Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CẦN CỦA CẦN TRỤC BÁNH XÍCH SỨC NÂNG Q = 160 TẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.21 KB, 53 trang )

TKMH: KẾT CẤU THÉP
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CẦN CỦA CẦN TRỤC
BÁNH XÍCH SỨC NÂNG Q = 160 TẤN
I. Giới thiệu chung về cần trục bánh xích:
1. cấu tạo:
Cấu tạo chung của cần trục bánh xích bao gồm các bộ phận:
- Kết cấu thép:đối với cần trục có cần kết cấu thép cần là bộ phận chính
của kết cấu kim loại máy trục.
- Các cơ cấu gồm có:
+ cơ cấu nâng: giúp cần trục có thể nâng hạ hàng theo phương thẳng
đứng.
+ cơ cấu thay đổi tầm với: để lấy hàng ở vị trí xa hoặc gần theo phương
nằm ngang khi cần trục không di chuyển.
+ cơ cấu quay: để có thể đưa hàng tới nhũng vị trí có cùng vị trí tầm với
nhưng ở các phương khác nhau.
+ Cơ cấu di chuyển: giúp cần trục di chuyển dọc theo vịtri1 làm việc.
+ hệ thống điều khiển: bao gồm người điều khiển cho tới các hệ thống
tác dụng lên cơ cấu.
2. nguyên lý làm việc:
Cần trục sử dụng hệ thống palăng cân bằng để khi thay đổi tầm với của
cần hàng luôn được đảm bảo gần như di chuyển theo phương nằm ngang.
Cần trục có thể di chuyển trên nền đất yếu do diện tích tiếp xúc của
phần bánh xích lớn, nên có thể làm việc ở những địa hình chưa vững chắc.
Cơ cấ thay đổi tầm với được sử dụng bằng cáp, với thay đổi cáp làm
thay đổi tầm với của cần trục từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
3. Đặc điểm làm việc:
Làm việc ở chế độ trung bình, khi làm việc đứng yên.
4. các thông số cơ bản của máy trục và vị trí tính tốn:
- Qua phân tích tình hình chịu lực của cần do tải trọng thẳng đứng, cần
là một thanh tổ hợp (dàn) chịu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ thuộc góc
nghiêng của cần so với phương nằm ngang


α
.
+ Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (R
min
): lực nén cần đạt trị số lớn nhất.
+ Khi cần ở tầm với lớn nhất (R
max
): mômen gây uốn cần đạt trị số lớn
nhất.
+ Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung gian
(R
tb
).
- Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vị trí: tầm với nhỏ nhất R
min
,
tầm với lớn nhất R
max
, tầm với trung gian R
tb
. Căn cứ vào biểu đồ sức nâng
của cần trục tháp bánh lốp, ta xác định được 3 vị trí tính tốn như sau:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
1
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Thông số
Vị trí
Q (T) R (m)
α
(°)

R
min
160 6,25 80
R
tb
92 19 50
R
max
24 28 20
Trong đó:
+ Q : Tải trọng nâng bao gồm trọng lượng hàng và thiết bị
mang hàng.
+ R : Tầm với.
+ α : Góc nghiêng của cần so với phương ngang.
+ R
max
: Tầm với lớn nhất của cần.
+ R
tb
: Tầm với trung bình của cần.
+ R
min
: Tầm với nhỏ nhất của cần.
Hình 7.2: Các vị trí tính tốn của cần
5. sơ đồ tính tốn:
Sơ đồ tính cần được đưa về dạng sơ đồ một thanh có liên kết tựa như
sau:
- Trong mặt phẳng nâng hàng:
Cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết:
+ Đuôi cần có liên kết gối bản lề cố định với bộ phận quay (tháp).

+ Một điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với, tương đương
một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy
lực.
- Trong mặt phẳng ngang:
Cần là một thanh tổ hợp (dàn) có liên kết tựa là 2 gối bản lề cố định ở
đuôi cần, còn đầu cần tự do.
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
2
TKMH: KẾT CẤU THÉP
6. Các kích thước cơ bản của dàn
- Chiều dài của cần : L = 30 (m).
- Chiều cao mặt cắt giữa cần:
Lh .
30
1
20
1






÷=
(bảng 5-1) [10]
( )
1 1
30 1,5 1 ( )
20 30
h m

 
⇒ = ÷ × = ÷
 ÷
 
Chọn h = 1,2 (m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở giữa cần:
B = (1
÷
1,5).h (bảng 5-1) [10]
=> B = (1
÷
1,5) x 1,2 = 1,2(m)
Chọn B = 1,2(m).
- Chiều rộng mặt cắt của cần ở gối tựa:
1 1
.
10 15
o
B L
 
= ÷
 ÷
 
(bảng 5-1) [10]
( )
1 1
30 3 2 ( )
10 15
o
B m

 
⇒ = ÷ × = ÷
 ÷
 
Chọn B
o
= 2(m).
II. Tải trọng và tổ hợp tải trọng:
1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng:
- Khi máy trục làm việc thì nó chịu nhiều loại tải trọng khác nhau tác
dụng lên kết cấu: tải trọng cố định, tải trọng quán tính, tải trọng gió, tải trọng
do lắc động hàng trên cáp.
- Tổng hợp các tải trọng khác nhau tác dụng lên cần trục có thể chia ra 3
trường hợp:
+ Trường hợp tải trọng I :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng tiêu chuẩn ở trạng thái làm
việc và ở những điều kiện sử dụng tiêu chuẩn. Dùng để tính tốn kết cấu kim
loại theo độ bền và độ bền mỏi. Khi tải trọng thay đổi, trong đó có trọng
lượng hàng thay đổi thì không tính theo trị số tải trọng cực đại mà tính theo
trị số tải trọng tương đương.
+ Trường hợp tải trọng II :
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
3
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái làm việc
và ở điều kiện nặng nhất, làm việc với trọng lượng vật nâng đúng tiêu chuẩn.
Dùng để tính tốn kết cấu kim loại theo độ bền và độ ổn định.
+ Trường hợp tải trọng III :
Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái không
làm việc. Các tải trọng đó gồm có: trọng lượng bản thân cần trục và gió bão

tác dụng lên cần trục ở trạng thái không làm việc. Trường hợp này dùng để
kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn định ở trạng thái không làm
việc.
- Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác dụng
lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau :
+ Tổ hợp I
a
, II
a
: Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục đứng
yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc, tính tốn khi khởi động (hoặc hãm) cơ
cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp I
a
; khởi động (hoặc hãm) cơ
cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp II
a
.
+ Tổ hợp I
b
, II
b
: Máy trục mang hàng đồng thời lại có thêm cơ cấu khác
hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…) tiến hành khởi động (hoặc
hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp I
b
; khởi động (hoặc hãm) cơ
cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp II
b
.
2 Bảng tổ hợp tải trọng.

Đối với từng loại cần trục, căn cứ vào điều kiện khai thác của cần trục và
các tải trọng tác dụng lên nó mà ta có bảng tổng hợp tải trọng sau :
Bảng tổ hợp tải trọng
Tải trọng
Tính theo độ bền mỏi:
[ ]
Irk
n/
σσ
=
Tính theo độ bền vàđộ
ổn định:
[ ]
IIc
n/
σσ
=
I
a
I
b
II
a
II
b
Trọng lượng bản thân
của cần.
G
c
G

c
G
c
G
c
Trọng lượng hàng (Q
h
)
và thiết bị mang hàng
(G
m
).
Q

Q

Q Q
Hệ số động
ψ
.
I
ψ
II
ψ
Góc nghiêng của cáp
treo hàng.
I
β
II
β

Lực căng cáp treo hàng S
h
S
h
S
h
S
h
Lực quán tính tiếp tuyến
0,5.
tt
qt
F
tt
qt
F
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
4
TKMH: KẾT CẤU THÉP
và li tâm khi khởi động
và hãm cơ cấu quay.
0,5.
lt
qt
F
lt
qt
F
Tải trọng gió. - -
II

g
P
II
g
P
+ Tổ hợp I
a
, II
a
: Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc.
Tính tốn khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho
tổ hợp I
a
; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính
cho tổ hợp II
a
.
+ Tổ hợp I
b
, II
b
: Cần trục đứng yên có mang hàng đồng thời cơ cấu
quay hoạt động. Tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ
tính cho tổ hợp I
b
; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính
cho tổ hợp II
b
.
III. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa:

1. Các tải trọng tính tốn:
a. Trọng lượng bản thân của cần: G
c
(N).
- Trọng lượng cần G
c
có:
+ Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục
Z.
+ Độ lớn: G
c
= 12 (T) = 120000

(N).
- Trọng lượng cần G
c
có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn.
Tải trọng phân bố q
c
có:
+ Điểm đặt : đặt tại mắt dàn.Ž
+ Phương, chiều : có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều
dương trục Z.
+ Độ lớn:
120000
4000
30
c
c

G
N
q
l m
= = =

Trong đó:
+ G
c
: Trọng lượng bản thân của cần.
+ n : Số mắt dàn.
b. Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q (N).
- Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần.
- Phương, chiều:cóphươngthẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
- Độ lơnù:
Q =
II
ψ
.(Q
h
+ G
m
) [10]
Trong đó:
+ Q
h
: Trọng lượng của hàng.
+ G
m
: Trọng lượng móc.

GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
5
TKMH: KẾT CẤU THÉP
+
II
ψ
= 1,4 : Hệ số động học khi nâng theo chế độ làm việc trung
bình.
Tải trọng
Vị trí
Q
h
(N) G
m
(N) Q (N)
R
min
1567000 33000 2240000
R
tb
887000 33000 1288000
R
max
220700 33000 336000
c. Lực căng dây cáp treo hàng: S
h
(N).
.
Q
S

h
a
P
η
=
[10]
Trong đó:
+ Q : Sức nâng định mức.
Q = Q
h
+ G
m
( )
( )
λ
λλ
η


=
1.
.1
a
ta
p
(2-20) [7]
η
P
: Hiệu suất chung của palăng.
Trong đó:

+ a = 9 : Bội suất của palăng.
+ t = 1 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ λ = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm
việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng
mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7].
( )
9 1
)
(1 0,98 0,98
0,905
9 1 0,98
P
η
− ×
⇒ = ≈
× −
Tải trọng
Vị trí
Q (N) S
h
(N)
R
min
2240000 275015
R
tb
1288000 158134
R
max
336000 41252


2. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính tốn cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương
tự.
a) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau :
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q.
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
6
TKMH: KẾT CẤU THÉP
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: S
h
.
+ Trọng lượng bản thân cần: G
c
.
- Khi đặt các tải trọng tính tốn lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt
phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn.
Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí
là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:
2
c
c
G
q
l
=
×


Trong đó:
+ G
c
= 120000 (N): Trọng lượng bản thân của cần.
120000
2000( )
2 30
c
N
q
m
⇒ = =
×
Vị trí
Tải trọng
R
min
R
tb
R
max
)(
2
N
Q
1120000 644000 168000
)(
2
N
S

h
137507 79067 20626
c
q
(N/m) 2000 2000 2000
b) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
Phương trình momen tại gối A:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
7
X
Y
H
V
A
A
q
c
1B
N
N
1A
b
c
TKMH: KẾT CẤU THÉP
0 . . .cos . .cos 0
2 2 2 2
h C
A C
S G
Q L

M S b a
α α
∑ = ⇔ + − − =
. .cos . .cos .
2 2 2 2
C h
C
G S
Q L
L a
S
b
α α
+ −
⇒ =
- Góc
γ
,β: góc nghiêng của cáp hàng và cáp thay đổi tầm với so với
phương nằm ngang, góc này thay đổi tuỳ thuộc vào góc nghiêng của cần so
với phương nằm ngang
α
và xác định bằng phương pháp hoạ đồ vị trí.
Vị trí
Góc
R
min
R
tb
R
max

S
C
536509 229048 113187
- Tính phản lực tại gối đỡ A:
0 .cos .cos 0
2
h
A C
S
X H S
γ β
∑ = ⇔ − − =
.cos .cos
2
h
A c
S
H S
γ β
⇒ = +
0 .sin .sin 0
2 2 2
h c
A C
S G
Q
Y V S
γ β
∑ = ⇔ − − − − =
Vậy phản

lực tại gối
đỡ A:
3. Xác định nội lực các thanh trong dàn:
a) Trong mặt phẳng nâng hàng:
- Ta quy ước như sau:
+ Thanh biên trên: 1A425A.
+ Thanh biên dưới: 1B425B.
+ Thanh bụng đặt theo số thứ tự:1449.
- Tính tốn nội lực trong từng thanh:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
Vị trí
Phản lực gối
R
min
R
tb
R
max
H
A
(N) 562458 259966 110492
V
A
(N) 1228381 731431 232850
8
.sin .sin
2 2 2
h c
A c
S G

Q
V S
γ β
⇒ = + + +
.sin .sin
2 2 2
h c
A c
S G
Q
V S
γ β
⇒ = + + +
TKMH: KẾT CẤU THÉP
• Mắt 1:
ΣX = N
1A
.cosb

+ N
1B
.cosc + H
A
= 0
ΣY = N
1A
.sinb

+ N
1B

.sinc + V
A
– q
c
= 0
Ở tầm với R
max
: b = 27
o
, c = 13
o
=> N
1A
= 1605596 (N)
N
1B
= -3270974 (N)
Ở tầm với R
tb
: b = 57
o
, c = 43
o
=> N
1A
= 1168032(N)
N
1B
=-2675771 (N)
Ở tầm với R

min
: b = 87
o
, c = 73
o
=> N
1A
=-457777 (N)
N
1B
= -1323481 (N)

• Mắt 2:
ΣY = -N
1
.sin84
o

– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
1A

+ N
2A
- N
1
.cos84
o


– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= 1611190 (N)
N
1
= -4824N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= 1173159 (N)
N
1
= -2134 (N)

Ở tầm với R
min
: a = 3
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2A
= -454020 (N)
N
1
= 94(N)
• Mắt 3:
ΣY = N
1
.sin83
o

+ N
2
.sin28
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
1B

+ N

2B
– N
1
.cos83
o

+ N
2
.cos28
o
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
2B
= -3280053 (N)
N
2
= 8005(N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
2B
= -2678066(N)
N
2
= 4685 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 17
o
, q
c
= 2000 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
9
84°
a
a
97°
83°
28°
a
97°
83°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
2B

= -1320792(N)
N
2
= 1511(N)
• Mắt 4:
ΣY = N
3
.sin83
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
2B
+ N
3B
– q
c
.cosa –N
3
.cos83
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
3B
= -3238569 (N)
N
3
= 514135 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3B
= -2642136 (N)
N
3
= 418871 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 17
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3B
= -1300900(N)
N

3
= 206145(N)
• Mắt 5:
ΣY =

– N
2
.sin23
o
– N
3
.sin83
o
– N
4
.sin47
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = – N
2A
– N
2
.cos23
o
– N
3
.cos83
o

+ N
4
.cos47
o

– q
c
.cosa + N
3A
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
3A
= 2715461 (N)
N
4
= 298371(N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
=2000 (N)

=> N
3A
= 1758828(N)
N
4
= 213432(N)
Ở tầm với R
min
: a = 3
o
, q
c
=2000(N)
=> N
3A
= -243648 (N)
N
4
=60310 (N)
• Mắt 6:
ΣY = -N
5
.sin83
o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
3A
+ N

4A
– q
c
.cosa – N
5
.COS83
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
4A
= 2716956 (N)
N
5
= -3523 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
=2000(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
10

83°
47°
23°
a
83°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
4A
= 1762110 (N)
N
5
= -1971 (N)
Ở tầm với R
min
: a =3
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4A
= -239857 (N)
N
5
= -532(N)
• Mắt 7:
ΣY = N
4
.sin32

o
+ N
5
.sin83
o
– q
c
.cosa + N
6
.sin52
o
= 0
ΣX = -N
3B
+ N
4B
– q
c
.sina – N
5
.cos83
o
+ N
6
.cos52
o
– N
4
.cos32
o

= 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4B
= -2831246 (N)
N
6
= -294759 (N)
Ở tầm với R
tb
: a =47
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
4B
= -2347504(N)
N
6
= -212369 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 7

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
4B
= -1214733 (N)
N
6
=-60078(N)
• Mắt 8:
ΣY = N
4B
.cos83
o

o
– q
c
.sina = 0
ΣX = -N
4B
.sin83
o
+ N
5B
– q
c
.cosa – N
4B

= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5B
= -2431829 (N)
N
7
= 289877 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5B
= -2055894 (N)
N
7
= 209638 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5B
= -1128612 (N)
N
7
= 59340(N)
• Mắt 9:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
11
6
4
a
83°
52°
32°
83°
7
a
a
45°
49°

TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY = N
7


– q
c
.sina - N
8
.sin45
o
– N
6
.cos49
o
- N
4A
.sin7
o
= 0
ΣX = N
5A
– q
c
.cosa – N
6
.sin49
o
- N
4A
.cos7
o
+ N
8
.cos45

o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A
= 2313772(N)
N
8
= -284994 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A
= 1473281(N)
N
8
= -206906 (N)
Ở tầm với R
min

: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
5A
= -318726 (N)
N
8
= -58601(N)
• Mắt 10:
ΣY = – q
c
.sina – N
9
= 0
ΣX = -N
5A
+ N
6A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c

=2000 (N)
=> N
6A
= 1924106 (N)
N
9
= 280112 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6A
= 1192016 (N)
N
9
= 204174 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
6A
= -395552 (N)

N
9
=57863(N)
• Mắt 11:
ΣY = N
9

– q
c
.sina + N
10
.sin45
o
+ N
8
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
5B
+ N
6B
– q
c
.cosa – N
8
.cos45
o
+ N
10

.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6B
= -2405646 (N)
N
10
= -275230 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
6B
= -1985321 (N)
N
10
= -201442 (N)
Ở tầm với R

min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
12
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
6B
= -1286121 (N)
N
10
= -57125(N)
• Mắt 12:
ΣY =

– q
c
.sina + N
11
= 0
ΣX = -N
6B

+ N
7B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7B
= -230570 (N)
N
11
= 270347 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7B
= -1953280(N)
N
11

= 198710 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7B
= -1098461(N)
N
11
=56387(N)
• Mắt 13:
ΣY = -N
12
.sin45
o
– q
c
.sina - N
10
.sin45
o
– N
11
= 0
ΣX = N
7A

– N
6A
– N
10
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
12
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7A
= 1547958 (N)
N
12
= -54615 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40

o
, q
c
=2000(N)
=> N
7A
= 918315 (N)
N
12
= -32360 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
7A
= -470334 (N)
N
12
= 14851 (N)
• Mắt 14:
ΣY = – q
c
.sina – N
13
= 0
ΣX = -N

7A
+ N
8A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
13
a
45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
=> N
8A
= 1550296 (N)
N
13
= -110759 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o

, q
c
= 2000 (N)
=> N
8A
= 922097 (N)
N
13
= -80876(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
8A
= -466796 (N)
N
13
= -32084(N)
• Mắt 15:
ΣY = N
13

– q
c
.sina + N
14

.sin45
o
+ N
12
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
7B
+ N
8B
– q
c
.cosa – N
12
.cos45
o
+ N
14
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N

8B
= -234861 (N)
N
14
= 117432 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8B
= -1928884 (N)
N
14
= 86552 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
8B
= -1083450 (N)
N
14

= 34590 (N)
• Mắt 16:
ΣY =

– q
c
.sina + N
15
= 0
ΣX = -N
8B
+ N
9B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -230813 (N)
N
15
= -115836 (N)
Ở tầm với R

tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -1896137(N)
N
15
= -86392(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9B
= -1045919(N)
N
15
= -35017(N)
• Mắt 17:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
14
45°
45°

a
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY = -N
16
.sin45
o
– q
c
.sina - N
14
.sin45
o
– N
15
= 0
ΣX = N
9A
– N
8A
– N
14
.cos45
o

– q
c

.cosa + N
16
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9A
= 1387556 (N)
N
16
= 122955(N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
9A
= 804868 (N)
N
16

= 92586(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
9A
= -510997 (N)
N
16
= 37807 (N)
• Mắt 18:
ΣY = – q
c
.sina – N
17
= 0
ΣX = -N
9A
+ N
10A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70

o
, q
c
=2000 (N)
=> N
10A
= 1217810 (N)
N
17
= -121144 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10A
= 679791 (N)
N
17
= -92311(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)

=> N
10A
= -559436 (N)
N
17
= -38206(N)
• Mắt 19:
ΣY = N
17

– q
c
.sina + N
18
.sin45
o
+ N
16
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
9B
+ N
10B
– q
c
.cosa – N
16
.cos45

o
+ N
18
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -225671 (N)
N
18
= 128625 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -1864723 (N)
N

18
= 98976 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
10B
= -980942 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
15
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
N
18
= 41269 (N)
• Mắt :20
ΣY =

– q
c
.sina + N
19

= 0
ΣX = -N
10B
+ N
11B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B
= -224398 (N)
N
19
= -127118 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B

= -1800125(N)
N
19
= -98981(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11B
= -927171(N)
N
19
= -41801(N)
• Mắt 21:
ΣY = -N
20
.sin45
o
– q
c
.sina - N
18
.sin45
o
– N
19

= 0
ΣX = N
11A
– N
10A
– N
18
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
20
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11A
= 1041418 (N)
N
20
= 135039 (N)

Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
11A
= 546826 (N)
N
20
= 106194(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
11A
= -612254 (N)
N
20
= 45176(N)
• Mắt 22:
ΣY = – q
c
.sina – N

21
= 0
ΣX = -N
11A
+ N
12A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
12A
= 857345 (N)
N
21
= -133391 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N

12A
= 404862 (N)
N
21
=-106137(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
16
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
12A
= -670039 (N)
N
21
= -45701(N)
• Mắt 23:
ΣY = N
21

– q

c
.sina + N
20
.sin45
o
+ N
22
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
11B
+ N
12B
– q
c
.cosa – N
20
.cos45
o
+ N
22
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
12B
= -221313(N)
N
22
=141677 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12B
= -1799828 (N)
N
22
= 113855 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
12B

= -869083 (N)
N
22
= 49374(N)
• Mắt 24:
ΣY =

– q
c
.sina + N
23
= 0
ΣX = -N
12B
+ N
13B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -13215674 (N)
N

23
= -140354 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -1776201 (N)
N
23
= -114104(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13B
= -806340(N)
N
23
= -50048(N)
• Mắt 25:
ΣY = -N

22
.sin45
o
– q
c
.sina – N
24
.sin45
o
– N
23
= 0
ΣX = N
13A
– N
12A
– N
22
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
24
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max

: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13A
= 665866 (N)
N
24
=149071 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
17
45°
45°
a
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
13A

= 253797 (N)
N
24
= 122397 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
13A
= -732956 (N)
N
24
= 54057(N)
• Mắt 26:
ΣY = – q
c
.sina – N
25
= 0
ΣX = -N
13A
+ N
14A
– q
c
.cosa = 0

Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
14A
= 466006 (N)
N
25
= -147700 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
14A
= 92530 (N)
N
25
= -122656(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o

, q
c
=2000 (N)
=> N
14A
= -801601 (N)
N
25
=-54753(N)
• Mắt 27:
ΣY = N
25

– q
c
.sina + N
124
.sin45
o
+ N
26
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
13B
+ N
14B
– q
c

.cosa – N
24
.cos45
o
+ N
26
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
14B
= -213483 (N)
N
26
=156790 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N

14B
= -1742187 (N)
N
26
= 131486 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
14B
= -738540 (N)
N
26
=59086(N)
• Mắt 28:
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
18
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣY =

– q

c
.sina + N
27
= 0
ΣX = -N
14B
+ N
15B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15B
= -2086414 (N)
N
27
= -155565 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c

= 2000 (N)
=> N
15B
=-1720189(N)
N
27
= -131914(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15B
= -665326(N)
N
27
= -59874(N)
• Mắt 29:
ΣY = -N
26
.sin45
o
– q
c
.sina – N
28
.sin45

o
– N
27
= 0
ΣX = N
15A
– N
14A
– N
26
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
28
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15A
= 257915 (N)

N
28
= 165018 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
15A
= 79132 (N)
N
28
= 141287(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
15A
= -876178(N)
N
28
= 64536(N)
• Mắt 30:

ΣY = – q
c
.sina – N
29
= 0
ΣX = -N
15A
+ N
16A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
16A
= 41314(N)
N
29
= -313406 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
16A
= 261727 (N)
N
29
= -271248(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
16A
= -957034 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
19
a
45°
45°
a
45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
N
29

= -125062(N)
• Mắt 31:
ΣY = N
29

– q
c
.sina + N
28
.sin45
o
+ N
30
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
15B
+ N
16B
– q
c
.cosa – N
28
.cos45
o
+ N
30
.cos45
o

= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16B
= -2045931 (N)
N
30
=91967 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16B
= -1671849 (N)
N
30
= 84128(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
16B
= -645919 (N)
N
30
= 36411 (N)
• Mắt 32:
ΣY =

– q
c
.sina + N
31
= 0
ΣX = -N
16B
+ N
17B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
17B
= -1779947 (N)
N
31
=-103460 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17B
= -1574686(N)
N
31
= -98679 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17B

= -600942(N)
N
31
= -37481(N)
• Mắt 33:
ΣY = -N
32
.sin45
o
– q
c
.sina – N
30
.sin45
o
– N
31
= 0
ΣX = N
16A
– N
17A
– N
30
.cos45
o

– q
c
.cosa + N

32
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17A
= 40213 (N)
N
32
= 129415 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
20
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c

=2000(N)
=> N
17A
= 36125 (N)
N
32
= 102541(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
17A
= -45981 (N)
N
32
= 39487(N)
• Mắt 34:
ΣY = – q
c
.sina – N
33
= 0
ΣX = -N
17A
+ N
18A

– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
18A
= 39467 (N)
N
33
=-130015 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
18A
= 102342 (N)
N
33
= -124528 (N)
Ở tầm với R

min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
18A
= -48165 (N)
N
33
= -45873(N)
• Mắt 35:
ΣY = N
33

– q
c
.sina + N
34
.sin45
o
+ N
32
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
17B
+ N

18B
– q
c
.cosa – N
32
.cos45
o
+ N
34
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -1610920 (N)
N
34
= 137845 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q

c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -1447210 (N)
N
34
= 128746 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
18B
= -587171 (N)
N
34
= 46307(N)
• Mắt 36:
ΣY =

– q
c
.sina + N
35
= 0
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN

21
a
45°
45°
a
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
ΣX = -N
18B
+ N
19B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19B
= -1435024 (N)
N
35
= -153204 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40

o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19B
=-1311841(N)
N
35
=-129876(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19B
= -539083(N)
N
35
= -48512(N)
• Mắt 37:
ΣY = -N
34
.sin45
o
– q
c

.sina – N
36
.sin45
o
– N
35
= 0
ΣX = N
19A
– N
18A
– N
34
.cos45
o

– q
c
.cosa + N
36
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
19A
= 39087 (N)
N
36
=157845 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
19A
= 154128 (N)
N
36
= 132580 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
19A
= -51940 (N)
N

36
= 48956(N)
• Mắt 38:
ΣY = – q
c
.sina – N
37
= 0
ΣX = -N
19A
+ N
20A
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
20A
= 38613 (N)
N
37
= -159945 (N)
Ở tầm với R
tb

: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20A
= 168923 (N)
N
37
= -134421(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
20A
= -56387 (N)
N
37
= -49514(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
22
a
45°
45°
a

45°
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
• Mắt 39:
ΣY = N
37

– q
c
.sina + N
36
.sin45
o
+ N
38
.sin45
o
= 0
ΣX = -N
19B
+ N
20B
– q
c
.cosa – N
36
.cos45
o
+ N

38
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20B
= -1252001 (N)
N
38
=160147 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20B
= -1168064 (N)
N
38
=138942 (N)

Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
20B
= -486340 (N)
N
38
= 50481 (N)
• Mắt 40:
ΣY =

– q
c
.sina + N
39
= 0
ΣX = -N
20B
+ N
21B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max

: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
21B
= -1061396 (N)
N
39
= -162232 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
21B
= -1015210(N)
N
39
=-143105(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c

= 2000 (N)
=> N
21B
= -418540(N)
N
39
=-52496(N)
• Mắt 41:
ΣY = -N
38
.sin45
o
– q
c
.sina – N
40
.sin45
o
– N
39
= 0
ΣX = N
21A
– N
20A
– N
38
.cos45
o


– q
c
.cosa + N
40
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
21A
= 38492 (N)
N
40
=164594 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
23
a
a
45°
45°
TKMH: KẾT CẤU THÉP
Ở tầm với R
tb
: a = 40

o
, q
c
=2000(N)
=> N
21A
= 178431 (N)
N
40
=146465 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
21A
= -67916(N)
N
40
=57601 (N)
• Mắt 42:
ΣY = - N
41
.sin82
o
– q
c

.sina – N
21A
.sin83
o
= 0
ΣX = N
22A
-N
21A
.cos83
o
+ N
41
.cos82
o

– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
22A
= 38016 (N)
N

41
= 169485 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
22A
= 180013 (N)
N
41
=149630 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
22A
= -69914 (N)
N
41
=59124(N)
• Mắt 43:
ΣY = N

40
.sin45
o
+ N
41
- q
c
.sina + N
42
.sin45
o
+ N
22B
.sin7
o

= 0
ΣX = N
22B
.cos7
o
– N
21B
– N
40
.cos45
o

– q
c

.cosa + N
42
.cos45
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 70
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
22B
= -656121 (N)
N
42
=-170030 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 40
o
, q
c
=2000(N)
=> N
22B
=-679948(N)
N
42

= -152310(N)
Ở tầm với R
min
: a = 10
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
22B
= -356275 (N)
N
42
=-61503(N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
24
83°
a
82°
0
7
45°
a
45°
a
TKMH: KẾT CẤU THÉP
• Mắt 44:
ΣY = – q
c
.sina + N

43
= 0
ΣX = -N
22B
+ N
23B
– q
c
.cosa = 0
Ở tầm với R
max
: a = 63
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
23B
= -862927 (N)
N
43
=174560 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 33
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N

23B
= -852740 (N)
N
43
=155497 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 3
o
, q
c
=2000 (N)
=> N
23B
= -356275(N)
N
43
=62513(N)
• Mắt 45:
ΣY = -N
44
.sin31
o
– q
c
.sina - N
43
.sin82
o
- N

42
.cos35
o
= 0
ΣX = -N
22A
+ N
23A
– q
c
.cosa + N
43
.cos82
o
– N
42
.sin35
o
+ N
44
.cos31
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
23A
= 36421 (N)
N
44
= -179879 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
23A
= 185618 (N)
N
44
=-157747 (N)
Ở tầm với R
min
: a = 17
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
23A
= -74920 (N)
N

44
= -62912(N)
• Mắt 46:
ΣY =

– q
c
.sina – N
45
.sin83
o
= 0
ΣX = -N
23A
+ N
24A
– q
c
.cosa + N
45
.cos83
o
= 0
Ở tầm với R
max
: a = 77
o
, q
c
= 2000 (N)

=> N
24A
= 33491 (N)
N
45
= 180546 (N)
Ở tầm với R
tb
: a = 47
o
, q
c
= 2000 (N)
=> N
24A
= 195671 (N)
N
45
= 164821 (N)
GVHD: TH.S: NGUYỄN DANH CHẤN
25
a
35°
82°
31°
a
83°
47°
23°
a

0
7

×