Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

SẢN PHẨM sữa bột TAN LIỀN , đh nông lâm tphcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.95 KB, 13 trang )

SẢN PHẨM SỮA BỘT
TAN LIỀN


Nguyên liệu
- Sữa tươi nguyên kem hoặc sữa gầy.
- Xử lý nhiệt
- Chất phụ gia: polyphosphate (của natri,
kali, calci), chất tạo nhũ lecithine, chất
chống oxy hoá (gallat propyl, gallat
luaryl…).


Qui trình chế biến sữa bột tan liền
Sữa nguyên liệu

Bao gói

Chuẩn hóa

Đồng hóa

Thanh trùng

Sấy

Cô đặc

Xử lý

Sữa bột tan liền




Thuyết minh qui trình
1. Chuẩn hóa chất béo
2. Thanh trùng:
dùng nhiệt: 80 – 850C/ vài giây.
Ly tâm ở 55-600C.
Vi lọc: kích thước lổ lọc là 0,2µm.
3. Cô đặc chân không (nhiệt độ sữa < 760C),
hàm lượng chất khô 45-50%.
4. Đồng hóa: đồng hóa 2 cấp, áp lực đồng hóa
cho mỗi cấp là 200bar và 50 bar


5. Sấy sữa
a. Phương pháp phun.
- Sữa nguyên liệu được đua vào vòi phun trở
thành những hạt nhỏ li ti trong buồng sấy,
đồng thời không khí nóng cũng đựơc đưa
vào. Thời gian tiếp xúc giũa sữa và không
khí nóng rất ngắn nên nhiệt độ sữa không
tăng quá cao.
- Phương pháp sấy phun hạn chế sự tổn thất
các chất dinh dưỡng và các cấu tử hương
trong sữa bột.


- Hệ thống sấy phun có sử dụng băng tải gồm
có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1

• 75% lượng không khí nóngvới nhiệt độ 2702800C sẽ đưa vào buồng sấy chính, 25%
lượng không khí nóng còn lại với nhiệt độ
100-1500C sẽ đi qua lưới phân bố và toả đều
xuống bên dưới. Độ ẩm các hạt sẽ dao đông
từ 6-14% và rơi xuống băng tải.


+ Giai đoạn 2
Băng tải vận chuyển sữa bột từ buồng sấy
chính qua buồng sấy phụ. Tốc độ chuyển
động của băng tải là 1m/phút. Khi đó dòng
tác nhân sấy trên đường thoát ra khỏi thiết bị
ở cửa đáy sẽ đi xuyên qua lớp sữa bột trên
băng tải và tách thêm một lượng ẩm nữa
trong các hạt sữa độ ẩm sữa bột giảm xuống
còn 3-10%.


+ Giai đoạn 3
- Tại buồng sấy phụ ngưòi ta đưa không khí nóng
vào với nhiệt độ 110-1400C. Sau cùng sẽ đưa sữa
bột vào buồng làm nguội. Cuối cùng thu được các
hạt sữa.
- Các hạt sữa thu được thu được từ buồng sấy phun
sẽ đựơc làm ẩm trở lại để quá trình kết dính giữa
chúng tạo nên những khối hạt mới diễn ra dễ dàng
hơn.
- Các khối hạt sẽ được sấy tách ẩm và làm nguội.
- Hạt sữa bột tan nhanh có kích thứơc 150-200µm.



6. Xử lý
- Sữa bột sau khi sấy phun sẽ được đưa qua hệ thống
rây rồi vào thiết bị đóng gói.
7. Bao gói
- Sử dụng bao bì kim loại hay bao bì giấy để đựng
sản phẩm.
- Yêu cầu chung của bao bì là phải hạn chế được sự
tiếp xúc của ánh sáng, không khí và độ ẩm từ môi
trường xung quanh của sửa bột.
- Người ta thường đóng gói trong điều kiện chân
không hoặc thổi hỗn hợp 90% nitơ và 10% hydro
vào hộp sữa bột trước khi ghép nắp nhằm kéo dài
thời gian bảo quản sản phẩm.


Tên các chỉ tiêu
Hóa lý
1. Protein:
+ Tính trên solid–non fat
+ Tính trên (N*6,38)

Đơn vị tính Trong 100g



% khối lượng




≥34
≥23

2. Fat



≥26

3. Độ ẩm



≤ 0.5

4. Độ acid

% acid
Lactic 0T

≤ 0.18

5. Chỉ số không hòa tan

ml

≤ 20

6. Thành tố cháy


mg

≤ 1.0/50


7. Vitamin A

mcg

600900(*3.331U)

8. Vitamin D3

mcg

7.511.25(*24)

9. Folic acid

mcg

200-400

10. Sắt

mcg

8-12

11. Asen


mcg

≤ 0.5

12. Chì

ppm

≤ 0.5

13. Cadimi

ppm

≤ 1.0

14. Thuỷ ngân

ppm

≤ 0.05




Vi sinh

15. Tổng số vi khuẩn hiếu khí/g


Khuẩn lạc

16. Coliforms/g

Vi khuẩn


5*104
10

17. Escherichia coli/g



0

18. Salmonella/25g



0

19. Coag Positive Staphy
lococci/g
20. Clostridium perfringens



0




0

21. B. cereus/g



100

Khuẩn lạc

10

22. Nấm men và nấm mốc




Độc tố vi nấm

23. Aflatoxin

mcg/kg

≤ 0.5




×