượng dư cho bề mặt(4): 3 mm
+ Góc thốt khuôn bằng 3
0
.
+ Bán kính góc lượn R = 3 mm
3.Bản vẽ phôi:
- Từ kích thước trên bản vẽ chi tiết ta có kích thước cho bản vẽ phôi là :
- Kích thước phôi = kích thước chi tiết + kích thước lượng dư
- Các góc lượn lấy R = 3 mm
- Góc thốt khuôn lấy bằng 3
0
- Dung sai kích thước phôi theo cấp chính xác đối xứng.
[Theo bảng phụ lục 17 ]
- Theo hướng dẫn đồ án CNCTM thì dung sai kích thước là
± IT
15
2

(ghi trên bản vẽ phôi).
- Độ nhám Rz = 80 µm
• Dung sai kích thước chi tiết đúc (mm), lấy theo IT15:

Kích thước danh nghĩa > 0 ÷ 6 : 0,480
> 6 ÷ 10 : 0,580
> 10 ÷ 18 : 0,700
> 18 ÷ 30 : 0,840
> 30 ÷ 50 : 1,000
> 50 ÷ 80 : 1,200
> 80 ÷ 120 : 1,400
> 120 ÷ 180 : 1,600
• Quá trình hình thành phôi:
Theo [7, trang 63] quá trình hình thành phôi trải qua các bước sau:
- Trước hết bộ phận kỹ thuật phải vẽ bản vẽ vật đúc. Căn cứ vào bản vẽ vật đúc
bộ phận mộc mẫu chế tạo ra mẫu và hộp lõi. Ở bộ phận làm khuôn người ta dùng
mẫu và hỗn hợp làm khuôn để chế tạo ra khuôn. Ở bộ phận làm lõi người ta dùng
hộp lõi và hỗn hợp làm lõi chế tạo ra lõi. Sau khi sấy khuôn và lõi ta đem lắp ráp
khuôn lõi lại với nhau. Tiến hành các bước tiếp theo như rót kim loại vào khuôn,
mởõ khuôn lấy vật đúc, phá lõi khỏi vật đúc, làm sạch vật đúc và kiểm nghiệm.
- Chi tiết được làm sạch bằng các thiết bị phun cát khô và phun cát ướt tự động
và bán tự động.
• Khối lượng phôi tính tương tự khối lượng chi tiết :
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
4
4
-
-

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
5
5


-
-




M = V. 7,8 = 0,09831.7,8 =0,767 kg
Ch ng IV:ươ
CH
CH
N TI N TRÌNH GIA CÔNGỌ Ế
N TI N TRÌNH GIA CÔNGỌ Ế
5 6
4
3
21

7
89
10
Hình 4.1 : Bản vẽ đánh dấu bề mặt cần gia công
1. Chọn các phương pháp gia công các bề mặt phôi
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
5
5
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
6
6



-
-




• Bề mặt (1)-(10), (5)-(7) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6. Dung sai kích thước
±0.055mm, cấp chính xác kích thước cấp 11.⇒ Phay mặt đầu.
• Bề mặt (3)-(9) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6. Dung sai kích thước ±0.095mm, cấp
chính xác kích thước cấp 11. ⇒ Phay mặt đầu.
• Bề mặt (4) lỗã φ30 mm, độ nhám Ra = 1,6 µm, cấp 7, dung sai kích thước
+0,033 mm, cấp 8, khoét, doa.
• Bề mặt (2) lỗ φ16 mm, độ nhám Ra = 2.5 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,027
mm, cấp 8. ⇒ Khoan, khoét và doa.
• Bề mặt (6) độ nhám Ra = 2.5 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,022 mm, cấp
chính xác 8, ⇒ Khoan, phay rãnh.
• Bề mặt (8) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,012. ⇒ Xọc rãnh
then
2. Chọn chuẩn công nghệ
• Dùng bề mặt trụ ngồi làm chuẩn thô cho nguyên công đầu tiên.
• Dùng bề mặt 4 và 3 làm chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công tiếp theo.
3. Chọn trình tự gia công các bề mặt
1. Mục đích :
- Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thuớc,vị
trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra.
2. Nội dung :
2.1 Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi:
- Dựa vào yêu cầu đặc tính kỹ thuật ta chọn phương pháp gia công cho các bề
mặt sau như : tiện, phay, khoan,khoét, doa…
2.2 Lập quy trình công nghệ:

 Quy trình công nghệ I :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt trụ ngồi bằng khối chữ V phay thô mặt (3)
Bước 2: Định vị mặt trụ ngồi bằng khối chữ V phay tinhâ mặt (3)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngồi khoét thô lỗâ(4)
Bước 2: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngồi khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngồi doa lỗ(4)
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay thô mặt (9).
Bước 2: Định vị mặt (4) và (3) phay tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
6
6
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam



-
-
7
7


-
-




Bước 1: Định vị lỗã(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô 2 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh 2 mặt (1)
- (10), (5) - (7).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh 2 mặt
(1) - (10), (5) - (7)
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lo ã(2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2)và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (6)
Bước 2: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh rãnh
(6).
Bước 3: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh rãnh (6).
- Nguyên công 7:
Định vị mặt trụ ngồi, (3) và(2) kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)

 Quy trình công nghệ II :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V khoét thô lỗâ(4)
Bước 2: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V doa lỗ(4)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (9) phay thô mặt (3).
Bước 2: Định vị mặt (4) và (9) phay tinh mặt (3).
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay thô mặt (9).
Bước 2: Định vị mặt (4) và (3) phay tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
Bước 1: Định vị lỗã(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7)
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lỗ (2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2)và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan mồi lỗ (6)
Bước 2: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh rãnh
(6).
Bước 3: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh rãnh (6).
- Nguyên công 7:
Định vị (3) và(9) kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)
 Quy trình công nghệ III :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V khoét thô lỗâ(4)

SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
7
7
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
8
8


-
-





Bước 2: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt mặt trụ ngồi bằng khối chữ V doa lỗ(4)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (9) phay bán tinh mặt (3).
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay bán tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
Bước 1: Định vị lỗã(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lỗ (2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan mồi trước lỗ
để phay rãnh (6)
- Nguyên công 7:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô bề mặt
rãnh (6).
- Nguyên công 8:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh bề mặt
rãnh (6).
- Nguyên công 9:
Định vị mặt (9) và mặt trụ ngồi kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)
3. Phân tích ba quy trình công nghệ đưa ra để chọn một:
- Theo em quy trình công nghệ II là tốt hơn cảø vì chi tiết gia công đòi hỏi phải
có độ song song giữa bề mặt làm việc chính lỗ Φ30 với hai lỗ còn lại ở hai đầu càng là
0.1/100 mm và đảm bảo sự phân bố đều lượng dư giữa bề mặt gia công và bề mặt không
gia công.Ngồi ra việc chia nhỏ nguyên công giúp làm giảm thời gian thay dao và điều

chỉnh máy mà vẫn phù hợp với dạng sản xuất loạt vừa.
Ch ng V:ươ
THI T K NGUYÊN CÔNGẾ Ế
THI T K NGUYÊN CÔNGẾ Ế
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
8
8
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
9
9


-

-




1. Nguyên công 1: Gia công lỗã (4)
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Bước 1: khoét thô bằng dao khoét có gắn mảnh hợp kim cứng.
Bước 2: khoét tinh bằng dao khoét có gắn mảnh hợp kim cứng.
Bước 3: Doa tinh để đạt độ nhám yêu cầu.
B. Sơ đồ gá đặt

Hình 5.1 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 1
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 18, bảng 9.4] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
• Định vị: Dùng 2 khối chữ V định vị mặt trụ ngồi
Chốt chống xoay chi tiết.
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
9
9
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
10
10


-
-




• Kẹp chặt: kẹp bằng cơ cấu vít vặn.
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 332, bảng 4-47 tập 1} chọn dao khoét răng gắn mảnh hợp kim
cứng BK6, chuôi côn.
L=180mm , l=85mm
Khoét thô _ dao số 1: D=29.2
Khoét tinh _ dao số 2: D=29.8
Thông số hình học của lưỡi dao: γ=5
0
, α=8
0

, ϕ=60
0
, ϕ
1
=30
0
, ω=10
0
,
f=1mm , λ=0 , α=8
0
, α
1
=10
0
Theo [2, trang 336, bảng 4-49 tập 1} chọn dao doa, răng gắn mảnh hợp kim
cứng BK6, chuôi côn.
D=30mm , L=200mm , l=18mm
L: Chiều dài dao
l: Chiều dài lưỡi dao
D: Đường kính lưỡi dao
Các thông số hình học của dao doa: γ=0
0
, α=10
0
, ϕ
0
=4.5
0
, λ=0 , α

0
=10
0
,
α
0
1
=25
0
, c=1 , góc nghiêng 15
0
.
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp panme
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi

2. Nguyên công 2: Phay mặt 3
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Phay bán tinh bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng.
B. Sơ đồ gá đặt
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
10
10

-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
11
11


-
-





Hình 5.2 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 2
C. Chọn máy công nghệ
Theo [4, trang 117, bảng 19] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
• Định vị:
-Dùng chốt trụ định vị bề mặt (4) đã được gia công.
-Dùng chốt tì định vị mặt (9) và một chốt chống xoay.

• Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng thanh dầm
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 340, bảng 4-94] tập 1 chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh
hợp kim cứng,BK6
D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
3. Nguyên công 3: Phay mặt (9)
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
11
11
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam



-
-
12
12


-
-




Phay bán tinh bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng.
B. Sơ đồ gá đặt

Hình 5.3 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 3
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 72, bảng 9-38 tập 3] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
• Định vị:
-Dùng chốt trụ định vị bề mặt (4) đã được gia công
-Dùng mặt phẳng định vị mặt (3) và một chốt chống xoay.
• Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng thanh dầm
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 340, bảng 4-94] tập 1 chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh
hợp kim cứng,BK6
D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra

Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
12
12
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
13
13


-
-





4. Nguyên công 4: Phay mặt (1) – (10) & (5) – (7)
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Phay một lần bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng
B. Sơ đồ gá đặt

Hình 5.4 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 4
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW.
D. Chọn đồ gá
• Định vị:
− Dùng mặt phẳng định vị mặt (3)
− Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
− Dùng chốt chống xoay
• Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đai ốc và bạc chữ C
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 367, bảng 4-85] chọn dao phay dĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp
kim cứng BK6
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
13
13

-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
14
14


-
-




D = 100, B = 14, d = 32(H7), số răng 8
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
5. Nguyên công 5: Khoan-khoét-Doa lỗ 2
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công

Khoan bằng mũi khoan ruột gà
Khoét bằng mũi khoét
Doa lại bằng mũi doa nhằm đạt cấp chính xác về độ nhám và kích thước.
B. Sơ đồ gá đặt
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
14
14
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :


Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
15
15


-

-





Hình 5.5 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 5
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
• Định vị:
− Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
− Dùng mặt phẳng định vị mặt (3)
− Dùng chốt chống xoay
• Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc
E. Chọn dụng cụ cắt
• Lưỡi khoan: Theo [2, trang 320, bảng 4-40]
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
15
15
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :



Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
16
16


-
-




Đường kính d = 15mm, chiều dài mũi khoan L = 111mm, chiều dài phần làm
việc l = 56mm
Mũi khoan ruột gà đuôi trụ
Các thông số hình học lưỡi cắt:
Góc sau α = 12
0
Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ = 50
0
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2ϕ = 80
0
Chu kỳ bền:12+0.5x12 = 18 phút
α

1
=6
0
, a=1.5 , l=2.5 , l
1
=1.5 , f
1
=0.2
• Lưỡi khoét: Theo [2, trang 320, bảng 4-40]
Đường kính d = 15.8mm, chiều dài mũi khoan L = 180mm, chiều dài phần làm
việc l = 85mm
Mũi khoét chuôi trụ gắn mảnh hợp kim cứng
Các thông số hình học lưỡi cắt:
Góc sau α = 8
0
Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ = 10
0
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2ϕ = 60
0
γ=5
0
, ϕ
1
=30
0
, f=0.8
• Lưỡi doa: Theo [2, trang 302, bảng 4-49]
Mũi doa gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn
Số lưỡi cắt 10
Đường kính D = 16mm, chiều dài L = 140mm, chiều dài phần làm

việc l = 20mm
Góc sau α = 10
0
Góc trước γ =0
0
Góc nghiêng chính ϕ = 4.5
0
Chu kỳ bền (Thép gió P9) = 36 phút
Các thông số khác: f = 0,15mm, α
1
= 25
0
, c = 1
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp, calip hoặc đồng hồ đo lỗ
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
16
16
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD :



Trần Hải Nam
Trần Hải Nam


-
-
17
17


-
-




G. Chọn dung dịch trơn nguội
• Khi khoan: Emunxi (Dầu hoả)
• Khi doa: Dầu khống
6. Nguyên công 6: Khoan mồi lỗ để phay rãnh (6)
A.Chọn trình tự các bước trong nguyên công.
Khoan mồi 2 lỗ đường kính 8 mm.
B. Sơ đồ gá đặt.

8
Hình 5.6 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 6
C. Chọn máy công nghệ.
Chọn máy Khoan K125, công suất 2.8 KW.
D. Chọn đồ gá
• Định vị :

− Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
− Dùng mặt phẳng định vị mặt (9)
− Dùng chốt trám định vị chống xoay mặt (2)
• Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc
SVTH :
Nguyễn
Nguyễn
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
Hữu Tuấn Việt & Hoàng Minh Tý
trang -
trang -
17
17
-
-

×