Tải bản đầy đủ (.doc) (619 trang)

Giáo án lớp 2 (Học kỳ 2 và đầy đủ các môn).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 619 trang )

Đoàn Nam Giang

1
Thứ

TUẦN 19
ngày
tháng
năm 200……
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-------------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân.
Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng
dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông)
để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập học kì I.


A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng
Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được
học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè,
trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em,
những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách
Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới
tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa,
Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối.
Sách còn cung cấp cho các em những hiểu
biết về Bác Hồ, vò lãnh tụ kính yêu của dân
tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ
điểm Bác Hồ, Nhân dân.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1
em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh
họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Chuyện bốn mùa mở đầu
chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh
minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những
ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ
mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi
người có cách ăn mặc riêng)
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang
nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện
bốn mùa.

Hoạt động của Trò
- Hát



Đoàn Nam Giang
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: SGK, bảng cài, từ câu.
GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ
nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời
Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục.
Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh
nghòch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình
lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ.
Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất
là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái
ngọt, nghỉ hè, tinh nghòch, thích, chẳng ai
yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải
nghóa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau
đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp.
Chú ý:
- Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng
ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp
lửa, . . .(MB); nhất, nảy lộc, tinh nghòch, vườn
bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
- Từ mới: bập bùng.

b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/
có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/
cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ được chú
giải cuối bài đọc. Giải nghóa thêm từ thiếu nhi
(trẻ em dưới 16 tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy
HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn
HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số
câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng
đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn
giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý
hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng
một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát
gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc)
hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.

2

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc từng đoạn

- HS đọc từng câu.


- Nêu từ khó

- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.


Đoàn Nam Giang
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc,
các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng
dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả
bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2

3
- HS đọc từng đoạn.

- Thi đua đọc giữa các nhóm.


Ñoaøn Nam Giang

4


Đoàn Nam Giang


5
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CHUYỆN BỐN MÙA (TT )

III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: Bảng cài, từ khó, câu.
- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm)
từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài
văn theo các câu hỏi cuối bài.
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến
đúng của HS.
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho
những mùa nào trong năm?

-

GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm
của mỗi người.

-

Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời
nàng Đông?
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân
về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
không?

-

-

Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng
Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?

Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm - Có vườn bưởi - Có bập bùng
cho trái ngọt, tím vàng.
bếp lửa nhà
hoa thơm.

- Có đêm trăng sàn, giấc ngủ
- Có những rằm rước đèn, ấm trong chăn.
ngày nghỉ hè phá cỗ.
- p ủ mầm
của học trò
- Trời xanh sống để xuân
-

Hoạt động của Trò
- Hát
- 2 HS đọc lại bài.

- Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo
bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày,
cả lớp thảo luận.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ,
thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa.
Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở
rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa
quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc
khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa
xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát

triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều
hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt
tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào
bảng tổng hợp.


Đoàn Nam Giang

6
cao, HS nhớ về, cây cối
ngày
tựu đâm chồi nảy
trường.
lộc.

-

Em thích nhất mùa nào? Vì sao?

-

GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.

 Hoạt động 2: Luyện đọc.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS


Thi đọc truyện theo vai.
GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể
chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã
hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lá thư nhầm đòa chỉ.
-

- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có
ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho
đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa
mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần
áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu,
đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.

- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người
dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.



Đoàn Nam Giang

7
Thứ

ngày

tháng
năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số
2Kỹ năng: Tính chính xác tổng của nhiều số.
- Chuẩn bò học phép nhân
3Thái độ: Yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập học kì I.
- GV nhận xét.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
 Phương pháp: : Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bộ thực hành toán.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu đây là
tổng của các số 2, 3 và 4.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi
hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng
12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 +
29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy
học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến
khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột
dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vò thẳng
cột với đơn vò, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch
ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)

- Hát

 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
 Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.

- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có
các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là:

15+15+15+15 và 24+24+24+24

Bài 2:
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)

- HS làm bài tự kiểm tra.

-2+3+4=9

- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS
tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số
hạng đều bằng nhau.

- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5
lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay
có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l
+ 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l”


Đoàn Nam Giang
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số
thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép nhân.


8
- HS làm bài, sửa bài.

- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.


Đoàn Nam Giang

9
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1).
Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy


Hoạt động của Trò

- Hát
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn gọn và ghi
tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bò trước tiểu
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
phẩm lên trình bày trước lớp.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng
mua sách báo. Một người phụ nữ sau
khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó
sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để
ý đến hai bạn cả.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
giải quyết tình huống và chuẩn bò sắm
- Nhận xét cách giải quyết tình huống của các vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.

nhóm.
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu
không kòp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai
bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán
hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
 Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu học tập.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận
- Phát phiếu cho các nhóm HS.
cùng làm phiếu.


Đoàn Nam Giang

10
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến
em cho là đúng ( giải thích).
i.

- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm
như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người
khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản
thân mình.


Trả lại của rơi
là thật thà, tốt bụng.
ii.
Trả lại của rơi
là ngốc nghếch.
iii.
Chỉ trả lại của
rơi khi món đồ đó có giá trò.
iv.
Trả lại của rơi
sẽ mang lại niềm vui cho người
mất và cho chính bản thân mình.
đ) Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có
kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung

 Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì”
 Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
 ĐDDH: Các mảnh bìa.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được
cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.

Dãy 1

Dãy 2


1)

Nếu em nhặt được ví tiền

a)

Thì em sẽ đem gửi trả lại
cho anh (chò)

2)

Nếu em nhặt được hộp màu
bạn bỏ quên trong ngăn bàn

b)

Thì em sẽ giữ cẩn thận và
đem trả lại bạn.

3)

4)

5)

Nếu em nhặt được tiền ở
sân trường
Nếu em nhặt được một cái
bút rất đẹp
Nếu em nhặt được tiền anh

(chò) mình làm rơi

Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.

c)

d)

e)

Thì em sẽ gửi trả lại người
mất
Thì em sẽ đem nộp cho cô
tổng phụ trách
Thì em sẽ nộp cho chú công
an


Đoàn Nam Giang

11
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các
tên riêng.
2Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu
hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện
bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.

- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- (Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kó, phân gio cho nhiều.

Hoạt động của Trò
- Hát

- HS đọc thầm theovà TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng
yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu trường,
ấp ủ,…
- HS chép bài.

- Sửa bài.

- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.


Đoàn Nam Giang
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và
viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
- Chữ bắt đầu bằng l:
- Chữ bắt đầu bằng n:
- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.

12
- HS 2 dãy thi đua
- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ
thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.


Đoàn Nam Giang


13
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nắm được 1 số kiến thức về thư từ:
+ Biết cách ghi đòa chỉ trên bìa thư. Hiểu: nếu ghi sai đòa chỉ, thư sẽ bò thất lạc.
+ Nhớ: không được bóc thư, xem trộn thư của người khác (vì như vậy là không lòch sự,
thậm chí là vi phạm pháp luật)
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
2Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt người kể chuyện với giọng các nhân vật.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt
II. Chuẩn bò
- GV: 1 phong bì thư, có dán tem và dấu bưu điện. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho
những mùa nào trong năm?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời
nàng Đông?

- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lá thư nhầm đòa chỉ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
 ĐDDH: Bảng phụ ghi từ câu khó, SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc phù hợp với
lời các nhân vật: giọng bác đưa thư gọi sốt
sắng; giọng Mai và mẹ ngạc nhiên; lời mẹ
dòu dàng, ôn tồn bảo Mai đi gặp bác tổ
trưởng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: Chờ, ngạc
nhiên, không nhỉ, làm gì, đúng là, đừng bóc
thư, thầm mong . . .
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ
- Đọc từng câu

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhận
xét.

- HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc
nội dung bài trước, đọc nội dung ghi
trên phong bìa thư sau)
- Chú ý các từ có vần khó: Ngạc

nhiên, Tường, bưu điện . . .
- Các từ ngữ mới: Điện Biên Phủ,
ngạc nhiên.


Đoàn Nam Giang
Đọc từng đoạn trước lớp
GV chú ý hướng dẫn HS đọc rõ ràng, rành
mạch nội dung bì thư:
+ Người gửi: / Nguyễn Viết Nhân / hai mươi sáu /
đường Lạch Tray / Hải Phòng //
+ Người nhận: / Ông Tạ Văn Tường / năm mươi
tám / đường Điện Biên Phủ / Đà Nẵng //
- GV giải nghóa thêm: ngạc nhiên (lấy làm lạ,
bất ngờ)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn cho HS đọc thành tiếng, đọc
thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài.
- Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều
gì?
-

-

Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông

Tường?

-

Bức thư ấy có gửi cho Mai không? Người gửi
và người nhận thư có muốn người khác biết
những điều họ trao đổi riêng với nhau
không? học kì I các em đã học bài “Điện
thoại” và đã biết “Vì sao bạn Tường không
nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại.” . . .
GV giới thiệu cách bóc thư nếu thư gửi cho
mình, các em sẽ bóc thư ntn? GV vừa làm
động tác mẫu vừa nói: dựng phong thư theo
chiều dọc, dỗ nhẹ xuống mặt bàn để lá thư
bên trong dồn xuống phía dưới. Sau đó, dùng
kéo cắt mép chiều rộng phong bìa phía trên.
Làm như vậy để lá thư bên trong còn nguyên
vẹn.
Trên phong bìa thư cần ghi những gì? Ghi như
vậy để làm gì?

-

-

14
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung từng
đoạn của bài và nội dung phong bì
thư. Phần nội dung bài có thể chia
thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến . . .

nhà mình mà. Đoạn 2: phần còn lại)
- HS đọc giải nghóa từ bưu điện cuối
bài đọc.

- HS đọc trong nhóm
- Thi đua giữa các nhóm.

- HS đọc bài

- Mai ngạc nhiên về tên người nhận
ghi ngoài bì thư là ông Tạ Văn
Tường, nhà Mai không có ai mang
tên đó, mặc dù đòa chỉ đúng là gửi tới
nhà Mai.
- Mẹ bảo vậy vì không được bóc thư
của người khác. Bóc thư của người
khác là không lòch sự, thậm chí là
phạm pháp.

- Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên,
đòa chỉ người gửi thư và họ tên, đòa
chỉ người nhận thư.
- Ghi tên, đòa chỉ người nhận để bưu
điện biết cần chuyển thư đến tay ai,
ở chỗ nào.
- Ghi tên, đòa chỉ người gửi để người
nhận biết ai gửi thư cho mình và nếu
không có người nhận, bưu điện sẽ trả
về tận tay người gửi.
- Vì bì thư ghi không đúng đòa chỉ



Đoàn Nam Giang
GV hỏi thêm: Vì sao là thư của ông Nhân
không đến tay người nhận?
- GV hướng dẫn HS tập viết tên người gửi,
người nhận lên phong bì.
- GV nhận xét cách viết của HS.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại bài văn.
- GV và HS cả lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
-

15
của người nhận.)
- Những HS không có phong bì thì
viết vào vở.

- HS thi đọc lại bài văn.


Ñoaøn Nam Giang

16



Đoàn Nam Giang

17
Thứ

ngày

tháng
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP NHÂN

năm 200……

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau
2Kỹ năng: Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân
3Thái độ:Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với
nội dung SGK .
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa

bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
* ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi
số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như
sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và
viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 +
2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai
nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu
nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân
2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của
tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có
tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép
nhân
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.


Hoạt động của Trò
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép tính.

- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn
ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
( chấm tròn )
- HS nhận xét

- HS thực hành đọc ,viết phép nhân

- Học sinh đọc.


Đoàn Nam Giang
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép
nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân :
Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ
Chẳng hạn:

a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5 cầu thủ . Hỏi
tất cả có bao nhiêu cầu thủ
GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được lấy 2 lần
( vì có 2 đội ) , ta có phép nhân 5 x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5
+ 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.

18

- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ”

- HS viết được phép nhân ( theo mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù
hợp với bài toán.
- HS trả lời


Đoàn Nam Giang

19
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
2Kỹ năng: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong
năm.
3Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp
nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4
cột dọc.
Tháng giêng Tháng tư
Tháng bảy Tháng mười
Tháng hai
Tháng năm Tháng tám Tháng mười
một
Tháng ba

Tháng sáu Tháng chín
Tháng
mười hai
- Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì
tháng 1 là tháng 11 âm lòch. Không gọi tháng tư
là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy.
Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên
tháng.
GV che bảng HS sẽ đọc lại.
Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo
lòch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác.
VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa
mưa (từ tháng 5  tháng 10) và mùa khô (từ
tháng 11  tháng 4 năm sau).
 Hoạt động 2: Thực hành
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay
của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào
-

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS nêu các bài đã học.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu
cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên

ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự
trong năm.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên
tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi
mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng
và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.

- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp
đọc thầm lại.


Đoàn Nam Giang
-

bảng cho đúng lời bà Đất.
GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung
bài tập cho 3, 4 HS làm bài.

20
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.
- Những HS làm bài trên giấy khổ to
dán kết qủa lên bảng lớp

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Thực hành.

 Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi.
 ĐDDH: SGK.
-

GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em
nêu câu hỏi – em kia trả lời.
GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo
nhiều cách khác nhau.

- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ
hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em
chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi được
điểm 10.



Đoàn Nam Giang

21
Thứ

ngày

tháng
năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: THỪA SỐ – TÍCH

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân
2Kỹ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn

Thừa số

,
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động

Tích

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Phép nhân
- 4+4=
; 4x2=
;6+6=
; 6x2=
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả
của phép nhân.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm
bằng mười )
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ
vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới
hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm
ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ”
ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10
gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả (
tích ) của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như
vậy ta sẽ có :
Thừa số
thừa số

2

x


5

=

Hoạt động của Trò
- Hát
- Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét.

- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.

- Học sinh nêu

10

Tích
Tích
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích
bằng cách tính tổng tương ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết
thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15

- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x
5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5



Đoàn Nam Giang
Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân
và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả
( tích ) của phép nhân
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 2.

22
= 15
- HS làm bài . Sửa bài

- HS làm bài . Sửa bài

- HS tính nhẩm các tổng tương ứng
- Chia 2 dãy thi đua.


Đoàn Nam Giang

23
Thứ


ngày
tháng
năm 200……
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện
2Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn.
3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại được cho người thân nghe.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân
vật để dựng lại câu chuyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học
trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra
khả năng nhớ truyện đã đọc

- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ kể chuyện hôm
nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách:
- Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể
lại đoạn 1 của câu chuyện.

- Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cách 3: Khó và thú vò hơn – dựng lại câu
chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ,
Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào,
nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể
chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh
Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK,
đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra
từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục
và cảnh làm nền trong từng tranh.
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu

Hoạt động của Trò
- Hát
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói
tên truyện, em kia nói tên nhân vật
chính của truyện hoặc ngược lại.
VD:
- HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt
là truyện gì?
- HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
- HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm
Vui” có những nhân vật nào?

- HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước
lớp. Bạn nhận xét.
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm


Đoàn Nam Giang
chuyện.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK.
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu
chuyện theo vai.

-

GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4
dòng đầu.
GV nhập vai người kể.

GV công bố số điểm của các giám khảo trước
lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể
hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-


24
- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong
nhóm.

- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại
câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật
tự nói lời của mình. VD:
- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6
người nhập 6 vai: Người kể chuyện,
bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà
Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình

- 1 em là Đông, em kia là Xuân
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện
trước lớp


Đoàn Nam Giang

25
Thứ

ngày
tháng
năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THƯ TRUNG THU

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ.
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình
thương yêu.
2Kỹ năng:Nắm được ý nghóa các từ chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu nội dung lời thư và bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với
các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lá thư nhầm đòa chỉ
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư nhầm đòa
chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Qua bài đọc Chuyện bốn
mùa mới đọc, các em biết mùa thu là mùa có đêm
trăng rằm rước đèn, phá cỗ rất vui. Cha mẹ, ông bà,
luôn luôn chăm lo để ngày Tết Trung thu của các em
được đầy đủ, vui vẻ. Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng
hết sức quan tâmđến ngày Tết này của thiếu nhi.
Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu
thêm tình cảm của Bác Hồ với các em. Đây là thư
Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày
kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.

 ĐDDH: SGK, bảng phụ từ, câu.
GV đọc diễn cảm bài văn:
- Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.
Những từ ngữ cần chú ý: năm, lắm, trả lời,
làm việc,… (MB); yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ,
việc nhỏ, …(MN).
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư
và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhòp ở
cuối mỗi dòng thơ.
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi
trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng
chiến, hòa bình); giải nghóa thêm: nhi đồng

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS đọc và TLCH.

- HS đọc.

- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.

- HS đọc từng đoạn.


×