Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
TUẦN 01
(Từ tiết 01 đến tiết 03)
Tiết thứ
: 01 - 02
Ngày soạn : 01/08/2015
Ngày dạy :…………….
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CM THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước;
- Thấy được những thành tựu của văn học cách mạng Việt Nam
- Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
2. Kĩ năng:
Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của
đất nước.
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV,
phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận…
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
- Ổn định lớp
- Giới thiệu bài mới: Đặt giai đoạn văn học VN từ CM tháng Tám 1945 trong tiến trình
lịch sử VH dân tộc, nhấn mạnh vị trí đặc biệt của VH giai đoạn này
- Bài mới:
Hoạtđộng1:
HS thảo luận I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách
-Hướng dẫn HS tìm theo nhóm 8 chia mạng tháng Tám 1945- 1975:
hiểu những nét lớn của thành 4 nhóm :
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã
VH giai đoạn 1945- ( 5-7 phút)
hội, văn hoá:
1975.
Đại diện 2 nhóm - Văn học vận động và phát triển dưới sự
- Yêu cầu HS đọc kĩ trình bày kết quả, lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của
câu hỏi 1,2,3 SGK, các nhóm còn lại Đảng
dựa vào phần chuẩn bị đối chiếu nội - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô
bài ở nhà , trao đổi dung và tham gia cùng ác liệt kéo dào suốt 30 năm.
nhóm, hình thành ý thảo luận bổ
1
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
chính theo yêu cầu sung.
của từng câu hỏi của
nhóm được phân công
-Gọi HS đại diện trình
bày
GV nêu thêm câu hỏi
phụ gợi mở thuyết
giảng thêm nếu cần
thiết và chốt lại những
ý chính.
HS trình bày
ngắn gọn , chọn
dẫn chứng tiêu
biểu minh hoạ
- Lấy ví dụ, liên hệ, so
sánh…
- Giải đáp thắc mắc
( nếu có)
D/C SGK
D/C : Những tác
giả
tiêu
biểu( SGK)
-Dựa vào SGK hướng
dẫn HS nắm một số
nét chính về VH vùng
địch tạm chiếm
(Phần này GV thuyết
giảng sơ lược và yêu
cầu HS nắm ý trong
SGK)
D/C :
Hương rừng Cà
Mau của Sơn
Nam,
Thương
nhớ mười hai của
Vũ Bằng
- Điều kiện giao lưu văn hoá với nước
ngoài bị hạn chế, nền kinh tế nghèo nàn
chậm phát triển .
2.Quá trình phát triển và những
thành tựu chủ yếu:
a. Chặng đường từ năm 1945-1954:
- VH tập trung phản ánh cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
ta
- Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí.
Từ 1950 trở đi xuất hiện một số truyện,
kí khá dày dặn.( D/C SGK).
b. Chặng đường từ 1955-1964:
- Văn xuôi mở rộng đề tài.
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ.
- Kịch nói cũng có một số thành tựu
đáng kể.
c. Chặng đường từ 1965-1975:
- Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần
yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng
cách mạng.
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống
chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành
công hình ảnh con người Vn anh dũng,
kiên cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể
loại Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền
Nam).
- Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc,
thực sự là một bước tiến mới của thơ ca
VN hiện đại
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi
nhận.
d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Xu hướng chính thống: Xu hướng phản
động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...)
- Xu hướng VH yêu nước và cách
mạng : + Nội dung phủ định chế độ bất
công tàn bạo, lên án bọn cướp nước, bán
nước, thức tỉnh lòng yêu nước và tinh
thần dân tộc...
+ Hình thức thể loại gon nhẹ:
Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí
- Ngoài ra còn có một sáng tác có nội
dung lành mạnh, có giá trị nghệ thuật
cao. Nội dung viết về hiện thực xã hội,
về đời sống văn hoá, phong tục, thiên
2
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
nhiên đất nước, về vẻ đẹp con người lao
động...
- Nêu và giải thích 3
đặc điểm lớn của VH
1945-1975?
-Em hiểu thế nào là
khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn
trong VH giai đoạn
này?
GV lưu ý Hs đây là
đặc điểm thể hiện
khuynh hướng thẩm
mĩ của VH giai đoạn
này, đáp ứng yêu cầu
phản ánh hiện thực
đời sống trong quá
trình vận động và phát
triểnCM của VH
-Nêu và phân tích một
vài dẫn chứng minh
hoạ:
Ví dụ: “Xẻ dọc
Trường Sơn đi cứu
nước . Mà lòng phới
phới
dậy
tương
lai”( T, Hữu); “ Xuân
ơi xuân em mới đến
dăm năm. Mà cuộc
sống đã tưng bừng
ngày hội”
Hướng vận động trong
tư tưởng, cảm xúc của
tác giả , trong số phận
nhân vật thường đi từ
“Thung lũng đau
thương ra cánh đồng
vui”, từ bóng tối ra
ánh sáng. từ đau khổ
đến hạnh phúc...
- Thảo luận theo 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN
bàn; đại diện 1945-1975:
trình bày ngắn a. Một nền VH chủ yếu vận động theo
gọn
hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc
với vận mệnh chung của đất nước.
- Văn học được xem là một vũ khí phục
vụ đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà
văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
- Các thành viên - Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là
lớp bổ sung hoàn Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường
chỉnh
gắn bó, hoà quyện trong mỗi tác
phẩm)=> Tạo nên diện mạo riêng cho
nền Vh giai đoạn này.
“Muốn trùm
b. Một nền văn học hướng về đại
hạnh phúc dưới
chúng.
trời xanh.Có lẽ
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh
lòng tôi cũng
và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ
hoá thành
sung lực lượng sáng tác cho văn học.
ngói mới”
- Nội dung, hình thức hướng về đối
( Xuân Diệu)
tượng quần chúng nhân dân cách mạng.
c. Một nền văn học mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
- Khuynh hướng sử thi thể hiện ở những
phương diện sau:
. Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa
lịch sử và có tính chất toàn dân tộc.
. Nhân vật chính là những người đại
diện cho tinh hoa khí phách, phẩm chất,
ý chí của cộng đồng dân tộc, tiêu biểu
cho lí tưởng cộng đồng hơn là khát vọng
cá nhân
. Con người do vậy chủ yếu được khai
thác ở khía cạnh bổn phận trách nhiệm
công dân, ở tình cảm lớn, lẽ sống lớn.
. Lời văn sử thi thường mang giọng
điệu ngợi ca, trang trọng, hào hùng.
HS dựa vào SGK - Cảm hứng lãng mạn: Là cảm hứng
và phần bài soạn, khẳng định cái Tôi đầy tình cảm cảm
làm việc cá nhân xúc và hướng tớ lí tưởng: tập trung miêu
trả lời.
tả và khẳng định phương diện lí tưởng
Tập thể lớp nhận của cuộc sống mới, con người mới.Ca
xét bổ sung
ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và hướng
tới tương lai tươi sáng của dân tộc.
=> Khuynh hướng sử thi và cảm hứng
3
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
HS theo dõi SGK
Hoạt động2: Hướng trình bày gọn
dẫn HS tìm hiểu về những ý chính.
giai đoạn văn học sau Nêu D/C
1975- hết thế kỉ XX.
-Nêu câu hỏi 4 SGK:
Hãy giải thích vì sao
VHVN từ sau 1975
phải đổi mới ?
- Nêu câu hỏi gợi mở
cho hS trả lời , nhận
xét và chốt lại ý chính.
HS trao đổi
-Hãy
nêu
những nhóm , đại diện
chuyển biến và thành trả lời
tựu ban đầu của nền
văn học?
HS ghi vào vở
phần ghi nhớ
trong SGK
Lưu ý HS theo dõi sự
chuyển biến qua từng
giai đoạn cụ thể và nêu
thành tựu tiêu biểu.
- Diễn giảng thêm về
một vài tác phẩm nêu
trong SGK
- Trao đổi, thảo
- Qua tìm hiểu em hãy luận nhanh; Đại
rút ra những đánh giá
diện trình bày
chung về VH sau
1975,
giải
thích
nguyên nhân m tích
cực và hạn chế của
VH?
- Bổ sung hoàn
Gv chốt lại đánh giá chỉnh, ghi chép.
lãng mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn
học giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc
quan, tin tưởng và do vậy VH đã làm
tròn nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc
thống nhất đất nước
II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ
XX .
1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá
VN từ sau 1975:…
- Đại thắng mùa xuân năm 1975 - Từ
năm 1975-1985 đất nước trải qua những
khó khăn thử thách sau chiến tranh.
- Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc
đổi mới toàn diện…
=> Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền
văn học đổi mới cho phù hợp với nguyện
vọng của nhà văn, người đọc cũng như
phù hợp quy luật phát triển khách quan
của nền văn học.
2/Những chuyển biến và một số thành
tựu ban đầu của văn học sau 1975 đến
hết thế kỉ XX:
- Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi
cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước.
Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít
nhiều gây chú ý cho người đọc .
- Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành
tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu
những năm 80.
- Từ năm 1986 văn học chính thức bước
vào thời kì đổi mới.
- Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển
mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân
Trình...)
=>Nhìn chung về văn học sau 1975
- Văn học đã từng bước chuyển sang giai
đoạn đổi mới và vận động theo hướng
dân chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân
văn sâu sắc.
- Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề
tài, phong phú, mới mẻ hơn về bút
pháp,cá tính sáng tạo của nhà văn được
phát huy .
- Nét mới của VH giai đoạn này là tính
hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm
bên trong, quan tâm nhiều hơn đến số
4
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
chung về VH sau 1975
cho HS ghi vào vở.
* Củng cố tổng hợp - Nêu thắc mắc
kiến thức bài học.
(nếu có)
- Gọi HS đọc phần kết
luận, gạch chân các ý
chính trong SGK, ghi
phần Ghi nhớ vào vở
phận con người trong những hoàn cảnh
phức tạp của đời sống.
- Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có
những hạn chế: đó là những biểu hiện
quá đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh
khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới các
mặt trái của xã hội...
III/ Kết luận: ( Ghi nhớ- SGK)
* Kiểm tra đánh giá : Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp nhận bài học qua các câu hỏi:
- Các chặng đường phát triển của văn học VN từ 1945- 1975, thành tựu chủ yếu của các
thể loại?
- Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945-1975? Hãy làm rõ những đặc điểm đó qua
các thể loại?
- Hãy trình bày những thành tựu bước đầu của VhVN từ sau 1975- hết thế kỉ XX?
* Bài tập luyện tập: Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: “Văn nghệ phụng sự
kháng chiến, nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa
mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta.”
Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên.
- Gợi ý: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến:
. Một mặt: Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là mục đích của nền văn nghệ mới trong
hoàn cảnh đất nước có chiến tranh – Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
. Mặt khác, chính hiện thực phong phú , sinh động của cách mạng, kháng chiến đã đem
đến cho văn nghệ một sức sống mới, khơi nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào cho văn nghệ.
* Bài tập nâng cao: Hãy phân tích đặc điểm của khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng mạn
trong VH giai đoạn 1945-1975 qua các tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa( Nguyễn Thành Long),
Chiếc lược ngà đã học ở chương trình THCS.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Tiết thứ
: 03
Ngày soạn : 03/08/2015
Ngày dạy:………………
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được cách viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, trước hết là kĩ năng
tìm hiểu đề và lập dàn ý.
Có ý thức và khả năngtiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan
điểm sai lầm về đạo lí.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
- Nội dung, yêu cầu của bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng, đạo lí.
- Cách thức triển khai bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng, đạo lí.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
- Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một tư tưởng, đạo lí.
- biết huy động những kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận
về một tư tưởng đạo lí.
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
III/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV,
phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
IV/ Phương pháp: Đàm thoại , thực hành luyện tập.
V/ Tiến trình bài dạy:
- Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : Trình bày những giai đoạn phát triển và thành tựu của VHVN từ 1945- hết
thế kỉ XX , qua đó nhận xét về mối quan hệ gữa văn học và hiện thực đời sống?
- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :
I/ Cách làm bài nghị luận về một tư
-Hướng dẫn HS luyện
tưởng đạo lí:.
tập để biết cách làm HS làm việc theo * Đề bài: Anh ( chi) hãy trả lời câu hỏi sau
bài nghị luận về một nhóm 4 : Đọc kĩ đề của nhà thơ Tố Hữu:
tư tưởng đạo lí.
bài và câu hỏi, trao
Ôi ! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn?
đổi thảo luận, ghi kết 1.Tìm hiểu đề:
- GV dựa vào đề bài quả vào phiếu học tập + Nội dung nghị luận: Vấn đề “Sống
trong SGK và những (ý khái quát, ngắn đẹp”trong đời sống của mỗi người. Đây là
câu hỏi gợi ý, hướng gọn) và đại diện vấn đề cơ bản mà mỗi người muốn xứng
dẫn HS thảo luận hình nhóm trình bày (3-5 đáng là “con người” cần nhận thức đúng và
thành lí thuyết.
phút)
rèn luyện tích cực.
6
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
-GV gọi đại diện các
nhóm trình bày, ghi
bảng tổng hợp, nhận
xét...
-Cần tập trung thảo
luận và nêu được thế
nào
là
“sống
đẹp”(Gợi ý: Sống đẹp
là sống có lí tưởng
mục đích, có tình cảm
nhân hậu, lành mạnh,
có trí tuệ sáng suốt,
hiểu biết rộng, có
hành
động
tích
cực=> có ích cho
cộng đồng xã hội...);
ngược lại là lối sống:
ích kỉ, nhỏ nhen, hẹp
hòi, vô trách nhiệm,
thiếu ý chí nghị lực
- Hướng dẫn HS sơ
kết, nêu hiểu biết về -Hs nêu phương pháp
cách làm bài văn nghị làm bài qua phần
luận về một vấn đề tư luyện tập .
tưởng đạo lí.
- Hướng dẫn HS củng
cố kiến thức qua phần
ghi nhớ trong SGK.
- Nắm kĩ lí thuyết
trong phần Ghi nhớ
SGK (Học thuộc)
Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS luyện tập củng
cố kiến thức
-Yêu cầu HS đọc kĩ 2 Bài tập 1:
bài tập trong SGK và HS làm việc cá nhân
thực hành theo các câu và trình bày ngắn
hỏi.
gọn, lớp theo dõi,
+ Yêu cầu:
- Thao tác lập luận: Giải thích, phân tích,
chứng minh, bình luận.
- Phạm vi tư liệu: Thực tế đời sống và 1 số
dẫn chứng thơ văn.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận:
- Có thể viết đoạn văn theo cách lập luận:
Diễn dịch, quy nạp hoặc phản đề.
- Cần trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố
Hữu.
b. Thân bài:
- Giải thích: Thế nào là “Sống đẹp”
- Phân tích các khía cạnh “Sống đẹp”.
- Chứng minh , bình luận: Nêu những tấm
gương “Sống đẹp”, bàn luận cách thức để
“Sống đẹp”, phê phán lối sống không đẹp...
c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa cách sống
đẹp ( Sống đẹp là một chuẩn mực cao nhất
trong nhân cách con người. Câu thơ Tố
Hữu có tính chất gợi mở, nhắc nhở chung
đối với tất cả mọi người nhất là thanh niên)
* Cách làm bài văn nghị luận về một tư
tưởng đạo lí:
- Chú ý:
. Đề tài nghị luận về tư tưởng đạo lí rất
phong phú gồm: nhận thức (lí tưởng mục
đích sống); về tâm hồn, tình cách (lòng yêu
nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung; tính
trung thực, dũng cảm...); về quan hệ xã hội,
gia đình; về cách ứng xử trong cuộc sống...
. Các thao tác lập luận được sử dụng ở
kiểu bài này là: Thao tác giải thích, phân
tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác
bỏ.
- Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập:
- Bài tập 1:
+ Vấn đề mà Nê- ru bàn luận là phẩm
chất văn hoá trong nhân cách của mỗi con
người.
+ Có thể đặt tiêu đề cho văn bản là: “Thế
nào là con người có văn hoá?” Hay “ Một
trí tuệ có văn hoá”
+ Tác giả đã sử dụng các thao tác lập
7
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
nhận xét bổ sung
Bài tập 2: Hs về nhà
làm dưựa theo gợi ý
SGK ( Lập dàn ý
hoặc viết bài)
Bài 2: GV có thể đặt
ra một số yêu cầu cụ
thể cho HS:
a.Lập dàn ý
HS chia nhóm thảo
b.Viết thành bài văn luận dàn ý.
nghị luận hoàn chỉnh
-GV cho HS chia
nhóm thảo luận dàn ý
sau đó định hướng trở
lại để HS viết thành
bài văn hoàn chỉnh
- GV kiểm tra, nhận HS tiếp tục hoàn
xét, cho điểm một số chỉnh
bài làm của HS
luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích (đoạn
2) , bình luận (đoạn 3)
+ Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT: đưa
ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp đối
thoại với người đọc tạo sự gần gũi thân
mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của một nhà
thơ HI lạp vừa tóm lược các luận điểm vừa
tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ, hấp dẫn
2. Bài 2/ SGK/22:
a. Dàn ý:
- Mở bài:
+ Vai trò lí tưởng trong đời sống con
người.
+ Có thể trích dẫn nguyên văn câu nói của
Lep Tônxtôi
- Thân bài:
+ Giải thích: lí tưởng là gì?
+ Phân tích vai trò, giá trị của lí tưởng: …
Dẫn chứng: lí tưởng yêu nước của Hồ Chí
Minh.
+ Bình luận: Vì sao sống cần có lí tưởng?
+ Suy nghĩ của bản thân đối với ý kiến của
nhà văn. Từ đó, lựa chọn và phấn đấu cho
lí tưởng sống.
- Kết bài:
b. Viết văn bản:
* Củng cố
* Dặn dò: Chuẩn bị bài học Đọc- hiểu tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.
Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn học bài của SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
TUẦN 02
(Từ tiết 04 đến tiết 06)
Tiết thứ
: 04
Ngày soạn : 07/08/2015
Ngày dạy :…………….
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh;
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của Tuyên ngôn Độc lập cũng như vẻ đẹp của
tư tưởng và tâm hồn tác giả.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Tác giả: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Tác phẩm: Gồm ba phần:
+ Phần một: Nguyên lí chung;
+Phần hai: Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp;
+ Phần ba: Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của
toàn thể dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về qunan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh để phân tích thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV,
phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận…
IV/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Tiết 1: Phần 1 Tìm hiểu về tác giả Hồ Chí Minh
T/g
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
GV cho học sinh
đọc và nhấn mạnh HS đọc SGK:
Nội dung cần đạt
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Hồ Chí Minh
I. Vài nét về tiểu sử:
( Hs tham khảo SGK )
9
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
một số ý.
Hs rút ra những
ý chính về tiểu
Tìm hiểu những sử của HCM và
nét chính về cuộc gạch chân trong
đời và quá trình SGK.
hoạt động CM của
NAQ - HCM.
Hs xem Sgk để
Tìm hiểu sự nghiệp trình bày và
văn học.
đánh giá.
- Quan điểm sáng
tác của HCM có
những nét nổi bật
nào?
- Khái quát di sản
văn học NAQ HCM
Hs đọc Sgk và
gạch dưới 3
mục: mục đích,
nội dung, tác
phẩm tiêu biểu,
nhắc lại ý ngắn
gọn.
Gv: Sáng tác của
HCM gồm 3 bộ
phận lớn, cho hs
nêu lên những nét
chính và xác định Nêu một số tác
giá trị văn chương phẩm tiêu biểu?
của từng bộ phận.
Hãy trình bày mđ,
nd của văn chính
luận?
1. Quê hương, gia đình, thời niên thiếu.
2. Quá trình hoạt động CM:
a. Thời kì từ năm 1911-1941: Hoạt dộng cách
mạng ở nước ngoài: tìm đường cứu nước,
thành lập Đảng CSVN, chuẩn bị cho CMT8
năm 1945.
b. Từ năm 1941-1969 lãnh đạo nhân dân làm
nên cuộc CMT8 thắng lợi- khai sinh ra Nước
VN Dân chủ Cộng hòa. Lãnh đạo 2 cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ
và công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc
với tư cách Chủ tịch Nước VN Dân chủ Cộng
hòa.
* Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, nhà CM vĩ
đại, là anh hùng giải phóng dân tộc của nhân
dân VN và là nhà hoạt động lỗi lạc của phong
trào Quốc tế cộng sản, là danh nhân văn hóa
thế giới.
II. Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác:
a. Người coi văn học là một vũ khí chiến
đấu lợi hại phục sự cho sự nghiệp CM. Nhà
văn cũng phải có tinh thần xung phong trên
mặt trận văn hóa nghệ thuật. (D/C)
b. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tích chân
thực và tính dân tộc của văn học:
- Tính chân thực: (D/C).
- Tính dân tộc: (D/C).
c. Khi cầm viết, Người luôn chú ý đến mục
đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức của tác phẩm: (D/C).
2. Di sản văn học:
Lớn lao về tầm vóc tư tưởng, phong phú về
thể loại và đa dạng về phong cách nghệ thuật.
a. Văn chính luận:
- Mục đích: Đấu tranh chính trị nhằm tiến
công trực diện kẻ thù, thực hiện những nhiệm
vụ CM của dân tộc.
- Nội dung: Lên án chế độ thực dân Ph¸p và
chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh người
nô lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt trận đấu
tranh chung.
- Một số t/phẩm tiêu biểu:
+ “Bản án chế độ thực dân Pháp”:áng văn
chính luận sắc sảo nói lên nỗi thống khổ của
người dân bản xứ, tố cáo trực diện chế độ
10
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Kể tên một số
t/phẩm tiêu biểu?
GV giới thiệu kq 1
số t/phẩm.
Hs tìm và nêu
một số tác phẩm
tiêu biểu:
Gv:Các
truyện
ngắn thường dựa
trên một sự,câu
chuyện có cơ sở
thật đẻ từ đó hư
cấu tái tạo để thực
hiện dụng ý nghệ
thuật của mình.
Hãy kể 1 số truyện,
kí
của
NAQHCM.Nêu
nội
dung.
Nét nổi bật nghệ
thuật của thể loại Thơ ca của Hồ
này là gì?
Chí Minh có nội
dung gì?
GV cho hs tìm hểu
trong sgk để nắm
nội dung của ba
tập thơ
Tìm hiểu phong
cách NT của NAQ
- HCM.
Gv
dẫn chứng
minh họa
Hs đọc SGK và
ghi nhớ .
thực dân Pháp, kêu gọi những người nô lệ
đứng lên chống áp bức.
+ “Tuyên ngôn độc lập”: Có giá trị lịch sử
lớn lao, phản ánh khát vọng độc lập, tự do và
tuyên bố nền độc lập của dân tộc VN.
+ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”,
không có gì quý hơn độc lập, tự do.
b. Truyện và kí:
- Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiềng Pháp
xb tại Paris
khoảng từ 1922-1925: Pari
(1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc
(1922), Con người biết mùi hun khói (1922),
Vi hành (1923), Những trò lố hay là Varen và
Phan Bội Châu (1925) ...
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản chất
tàn bạo xảo trá của bọn thực dân - phong
kiến ... đề cao những tấm lòng yêu nức và
cách mạng.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ thuật
trần thuật linh hoạt, xây dựng được những
tình huống độc đáo, hình tượng sinh động, sắc
sảo.
- Ký: Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa
kể chuyện(1963)...
c. Thơ ca:
- Có giá trị nổi bật trong di sản văn học của
NAQ-HCM, đóng góp quan trọng trong nền
thơ ca VN,với các tập thơ như: Nhật kí trong
tù (133 bài), Thơ HCM (86 bài), Thơ chữ Hán
HCM (36 bài).
- Tiêu biểu nhất là tập thơ: Ngục trung nhật
kí (Nhật kí trong tù).
+ Tập tho có giá trị hiện thực phê phán sâu
sắc xã hội Trung Quốc từ năm 1942-1943 đướ
thời Quốc dân đảng.
+ Tuy nhiên tập thơ chủ yếu ghi lại tâm trạng
cảm xúc và suy nghĩ của tác giả, phản ánh
tâm hồn nhân cách cao đẹp của người chiến sĩ
cộng sản trong chốn lao tù.
+ Đây là tập thơ đặc sắc, đa dạng và linh hoạt
về bút pháp, kết tinh những giá trị về tư tưởng
và nghệ thuật thơ ca của Người.
3. Phong cách nghệ thuật: Phong cách
độc đáo, đa dạng:
a. Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
thuyết phục, giàu tính luận chiến, và đa dạng
11
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Yêu cầu rút ra kết
luận chung và đọc
phần ghi nhớ .
Yêu cầu hs đọc lại
bài thơ.
Thiên nhiên trong
bài thơ được miêu
tả như thế nào?
(qua những hình
ảnh nào?)
Tư thế của nhân
vật trữ tình ra sao?
Như vậy bài thơ
được miêu tả bằng
bút pháp nào?
Bài thơ không chỉ
mang bút pháp cổ
điển mà còn thể
hiện tinh thần hiện
đại như thế nào
về bút pháp (đượm tình cảm, giàu hình ảnh,
giọng văn khi đanh thép khi hùng hồn.)
b. Truyện và kí: thể hiện tính chiến đấu giàu
tính sáng tạo, chất trí tuệ va tính hiện đại.
c. Thơ ca: Kết hợp hài hòa giữa cổ điển và
hiện đại.
III. Kêt luận: ( Xem sách )
- Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản vô giá là một
bộ phận gắn bó hữu cơ với sự nghiệp vĩ đại
Hs thảo luận của Người. HCM quan niệm văn học là vũ khí
theo bàn và đại sắc bén phục vụ cho sự nghiệp cách mạng .
diện trả lời các - Phong cách nghệ thuật HCM độc đáo, đa
câu hỏi.
dạng. Văn chính luận của Người thường ngắn
gọn, súc tích lập luận sắc sảo chặt chẽ, bằng
chứng giàu sức thuyết phục và đa dạng về bút
pháp. Truyện và kí của Người rất hiện đại, có
tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào
phúng sắec bén. Thơ nghệ thuật của Hồ Chí
Minh có sự hài hoà độc đáo giưa bút pháp cổ
điển và bút pháp hiện đại giữa chất trữ tình và
chất thép, giữa sự trong sáng giản di và hàm
súc sâu sắc.
Luyện tập:
Bài tập 1:
- Bút pháp cổ điển được thể hiện qua cách
miêu tả khung cảnh thiên nhiên, được miêu tả
từ xa, được khắc hoạ bằng những nét chấm
phá qua hình : cánh chim, chòm mây, không
gian chiều tà, không nhằm ghi lại hình xác mà
chỉ cốt truyền được linh hồn của tạo vật. Màu
sắc cổ điển còn được thể ở phong thái ung
dung của nhân vật trữ tình; ở thể thơ tứ tuyệt.
- Tinh thần hiện đại: thiên nhiên trong bài thơ
không tĩnh lặng mà vận động
một cách khoẻ khoắn,hướng tới sự sống, ánh
sáng và tương lai. Nhân vật
trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ.
4. Củng cố bài:
- Nhắc lại những quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh? Quan điểm ấy được Bác vận dụng
như thế nào trong quá trình sáng tác?
- Bác sáng tác chủ yếu ở những thể loại nào?
- Những tác phẩm thơ văn của Người có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng?
12
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
5. Dặn bài:
Hs về nhà học bài, nắm được những nét chính về sự nghiệp văn học của Người.
Làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Tiết thứ
: 05
Ngày soạn : 09/08/2015
Ngày dạy : ……………
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt và trách nhiệm giữ gìn
sự trong sáng của Tiếng Việt
- Biết phân bieetjsuwj trong sáng trong lời nói, câu văn, biết phân tích và sửa chữa những
hiện tượng không trong sáng, đồng thời có kĩ năng cảm thụ, đánh giá cái hay, cái đẹp của
những lời nói, câu văn trong sáng.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
- Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng
của tiếng Việt:
+ Hệ thống sự chuẩn mực, quy tắc và sự tuân thủ các chuẩn mực, quy tắc trong tiếng Việt.
+ Sự sáng tạo, linh hoạt trên cơ sở quy tắc chung.
+ Tính văn hóa, lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Trách nhiệm giữ gìn sụ trong sáng của tiếng Việt:
+ Về tình cảm, thái độ: yêu mến và quý trọng di sản ngôn ngữ cảu cha ông, tài sản của cộng
đồng.
+ Về nhận thức: luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt.
+ Về hành động: Sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn mực và quy tắc chung, không lạm dụng
tiếng nước ngoài và chú trọng tính văn hóa, lịch sự trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:
Củng cố nâng cao các kĩ năng đọc- hiểu truyện ngắn hiện đại
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nghĩ của cá nhân
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách
GV, phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận…
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến hành bài dạy
T/g
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
H.dẫn hs tìm hiểu sự
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA
trong sáng của TV
HS đọc ví dụ và
TIẾNG VIỆT
14
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
20'
- Cho HS đọc 3 ví dụ thảo luận,
trong SGK và so sánh
nội dung.
- Qua so sánh nội dung HS suy nghĩ nói
các ví dụ , em có nhận lên nhận xét của
xét gì?
mình
- Trong quá trình giao
tiếp, chúng ta có vay
mượn hay sử dụng
ngôn ngữ nước ngoài
như thế nào để đảm
bảo sự trong sáng của
tiếng Việt?
GV: Cho HS đọc đoạn
văn hội thoại (SGK)
và nhận xét.
20'
HS suy nghĩ và
nêu lên ý kiến của
mình:
-Có vay mượn
-không lạm dụng
HS đọc và nhận
xét
Tìm hiểu về trách
nhiệm giữ gìn sự trong Học sinh thảo luận
sáng của TV
và nói lên ý kiến
- Ttrách nhiệm của của mình
mỗi người Việt Nam
giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt ?
Nhóm 1: bài 1
Nhóm 2: bài 2
H.dẫn HS đọc và giải Nhóm 3: bài 3
các bài tập trong SGK Nhóm 4: tìm 3 câu
văn có biểu hiện
không trong sáng
mạch lạc và sử lại
GV hướng dẫn HS tìm cho đúng
các phương án thích
hợp để đảm bảo tính
trong sáng cho đoạn HS tự giải các bài
văn
tập và lên bảng
trình bày
GV giúp HS thay thế
I. Sự trong sáng của tiếng Việt:
1. Khảo sát ví dụ: So sánh nội dung 3 ví
dụ :
- Câu a: Diễn đạt không rõ nội dung:
vừa thiếu ý, vừ không mạch lạc--> câu
không trong sáng
- Câu b,c: diễn đạt rõ nội dung, quan hệ
giữa các bộ phận mạch lạc: câu trong
sáng.
2. Sự trong sáng của tiếng Việt:
a. Sự trong sáng của tiếng Việt trước
hết bộc lộ ở chính hệ thống các chuẩn
mực và qui tắc chung ở sự tuân thủ các
chuẩn mực và qui tắc đó
Hệ thống chuẩn mực, qui tắc ở các lĩnh
vực: ngữ âm, chữ viết, từ ngữ câu, lời
nói bài văn.
- Mượn tiếng nước ngoài như: tiếng
Hán, tiếng Pháp...
b. Sự trong sáng của tiếng Việt là không
lai căng, pha tạp những yếu tố của ngôn
ngữ khác.Tuy nhiên, vẫn dung hợp
những yếu tố tích cực đối với tiếng
Việt.
Qua lời nói trong đoạn hội thoại ta thấy:
Lão Hạc và ông Giáo thể hiện ứng xử
cóa văn hóa và lịch sự
c. Sự trong sáng của tiếng Việt còn
được biểu hiện ở tính văn hóa, lịch sự
của lời nói.
Luyện tập:
Bài tập 1 (tr 33):Hai nhà văn sử dụng
từ ngữ nói về các nhân vật:
- Kim Trọng: rất mực chung tình
- Thúy Vân: cô em gái ngoan
- Hoạn thư, người bản lĩnh khác
thường, biết điều mà cay nghiệt
- Thúc Sinh: sợ vợ
- Từ Hải chợt hiện ra chợ,t biến đi như
một vì sao lạ.
- Tú Bà “nhờn nhợ”t màu da.
- Mã Giám Sinh “mày râu nhẵn nhụi”
- Sở Khanh , chải chuốt dịu dàng.
- Cái miệng” xoen xoé”t của Bạc Bà
15
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
các từ ngữ lạm dụng
HS tự tìm và trình
bày phương án mà
mình chọn
GV hướng dẫn HS
chọn và phân tích câu
văn
HS lần lượt làm và
trình bày bài tập
Sau khi HS trình bày trên bảng
GV nhận xét, đánh giá
kết quả thảo luận của
từng nhóm.
Bạc Hạnh.
=>Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ
ngữ
Bài tập 2 (tr 34):
Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
nên lời văn không gãy gọn, ý không
được sáng sủa, Có thể khôi phục lại
những dấu câu vaò các vị trí thích hợp
sau:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông.
Dòng sông vừa trôi chảy,vừa phải tiếp
nhận- dọc đường đi của mình- những
dòng sông khác. Dòng ngôn ngữ cũng
vậy- một mặt nó phải giữ bản sắc cố
hữu của dân tộc, nhưng nó không được
phép gạt bỏ, từ chối những gì thời đại
đem lại.
Bài tập 3 (tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
- Từ hacker chuyển dịch thành kẻ đột
nhập trái phép hệ thống máy tính.
4- Củng cố - Dặn dò: (5')
- Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt.
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Nắm kĩ các kiến thức của bài học.
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
16
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Tiết thứ
: 06
Ngày soạn : 10/08/2015
Ngày dạy :…………….
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 01
( Nghị luận về một tư tưởng đạo lý)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1. Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học để viết bài nghị luận xã hội bàn
về một vấn đề tư tưởng đạo lý
2. Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận trong bài
NLXH như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận…
3. Nâng cao nhận thức về lý tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp: Lựa chọn, xây dựng đề bài phù hợp trình độ học sinh, tập trung vào những
khái niệm về đạo lý, tư tưởng phổ biến như ước mơ, lý tưởng sống, quan hệ gia đình…
2. Phương tiện: SGK, SGV
TLTK, Giáo án…
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết độc lập một vấn đề
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Hướng dẫn cách thức làm bài, yêu cầu cần đạt
3. Ra đề
ĐỀ BÀI
“Sống đẹp” đâu phải là những từ trống rỗng
Chỉ có ai bằng tranh đấu lao động
Nhân lên vẻ đẹp cuộc đời
Mới là người sống cuộc sống đẹp tươi
(Gi. Be. Se)
Những vần thơ của Gi.Be. se (nhà thơ người Đức) gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì về lý tưởng
và sự phấn đấu trong cuộc sống của tuổi trẻ học đường hiện nay?
D. ĐÁP ÁN
1. Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về văn NLXH bàn về một tư tưởng đạo lý; Biết kết
hợp các thao tác so sánh, giải thích, bình luận…
- Hành văn trôi chảy, mạch lạc.
2. Yêu cầu về nội dung: Có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách miễn là thuyết phục và
đảm bảo các ý cơ bản:
- Giải thích đề…
- Bày tỏ suy nghĩ bản thân…
- Ý nghĩa đối với cuộc sống, bài học đối với bản thân…
17
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
TUẦN 03
(Từ tiết 07 đến tiết 09)
Tiết thứ
: 07 - 08
Ngày soạn : 12/08/2015
Ngày dạy :…………….
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh;
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của Tuyên ngôn Độc lập cũng như vẻ đẹp của
tư tưởng và tâm hồn tác giả.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Tác giả: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Tác phẩm: Gồm ba phần:
+ Phần một: Nguyên lí chung;
+Phần hai: Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp;
+ Phần ba: Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của
toàn thể dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về qunan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh để phân tích thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV,
phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận…
IV/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Tiết 2,3: Phần 2 Tìm hiểu về tác phẩm “TNĐL” -Hồ Chí Minh
T/g Hoạt động của
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
GV
Tìm hiểu hoàn Hs xem phần tiểu I. Giới thiệu chung:
cảnh ra đời, mục dẫn, trả lời câu
1. Hoàn cảnh ra đời: (SGK)
18
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
đích sáng tác và hỏi
giá trị của bản
Tuyên ngôn độc
lập.
Gv bổ sung thêm
để hoàn chỉnh các
ý.
Xác định & nhận
xét bố cục của Bản
Tuyên ngôn để Đọc thầm sgk,
định hướng phân trình bày .
tích
Cho hs nghe thu
băng lời của Bác
đọc bản TNĐL
Đọc hiểu đoạn 1.
- Tại sao mở đầu..
Bác lại trích dẫn 2
bản TN của Mĩ và
Pháp? Việc trích
dẫn ấy có ý nghĩa
gì ?
- Lập luận của Bác
sáng tạo ở điểm
nào ? tập trung ở từ
ngữ nào ?
- Với cách lập luận
trên, HCM đã đập
tan âm mưu gì của
Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết
đoạn 1
Từ cơ sở pháp lí,
bản TN tiếp tục
đưa ra những vấn
Hs đọc phần I
nhận xét lời mở
đầucủa bản TN
Hs cần hiểu trích
như thế để làm
gì?
Suy nghĩ & trao
đổi bạn cùng
bàn ,trả lời
2. Mục đích:
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các
nước thực dân, đế quốc.
3 .Giá trị của bản TNĐL:
a.Về lịch sử:
Là một văn kiện có giá tri Ls to lớn:tuyên
bố chấm dứt chế độ thực dân ,phong kiến ở
nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự
do dân tộc.
b.Về văn học:
TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn,súc
tích,lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng
hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn bất hủ .
4.Bố cục: gồm 3 đoạn .
- Đoạn 1:Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
- Đoạn 2: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên
ngôn.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố độc lập
---> Bố cục cân đối ,kết cấu chặt chẽ .
II. Đọc -Hiểu văn bản:
1. Cơ sở pháp lí &chính nghĩa của bản
TN:
Nêu và khẳng định quyền độc lập, tự do
của con người và của các dân tộc trên thế
giới.
a. Nguyên lí này là cơ bản, và quan trọng
nhất làm cơ sở cho toàn bộ hệ thống luận
điểm và lập luận của bản "TNĐL".
b. Cách nêu nguyên lí độc đáo đầy sức
thuyết phục:
- Trích dẫn 2 bản TNgôn: Tuyên ngôn độc
lập của Mĩ (1776); Tuyên ngôn nhân quyền
và dân quyền của Pháp (1791).
Đây là 2 bản tuyên ngôn nổi tiếng thế giới,
là văn minh nhân loại về quyền bình đẳng,
độc lập của con người .
- Ý nghĩa của việc trích dẫn 2 bản TN:
+ Một mặt tỏ ra tôn trọng lịch sử và truyền
thống dộc lập của 2 nước MĨ và Pháp.
+ Mặt khác, tác giả đã khéo léo vạch rõ sự
bất nghĩa của thực dân Pháp- chúng đang lợi
dụng lá cờ tự do dân chủ để làm ngược lại
với lời tuyên ngôn mà cha ông họ dày công
xây dựng nên (thủ pháp nghệ thuật: "Dùng
gậy ông đập lưng ông").
19
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
đề gì, nhằm mục Học sinh đọc
đích gì ?
thêm 1 lần nữa
Trên thực tế Bác để phát biểu,
đã đưa ra luận cứ
l/chứng nào để bác
bỏ?
(gợi ý tội áctrong
hơn 80 năm đô hộ
nước ta, trong 5
năm 40 - 45 )
Hs nghe đoạn2
Gv nhận xét giá trị của bảnTN ,trả
đoạn trích
lời
(hình thành các
hệ thống ý về tội
ác...)
Y/c hs nhận xét
thái độ của t/giả
khi kể tội ác của
th/dân Pháp
Hs nghe tiếp đoạn
băng
Lập trường chính
nghĩa của dân tộc
ta thể hiện ntn ?
Từ cách trình bày
của t/g,em nh/xét
cách biện luận ?
+ Sự sáng tạo của tg là: từ nguyên lí về con
người, HCM đã phát triển, nâng lên thành
nguyên lí về quyền của các dân tộc: (suy
rộng ra câu ấy có nghĩa là...) một cách tự
nhiên tg đã hướng tới đất nước, dân tộc VN.
+ Kết thúc phần nêu nguyên lí độc lập là
một câu văn khẳng định ngắn gọn, chắc nịch
về 1 chân lí hiển nhiên, không ai có thể bàn
cãi (...)
+ Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân tộc
(đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản TN
ngang tầm nhau.)
* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép,
Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN,
nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề
cốt yếu là độc lập dân tộc.
2. Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Trình bày, tố cáo tội ác của thực dân
Pháp:
* Tội ác 80 năm: lợi dụng lá cờ tự do, bình
đẳng...nhưng thực chất cướp nước, áp bức
đồng bào ta, trái với nhân đao& chính nghĩa
(phi nghĩa, vô nhân đạo).
- Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: không có tự do, chia để
trị, đầu độc, khủng bố...
+ Về kinh tế: bóc lột dã man...
- Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc
tích, đanh thép, đầy phẩn nộ đ/v tội ác tày
trời của thực dân.
=> Vạch trần luận điệu khai hóa của bọn
thực dân Pháp.
*Tội ác trong 5 năm(1940-1945) :
Hs thảo luận
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật ( không bảo
nhóm, trả lời
hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng
liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật,
thậm chí thẳng tay khủng bố, giết nốt tù
chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
=> Lời kết án đầy phẫn nộ, sôi sục căm
thù, vừa: Vạch trần thái độ nhục nhã của
P(quì gối, đầu hàng, bỏ chạy..). vừa tố cáo
đanh thep tội ác tày trời (từ đó,...từ đó..).
Hs tập trung Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp
vàođoạn
trích, bợm của TDP đ/v nước ta ngót gần một thế
phân ý trả lời
kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
20
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Tìm hiểu lời tuyên
bố độc lập
hs suy nghĩ, trả
lời
Hs đọc đoạn
cuối,thảo luận trả
lời.
Tổng kết, củng cố.
- Hãy chỉ ra những Hs xem phần ghi
cơ sở để chứng tỏ nhớ.
rằng dân tộc VN
xứng đáng được
hưởng tự do, độc
lập?
Nhận xét lời tuyên
bố chính thức về
mặt l/luận
- Hướng dẫn HS
tổng kết.
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên
80 năm ...
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống
Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không
phải từ Pháp .
=> PP lập luận ch/chẽ, lôgích, từ ngữ
s/sảo. Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập,
điệp ngữ"sự thật "như chân lí không chối cải
được. Lời văn biền ngẫu.
c. Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P
&k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
- Phủ định dứt khoát, triệt để...(thoát ly
hẳn, xóa bỏ hết.....) mọi đặc quyền, đặc lợi
của TDP đối với đất nước VN,
- Khẳng định m/mẽ quyền độc lập của dân
tộc
=>Hành văn; hệ thống móc xích->k/đ tuyệt
đối.
3. Lời tuyên bố độc lập trước th/g
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép
vững vàng của HCT về quyền độc lập - tự
do của dân tộc (trên cơ sở l/luận bằng pháp
lí, thực tế, bằng ý chí mãnh liệt của d/tộc).
- Tuyên bố dứt khoát triệt để .
III. Tổng kết:
- Với tư duy sâu sắc, cách lập luận chặt chẽ,
ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ thể, đầy
sức thuyết phục, thể hiện rõ phong cách
chính luận của HCM. TNĐL đã khẳng định
được quyền tự do, độc lập của dân tộc VN.
- TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử, đánh
dấu một trong những trang vẻ vang bậc nhất
trong l/sử đấu tranh k/cường b/khuất giành
độc lập tự do từ trước đến nay và là một ang
văn bất hủ của nền v/học dân tộc.
4. Củng cố:
- Nắm hoàn cảnh sáng tác, đối tượng, mục đích sáng tác ?
- Phong cách chính luận HCM thể hiện như thế nào qua TNĐL?
• Luyện tập: Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến nay luôn là một áng văn
chính luận có sức lay động lòng người sâu sắc ?
Gợi ý: Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu nước
thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các phương
diện:
21
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
- Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác giả đều chủ yếu dựa trên lập
trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng.
- Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn
trọng sự thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc ta.
- Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho
thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.
- Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân dân
đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần gũi thân
thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước thương nòi của
ta”...
5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau: bài học Tiếng Việt Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và
làm văn Bài viết số 1: Nghị luận xã hội ( Chú ý các đề bài gợi ý trong SGK)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
22
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
Tiết thứ
: 09
Ngày soạn : 14/08/2015
Ngày dạy :…………….
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt và trách nhiệm giữ gìn
sự trong sáng của Tiếng Việt
- Biết phân bieetjsuwj trong sáng trong lời nói, câu văn, biết phân tích và sửa chữa những
hiện tượng không trong sáng, đồng thời có kĩ năng cảm thụ, đánh giá cái hay, cái đẹp của
những lời nói, câu văn trong sáng.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
- Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng
của tiếng Việt:
+ Hệ thống sự chuẩn mực, quy tắc và sự tuân thủ các chuẩn mực, quy tắc trong tiếng Việt.
+ Sự sáng tạo, linh hoạt trên cơ sở quy tắc chung.
+ Tính văn hóa, lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Trách nhiệm giữ gìn sụ trong sáng của tiếng Việt:
+ Về tình cảm, thái độ: yêu mến và quý trọng di sản ngôn ngữ cảu cha ông, tài sản của cộng
đồng.
+ Về nhận thức: luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt.
+ Về hành động: Sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn mực và quy tắc chung, không lạm dụng
tiếng nước ngoài và chú trọng tính văn hóa, lịch sự trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:
Củng cố nâng cao các kĩ năng đọc- hiểu truyện ngắn hiện đại
3. Phát triển tư duy và năng lực ở HS:
- Năng lực giải quyết các tình huống liên quan đến văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề cụ thể.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách
GV, phụ bảng...
2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận…
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mớ. Tiến hành bài dạy
T/g HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Trình bày ngắn
Học sinh trả bài:
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA
23
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
gọn sự trong áng
của tiếng Việt?
TIẾNG VIỆT (TT)
- Sự trong sáng của tiếng Việt trước hết
bộc lộ ở chính hệ thống các chuẩn mực và
qui tắc chung ở sự tuân thủ các chuẩn mực
nhận xét cho điểm: học sinh khác có thể và qui tắc đó: ngữ âm, chữ viết, từ ngữ
nhạn xét hoặc bổ
câu, lời nói bài văn.
sung.
- Sự trong sáng của tiếng Việt là không lai
căng, pha tạp những yếu tố của ngôn ngữ
khác.Tuy nhiên, vẫn dung hợp những yếu
tố tích cực đối với tiếng Việt.
- Sự trong sáng của tiếng Việt còn được
biểu hiện ở tính văn hóa, lịch sự của lời
nói.
Bài mới:
Cho HS đọc từng
mục trong sách
giáo khoa
Hãy tìm ví dụ về
các phương diện
phát âm, chữ viết,
dùng từ , đặt câu,
tạo lập văn bản,
giao tiếp:
I. Sự trong sáng của tiếng Việt:
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt:
HS đọc sách chú ý
những nhiệm vụ giữ
gìn sự trong sáng
của TV để giải
thích:
HS tìm ví dụ cho
các phương diện
theo gợi ý của giáo
viên:
-Để lập thành tích
chào mừng ngày
nhà giáo việt nam Hs sửa lại những
20/11.
câu văn GV gợi ý:
- Những chiếc máy
tính mà nhà trường
mua ấy!
- Anh hớt hải đi
Giữ gìn sự trong sáng của TV là trách
nhiệm của mọi người VN. Muốn đạt được
sự trong sáng khi sử dụng tiếng Việt mỗi
cá nhân phải:
1. Phải biết yêu mến và quí trọng TV.
Đây là biểu hiện về niềm tự hào dân tộc và
tinh thần yêu nước của mỗi người.
2. Phải có những hiểu biết cần thiết về
chuẩn mực và qui tắc của tiếng Việt ở các
phương diện phát âm, chữ viết, dùng từ ,
đặt câu, tạo lập văn bản, giao tiếp.
vd:
- Phát âm:
- Chữ viết:
- Cách dùng từ:
- Về câu:
- Tạo lập văn bản:
3. Phải thường xuyên rèn luyện kĩ năng
sử dụng TV. Đó là biểu hiện của người tri
thức trong thời đại mới.
4. Phải biết bảo vệ TV. Tránh sự lạm
dụng quá mức từ, tiếng nước ngoài.
5. Phải có ý thức về sự phát triển của
TV. Điều này góp phần mở rộng vốn từ
làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc.
Tóm lại: Mỗi cá nhân cần có tình cảm quí
trọng, có ý thức, thói quen sử dụng TV
24
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình Cơ bản
tìm chị bị kẹt cứng
ở ngã tư.
theo các chuẩn mực, các qui tắc chung sao
cho lời nói vừa đúng, vừa hay, vừa có tính
văn hoá.
LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: (tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn lộn
giữa trạng ngữ với chủ ngữ của động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong sáng: thể
HS làm bài tập 1,2
hiện rõ các thành phần ngữ pháp và các
HD học sinh làm
quan hệ ý nghĩa trong câu.
bài tập.
Bài tập 2:
- Câu a: "ngày lễ tình nhân" - cấu tạo theo
kiểu từ tiếng Hán , nghĩa hơi hẹp, vì chỉ
nói về tình yêu cá nhân. Tiếng Việt có từ
ngày lễ tình yêu- rất thuần Việt lại biểu
Hs tìm từ ngữ sử
hiện được ý nghĩa cao đẹp là tình cảm con
dụng không phù
người.
hợp, lạm dụng tiếng - Câu b: Bỏ từ valentin vì tiếng việt có từ
nước ngoài và thây biểu hiện thỏa đáng là " ngày lễ tình yêu"
thé!
(vừa có ý nghĩa của ngày lễ valentin, vừa
thể hiện được tình cảm ý nhị, dễ cảm nhận
và dễ lĩnh hội của người VN) nên thay vào
đó từ "ngày tình yêu" là phù hợp.
4. Củng cố: Khi nói và viết cần phải biết giữ gìn sự trong sánh của tiếng Việt như thế nào?
5. Dặn bài:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
25