Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bước đầu khảo sát ngôn ngữ giới tính của trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo trong mối tương quan địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.34 KB, 22 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bước ñầu khảo sát ngôn ngữ giới tính của trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo trong mối
tương quan ñịa lý giữa thành thị - nông thôn

OBO
OKS
.CO
M

LỜI MỞ ĐẦU
Vấn ñề ngôn ngữ trẻ em ñược ñề cập ñến từ năm 1913 nhưng phải ñến tận
ñầu những năm 70 nó mới thực sự thu hút ñược sự chú ý của các nhà khoa học.
Các công trình về giới ngữ tập trung và ợ khác nhau giữa ngôn ngữ trẻ em nam
và nữ ở hai góc ñộ sinh học và xã hội, tuỳ thuộc vào từng giai ñoạn, từng vùng
ñịa lý mà sự khác biệt này nhiều hay ít.

Ở Việt Nam vấn ñề nghiên cứu ngôn ngữ trẻ em tương ñối mới so với thế
giới. Trong bài “Sự bộc lộ giới tính trong giao tiếp ngôn ngữ” PGS.TS Nguyễn
Văn Khang ñã nhận xét “Ngôn ngữ ở các cháu trai và cháu gái hầu như giống
nhau. Giới tính ñược thể hiện trong ngôn ngữ của các cháu thiên về nữ”. Đây
ñược coi là công trình nghiên cứu ñầu tiên trực tiếp bàn ñến vấn ñề này.
Hiện nay nền kinh tế xã hội Việt Nam phát triển vượt xa những năm 7080. Vậy ngôn ngữ giới tính của trẻ mẫu giáo có gì thay ñổi? Giữa thành thị và
nông thôn có sự khác biệt không? Bài tiểu luận này bước ñầu khảo sát ngôn ngữ
của trẻ trong hoạt ñộng giao tiếp ở gia ñình, nhà trường và một số nơi khác tại

KI L

ñịa bàn Hà Nội, các vùng nông thôn Hải Dương và Hà Tây.

Tài liệu ñược tải từ website





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
PHẦN NỘI DUNG
I. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

OBO
OKS
.CO
M

1. Ngôn ngữ học xã hội là gì?
Ngôn ngữ học xã hội là một bộ môn khoa học ra ñời phát triển mạnh ngay
từ ñầu những năm 60 của thế kỷ XX. Từ ñó ñến nay nó thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà ngôn ngữ họ, ñồng thời khẳng ñịnh vị trí của nó trong ngành ngôn
ngữ.

Hai nhà ngôn ngữ học người Mỹ J.B. Bride và Janet. Holmes ñã nhận xét:
“vị trí của ngôn ngữ học xã hội rất quan trọng và rất phức tạp”. Điều này làm
cho ngôn ngữ học xã hội trở thành mảnh ñất nghiên cứu của các chuyên gia
thuộc nhiều ngành khoa học.

Tuy nhiên xung quanh vấn ñề ngôn ngữ học xã hội là gì? có rất nhiều ý
kiến tranh luận nhưng nhìn chung thống nhất theo 2 cách hiểu:
+ Hiểu theo nghĩa hẹp: Ngôn ngữ học xã hội là một bộ môn khoa học
nghiên cứu mối quan hệ về sự biến ñổi ngôn ngữ trong cách sử dụng với các bối
cảnh cụ thể (bối cảnh này rộng hay hẹp còn tuỳ thuộc vào việc chọn ñối tượng
nghiên cứu của các nhà khoa học).


+ Hiểu theo nghĩa rộng: ngôn ngữ học xã hội là một môn khoa học xuất
phát từ góc ñộ xã hội (như nhân chủng học, xã hội học, dân tộc học, ñịa lý, lịch
sử…) ñể khảo sát ngôn ngữ.

Như vậy tuỳ theo mục ñích nghiên cứu ngôn ngữ học xã hội của từng cá
hẹp.

KI L

nhân từng nhóm xã hội… mà người ta có thể hiểu theo nghĩa rộng hoặc nghĩa
2. Nhiệm vụ nghiên cứu của ngôn ngữ học xã hội
Như ñã nói ở trên, khái niệm ngôn ngữ học xã hội có hai các hiểu khác
nhau nên song song với nó là các nhà khoa học nghiên cứu theo 2 hướng:
+ Ngôn ngữ học xã hội của xã hội (Sociolinguistics of society) - Ngôn
ngữ học xã hội vĩ mô.
+ Ngôn ngữ học xã hội của ngôn ngữ (Sociolinguistics of language) Tài liệu ñược tải từ website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngụn ng hc xó hi vi mụ.
Ngụn ng hc xó hi v mụ nghiờn cu cỏc vn ủ v tỡnh hỡnh s dng
ngụn ng mt quc gia hay c mt khu vc, nghiờn cu mi quan h v tỏc

OBO
OKS
.CO
M

dng tng h gia ngụn ng vi s phỏt trin ca xó hi nh ngụn ng v dõn

tc, chớnh sỏch ngụn ng, quy hoch ngụn ng, k hoch hoỏ ngụn ng.
Ngụn ng hc xó hi vi mụ nghiờn cu ngụn ng trong giao tip, xem xột
cỏc mi quan h v tỏc dng gia ủc trng xó hi, tõm lý ca ngi núi vi li
núi (tc l cỏc bin th xó hi ca ngụn ng).

Ngụn ng l tm gng phn chiu xó hi tc l xó hi nh th no thỡ
nú cng nh vy. Tt c cỏc vn ủ, dự l nh nht din ra ngay trong ủi sng
giao tip bỡnh thng ca con ngi hay nhng hin tng ngụn ng mang tớnh
quc t ủu cú th l ủi tng nghiờn cu ca ngụn ng hc xó hi.
Theo M.A.K Halliday thỡ ngụn ng hc xó hi cn phi tp trung nghiờn
cu mt s lnh vc sau:

(1) Ngụn ng hc v mụ, thng kờ hc dõn s ngụn ng.
(2) Hin tng song th ng, ủa ng, ủa phng ng

(3) Quy hoch ngụn ng, phỏt trin ngụn ng v k hoch hoỏ ngụn ng
(4) Hin tng pha trn, lai tp ngụn ng (Pidgớn v Geolộ).
(5) Phng ng hc xó hi, miờu t cỏc bin th phi chun.
(6) Ngụn ng hc xó hi vi vn ủ dy hc.

(7) Lch s nhõn chng ca ngụn ng, cnh hung ngụn ng
(8) Nng lc ngụn ng, nng lc giao tip.

KI L

(9) Nhõn t xó hi ca s bin ủi ng õm v ng phỏp.
(10) Xó hi hoỏ ngụn ng, ngụn ng v truyn thng vn hoỏ.
(11) Phng phỏp ca ngụn ng hc xó hi v s phỏt trin ca ngụn
ng tr em.


(12) Lý lun chc nng v h thng ca ngụn ng.
(13) Tớnh tng ủi ca ngụn ng
(14) Ngụn ng hc ca phng phỏp lun nhõn chng
(15) Lớ lun v hi thoi.
Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3. Vn ủ ngụn ng gii tớnh trong phng ng xó hi
Ngụn ng dựng ủ giao tip gia cỏc nhúm xó hi ủc gi l
phng ng xó hi. Chng no xó hi cũn tn ti cỏc nhúm xó hi thỡ

OBO
OKS
.CO
M

chng y cũn tn ti phng ng xó hi. Trong xó hi luụn cú s khỏc
nhau v tui tỏc, gii tớnh, trỡnh ủ vn hoỏ, ngh nghip nú ủó to ra
hng lot cỏc phng ng ca cỏc nhúm xó hi khỏc nhau nh;
. Phng ng gii tớnh.
. Phng ng tui tỏc

. Phng ng ngh nghip
. Phng ng tụn giỏo

. Phng ng giai tng.

Trong ủú gii tớnh cng l mt thuc tớnh ca xó hi. S hỡnh thnh ngụn

ng l do s giỏo dc ca gia ủỡnh v xó hi cho tr t nh cho ti khi trng
thnh, ủc bit ủ tui 1- 6. Vỡ vy chỳng tụi khng ủnh rng ủ tui 3 - 5
ca tr ủó bc ủu hỡnh thnh ngụn ng gii tớnh. Cỏc cụng trỡnh trc ủõy cho
rng ngụn ng gia bộ trai v bộ gỏi l hu nh ging nhau v thiờn v gii n.
Tuy nhiờn do ủiu kin t nhng nm 70-80 hay ủu nhng nm 90 nn kinh t
ca Vit Nam cũn khú khn, cỏc gia ủỡnh thng cha ủ ủiu kin dy bo con
cỏi, ủc bit nhng gia ủỡnh ủụng con thng nhng chc nng dy d con cỏi
cho ụng b hay cỏc anh, ch ca tr trong gia ủỡnh. Vỡ vy ngụn ng tr thng
khụng bc l rừ v gii, ngụn ng ca cỏc chỏu thng ging nhau. Nhng ủn
nay kinh t Vit Nam ủó cú nhng bc phỏt trin nhy vt, cỏc gia ủỡnh ủó cú

KI L

ủiu kin chm súc con cỏi v vt cht cng nh tinh thn. S quan tõm ca b
m trong giai ủon ny ca tr ủc coi l quan trng nht lm cho tr phỏt trin
t duy ngụn ng, cỏch nhn thc v gii quyt vn ủ cng cú s khỏc bit
tng ủi so vi t duy ca tr giai ủon cỏch ủõy vi chc nm v trc.
II. NI DUNG NGHIấN CU

1. Cỏch phõn loi ủ nghiờn cu
Trong mt xó hi c th, ngụn ng vi t cỏch l phng tin giao tip
quan trng nht gia ngi vi ngi (Lờnin) bao gi cng thng nht. Ngụn
Ti liu ủc ti t website



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngữ khơng có tính giai cấp và phục vụ mọi người như nhau, nghĩa là nó có tính
tồn dân. Tuy nhiên mỗi giai cấp lại sử dụng nó theo phong cách khác nhau.
Ở Việt Nam, giai cấp đã bị xố bỏ từ khi nước nhà giành độc lập, nhưng


OBO
OKS
.CO
M

tất yếu của nền kinh tế thị trường sẽ hình thành nên các giai tầng xã hội, có
người giàu, người nghèo, nơng dân, trí thức… có sự khác biệt về mặt kinh tế
cũng như trình độ văn hố của nơng thơn và thành thị. Chính vì vậy, ngơn ngữ
cũng có những hươứng phát triển khác nhau. Trẻ em sinh ra ở mơi trường xã hội
nào thì nó sẽ chịu ảnh hưởng yếu tố ngơn ngữ của mơi trường đó.
Để dễ dàng cho cơng việc nghiên cứu chúng tơi tiến hành phân loại như
sau:.

Thứ nhất: theo địa lý - xã hội gồm:

Nhóm trẻ sinh sống ở thành thị (thành phố Hà Nội)
Nhóm trẻ sinh sơng ở nơng thơn (Hải Dương-Hà Tây)
Thứ hai: Theo giới tinh:
Nam
Nữ
2. Tổ chức thực hiện

Chúng tơi gồm 2 người cùng với một số cộng tác viên đi tới các vùng Hà
Nội, Hải Dương và Hà Tây thu thập cứ liệu. Trong đề tài này chúng tơi chủ yếu
sử dụng các phương pháp: quan sát trực tiếp, tham gia hoạt động giao tiếp với
trẻ. Từ đó miêu tả, thống kê, phân loại và xử lý tư liệu sau đó tiến hành so sánh.
3. Các cứ liệu thu thập

KI L


3.1. Trẻ ở thành thị

*Hội thoại: Hai cháu 4 tuổi (giới tính: nam) nói chuyện với nhau trước
khi tan trường.

A: ơng này, đưa tơi

B: ơng để tơi cầm, mai tơi trả
(Bố của đứa trẻ A đến đón).

A: A! bố sữa cơ gái của con đâu.
*Hội thoại: Một bé gái 5 tuổi chào tạm biệt búp bê trước khi ra về
Tài liệu được tải từ website



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
“Con ngoan! Ngủ ñi! “mẹ” thương! ñừng khóc nhé! Ngủ ngoan nào! Mai
“mẹ” lại kể chuyện cho con nghe nhé! Bây giờ “mẹ” phải về với mẹ. Mà sao mẹ
lâu ñến thế nhỉ? ế “mẹ” nhớ, mai con thích ăn gì nào “mẹ nấu” cho con ăn. Thôi

OBO
OKS
.CO
M

mẹ ñến rôi “mẹ” về ñây”.
*Hội thoại: Một bé trai 4 tuổi (tâp làm siêu nhân) với 1 bé trai 5 tuổi. Bé
trai 4 tuổi: “Hự! Hự! Hự! Hự! Bay lên này! chiu!” Bi học ở phim siêu nhân Bố

mở. Mai Bi thành siêu nhân, Bi bay lên trời!”.

Bé trai 5 tuổi: Siêu nhân bay lên trời cách gì? Ta là siêu nhân vũ trụ, siêu
nhân tàng hình ñây. ta còn là Heditốttơ.
*Hội thoại:

Hai chị em ruột nói với nhau: (chị 13 tuổi - em 5 tuổi).

C: mày ñi ñâu bây giờ về? Mày ñi ñâu bây giờ mới về?
E: Em ñi ñá bóng với cậu.

C: Điều cậu lại cho mày ñi công viên nước chứ gì
E: Sao chị biết.
C: Tao còn lạ gì?

*Một bé 3 tuổi (nói với mẹ khi mẹ ñón về).

- Ứ! Mẹ xấu con ứ chơi với mẹ hu hu! Mua cho con cặp lợn hồng như
Mai Phương.

- Thôi về mau mẹ còn phải trông hàng con có cặp ñỏ ñẹp thế này rồi mà!
- Ứ! Con ứ cần, mẹ mua lợn hồng cơ! ư ừ! Hu hu!.
*Một bé 4 tuổi (theo mẹ ra chợ).

KI L

- Mẹ làm cá rán cơ không ăn thịt ñâu !
- Mẹ làm thịt băm con thích nhé!

- Không! Không ăn thịt băm ñâu ăn cá cơ!

- Cá hôm nay không có trứng ñâu con ạ!
- Không! Con ăn cá cơ!

- Mẹ ñã bảo là cá không có trứng mà! con không ăn thịt băm là con chuột
chí tối nó căn chân ñấy!
- Ứ! Mẹ ơi! Tối mẹ ñóng cửa chặt lại chuột chí không vào nhà ñâu! Mẹ
Tài liệu ñược tải từ website



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
làm thịt băm như tối qua nhé!.
- Ừ!
*4 tuổi; (tại cửa hàng tạp hố)

OBO
OKS
.CO
M

M: Mày uống sữa gì?
C: Sữa có dán hình.

M: khơng uống, mày uống sữa đấy tao quật chết tao khơng có tiền, mày
có uống sữa CGH2 khơng thì thơi biến!
C: Khơng con thích dán hình cơ

M: Sữa này có bán 1 hộp khơng em!

CCH: Khơng muống có dán hình thì phải mua cả lốc.


M: Mày thấy chưa phải mua cả lốc người ta mới cho cái dán hình mày về
bảo bố mày đưa tiền cho) tao khơng có tiền.

M: Con này nó ngu lắm cơ, mình mà mua cho nó cả lốc là đến lớp thế nào
nó cũng chia cho các bạn.

Mẹ con: Tao mua sữa về thì mày phải uống, đừng có dán hình lăng nhăng
ở nhà tao quật chết. Thơi đi về.
*Hội thoại:

Con: Mẹ ơi, hơm nay con được cơ thưởng tận 3 phiếu bé ngoan.
Mẹ: Thế à cơ có khen con khơng?

Con: có cơ khen con nặn con chó giống nhất, vẽ tranh nhanh nhất.
Mẹ: con của mẹ giỏi nhỉ, con muốn mẹ thưởng gì nào?
Con: Mẹ mua cho con bó xếp hình mẹ nhé.

KI L

Me: ừ! Thế mai mẹ.

*Hội thoại: Hai đứa trẻ 4 tuổi chơi đồ hàng:
Bé trai: Chị ơi, bán cho em 1 con gấu.
Gái: Em mua gấu hồng hay gấu trắng.
Trai: Em mua màu trắng.

Gái: Đưa tơi mười nmghìn
Trai: Đấy!


*Hội thoại: (gọi điện cho bà nội chế ộ mở loa ngồi)
Tài liệu được tải từ website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phi(3): B ni i chỏu phi ủõy!
B: Phi !
B: Cho b ủi con

OBO
OKS
.CO
M

Phi: Chỏu cho b!
B: b cho chỏo

B: B n cm cha?
P: B n cm cha

B: Chỏu nh b khụng
B: Chỏu nh b lm

B: Hụm no chỏu v thm b

P: Hụm no b chỏu cho chỏu v thm b.
B: Cho b ủi con.
P: Bye b .


*Hi thoi: M v con trai núi chuyn vi nhau
C: M i sao ngi ta li gi l ch v
M: Ngi ta gi l ch v ch sao.
C: Nhng sao li gi l ch v.

M: Tao khụng bit my hi cụ giỏo ca mỏy ý, thng ton hi lng nhng.
3.2. Tr nụng thụn

*Phng (4t) núi chuyn vi ch gỏi h.
CG: Phng, m cú nh khụng?
P: M lờn vn vi ri!

KI L

CG: Th m ủi ch cha?

P: M cú 2 ủng, mt ủng mua go mt ủng mua rau chng cũn ủng
no mua bim bim cho con

CG: ! Th Phng ngoan hụm no m cú tin s mua bim bim cho P
nhộ.

P: Võng !

CG: Ch v ủõy.
* Sn (4t) núi chuyn vi Li (5 tui) sõn nh:
Ti liu ủc ti t website




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
S: Anh Lợi mới ñi chơi về à?
Lợi: ừ tao lên bà ngoại. Mày ñéo bao giờ ñược lên bà ngoại trèo cây. Tao
ñược treo cây rồi nhớ!

OBO
OKS
.CO
M

S: Em cũng ñược trèo cây rồi!
L: Phét~ nhà mày làm ñéo gì có cây mà cũng ñòi trèo. Trên bà ngoại tao
nhớ cây to ñúng thế này này bao nhiêu là cành to trèo sướng ơi là sướng.
*Hùng và Nam (2 cháu trai 5 tuổi) nói chuyện với nhau ở trường Mẫu
giáo Gia Lộc - Hải Dương.

H: Nam sao mày lại ngồi ñái.
N: Tao thích ñái ngồi ñấy.

H: Mẹ tao bảo con trai mà ñái ngồi là ñồ ñàn bà. Con trai thì phải ñái dài.
H (mách cô) Em thưa cô Bạn Nam bạn ấy ñái ngồi ạ!

Cô giáo: là con trai phải ñái ñứng chứ sao lại ñái ngồi như các bạn gái.
H: Em bảo bạn ấy nhưng bạn ấy bảo tao thích ñái ngồi.
H: (quay sang Nam): Thấy chưa tao bảo ñái ngồi là ñồ ñàn bà mà Ê ñồ
ñàn bà xấu, xấu, xấu.
N: ừ ñấy!

*Hai dì cháu nói chuyện:


Dì: Hùng à! Sao ñây Dì bấm móng tay cho.
H: Không cháu không cắt ñâu.

Dì: Ra ñây Dì cắt cho dài quá rồi ñể thế bẩn lắm!
H: Cháu ñể dài ñể cấu sứt da chúng nó!

KI L

Dì: úi giời! Cắt mau! ñể thế ăn uống giun sán nó vào bụng cho nó ñục
thủng bụng ra ñấy.

*Hai mẹ con con xem chương trình thế giới ñộng vật:
Con: Mẹ ơi! Kia có phải con cá heo không?
Mẹ: Đúng rồi1`

Con: Mẹ ơi! Cá heo có biết cứu người không?
Mẹ: Có chứ.
Con: mẹ ơi thế cá heo sống ở ñâu hả mẹ?
Tài liệu ñược tải từ website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M (im lng).
Con: sng bin phi khụng m?
M: im lng.
M: rng

OBO
OKS

.CO
M

Con: Th bin cú rng khụng m?
Con: Th sao nc bin li xanh?
M: Im lng.

Con: M i ngoi cỏ heo ra cũn cỏ gỡ?
M: Rt nhiu.

Con: Th cỏ mp cú n tht cỏ heo khụng?
M: Cú n tht cỏ heo con.

Con: Sao nú li n tht cỏ heo con.

M: Tt c cỏc loi cỏ l thc n ca cỏ mp - nh con mốo n tht chut
y!

Con: Sao ngi ta li bt cỏ mp?
M: ly võy, tht lm thc n.

Con: Sao ngi ta li ly võy, ly tht lm thc n.
M: Vỡ nú b?


*Mt bộ trai (4 tui) theo m ra ch.
-M: Cho tụi mua con cỏ chim ny.
-C: M i sao li gi l cỏ chim.

KI L


-M: Gi l cỏ chim ủ phõn bit vi loi cỏ khỏc.
-C: M i cỏ chim cú rng khụng?
-M: Cú.

C: Cú rng ging cỏ Su m nh.
M:

C: M i cỏ chm n gỡk?
M: Cỏ chim n thúc.

C: Nú cú n c v khụng.
Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M: cú
C: ! Sao trong bng cỏ chim cú si kỡa? Sao bỏc nhột si vo bng cỏ
chim

OBO
OKS
.CO
M

Ngi bỏn cỏ: Bỏc nhột vo cho nú nng cõn. Thng ny ủng mt lỳc m
mụn nh tộp vy, hi lm th.

M: Khụng phi ủõu. Cỏ chim nut si ủ khi n thúc vo bng d dy co

búp nhng viờn si y s nghin thc n ủ d tiờu hoỏ.
C: Th d dy mỡnh cú si khụng m.

Ngi bỏn cỏ: Tri ! Bỏc m bng chỏu ra xem nhộ!
C: H m?

NBC: Nuụi thng ny chc cht mt vi nhng cõu hi v vn ny ca nú
thụi.

M: Nú hi nhiu lm cụ ! Gi tin cụ.
C: Cũn bng mỡnh cú si khụng m
M: khụng con .


*M núi vi con (5tui)

M: Thng kia tao ủó bo my t dy tr ủi khụng ủc mau my cỏi ủ
ko xanh ủ, ụ mai tu ri c m; ủúi khỏt gỡ thớch tao mua ko xn ụ mai xin
cho my n ai cho n v vn th h.

C: Keo Tu l tu trờn ba ngoi tr v h m.
Vt ủi cha?

KI L

M: Tu no trờn b ngoi, l ko do thng Tu sn xut y nh cha.
C: M i th sao ụng Tu li sn xut ko khụng n ủc ?
M: Th ủy nú ủu, nú mun cho ngi Vit Nam mỡnh cht bt ủi thỡ nú
th. My c n vo ri cht con .
C: Th ụng y khụng phi ngi Vit Nam .

M: ng cú lm nhm tao dn ri ủy ln sau cũn nhỡn thy thỡ n vt
ủng cú trỏch nh cha.

Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4. Cỏc nhõn t nh hng ti s hỡnh thnh ngụn ng ca tr.
Tr em giai ủon 3-5 tui mi bt ủu hỡnh thnh ngụn ng, nhng li m
chỳng núi ra ủụi khi l bt chc ngụn ng ca ngi thõn trong gia ủỡnh.

OBO
OKS
.CO
M

Tu theo kh nng t duy, nhn thc ca tng ủa tr m chỳng biu ủt
ngụn ng v vn dng chỳng vo trong cỏc ng cnh giao tip khỏc nhau.
Chng hn, trong hi thoi 1 cỏch xng hụ ụng - tụi ca hai ủa tr
hon ton khụng phi l ngụn ng tr em m ủú l cỏch xng hụ ca ngi ln
ủc chỳng ng dng ngay trong giao tip.

Cú nhiu nhõn t tỏc ủng ngụn ng ca tr. Sau ủõy l mt s nhõn t
cn chỳ ý:

4.1. Yu t gia ủỡnh

Gia ủỡnh ủc xem l cỏi nụi ca con ngi. Ngay t khi tr sinh ra ủó
tip xỳc vi gia ủỡnh (thụng qua cha, m). T khi tr ủn giai ủon hc n hc

núi cho ủn khi sp hc lp 1, mi hnh vi ng x ca chỳng ủu phn no
chu tỏc ủng ca gia ủỡnh. Khỏi nim gia ủỡnh m chỳng tụi núi ủõy bao
gm cỏc thv trong gia ủỡnh nh: ụng b, cha m, anh ch em nhng quan trng
nht vn l cha m.

*Nhỡn chung, tr em c thnh th v nụng thụn ủu hc cỏch xng hụ
trong giao tip ca cha v m. Khi nú thy cha m s dng cỏc cỏch xng hụ
ụng - tụi b - tụi, cu - t, bn - mỡnh; anh - em; chỏu - bỏc nú
cng bt chc v s dng rt linh hot. Li núi cuatrer em hin nay cú xu
hng gi hn so vi la tui chỳng.

KI L

*Trong khi giao tip vi ngi thõn (ủc bit l anh ch em trong gia ủỡnh)
chỳng khụng b nhm vai (chc v).
Mt ủa tr 4-5 tui khi núi chuyn vi anh ch em rut hoc h hng ủu
xng ủỳng vai v chc v ca chỳng ủi vi mi ngi. Trng hp ny thng
xy ra nụng thụn nhiu hn thnh th. Tuy nhiờn vn cú trng hp ủc bit
chỳng cú th dựng ngụn ng th hin s ngang vai ủi vi ngi khỏc (ch xy
ra khi cói nhau).
Chng hn trong cuc giao tip gia hai ch em khi tranh nhau ủ chi
Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(ch 7 tui v em trai 4 tui).
Ch: Cỏi mỏy bay ny l ca ch, xe tng l ca em.
Em: Khụng, cỏi ny l ca em c.
thỡ thụi.


OBO
OKS
.CO
M

Ch: Khụng ủc, cỏi ny l ca tao, cỏi kia l ca my. My khụng ly
Em: Khụng, khụng ủc. B mua cho tao ch.

* nụng thụn, b m vn cú thúi quen gi con cỏi l my xng tao
nhng khụng h cú tớnh bc bi hay pht ý. Trỏi li ủú l cỏch xng hụ mang ý
ngha thõn mt trong giao tip thụng thng. Vỡ vy cỏch xng gi ny thng
ph bin nụng thụn nhiu hn thnh th. Ngc li thnh ph vic xng hụ
gia cha m v con cỏi l tao - my ch xy ra khi b m bc bi, tc gin.
*Ngụn ng ca cỏc bộ giai ủon ny ( c tr em nụng thụn v thnh th)
ủu dựng cỏc thỏn t: , , nh, nhộ, h, h, . Tuy nhiờn vn cú s khỏc
bit rt ln gia nam v n trong cỏch s dng thỏn t. Cỏc bộ gỏi thng núi
nhiu hn nam. Nam thng núi dt khoỏt hn. Vỡ sao vy? Cú th lý gii ủiu
ny do ngun gc t xa xa, ụng cha ta cú quan nim: cỏc bộ gỏi trong khi phỏt
ngụn m dng li l ngụn t khụng hp chun ca ngụn ng ginh cho phỏi n
s b ụng b cha m sa ngay khi nghe thy con gỏi con ủa núi nng th ? T
gi khụng ủc núi th nhộ.

Li n ting noi ca con trai phi cng rn, mnh m v con gỏi phi
nh nh, thu m. Cha m thng gn cho con cỏi mỡnh nhng quy tc x s
theo tng gii ngay t khi bộ cũn nh.

KI L

Khi mt ủa bộ trai dựng ngụn t s dng nhiu cỏc thỏn t thỡ ủc coi

l n núi nh nh, yu ủiu nh con gỏi. Phi chng ch cú con gỏi mi ủc
núi nh vy? Ngc li bộ gỏi khụng s dng cỏc thỏn t cui cõu thỡ li ủc
coi l n núi cc lc nh con trai.
Cỏch s dng thỏn t ca cỏc bộ nong thụn vthnhf th cng cú s khỏc
bit tng ủi. Theo chỳng tụi thng kờ thỡ cỏc bộ thnh th (gm c trai v
gỏi) dựng nhiu thỏn t hn so vi tr nụng thụn (trờn 90% cỏc bộ thnh th
dựng thỏn t) ủc bit cỏc bộ trai thnh th cú xu hng dựng ngụn ng ca
Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc bộ gỏi.
iu ny hon ton trựng khp theo nhn ủnh ca PGS.TS Nguyn Vn
Khang ngụn ng cỏc chỏu trai v gỏi hu nh ging nhau. Gii tớnh ủc th

OBO
OKS
.CO
M

hin trong ngụn ng ca cỏc chỏu thiờn v n. la tui ny ngụn ng gii
tớnh ca bộ trai cha ủc bc l v cng ớt ủc chỳ ý.

*Cỏc bộ cũn s dng cỏc t chuyn ngt, t ni vi tn s cc ln so vi
tr hc bc tiu hc v ủ tui ln hn na.
Mt s cỏc t ni thng s dng l:
- song l
. Sau ủú.
v


vi li/vi c
nh/nhộ.

Vớ d: B chỏu nh, hụm ủi cụng viờn nc nh, b chỏu nh cho chỏu ủi
bi b nh vi li dúng sụng li nh. Song l bui chiu ủc ủi tu nh, vi
c ngi thuyng.

Nguyờn nhõn ca hin tng ny l t duy ngụn ng ca tr cha hon
thin, ủang hỡnh thnh nờn vic din ủt bt c ủiu gỡ cng s dng cỏc t ni
v chuyn ngt (liờn t).

4.2. Yu t nh trng

Ngoi gia ủỡnh thỡ nh trng chớnh l mụi trng xó hi ủu tiờn nh
hng trc tip ti ngụn ng ca tr.

KI L

Hin nay do nn kinh t ca nc ta phỏt trin vt bc (so vi 20 nm v
trc) hu ht cỏc gia ủỡnh c thnh th v nụng thụn ủu ủa bộ ủn cỏc
trng mu giỏo hc tp, nhõn t nh hng ln ti ngụn ng ca tr chớnh l cụ
giỏo.

*Khi ủn trng, tr ủc cỏc cụ dy bo giỳp chỳng cú nhn thc tng
ủi hon chnh v v trớ ca mỡnh vi cỏc mi quan h vi ngi thõn trong gia
ủỡnh (thụng qua cỏch xng hụ, cỏch ng x vi nhng ngi xung quanh).
Tr ủ tui ny thng cú nhng nhn thc rt s ủng ch bit vai v
Ti liu ủc ti t website




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
của chúng là “con” trong cách xưng hơ với cha mẹ, là “anh” hoặc “chị” đối với
em, là “cháu” đối với ơng bà… ngồi ra những mối quan hệ họ hàng với cách
xưng hơ khá phức tạp thì chưa nhận thức rõ ràng. Bé thường có những câu hỏi
bé càng khơng hiểu.

OBO
OKS
.CO
M

“ngây ngơ” mà khiến cho cha mẹ và các cơ giáo rất khó trả lời và càng giải thích
Ví dụ (hai anh em họ cùng học chung một lớp mẫu giáo 3 tuổi).
Một bé trai hỏi cơ giáo “Cơ ơi, sao ở nhà mẹ con bắt con gọi bằng anh? ở
trường cơ lại bảo con gọi là ban?”

*Nhà trường còn có vai trò rất quan trọng đối với trẻ trong việc cung cấp
các kiến thức xã hội, chuẩn bị đạo đức. Điều này sẽ bước đầu giúp trẻ hình
thành ý thức về xã hội và vị trí của chúng trong xã hội, từ đó định hướng cách
ứng xử với những người xung quanh để phù hợp với vị trí của bản thân (là con,
là bạn, là cháu…). Từ đó trẻ có thể lựa chọn ngơn ngữ thích hợp.
Cũngthơng qua ngơn ngữ giới trong các câu truyện, trẻ sẽ biết mình là
“nàng” hay “chàng” và học cách ứng xử của từng vai nhân vật. Từ đó ngơn ngữ
gới dần hình thành và phát triển.
4.3. Yếu tố bạn bè

Ngồi 2 yếu tố trên thì yếu tố bạn bè có vị trí đặc biệt quan trọng.
*Trẻ em từ 3


5 tuổi, ngơn ngữ giới tính bắt đầu hình thành. Cách sử

dụng ngơn từ của chúng chịu ảnh hưởng từ người lớn (đặc biệt là những người
thân trong gia đình). Khi giao tiếp với bạn bè, trẻ thường sử dụng các cặp từ
xưng hơ “ơng - tơi”, “bà - tơi”, “cậu - tớ”… rất linh hoạt. Đơi khi còn có hiện

KI L

tượng nhường “vai”.

Ví dụ: hai đứa trẻ 3 tuổi chơi với nhau, bé gái cắn vào má bé trai. Bé trai
nói với mẹ: “Mẹ ơi em Gà cắn, hu hu… đau!”.
Chúng tơi nhận thấy giới tính của nam và nữ được bộc lộ rất rõ thơng qua
ngơn ngữ. Các bé trai thường nói dứt khốt, mạnh mẽ. Bé gái nói uyển chuyển
vòng vo hơn.

Ví dụ: Một người Dì dẫn hai đứa cháu đi uống trà sữa trân châu. Khi uống
xong Dì hỏi hai đứa cháu (nam 4tuổi, nữ 5 tuổi).
Tài liệu được tải từ website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Dỡ: Tr sa cú ngon khụng?
Bộ trai: ngon !
Bộ bỏi: Dỡ i, m con dn con ủi n kem, n chố ri nhng cha bao gi

OBO
OKS

.CO
M

thy ung ngon nh cỏi ny.
* la tui ny, tr cũn cú xu hng nh hng ngụn ng ca nhau. Nú
ủc din ra khụng ch nam - nam; n - n, m cũn cú s giao thoa ngụn ng
gia nam - n.

trong lp hc mu giỏo, khi cỏc bộ k chuyn, thụng qua vic ủúng vai
nhõn vt chỳng hc tp ngụn ng ca nhau.

ngoi lp, chỳng chi vi nhau mt cỏch t nhiờn thỡ s nh hng
ngụn ng li cng ln. Thm chớ cú th lm cho tr t b ngụn ng ca mỡnh ủ
núi mt th ting khỏc.

Hin tng ny thng xy ra khi cỏc bộ cỏc vựng khỏc nhau giao tip
vi nhau. Theo chỳng tụi nhn thy ủ tui cng nh thỡ cỏc bộ thng d s
dng ngụn ng ca nhau v trong tng hon cnh giao tip cú th thay ủi ging
núi cho phự hp.

Vớ d: Em trai h ca tụi (5 tui0 v quờ vi B ni ( Phỳc Th - H
Tõy). Em thng xuyờn giao tip vi ngi nh v ủc bit l tr cựng la tui
trong xúm. Sau 2 tun ủc b ủún xung H Ni, ging hon ton thay ủi núi
ting qu ủc st. Nhng ch sau 2 - 3 ngy bộ li cú th núi ting H Ni.
Trờn ủõy l 3 nhõn t cú nh hng quan trng v trc tip nh ủi vi
ngụn ng ca tr.

KI L

Ngoi ra cũn cú mt s nhõn t ph khỏc nhng do ủiu kin thi gian

chỳng tụi khụng th phõn tớch k ủc.
5. ỏnh giỏ

5.1. i vi tr em thnh th
Mt ủiu d nhn thy l ngụn t ca cỏc bộ trai mnh m hn so vi cỏc
bộ gỏi. Cỏc bộ gỏi thng s dng nhiu hỡnh dung t, thỏn t, nhiu hn lm
cho li núi ca cỏc cõu uyn chuyn nh nhng hn; cỏc chỏu trai thng s
dng ủng t v cỏc t hu dit nhiu hn.
Ti liu ủc ti t website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vớ d: Bỳp bờ hụm nay ủp nh!
Vớ d: AK ny ngy xa ụng chỏu bn cht khi thng tõy.
+ Hay khi ủc nhn ủc cựng mt cõu hi cỏc chỏu trai v cỏc chỏu gỏi

OBO
OKS
.CO
M

cng cú thiờn hng tr li khỏc nhau.
1. Hi: Con thớch gỡ cho bn thõn no?

Nam: Con thớch cao hn thụng minh hn.

N: Con thớch ln lờn s xinh ủp v ủc mc nhiu bỏy dp nh bỳp bờ.
2. Hi; Chỏu cú thớch khụng?
Nam: Thớch !


N: Chỏu rt thớch !.

+ Ngay c vic chn ủ chi cỏc bộ trai ủu chn nhng ủ chi mang
ủem li cm giỏc mnh (sỳng, siờu nhõn) ngc li cỏc chỏu gỏi thng lc
chn nhng ủ chi (nh bỳp bờ). M khi chi nhng ủ chi no thỡ cỏc
chỏu s s dng t ng liờn quan ti ủ chi y. Ta cú th thy:
Khi ủa hai chỏu (5 tui) vo mt ca hng ủ hon cnhi.
Hi: Con thớch gỡ no?

Nam: Con thớch rụbt, b lp ghộp vi c sỳng trng vi c ụtụ, nhiu
lm !

N: Con thớch con ln hng ny vi con bỳp bờ vỏy ủ !
Khi khụng cú ủ chi

Chỏu trai (5 tui): h h h! Png, phng, chớu, bựm chớu (bng hnh
ủng ca tay chõn).
bn:

KI L

Chỏu gỏi ly khn mựi xoa tỳi ra cun li ch v lm bỳp bờ v núi vi
BGA: chỳng mỡnh ch v ủõy l bỳp bờ nhộ, nú l em t.
BGB: Th t l m nhộ! Ru em ủi con.
BGA: A i! Em nớn ủi ch thng!
Nh vy gii tớnh khỏc nhau nờn s thớch ca cỏc bộ cng khỏc nhau,
cng vi s giỏo dc theo thiờn hng nam, n ca cha m ngay t nh (n mc
theo gii, ủ chi theo gii). Chớnh vỡ vy ngụn ng ca tr ủc hỡnh thnh
Ti liu ủc ti t website




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trờn c s nhng ủ chi v trũ chi ca ủ chi y mang li.
+ Khi tr chng kin giao tip ca ngi ln nhng mụi trng hon
cnh khỏc nhau chỳng s xem xột cỏch núi chuyn xng hụ cu h ri hc theo
M - con
Chỳ - tụi
ễng - b

OBO
OKS
.CO
M

v thc tp ngay cỏc trũ chi vi bn bố.

Tr thnh th khi giao tip vi nhau, chỳng cú xu hng núi nng lch s
v khỏc bit vi giúi rừ rng.

Lan: Ch Mi ! Em n bp rang b vi!

Mi: ! khụng ủc ging ủ ch chia. Em Mi ny. Bn Tựng Lõm cho bn
mt ớt, sao hụm qua ủỏnh t, t khụng cho na.
TL: Khụng thờm ! nh ủy!

Mi: Th Mi cho bn, bn khụng ủc ủỏnh Mi na nh!
TL: !


Trong ngụn t bộ trai thng xuyờn xut hin cỏc t ng: mang sc thỏi
mnh m, li l gn, rừ rng. Bộ gỏi thi nghc li ngụn t mt m s dng
nhiu thnt, tớnh t, v cỏc ủui phõnthwf.
B i! Con thớch bỳp bờ kia.
Thụi lỳc khỏc.

! B mua cho con ủi b!

Tuy nhiờn cỏc chỏu 3 tui s hn ch ngụn ng l rt ln. Lỳc ny cỏc

KI L

chỏu ủang trong giai ủon mi nghe ủc cỏc v ng õm ca t vng + núi
ngng ủ tui ny l hn 90%.
Vớ d: mt bộ 3 tui.

Bt b bin no p! (vt dỡ Vinh vo b).
+ T ng cõu cỳ ln xn.

Vớ d: M i! Trng, s t, ủi xem, b
Lõm mun, m i! Bim bin!
ủ tui ny ngụn ng v mt gii tớnh ca tr hu nh khụng cú. Ngụn
Ti liu ủc ti t website



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngữ giới chưa được hình thành đầy đủ để trẻ ở độ tuổi này có thể bộc lộ ra ngồi
lời nói.
5.2. Trẻ nơng thơn


OBO
OKS
.CO
M

Mặc dù ngày nay kinh tế có thay đổi, kinh tế hàng hố phát triển sự giao
lưu ảnh hưởng ngơn ngữ thành thị về nơng thơn và ngược lại diễn ra khá mạnh
và nhanh. Q trình đơ thị hố ngày càng nhiều. Nhưng nơng thơn hiện nay vẫn
là khơng gian khép đặc biệt là ở Bác bộ. Ngơn ngữ mặc dù có thay đổi nhưng
vẫn có những nét riêng. Do đó trẻ em nơng thơn sẽ chịu ảnh hưởng và phát triển
ngơn ngữ theo vùng mình sinh ra và lớn lên.

Ở nơng thơn ngơn ngữ của trẻ khơng được phong phú và đa dạng, các chủ
đề trò chuyện của trẻ hầu như dựa trên những sự vật hiện tượng thân thuộc diễn
ra xung quanh trẻ. Sự khác biệt ngơn ngữ giới hầu như chỉ được thể hiện trong
cách xưng hơ (thằng) con, chị - em,…).

Ngơn ngữ về giới cũng có chiều hướng phân tách giữa nam và nữ ngơn
ngữ các bé trai có xu hướng nhấn mạnh bằng động từ, bé gái bằng hình dung từ
và các đi phân từ. Nhưng do điều kiện kinh tế mà trong các gia đình, số lượng
đồ chơ idành cho trẻ nghèo nan hầu như khơng có làm cho khối từ vựng của các
cháu rất ít. Mà khi có một đồ chơi gì đó hoặc đồ chơi các cháu tự tạo ra chơi thì
cả nam và nữ thường chơi chung. Các hoạt động vui chơi, đồ chơi phong phú
góp phần rất lớn trong việc hình thành nên khối từ vựng của các cháu.
Một điều dễ nhận thấy trong ngơn ngữ trẻ mẫu giáo ở nơng thơn là khi
mình, cậu.

KI L


chơi với nhau thì mầyto… nhưng khi vào lớp (có mặt cơ giáo) thì lại bạn bè,

5.3. Sự giống và khác nhau giữa ngơn ngữ trẻ nơng thơn và thành thị
- Do sự phát triển khơng đồng đều giữa nơng thơn và thành thị đã tác
động lớn đến sự hình thành và phát triển ngơn ngữ của trẻ trong giai đoạn này.
+ Ở thành thị kinh tế phát triển mạnh, nó thể hiện trình độ phát triển, trình
độ văn minh của một xã hội. Từ điều kiện quan trọng ấy họ có thể chăm lo phát
triển cho con em mình hơn ở nơng thơn.
Trong q trình khảo sát cái khác biệt đầu tiên dễ nhận thấy là cơ sở vật
Tài liệu được tải từ website



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chất (đồ chơi, dụng cụ học tập) ở thành thị đầy đủ, đẹp, hiện đại hơn nhiều so
với nơng thơn. Khoa học đã chứng minh các thực từ sẽ được hình thành đầu tiên
trong vỏ não của trẻ, những thực từ ấy có được trong vỏ não là do những sự vật
trong thực tế.

OBO
OKS
.CO
M

hiện hửutong thực tế như đồ chơi, dụng cụ học tập sự vật khách quan tồn tại
Thứ hai là thành thị là khơng gian mở vì thế ln đi trước ngơ ntừ về nhận
thức và cách thức giáo dục trẻ. Họ chuẩn bị kĩ lưỡng ngay từ khi sinh nở, chú
trọng đầu tư phát triển cả về thể chất và tư duy, ngay từ 1 - 6 tuổi đã tạo nên sự
khác biệt tương đối.


Trẻ thành thị thường hoạt bát trong giao tiếp hơn trẻ nơng thơn ngơn từ
trau chuốt hơn.

Trẻ nơng thơn giao tiếp chậm chạp hơn, ngơn ngữ về giới có phát triển
nhưng vốn từ và cạc thể hiện các bé bị hạn chế. Các từ: “mày, tao, thằng, cái,
con” được sử dụng nhiều hơn so với “bạn, tớ, cậu…”, ở nơng thơn đồ chơi ít
hơn, các bé thường chơi chung nên vốn từ giữa nam và nữ là giống nhau. Thêm
vào đó các gia đình nơng thơn ngồi những gia đình đã có nhận thức đầy đủ về
việc giáo dục trẻ ngay từ nhỏ thì phần lớn đều lơ đãng mất việc này. Bằng chứng
là trẻ giao tiếp kém hơn so với trẻ thành thị. Trong xưng hơ ứng xử trẻ thường sử
dụng “mày - tao” với bạn bè và ngay cả chị em trong nhà. Nhưng cũng phải nói
thêm rằng rất nhiều gia đình ở thành thị trình độ văn hố và nhận thức có nhiều
giới hạn hay hồn cảnh gia đình có khó khăn mà khơng chú trọng giáo dục trẻ
ngah từ nhỏ làm cho trẻ phát triển nhận thức theo chiều hướng xấu. Điều đó

KI L

được thể hiện trong ngơn ngữ giao tiếp của trẻ.

Tài liệu được tải từ website



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN
Trong quỏ trỡnh lm tiu lun do s hn ch v k thut trong thu thp

OBO
OKS
.CO

M

chng c (khụng cú mỏy ghi õm, ghi hỡnh) m hon ton ph thuc vo s
ch quan ca ngi thc hin (Vớ d: khi ti khu trng mu giỏo ca tr ngi
thc hin ch nghe v ghi chộp li nhng thụng tin thu ủc theo ch quan, nú b
nh hng bi s tip nhn v phõn loi thụng tin ca b nóo.
Trong quỏ trỡnh phõn loi ủỏnh giỏ nhiu ch cũn mang tớnh cht khiờn
cng cha ủỏnh giỏ kớn k do nhn thc cũn nhiu hn ch, cỏc c s lớ lun
cũn lng lo.

Mc dự s chun b cha ủc k lng, cỏch lm cha ủc cụng phu
nờn kt qu cú th cha tiờu biu, tuy nhiờn bc ủu cú th ủi ủn kt lun sau:
+ ủ tui 3 tui thỡ s khỏc bit v ngụn ng gii c nụng thon v
thnh th ủu cha cú. Vỡ lỳc ny tr ủang hc núi, tr mi bit ủn tờn ủ vt v
xng hụ nh th no vi nhng ngi gn gi vi tr: ụng/b, cha/m, anh/ch
+ ủ tui 4 tui tr mi bt ủu nhn thc ủc v ging v s khỏc
bit ca mỡnh vi gii kia, bt ủu lm quen v hc ngụn ng v gii ca mỡnh.
+ ủ tui 5 tui, ngụn ng v gii ngy cng ủc hỡnh thnh v cng
c, ngụn ng ca cỏc chỏu bt ủu th hin s khỏc bit v gii.
Nh vy rừ rng ủ tui khỏc nhau thỡ s dng ngụn ng khỏc nhau,
ủ tui ny tr thng s dng nhiu thỏn t, t ni (, , nh, nhộ, , song l,
vi c). M hin tng ny ủ tui cng ln thỡ tn s xut hin cng gim.

KI L

nhng vựng khỏc nhau thỡ ngụn ng cng ủc s dng khỏc nhau ( ủõy
khụng phi l s khỏc bit hon ton ng õm, ng phỏp). Gii khỏc nhau thỡ
ngụn ng ủc s dng khỏc nhau.

Ti liu ủc ti t website




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................... 2

OBO
OKS
.CO
M

I. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 2
1. Ngôn ngữ học xã hội là gì?...................................................................... 2
2. Nhiệm vụ nghiên cứu của ngôn ngữ học xã hội ..................................... 2
3. Vấn ñề ngôn ngữ giới tính trong phương ngữ xã hội ............................ 4
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
1. Cách phân loại ñể nghiên cứu ................................................................ 4
2. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 5
3. Các cứ liệu thu thập ................................................................................ 5
3.1. Trẻ ở thành thị ................................................................................. 5
3.2. Trẻ ở nông thôn................................................................................ 8
4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành ngôn ngữ của trẻ. ............. 12
4.1. Yếu tố gia ñình ............................................................................... 12
4.2. Yếu tố nhà trường .......................................................................... 14
4.3. Yếu tố bạn bè ................................................................................. 15
5. Đánh giá ................................................................................................ 16
5.1. Đối với trẻ em thành thị ................................................................. 16
5.2. Trẻ nông thôn ................................................................................. 19

5.3. Sự giống và khác nhau giữa ngôn ngữ trẻ nông thôn và thành thị.. 19

KI L

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 21

Tài liệu ñược tải từ website



×