Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Khảo sát ngữ âm ở huyện Kinh Môn Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.95 KB, 21 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Kho sỏt ng õm Kinh Mụn - Hi Dng
LI CM N

OBO
OKS
.CO
M

Li ủu tiờn em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo trong khoa Ngụn
ng, ngi dõn ủa phng ti ủa bn kho sỏt v cỏc bn trong lp ủó tn tỡnh
giỳp ủ em ủ em hon thnh tt bỏo cỏo ny. Trong quỏ trỡnh kho sỏt v vit
bỏo cỏo, khụng th trỏnh khi nhng thiu sút, vy em rt mong ủc s gúp ý
ca cỏc thy cụ v cỏc bn ủ bi bỏo cỏo ca em ủc hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n cụ giỏo ủó tn tỡnh hng dn em hon thnh

KI L

bn bỏo cỏo ny.

1




KI L

OBO
OKS
.CO


M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN KINH MÔN

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M U
1. Lý do chn ủ ti
Ting vit l mt ngụn ng va thng nht, va ủa dng. Tớnh thng nht

OBO
OKS

.CO
M

nm trong bn cht ca ngụn ng, cỏi lm cho nú ủc gi l ting vit, cũn
mt biu hin khi th nú l ngụn ng vn hc mm mi v uyn chuyn, khi thỡ
ting ủa phng mang nng du n quờ hng ca tng vựng, min.
Chớnh vỡ th, phng ng hc chỳ ý ủn nột khỏc bit ca mt phng
ng, th ng so vi ngụn ng ton dõn v vựng quanh nú, tỡm ra s khỏc nhau
ch khụng phi cú mt thnh kin no ht. Phng ng hc, nghiờn cu s khỏc
nhau, ủ tỡm ra quy lut ủi ủn s thng nht.

nc ta, nghiờn cu phng ng vn rt cn thit ủi vo ủc ủim ca
tng th ng trong nhng vựng ln, ủi sõu tỡm hiu, miờu t nú mt cỏch trn
vn hon chnh

Trong thc t nghiờn cu chỳng tụi nhn thy th ng Kinh Mụn cú rt
nhiu ủim tng ủng v khỏc bit vi cỏc cựng khỏc trong tnh Hi Dng V
nhng vựng xung quanh. Cho ủn thi ủim hin nay, cha cú mt cụng trỡnh
khoa hc no nghiờn cu v ting núi ca ngi dõn ni ủõy. Vỡ vy m bi vit
ca chỳng tụi kho sỏt mt ng õm tc l phỏt õm ca ngi dõn Kinh Mụn.
2. i Tng

i tng m chỳng tụi kho sỏt trong bi bỏo cỏo ny l ting núi ca
ngi dõn ủang sinh sng trờn ủa bn huyn Kinh Mụn. c bit l ting núi

KI L

ca ngi dõn bn ủa, vi ủ mi tng lp, la tui v trỡnh ủ khỏc nhau: bao
gm cỏc ụng c (b c) gi, nam, n thanh niờn, tr em..
3. Mc ủớch nghiờn cu


Nh chỳng tụi ủó trỡnh by, trong bỏo cỏo ny chỳng tụi ch tin hnh
kho sỏt th ng huyn Kinh Mụn vo thi ủim hin ti, tc l tỡm hiu th ng
hin ti ca huyn Kinh Mụn. Nghiờn cu th ng huyn Kinh Mụn, chỳng tụi
nhm miờu t chõn thc bc tranh phng ng huyn Kinh Mụn (Hi Dng),
qua ủú mi ngi cú ủc cỏi nhỡn ton vn nht v mt vựng phng ng.
4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nghiên cứu thổ ngữ huyện Kinh Mơn còn có ý nghĩa quan trọng sẽ mặt
thực tiễn, đối với chính người dân nơi đây. Trước hết nó có thể giúp cho việc
dạy và học tiếng Việt trong nhà trường được tốt hơn vì học sinh cần phải biết
được và hiểu được mối quan hệ giữa thổ ngữ của nơi mình đang sinh sống với

OBO
OKS
.CO
M

ngơn ngữ chuẩn qua đó hướng tới việc chuẩn hố tiếng Việt. Đồng thời, nghiên
cứu ngơn ngữ Kinh Mơn còn góp phần tìm hiểu và giữ gìn bản sắc văn hố của
người dân địa phương.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp nghiên cứu chung

Để có được tư liệu cho bài viết này chúng tơi đã được trực tiếp đi tới địa

bàn để thu thập những thơng tin cần thiết cho q trình nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn:

+/ Trực tiếp hỏi người dân ở địa phương xem họ có thể phát hiện ra đặc
trưng của tiếng nói của họ hay khơng ( chúng tơi gọi là phỏng vấn chính thức)
+/ Bằng cách hỏi thăm nói chuyện tự nhiên rồi bí mật ghi âm (chúng tơi
gọi là phỏng vấn khơng chính thức).
4.2. Phương pháp cụ thể
- Bản đồ, máy ghi âm..
- Khảo sát địa bàn:

+/ Phạm vi, lãnh thổ, vị trí địa lí.
+/ Tình hình dân cư.

+/ Vài nét về văn hố xã hội, ngơn ngữ.

KI L

- Chọn tư liệu viên (Theo độ tuổi)
+/ Từ 1 đến 15 tuổi

+/ Từ 15 đến 35 tuổi

+/ Từ 35 tuổi trở nên.

Chúng tơi chọn theo lứa tuổi để có cái nhìn tồn diện về tiếng nói của
người dân Kinh mơn, đồng thời qua đó để có thể thấy được sự biến đổi của tiếng
nói của vùng này hiện nay( với đại diện là lớp người trẻ tuổi) so với trước đây
(với đại diện lớp người cao tuổi). Trong đó, chúng tơi lấy trọng tâm nghiên cứu
5




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
l nhúm t liu viờn t 15 ủn 35 tui bi la tui ny ủó bt ủu hon chnh
v ủnh hỡnh v ting núi ca mỡnh.
Trong quỏ trỡnh chn t liu viờn chỳng tụi chn nhng ngi l c dõn
bn ủa, ớt di chuyn xa ủa bn c trỳ ủ ủm bo ting núi ca h l ting núi

OBO
OKS
.CO
M

gc, khụng b pha tp nhiu th ting khỏc. H cng l nhng ngi cũn lu gi
ủc nhiu ủc trng ca ting núi Kinh Mụn trc ủõy lm nờn ủc trng ca
th ng Kinh Mụn.

4.3. Tin hnh thc t

Chỳng tụi s dng phng phỏp phng vn trc tip thụng qua hỡnh thc
rt quen thuc ủú l hi thm trũ chuyn. Bng cỏch ny chỳng tụi hng cõu
chuyn vo nhng vn ủ xoay quanh cuc sng sinh hot, cụng vic ca
ngi dõn ni ủõy ủ to ra mt tõm lý thoi mỏi v gn gi.Trờn c s ny
chỳng tụi cú th tỡm ra ủc s khỏc bit v mt ng õm ca ngi dõn Kinh
Mụn so vi cỏc vựng lõn cn v vi ngụn ng ton dõn.

Trong khi núi chuyn chỳng tụi ủó lng nhng t cn kim tra vo trong
cuc trũ chuyn, trong cỏc cõu hi ủ h phỏt õm mt cỏch t nhiờn.
4.4. X lý t liu


- Nghe bng ghi õm
- Thng kờ t liu

- Mụ t c th s khỏc bit trong cỏch phỏt õm ca tng khu (phớa bc v
phớa nam)

- So sỏnh vi cỏc vựng xung quanh v vi ngụn ng ton dõn.Trờn c s

KI L

ủú ủa ra nhng nhn xột bc ủu.

6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG
1. Vài nét về địa bàn huyện Kinh Mơn
Xét về vị trí địa lí, bản thân Kinh Mơn nằm trên giao điểm tiếp giáp Phía

OBO
OKS
.CO
M

Bắc giáp với huyện Đơng Triều (Quảng Ninh Quảng Ninh), - Phía Nam giáp với
huyện Thanh Hà và huyện Kim Thành. Phía Đơng giáp với huyện Thuỷ Ngun
(Hải Phòng). Phía Tây giáp với huyện Chí Linh và một phần huyện Nam Sách.

Kinh Mơn là một vùng đất cổ mà các vùng văn hố việt cổ chính là vùng
sự bảo lưu các giá trị trong gia đình và dòng tộc mạnh hơn rất nhiều các gia đình
có xu hướng hội nhập. Chính điều đó đã trở thành nguồn sức mạnh tinh thần
mạnh mẽ để người dân nơi đây bảo tồn những nét riêng của mình. Đây là một
làng việt cổ. Điều này còn lưu giữ lại trong cách đặt tên các xã ở đây như An
Sinh, nơi đây có đền thờ An Sinh Vương Trần Liễu; Phạm Mệnh: Vùng đất q
ơng Phạm Sư Mạnh, Thượng Quận. Đất phong của một vị quận cơng đời hậu Lê
(Lê Túc Tơng), Đình Huề Trì được xây dụng từ thế kỉ XVI thờ một vị danh
tướng thời Lê đã được cấp chứng nhận di tích lịch sử. Nơi đây còn tồn tại một
hệ thống ngữ âm và từ vựng có mức độ “đậm đặc” hơn ở một số vùng khác, là
một nơi có một vùng ngữ âm đặc thù nhưng q trình bảo lưu rất khó. Hiện nay
hệ thống ngữ âm và từ vựng đang bị phổ cập hố theo hướng chuẩn của ngơn
ngữ tồn dân.

Kinh Mơn là một vùng có vị trí hết sức quan trọng là một điểm nút quan
trọng của ngã ba tam tỉnh Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh (cách Hải Phòng

KI L

một con sơng Đá Lạc và cách Quảng Ninh một con sơng Kinh Thầy) nên q
trình giao lưu kinh tế, văn hố hết sức tự nhiên. Trong q trình giao lưu đó đã
để lại những trầm tích ngơn ngữ mà vốn ở vùng này lại phát sinh ở vùng khác.
Do đó, trong thổ ngữ Kinh Mơn có sự trùng hợp về ngữ âm, từ vựng với một số
vùng ở Hưng n, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình và một số vùng khác của
phương ngữ Bắc.

Từ những đặc điểm đó Kinh Mơn ngày nay hiện còn lưu giữ rất nhiều dấu
ấn địa phương trong ngơn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
7




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Quan nim v th ng
Phng ng l mt bin th ca ngụn ng ton dõn mt vựng lónh th
tng ủi rng: Mt tnh, mt khu vc (liờn tnh). Song ủn lt phng ng
cũn cú nhng bin th khỏc nhau trờn phm vi lónh th m nú bao cha. Tỏc gi

OBO
OKS
.CO
M

Hong Th Chõu khng ủnh: Phng ng th ng l bin th ủa phng ca
ngụn ng. Phng ng l mt bin th trong mt vựng ln, cũn th ng l
nhng bin th ngụn ng ủa phng nh hn.

Nu ta hiu theo khớa cnh thao tỏc thỡ th ng hoc phng ng l bin
th ủa phng ca ngụn ng gm mt chựm nhng nột khu bit phng ng
th ng ny so vi phng ng, th ng khỏc, cng nh so vi ngụn ng ton
dõn. Nh vy, khụng nht thit hai th ng phi khỏc nhau nhiu m ch cn mt
vi nột khu bit nh cng ủ ủ t khng ủnh mỡnh v khu bit vi nhau.
Nh vy, xột v phm vi hot ủng, th ng ủc dựng trong phm vi ủa
lý hp hn: mt thụn, mt xó, mt huyn (cng cú khi ln hn). V kh nng
hnh chc thỡ chc nng ca th ng bao gi cng hp hn so vi phng ng
v ủng nhiờn l hp hn so vi ngụn ng ton dõn v ủc ủim cu trỳc, th
ng l bin th ca ngụn ng ton dõn v ng õm, t vng. Xột v mt lch s
khụng cú gỡ phc tp hn s phõn b cỏc th ng Vit Nam. Nhỡn b ngoi,
chỳng ta cú mt bc tranh vụ cựng ủa dng nhng cng vụ cựng phc tp v rc
ri. Cú nhng vựng cú rt nhiu th ng nh vựng chõu th Sụng Hng. Song

li cú nhng vựng hu nh khụng cú th ng, c mt vựng, bao gm mt din
tớch rng ln m ch cú mt phng ng thng nht nh ủng bng Nam B

KI L

Th ng Kinh Mụn m chỳng tụi kho sỏt nm trong vựng phc tp núi trờn.
Th ng phn ỏnh s trung thc tớnh cht bit lp tng ủi ca lng xó
Vit Nam. Cú th núi, vỡ bit lp m cú nhng th ng, nh Kinh Mụn. Nhng
s bit lp ny mang tớnh tng ủi, vỡ nú vn cú nhng bin ủi theo xu hng
chung ca thi ủi.

3. Kho sỏt c th

3.1. Thanh ủiu
Theo nh cụng trỡnh nghiờn cu khoa hc cú quy mụ thỡ phng ng ca
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hi Dng (trong ủú cú Kinh Mụn) thuc vựng phng ng H Ni v cỏc tnh
xung quanh nú. Do ủú, nú mang nhng ủc trng tiờu biu ca phng ng Bc.
(Ting Vit trờn cỏc min ủt nc
Hong Th Chõu. Nh xut bn Khoa Hc Xó Hi 1989).
3.2. m ủu

OBO
OKS
.CO
M


Vỡ th m nú khụng cú gỡ khỏc bit so vi phng ng Bc.
Ph õm ủúng vai tr ừm ủu, ph õm ủu chim v trớ c ủnh ủu õm
tit, l mt trong nhng thnh phn ch yu ca õm tit. Nú tng ủi ủc lp
vi cỏc thnh phn khỏc ca õm tit, nh thanh ủiu v vn. Nú cú th ủng
trc mi nguyờn õm, v ủi vi mi thanh ủiu.

Ting Vit hiờn nay cú 22 ph õm, lm nhim v õm ủu (bao gm c õm
tc thanh hu), mi ủa phng khỏc nhau thỡ s lng ph õm ủu khụng
ging nhau trong cỏch phỏt õm

phng ng Bc h thng ph õm ủu: cú 20 õm v ph õm ủu, khụng
cú nhng ph õm ghi trong chớnh t l s, r, gi, tr, tc l khụng phõn bit s/x,
r/d/gi, tr/ch , khụng cú cỏc ph õm qut li :[s,z,t ]

Kinh Mụn (Hi Dng) cng l vựng thuc phng ng Bc, nờn nú cng
mang nhng ủc trng ng õm ca vựng ny ủú l:

- H thng ph õm ủu: Cú 20 õm v, khụng cú nhng ph õm ghi trong
chớnh t l s, r, gi, tr, tc l khụng cú s phõn bit s/x, r/d/gi, ch/tr
Trong h thng ph õm ủu ca th ng Kinh Mụn cng khụng cú 3 ph
õm ủu qut li /tr, s, r/. Trong mi trng hp ủu ủc phỏt ủc õm thnh

KI L

/ch, x, d/. iu ny rt ph bin trong phng ng Bc. Ting Kinh Mụn cng
khụng phõn bit cỏc ph õm ủu/r, d, gi/ khi phỏt õm ngi dõn trong huyn (c
khu Bc v Nam) ủu phỏt õm thnh d /z/.
Vớ d:


bn rn bn dn;
bi ri bi di;
run ry dun dy;
rm rp dm dp

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
r rớch d dớch;
rung rinh dung dinh.
Ngoi ra trong ng õm ca Kinh Mụn cú nhng khỏc bit so vi ton

OBO
OKS
.CO
M

vựng nh sau:
3.3. Ln ln ph õm ủu
* Ln ln d/r

õy l mt ủc ủim khỏ ni bt nam Kinh Mụn.Khi phỏt õm mt s t
thỡ d bin thnh r.
vớ d:

con dao con rao

hu du hu ru.


lp ngi cao tui (50 tui) cũn cú hin tng nhm ln gia tr/th/s/t.
Vớ d:

tri sn ti sn;

sn st thn tht.

Tuy nhiờn, chỳng tụi phi khng ủnh mt ủiu l, hin tng ny ch xy
ra lp ngi cao tui trong huyn v nhng hin tng nh trờn l rt ớt v ch
xy ra mt s t c bn cha khụng phi trong tt c mi trng hp.Tc l
khụng phi trong tt c mi trng hp cú d ủu bin thnh r,tr thnh t
hay s thnh th. Hin tng ny ch xy ra vi t sn st m khụng xy ra
vi mt s t khỏc.
Vớ d:
thụng.

KI L

Sang sụng khi phỏt õm thỡ khụng cú hin tng bin ủi thnh Thang
Hin tng ny ch xy ra ph bin phớa Nam v lp ngi cao tui
m khụng xy ra nhiu phớa Bc l do Nam Kinh Mụn l vựng ủt c. Ni ủõy
cỏc giỏ tr truyn thng ủc bo lu ht sc mnh m.
* Ln ln l- n.
Mt hin tng, cng rt ủỏng chỳ ý ủú l s ln ln gia n v l. Trong h
thng ph õm ủu ca Kinh Mụn. Hu ht ngi dõn trong huyn thng xuyờn
10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s dng ln ln gi ph õm n v n. Khi phỏt õm thỡ chỳng tụi nhn thy cỏc õm
n n. Tc l n cú xu hng b thay th bng l.
Vớ d:

OBO
OKS
.CO
M

gian nan gian lan;
gióy ny gióy ly;
o nóo o lóo;
ộo nộo ộo lộo

non nc lon lc

Trong cõu ủi H Ni li no anh i?

Ngi dõn Kinh Mụn s phỏt õm ủi H li li lo anh i? hu nh l
ph õm n khụng ủc dựng.

iu ny cú phn khỏc bit so vi nhng vựng xung quanh nú. Trong khi
ủú vựng Thu Nguyờn, An Hi (Hi Phũng) cựng mt cõu trờn h s phỏt õm
thnh ủi H Ni ni no anh i?

Tc l ngc li h khụng phỏt õm ủc l.

Hay ụng Triu (Qung Ninh) cng l cõu y h s phỏt õm thnh ủi
H Ni ni lo anh i.Hay ủi H Ni li lo anh i ?. Tc l c hai bin th l

v n ủu ủc s dng.

Trong mt õm tit ngi ta cú th dựng hai bin th ny.
- m n l

Th ng Kinh Mụn

Gian nan

Gian lan

KI L

Ting ton dõn
Nc n

Lc l

Nỏo nc

Lỏo Lc

Lỳa np

Lỳa lp

o nóo

o lóo


C Nộn

C lộn

Long lanh

Long lanh

Lý Lun

Lý Lun
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do khụng phõn bit ủc cỏch phỏt õm ca hai ph õm ny, nờn ủ phõn
bit ngi ta dựng khỏi nim cao/thp ủ phõn ủnh chỳng: Ph õm l l
cao: n n thp.

OBO
OKS
.CO
M

Ta thy hin tng ln ln l v n l mt trong s cỏc hin tng ng
õm khỏ ủc bit ca cỏc ủa phng Min Bc nc ta. Theo chng trỡnh
ủiu tra tng th Ting Vit nm 1999 2000 ca vin Ngụn Ng Hc thỡ vic
s dng ln ln gia ph õm l v n l mt hin tng xy ra khỏ ph bin
khp cỏc tnh thuc min Bc nc ta bt ủu t Qung Ninh ủn Ninh Bỡnh.

Trong th ng Kinh Mụn thỡ hin tng ln ln l v n din ra rt ph
bin c Phớa Nam v Phớa Bc hu khp mi la tui v ngh nghip. Tuy
nhiờn ủõy khụng phi l mt hin tng núi nhu m l mt hin tng phng
ng.
4. m chớnh

Nguyờn õm l phn õm chớnh ca ting vit cựng vi cỏc thanh ủiu to
thnh hai thnh phn nht thit phi cú trong bt kỡ mt ph õm no. Ting vit
cú 16 nguyờn õm cú kh nng lm õm chớnh sau ủõy:
m v

1

/a/

2

//

3

/i/

4

/e/

5

//


6

/o/

7

//

8

//

Con ch

STT

m v

Con ch

a

9

/u/

U

õ


10

//



i, y

11



12

E

13



14

O

15



16


KI L

STT

O (-ng, k )

//



a(-nh, -ch )

/ie/

ia,ie
,a

/uo/

uụ,ua

V mt s lng nguyờn õm cng nh s phõn b ca nú thỡ th ng Kinh
Mụn khụng cú gỡ khỏc bit so vi hu ht ton dõn. Tuy nhiờn, xột v mt th
hin cỏc õm v thỡ th ng Kinh Mụn li cú nhng ủim khụng hon ton ging
vi ting ca cỏc vựng khỏc v ting ton dõn ủú l:
12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4.1. Tng ng gia v õ
khi phỏt õm cú s tng ng gia nguyờn õm v õ. Trong giao tip
hng ngy, ngi dõn ni ủõy (ủc bit l lp ngi trung niờn tr lờn) thng
Vớ d:
Bo bu

OBO
OKS
.CO
M

cú s ủng nht ny

Mu sc mu sc
giu cú giu cú

dy hc dy hc

chy nhy chy nhy

Hin nay nhng õm tit nh trờn ủc s dng c 2 dng: Lp ngi
trung tui thng s dng nhng õm tit cú nguyờn õm õ nhiu hn, cũn lp
tr cú xu hng s dng nguyờn õm cú nhiu hn.Hin tng ny khụng xy
ra nht lot trong mi t m ch xy ra trong mt s t hn ch.Khụng phi t
no cú nguyờn õm khi phỏt õm cng tr thnh õ.

Vớ d: Khụng th chuyn thnh õ trong nhng trng hp sau:
Cỏi chn
Lng xng

Lot chot
Ht hiu

4.2. Nguyờn õm u iu

Mt hin tng khỏc rt ph bin c phớa bc v phớa nam Kinh Mụn ủú

KI L

l khi phỏt õm nguyờn õm u iu.
Ting ton dõn

Th ng Kinh Mụn

Tru tng

Trỡu tng

Hu trớ

Hiu trớ

Lu lc

Liu lc

Tu trng

Tu trng


Nghiờn cu

Nghiờn cớu

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sưu thuế

Siu thuế

Ngưu lang

Ngiu lang

Đây cũng là đặc điểm chung giống với các vùng xung quanh ở Hưng

OBO
OKS
.CO
M

n, Hải Phòng,Quảng Ninh.

4.3. Ngun âm “ươ→ iê”
Tiếng tồn dân

Thổ ngữ Kinh Mơn


Chai rượu

Chai diệu

Bướu cổ

Biếu cổ

Con Hươu

Con hiêu

Con Khướu

Con khướu

Bắt chước

Bắt chiếc

Hiện tượng này khơng phải chỉ ở riêng Kinh Mơn mới có mà nó xảy ra ở
hầu hết các vùng xung quanh nó như Đơng Triều (Quảng Ninh), Thuỷ Ngun,
An hải (Hải Phòng), Kim Thành (Hải Dương). Và một số vùng khác ở Hưng
n và Thái Bình, điều này có thể diễn tả là do vị trí địa lí Kinh Mơn nằm ở ngã
ba tỉnh là Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh. Nằm trên trục giao lưu của hai
vùng văn hố lớn là Hà Nội và Hải Phòng nên nó thuộc vùng “Ngữ âm miền
đơng”. Vì vậy mà trong phát âm của người dân Kinh mơn có những điểm giống
với ngữ âm tồn dân.


Tuy nhiên, khi đi sâu vào nghiên cứu thổ ngữ Kinh Mơn, chúng tơi nhận
thấy có một số ngun âm trong tiếng nói của vùng khác với tiếng nói tồn dân.

KI L

Nhưng khơng phải trong âm tiết nào cũng xảy ra sự biến đổi âm vị như vậy mà
chỉ trong những kết hợp cụ thể mới có hiện tượng này.
4.4. Âm |ơ| → |u|

Đây là đặc trưng nổi bật nhất ở thổ ngữ Kinh Mơn khi xét trên phương
diện ngun âm của âm tiết. Hầu hết mọi người trong huyện cả ở phía bắc và
phía nam khi phát âm đều chuyển âm |ơ| → |u|.
Ví dụ:

14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thổ ngữ Kinh Mơn

Thổi lửa

Thủi lửa

Cơm sơi

Cơm sủi

Cái chổi


Cái chủi

Quả ổi
Trao đổi
Nóng hổi

OBO
OKS
.CO
M

Tiếng tồn dân

Quả ủi

Trao đủi

Nóng hủi

Đây là hiện tượng có tính phổ biến rất cao. Nó xảy ra ở hầu hết mọi lứa
tuổi và ở một trình độ văn hố nhất định vẫn dùng.Tuy vậy khơng phải trong tất
cả các từ.Người ta có thể nói “thổi lửa” thành “thủi lửa” hay “cơm sơi” thành
“cơm sủi” nhưng nấu xơi hay cây sồi thì vẫn là như thế mà khơng có sự biến
đổi.

4.5. Có sự nhầm lẫn giữa “ư” và “â”

Trong thổ ngữ Kinh Mơn còn có hiện tượng phát âm “ư→ â”. Tuy nhiên
đây khơng phải là một hiện tượng phổ biến. Hiện tượng này chỉ còn đượcgiữ lại

trong cách phát âm của những người lớn tuổi, ít thấy xuất hiện ở những đối
tượng trong độ tuổi đi học hay những đối tượng có tiếp xúc quan hệ xã hội rộng.
Hiện tượng này xảy ra ở cả phía nam và phía bắc. Bởi phía nam Kinh Mơn là
vùng đất cổ nơi có rất nhiều làng Việt Cổ còn lưu giữ lại dấu ấn của tiếng Việt
Cổ. Phía bắc là vùng cơng nghiệp nơi tập trung dân cư kháp nơi. Do đó trong
q trình giao lưu, tiếp xúc dấu ấn khác biệt ngơn ngữ ngày càng mờ đi. Người
Ví dụ:

KI L

ta thường hướng tới cái chuẩn trong phát âm hơn.
Tiếng tồn dân

Thổ ngữ Kinh Mơn

Đứt tay

Đất tay

Cắt đứt

Cắt đất

Bứt rứt

Bất rất

4.6. Ngun âm /e/ biến thành /ie/
Sự biến đổi này khơng thể hiện ở con chữ, chỉ khi nghe một người Kinh
15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mụn phỏt õm chỳng tụi mi phỏt hin ra ủiu ny.
Vớ d:
M
Em

OBO
OKS
.CO
M

M i tụi nm nay 50 tui ri.
Em l con nh ai?
Con Mốo

Con M iốo nh bỏc Na ủy.


Chỳng tụi nhn thy rng, s bin ủi ny khụng ch riờng Kinh Mụn
m nú tri ủu trờn khp mt vựng rt rng ln quanh nú nh An Hi, Thu
Nguyờn (Hi Phũng).Vỡ vy m nú ủó tr thnh mt nột ủc trng tiờu biu ca
vựng ủt Kinh Mụn.Chỳng tụi xin nhn mnh rng ủc ủim ny ch th hin
trong cỏch phỏt õm ch khụng th hin trờn ch vit.Nú xy ra c khu bc v
khu nam vi tt c mi la tui v mt trỡnh ủ vn hoỏ nht ủnh.
4.7. Bin ủi iờ thnh ờ

Trong th ng Kinh Mụn cũn xut hin mt s trng hp bin ủi v

ng õm khi s dng trong sinh hot nh:
Nm ủiu nm ủu
Núi nhiu núi nhu

Nhiu chuyn nhu chuyn.

Hin tng ny khụng ch xy ra riờng Kinh Mụn m chỳng ta cú th

KI L

gp trong cỏch phỏt õm ca nhng vựng xung quanh nh Kim Thnh (Hi
Dng), Kim ng (Hng Yờn), ụng Triu (Qung Ninh) Tuy vy hin
tng trờn ch xy ra vi nhng ngi cao niờn v trung niờn,cũn la tui thanh
thiu niờn ủc giao lu, tip xỳc vi cỏc phng tin thụng tin ủi chỳng v
ủc chun hoỏ trờn gh nh trng nờn cỏc em ớt mc phi nhng trng hp
bin ủi núi trờn.
5. m cui
V mt s lng õm v v cỏch th hin cỏc õm cui ca th ng Kinh
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mụn khụng cú gỡ khỏc so vi ting ton dõn. Trong th ng Kinh Mụn cú ủy ủ
cỏc õm cui ghi trong chớnh t.

OBO
OKS
.CO
M


KT LUN

Qua nhng miờu t ủc trỡnh by nh trờn chỳng tụi ủi ủn mt s kt
lun nh sau:

Th ng Kinh Mụn cú nhiu ủc ủim tng ủng khi ủt trong mi quan
h vi cỏc th ng núi riờng nh Hng Yờn, Thỏi Bỡnh, Hi Phũng v trong
phm vi phng ng bc núi chung.

Qua quỏ trỡnh kho sỏt, chỳng tụi nhn thy th ng Kinh Mụn hin nay
cú nhng ủc ủim sau:

- V thanh ủiu: Thanh ủiu Kinh Mụn khụng cú gỡ khỏc bit so vi
ngụn ng ton dõn. Nú cng bao gm 6 thanh ( Khụng du, huyn, sc, hi, ngó,
nng.)

- H thng ph õm ủu: Ph õm ủu trong th ng Kinh Mụn cng ging
nh h thng ph õm ủu ca phng ng bc tc l cng bao gm 20 õm v,
khụng phõn bit 3 ph õm qut li l: s, tr, r.

- m ủm trong ting Kinh Mụn cng bao gm hai õm ủm l |w| , |zờrụ|
chỳng ủc s dng nh trong ting ton dõn.

- m chớnh: V mt s lng cng nh s phõn b ca th ng Kinh Mụn
ting ton dõn.

KI L

khụng cú nhiu nột khỏc bit so vi ting núi ca nhng vựng xung quanh v

- m cui: m cui ca ting Kinh Mụn khụng cú gỡ khỏc so vi ngụn
ng ton dõn c v s lng õm v v cỏch thc th hin.
Khi tin hnh nghiờn cu th ng Kinh Mụn, chỳng tụi rỳt ra ủc mt
s ủim khỏc bit c bn nh sau:
Trong th ng Kinh Mụn cú s ủa dng v ng õm. Trong cựng mt xó
nhng ting núi ca h vn cú nhng ủim khỏc bit. iu ny l do s di c t
17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xã này sang xã khác như việc kết hơn, hoặc do sự thay đổi nơi ở, để thuận tiện
cho việc làm ăn…. Chính điều này đã làm lên sự phong phú, đa dạng của ngữ
âm ở Kinh Mơn

OBO
OKS
.CO
M

Điểm đặc biệt là khi phát âm người dân trong huyện sử dụng lẫn lộn phụ
âm l và n hầu như âm n đều bị biến thành âm l. Ngồi ra, còn có hiện tượng sử
dụng hai biến thể phụ âm “tr và gi”; “l và nh”. Tuy nhiên, hai biến thể này khơng
xảy ra nhất loạt trong mọi trường hợp mà chỉ xảy ra trong một số từ hạn chế mà
thơi. Bên cạnh đó còn có sự lẫn lộn d/r và nhầm lẫn giữa tr/th/s/t trong phát âm.
Điểm khác biệt về ngun âm đó là thổ ngữ Kinh Mơn có hiện tượng có
sự tương ứng giữa “ă” và “â”, có sự nhầm lẫn giữa “ư” và “â”, ngun âm ưu→
iu, ngun âm đơi “ươ→ iê”,ngun âm “ơ”→ “u”, ngun âm /e/ biến thành
/ie/ ,biến đổi “iê” thành “ê”.


- Tuy sự khác biệt này khơng còn nhiều song nó vẫn còn được sử dụng
trong sinh hoạt hàng ngày của người dân nơi đây. Tức là họ ý thức được rất rõ
về giọng nói của mình. Trong q trình tiếp xúc với người dân xã khác, họ nhận
thức được sự khác biệt về mặt ngữ âm nhưng dường như họ lại khơng có ý định
và ý muốn thay đổi nó. Chúng tơi đã cố gắng tìm hiểu và lí giải điều này là do
tâm lý, ý thức của họ dường như ý nghĩ đó đã ăn sâu vào tiềm thức của mỗi
người dân nơi đây mà khơng gì có thể thay đổi được.

Trong q trình nghiên cứu chúng tơi nhận thấy thổ ngữ Kinh Mơn đang
mất dần đi. Điều này do hệ quả của sự phổ cập giáo dục theo hướng phổ qt
hố ngơn ngữ tồn dân.

KI L

Tiếng việt được đưa vào nhà trường từ 1945 đến nay 62 năm đã trơi qua,
nhà trường đóng vai trò tích cực trong việc giáo dục ngơn ngữ tồn dân. Trong
q trình giáo dục đã hướng mọi người đến những chuẩn mực nhất định. Một
vùng đất cổ như Kinh Mơn với những nét đặc thù về ngữ âm, từ vựng đang dần
dần bị mất đi. Sự nâng cao dân trí cho người dân cũng là một nhân tố làm tiêu
biến dần thổ ngữ.

Trong những năm gần đây, Kinh Mơn có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế
và đã trở thành một vùng đất cơng nghiệp đặc biệt là ở phía bắc. Sự phát triển
18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ny ủó dn ủn s di dõn, tc l mt s ngi tnh khỏc thuc nhng vựng ng
õm khỏc nhau ủn sinh sng. iu ny lm cho quỏ trỡnh pha tp ng õm xy ra.

Nú lm mt ủi tớnh thun nht ca ng õm Kinh Mụn vi tc ủ khỏ nhanh.
Tuy nhiờn, ng õm Kinh Mụn cú rt nhiu nột khỏc vi ng õm ca cỏc

OBO
OKS
.CO
M

vựng khỏc xung quanh. Trong ủú, cỏi gỡ cũn li, s ht sc bn vng v cú l nú
s tn ti trong mt thi gian khỏ di na. Vi t cỏch l mt vựng ủt c, nú l
cỏi nụi ca mt vựng ng õm, t vng c. Hin nay, nú ủang tng bc khụng
ủc gi gỡn mt cỏch ủỳng mc. T nhng ủiu ủó trỡnh by trờn chỳng tụi
ủa ra xu hng phỏt trin ca th ng Kinh Mụn. ú l h thng ng õm s
ủc bo lu v tn ti khỏ bn vng, t vng s mt dn ủi cựng vi quỏ trỡnh
chun hoỏ ting vit.

Hin tng th ng m dn ủi vỡ ngay trong chng trỡnh giỏo dc cú
nhng bi v t ủa phng. Mt mt chỳng ta trõn trng bn sc vn hoỏ ca
mỡnh, nhng mt khỏc chỳng ta phi hng ủn cỏi chun tc l phi núi v vit
ủỳng ting vit.

Trong quỏ trỡnh thc hin ủ ti ny chỳng tụi khụng th trỏnh khi nhng
thiu sút, nhiu vn ủ chỳng tụi cha cú ủ ủiu kin ủ ủi sõu tỡm hiu. Cũn
quyt.

KI L

rt nhiu vn ủ ủang ủt ra cú l phi cn nhiu thi gian v ủiu kin ủ gii

19




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
1/ Hong Th Chõu, Phng ng hc ting vit, nh xut bn i Hc Quc Gia
H Ni 2004.

OBO
OKS
.CO
M

2/ Hong Th Chõu, Ting vit trờn cỏc min ủt nc, nh xut bn i Hc
Quc Gia H Ni 1989.

3/ on Thin Thut, Ng õm ting vit, nh xut bn i Hc Quc Gia H
Ni 2003.

4/ Nguyn Minh Thuyt - Nguyn Vn Hip, Ting vit thc hnh, nh xut bn
i Hc Quc Gia H Ni 2001.

5/ Bựi ng Bỡnh, Thc trng hin tng l v n trong ting vit, nh xut

KI L

bn Ngụn Ng Hc Tr- 2002.

20




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 4
1. Lý do chọn ñề tài........................................................................................ 4

OBO
OKS
.CO
M

2. Đối Tượng .................................................................................................. 4
3. Mục ñích nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
4.1. Phương pháp nghiên cứu chung .......................................................... 5
4.2. Phương pháp cụ thể .............................................................................. 5
4.3. Tiến hành thực tế .................................................................................. 6
4.4. Xử lý tư liệu .......................................................................................... 6
NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
1. Vài nét về ñịa bàn huyện Kinh Môn ......................................................... 7
2. Quan niệm về thổ ngữ ............................................................................... 8
3. Khảo sát cụ thể .......................................................................................... 8
3.1. Thanh ñiệu ............................................................................................ 8
3.2. Âm ñầu .................................................................................................. 9
3.3. Lẫn lộn phụ âm ñầu ............................................................................ 10
4. Âm chính .................................................................................................. 12
4.1. Tương ứng giữa “ă” và “â” ................................................................ 13
4.2. Nguyên âm ưu→ iu............................................................................ 13
4.3. Nguyên âm “ươ→ iê” ......................................................................... 14


KI L

4.4. Âm |ô| → |u| ......................................................................................... 14
4.5. Có sự nhầm lẫn giữa “ư” và “â” ........................................................ 15
4.6. Nguyên âm /e/ biến thành /ie/ ............................................................. 15
4.7. Biến ñổi “iê” thành “ê” ...................................................................... 16
5. Âm cuối .................................................................................................... 16
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 20

21



×