Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án dạy học tích hợp môn Ngữ văn-Bài toán dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 17 trang )

BÀI DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
A. PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI;
- Phòng giáo dục và đào tạo: Yên Định
- Trường trung học cơ sở Định Hưng
- Địa chỉ: xã Định Hưng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại:0373519540; Email: C2dinhhung@gmail. com
- Thông tin về giáo viên:
Họ và tên: TRỊNH THỊ NGA
Ngày sinh: 02 / 11/ 1983

Môn : Ngữ văn

Điện thoại: 0945 347 666; Email:

1


PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I. Tên hồ sơ dạy học: Sử dụng kiến thức liên môn dạy văn bản : Bài toán dân số
( Tiết 49, Ngữ văn 8 tạp 1)
II. Mục tiêu dạy học:
- Môn Ngữ văn:
+ HS biết được sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại”
của loài người.
+ Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện
nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
- Môn Toán học: Học sinh vận dụng kiến thức về toán học để giải thích và hiểu được
thế nào là cấp số nhân
- Môn Địa lý: Lý giải được nguyên nhân vì sao châu Á và châu Phi hai châu lục có tỉ
lệ sinh cao.


- Môn Sinh học: Nhận xét được khả năng sinh sản của phụ nữ trong thực tế
- Môn Giáo dục công dân: Thấy được vai trò của vấn đề dân số trong việc xây dựng
tiêu chí gia đình văn hóa; có ý thức tuyên truyền vận động cho mọi người thấy được
tác hại của việc gia tăng dân số.
- Môn Âm nhạc: Kể được một số bài hát viết về chủ đề dân số và KHHGĐ
- Môn Mĩ thuật: Sau bài học học sinh có thể vẽ được những bức tranh cổ động về
chủ đề dân số và KHHGĐ.
III. Đối tượng dạy học của bài học:
- Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 8B, sĩ số: 32
IV. Ý nghĩa, vai trò bài học:
- Gắn kết kiến thức, kĩ năng, thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn để học sinh
yêu thích môn học hơn, yêu cuộc sống hơn.
- Biết vận dụng những kiến thức trong bài học để giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn, xây dựng ý thức hành động cho chính bản thân.
Qua việc thực hiện dự án, giáo viên không chỉ nắm chắc kiến thức môn mình dạy mà
còn không ngừng trau dồi kiến thức các môn học khác, hướng dẫn các em giải quyết
2


tỡnh hung, vn t ra trong cuc sng nhanh chúng v hiu qu.
Tớch hp kin thc liờn mụn trong dy hc giỳp hc sinh phỏt huy c t duy, kh
nng sỏng to, c lp.
Nh vy, qua vic thc hin bi hc hc sinh khụng ch nm c thc trng v
vn dõn s m cũn thy c tỏc hi v con ngi cn lm gỡ hn ch s gia
tng dõn s. T ú thy c ý thc ca mi cụng dõn trong vic gúp phn lm hn
ch s gia tng dõn s.
V. Thit b dy hc, hc liu
- Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, ti liu chun kin thc- k nng.
- Mỏy chiu.
VI. Hot ng dy hc v tin trỡnh dy hc:

BI D THI CA GIO VIấN
VN DNG KIN THC LIấN MễN DY VN BN
Bài toán dân số
Tit 49 Ng vn 8
A. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức cỏc mụn hc t c trong bi hc ny l:
- Mụn Ng vn:
+ HS bit c s hn ch gia tng dõn s l con ng tn ti hay khụng tn ti
ca loi ngi.
+ S cht ch, kh nng thuyt phc ca cỏch lp lun bt u bng mt cõu chuyn
nh nhng m hp dn.
- Mụn Toỏn hc: Hc sinh vn dng kin thc v toỏn hc gii thớch v hiu c
th no l cp s nhõn
- Mụn a lý: Lý gii c nguyờn nhõn vỡ sao chõu v chõu Phi hai chõu lc cú t
l sinh cao.
- Mụn Sinh hc: Vn dõn s ( sinh hc lp 8) v k hoch húa gia ỡnh ( sinh hc
lp 9). Nhn xột c kh nng sinh sn ca ph n trong thc t
- Mụn Giỏo dc cụng dõn: Cụng dõn lp 7: Cỏc tiờu chớ xõy dng gia ỡnh vn húa t
ú thy c vai trũ ca vn dõn s trong vic xõy dng tiờu chớ gia ỡnh vn húa;

3


có ý thức tuyên truyền vận động cho mọi người thấy được tác hại của việc gia tăng
dân số.
- Môn Âm nhạc: Kể được một số bài hát viết về chủ đề dân số và KHHGĐ
- Môn Mĩ thuật: Sau bài học học sinh có thể vẽ được những bức tranh cổ động về
chủ đề dân số và KHHGĐ.
2. Kĩ năng:
- HS biết tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương

pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn
bản.
- Vận dụng vào để viết bài văn thuyết minh.
3.Thái độ:
- HS có ý thức trách nhiệm của mỗi công dân với vấn đề dân số.
- Có hứng thú học tập, tích cực tham gia các hoạt động phong phú, sinh động để tiếp
thu kiến thức.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.
- Sưu tầm tranh ảnh về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Học bài cũ và soạn bài
- Sưu tầm tranh ảnh về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình
C. Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại, phân tích.
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Khai thác kênh hình
D. Tiến trình trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thuốc lá có tác dụng như thể nào đỗi với cá nhân người hút và những người xung
quanh?
4


3. Bi mi:
Gii thiu bi: (GV tớch hp mụn a lớ vo trong li gii thiu minh chng
video 1)

Gia tng dõn s l mt trong nhng vn bc thit trong xó hi ngy nay.
Trong chng trỡnh a lớ 7 (Bi 1: Dõn s) cỏc em ó c tỡm hiu v vn dõn
s. hiu rừ hn nguyờn nhõn no dn n s gia tng dõn s, gia tng dõn s cú
nh hng nh th no v lm th no hn ch s gia tng dõn s cụ trũ chỳng ta
s i vo tỡm hiu bi hc hụm nay: Bi toỏn dõn s.
- GV: Chiu sile 02: Tờn bi hc

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung

Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tỡm hiu chung:

? Hóy nờu xut x vn bn?

1. Xut x: Theo Thỏi An, Bỏo GD &

GV: Vn bn ra i t nm 1995, n nay T ch nht, s 28 - 1995
ó 20 nm nhng ti sao n bõy gi vn
c quan tõm. iu ny chng t tớnh
thi s, tớnh bc thit ca vn m vn
bn t ra.
- GVHD HS đọc: chú ý các câu cảm thán,

2. c v tỡm hiu t khú:

con số, từ phiên âm nớc ngoài.
- HS đọc.
- Tớch hp mụn Toỏn hc: (Video 02)
5


- Cấp số nhân


? Em hóy gii thớch th no l cp s nhõn?
Hs: Dóy s trong ú t s th 2 tr i, mi
s bng s ng lin trc nú nhõn vi mt
hng s gi l cụng bi.
Dóy 1, 2, 4, 8, 16... l cp s nhõn cú cụng
bi l 2.
Gv gii thớch thờm : Thc cht dóy s ny
l ly tha bc 2. sau ny trong chng
trinh toỏn hc cp THPT cỏc em s tỡm hiu
k hn v cp s nhõn.

3. Bố cục: 3 phần.

? Văn bản c bố cục nh thế nào?
? Phơng thức biểu đạt của văn bản là gì?

4. Phơng thức biểu đạt: nghị luận về
một vấn đề XH.
II. c hiu văn bản:

Hoạt động 2: c hi u vn bn:
Đọc đoạn văn đầu văn bản.

1. Dân số - Bài toán từ thời cổ đại:

? Theo em bài toán dân số c đặt ra từ

bao giờ?
GV: Húa ra khụng vn dõn s c t ra
t rt lõu ri ch khụng phi ch mi my
chc nm gn õy.. Cú l th m trong bi
nm mi chỳc nhau Tỳ Xng ó vit:
Nú li mng nhau s lm con
Sinh nm by c vuụng trũn
Ph phng ụng ỳc ngi cht hp
Bng b nhau lờn nú non

? Em hãy tìm ra sự khác nhau về thái độ của - Lúc đầu: Không tin
tác giả trớc và sau khi nghe câu chuyện - Sau đó: sáng mắt ra -> chợt hiểu ra
vấn đề
cổ?
? Thế mà nghe xong câu chuyện này qua
một thoáng liên tởng tôi bỗng sáng mắt
ra. Em hiểu cụm từ này ntn?
? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của -> Tạo sự chú ý của ngời đọc.
tác giả?
GV: Sự gia tăng dân số vốn là một vấn đề
6


đã đợc đề cập nhiều. Cách đặt vấn đề của
tác giả rất hay, nó đã tạo đợc sự chú ý của
ngời đọc.

Gv chuyển ý: Vậy thực trạng về vấn đề dân 2. Thực trạng về vấn đề dân số:
a, Thc trng:
số nh thế nào cô trò chúng ta đi vào tìm

- Theo câu chuyện cổ:
hiểu phần tiếp theo
ô 1: 1 hạt -> ô 2: 2 hạt -> ..... -> ô 64:
Hs quan sát vào phần 2 (Đ2,3,4).
số thóc phủ khắp bề mặt trái đất
? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đợc tác giả
kể trong văn bản?
Tớch hp: TDTT
GV: Chiu sile 03, 04: hỡnh bn c 64 ụ

? Cõu chuyn nhc ti bn c 64 ụ. Vy
mụn hc no em c tip xỳc vi bn c
ny? (minh chng video 03)

-> s thúc vụ cựng nhiu, khụng ai

- HS tr li

iu kin lm r.

GV: ễ th nht t 1 ht thúc, ụ th 2 t 2
ht thúc, cỏc ụ c th tip tc theo cp s
nhõn cho n ụ cui cựng ca bn c.
? Em hiểu bản chất của bài toán này nh
thế nào? Ban đầu -> K/quả
GV: T chuyn bi toỏn c vi nhng ht
thúc b vo bn c ngi vit ó khộo lộo
7

- Theo Kinh Thánh:



liờn h n chuyn dõn s trờn trỏi t. Vn
tip tc k nhng tỏc gi ó a ra nhng + Ban đầu: 2 ngời
con s khin ta phi suy ngh.
? Theo Kinh Thánh thì khi khai thiên lập + Đến năm: 1995: 5.63 tỉ ngời vt ô
33.
địa trái đất có mấy ngi ?
+ Đến năm: 2015: khong 7 tỉ ngời =
Và thực tế dân s đã gia tăng nh thế nào? Ô 34
HS: Dõn s th gii tớnh n nm 1995:
5,63 t ngi, nm 2015 khong 7 t
ngi.)

=> Tốc độ gia tăng vô cùng nhanh
chóng của dân số thế giới.

? Qua đó em nhận xét gì về sự gia tăng dân
số?
Câu chuyện cổ về số hạt thóc trên bàn cờ
đã cho chúng ta thấy tốc độ gia tăng dân số
vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới.
Đó cũng là một nguy cơ lớn đối với loài
ngời.
Các em quan sát vào đoạn văn thứ 4 của văn - Qua số liệu thực tế:
bản. ở đoạn văn này tác giả đã sử dụng
phơng pháp thuyết minh gì?
GV: PP dựng s liu

- Số liệu rõ ràng, xỏc thc


Chuyển ý: Không chỉ đa ra câu chuyện
cổ để chứng minh cho sự gia tăng dân số
mà tác giả còn đa ra những số liệu (con
số) và đây là những con số biết nói.
Tớch hp mụn a lý: (video 04)
8


Gv chiu sile số liệu về tỉ lệ sinh của PN
Châu á, Châu Phi.(slie 05)
- Hs quan sát bảng ph

+ Châu Phi: 5,8
+ Việt Nam: 3,7

? Em hóy cho bit cỏc nc trong bng trờn
thuc chõu lc no? Bng kin thc a lý
ó hc em hóy nờu nhng hiu bit ca em
v hai chõu lc ny?
? Em cú nhn xột gỡ v t l sinh ca ph n
chõu v chõu Phi?
Tớch hp mụn Sinh hc: (video 04)
GV gii thiu thờm:
Nhỡn vo bng t l sinh cỏc em cú th thy
t l sinh cao. Trong thc t cỏc em ó bit
mt ph n cú kh nng sinh rt nhiu con.
Sang nm trong chng trỡnh mụn sinh hc
lp 9 cỏc em s c tỡm hiu k hn v
vn sinh sn v KHHG.

Thực trạng tình hình dân số thế giới và VN:
phát triển nhanh và mất cân đối
Cụ thể:
Phát triển nhanh:
- Ban đầu 2 ngời -> 1995: 5,63 tỉ ->
1999: 6 tỉ -> 2015: 7 tỉ. Mỗi phút 261 trẻ
em sinh ra.
- VN: 90 triệu ngời. Đứng 13 TG, thứ 2
9

=>T l sinh cao. Dân số thế giới và
VN: phát triển nhanh và mất cân đối
ảnh hởng đến tơng lai của các dân tộc
và nhân loại.


ĐNA.
Mất cân đối: Tỉ lệ: 120 nam/ 100 nữ.
BSH cú xó 150 nam/ 100 n
? Theo em vì sao các nớc Châu á, Châu
Phi có tỉ lệ sinh cao nh vậy?
Đây là 2 châu lục có nhịp độ gia tăng dân
số cao nhất thế giới. Kinh tế còn chậm
phát triển, hủ tục lạc hậu...Trong khi đó tỉ
lệ sinh ở Châu Âu: 1,5.
? Từ đó theo em có thể rút ra nguyên nhân
dẫn đến sự gia tăng dân số?
Những số liệu chính xác, rõ ràng đã giúp
ngời đọc hiểu rõ hơn về thực trạng dân số
và nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số.

Gv nói thêm: - kém hiểu biết, hủ tục lạc hậu
trọng nam khinh nữ
? Sự ra tăng dân số sẽ gây ra hậu quả gì?
Gv giới thiệu thêm: Liên hệ ngayở VN
Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với nghèo khổ,
lạc hậu, mất cân đối XH; kỡm hóm sự phát
triển KT- KHXH.
- Tỉ lệ nam/ nữ chênh lệch quá lớn: 120
nam/ 100 nữ. Tgiới: 105 nam / nữ.
GV Chiu hỡnh nh hu qu ca GTDS
(slie 6 -> sile 10)
- Kìm hãm sự phát triển KT
- Nạn thất nghiệp, tệ nạn XH, thiu nh ?

10

b,Nguyên nhân:
- Đói nghèo, kém hiểu biết
- Hủ tục lạc hậu (trng nam khinh n)

c, Hu qu:
- Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với nghèo
khổ, lạc hậu, mất cân đối XH.
- Kỡm hóm s phỏt trin KT- KHXH.


? Vấn đề DS KHHGĐ ở VN đặt ra từ
bao giờ? E cú bit ng v nh nc ta ó
cú nhng bin phỏp gỡ hn ch vic gia
tng dõn s?

Vài chục năm gần đây ng, NN ó
tuyờn truyn, vn ng...
GV chiu Sile hỡnh nh tuyờn truyn, c
ng (slie 11, 12)

=> Giải quyết vấn đề dân số sẽ là chìa

Tớch hp mụn GDCD: (video 05)
? ở gia đình em có mấy chị em? Các gia
đình xung quanh khu vực em sống có còn
11

khoá giải quyết đợc nhiều vấn đề XH
khác.


gia đình nào sinh con thứ 3 không?
Thế nhng vấn đề DS vẫn đang còn rất bức
thiết. Đây là bài toán đang cần có lời giải
đáp.
- So sánh với biện pháp ở TQ khi sinh con
thứ 2 -> nghiêm khắc.
GV: Hin nay trong thc t chỳng ta bit cú
rt nhiu gia ỡnh c cụng nhn gia ỡnh
vn húa. Vn dng kin thc mụn giỏo dc
cụng dõn lp 7 hóy cho bit c cụng
nhn GVH cn cú nhng tiờu chớ no?
- HS tr li c 4 tiờu chớ :
(XD gia ỡnh tin b m no hnh phỳc;
Thc hin k hoch húa gia ỡnh; on kt

xúm ging; Thc hin ngha v cụng dõn)
GV: Thc hin KHHG l mt trong
nhng tiờu chớ ca gia ỡnh vn húa. Nh
vy chỳng ta thy vic thc hin vn DS
KHHG l mt vic ht sc quan trng.
? Bn thõn em vi trỏch nhim ca mt
cụng dõn em s lm gỡ gúp phn hn ch
s gia tng dõn s?
HS đọc đoạn văn cuối tp.

3.Lời kêu gọi:
- Hớng tới mọi ngời, mọi quốc gia
trên toàn thế giới.

? Tác giả gửi tới ngời đọc lời kêu gọi gì? - Tồn tại hay không tồn tại: Gia tăng
Cách thể hiện lời kêu gọi ấy có gì đặc sắc? dân số quyết định đến sự sống còn của
(Kiểu câu, từ ngữ)
nhân loại.
? Em hiểu câu cuối của văn bản ntn?
Đất đai không sinh thêm nhng dân số
ngày càng gia tăng: Thực tế: 1995 đạt ô 33
bàn cờ
2015: 7 tỉ nằm ô 34?-> Đi hết nửa bàn cờ.
ú l iu m chỳng ta cn phi suy ngh.
Đất đai không sinh thêm nhng dân số - Giải pháp: Hạn chế tỉ lệ sinh đẻ để
giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
ngày càng gia tăng:
12



? Vậy theo em chng đờng đi đến ô thứ
64 của bàn cờ càng lâu hơn thì chúng ta
phải làm gì?
GV m rng
GV: ở VN cha ông ta đã ý thức sâu sắc về
nỗi khổ đông con và hậu quả của nó từ rất
lâu qua ca dao, tục ngữ. Em hóy tỡm nhng
cõu th, ca dao, tc ng núi v vn dõn
s?
Ly chng t th mi ba
n khi mi tỏm em nm con
Gỏi mt con trụng mũn con mt
Gỏi hai con con mt lic ngang
Ba con c ngng rng vng
Bn con qun ỏo i ngang khột mự
Nm con túc ri t cu
Sỏu con ym trt, vỏy dự vn ngang
Tớch hp m nhc: ( video 06)
? Cú bn no bit bi hỏt no núi v ch
dõn s khụng?
GV gii thiu Bi hỏt: Thng bun
ca nhc s Trn Tin l mt bi hỏt rt
vui nhn nhng ng sau ú l bi hc vụ
cựng sõu sc v vn dõn s:
Tri sinh voi, tri khụng sinh c.
Trỏi t nghốo thng b i...
..V nh th ngi khụng manh ỏo..hng
trm triu ngi
V nh th tr em ang úi.. hng trm
triu ngi

V nh th trỏi t s cũn ai
Cỏc em cú th v nh tỡm hiu thờm v bi
13


hỏt ny.
Tớch hp mụn M thut: (video 06)
GV: Ngoi ra cỏc em ó hc v tranh c
ng trong mụn M thut. V nh em cú th
v tranh c ng v vn DS v KKHG. III. Tổng kết:
1.Nội dung:
Hoạt đông 3:Hệ thống KT đã học 5p
? Qua bài học này em thấy thực trạng vấn - Dõn s gia tng nhanh chúng nh
đề dân số ntn và chúng ta cần làm gì trớc
thực trạng trên?
? Văn bản tác giả đã sử dụng những PP
thuyết minh nào? Nhận xét về cách lập luận
của tác giả?
- Hs trả lời Gv chiu s t duy

hng n i sng con ngi
- Hn ch s gia tng dõn s l con
ng sng cũn ca nhõn loi
2. Nghệ thuật:
- Lý l gin n, chng c y
- Lp lun cht ch

3. Luyện tập: 5p - Hs làm theo nhóm: Gv phỏt phiu hc tp cho HS
- HS lm GV thu phiu ỏnh giỏ kt qu
Cõu hi 1: ý nào không đúng về chủ đề bao trùm c đặt ra trong văn bản này?

A. Th gii ang ng trc nguy c bựng n v gia tng dõn s quỏ nhanh.
B. Bựng n v gia tng dõn s quỏ nhanh l mt him hon cn bỏo ng.
C. Khng ch c s bựng n dõn s l con ng tn ti hay khụng tn ti ca
chớnh loi ngi
D. Cn nhiu cú thờm nhiu lao ng cho t nc.
ỏp ỏn : D
Cõu hi 2: Nguyờn nhõn chớnh ca s gia tng dõn s l gỡ? (Khoanh vo ch cỏi
u ỏp ỏn em cho l ỳng nht)
14


A. Do khả năng sinh con của phụ nữ trong thực tế là rất lớn
B. Do nhiều người chưa hiểu hết hậu quả của gia tăng dân số
C. Do không có biện pháp kế hoạch hóa gia đình
D. Do kinh tế thấp kém
Đáp án : B
Câu hỏi 3: Ý nào nói đúng nhất hậu quả của việc gia tăng dân số? (Hãy khoanh vào
chữ cái đầu đáp án em cho là đúng nhất)
A. Ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại hay không tồn tại của chính loài người.
B. Nền kinh tế thế giới bị giảm sút.
C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu
D. Nền giáo dục của các nước còn nghèo nàn, lạc hậu.
Đáp án : A
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học nắm nội dung bài.
- Sưu tầm thêm các câu ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề dân số hoặc vẽ tranh cổ
động về dân số và KHHGĐ
VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- GV phát phiếu học tập cho học sinh theo 3 nhóm các em làm bài trắc nghiệm ( mục
Luyện tập)

VIII. Các sản phẩm của học sinh: Phiếu học tập đi kèm
Điểm giỏi : Từ 8, 0 – 10, 0
Điểm khá : Từ 6, 5 – dưới 8, 0
Điểm Tb : Từ 5, 0 – dưới 6, 5
Điểm yếu : Từ 3, 5 – dưới 5, 0

Lớp

TSHS

8B

32

Giỏi

Khá

Trung bình

SL

%

SL

%

SL


15

47

12

38

5

%
15

Yếu
SL

%

0

0

Định Hưng, tháng 12 năm 2015
Người thực hiện
15


Gv: TRỊNH THỊ NGA

16



17



×