Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ dân ở xã Quảng Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.89 KB, 31 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phn I: t vn ủ
1.Tớnh cp thit ca ủ ti

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Nn kinh t nc ta ủó v ủang bc vo giai ủon hi nhp vi nn kinh t quc
t, s chuyn bin v kinh t-xó hi ủang phỏt huy v cú nhiu thnh tu to ln, ủa ủt
nc ta thoỏt khi khng hong kinh t, xó hi, to ủiu kin cho giai ủon phỏt trin mi,
ủy mnh cụng nghip húa, hin ủi húa v nõng cao v th ca Vit Nam trờn trng
quc t. Hi ngh Trung ng th VI ủó khng ủnh: S phỏt trin nụng nghip v kinh
t nụng thụn theo hng cụng nghip húa, hin ủi húa cú vai trũ cc k quan trng c
trc mt v lõu di lm c s ủ n ủnh v phỏt trin kinh t-xó hi, ủy mnh cụng
nghip húa, hin ủi húa ủt nc theo ủnh hng xó hi ch ngha. S phỏt trin ca
kinh t nụng thụn ủúng gúp mt vai trũ rt ln trong nn kinh t quc dõn, v quỏ trỡnh
phỏt trin ny ủó v ủang cú s h tr khụng nh t phớa cỏc t chc tớn dng.
Sau hn 20 nm ủi mi, Vit Nam ủó cú nhiu thnh tu, tuy nhiờn ủi sng ca
ngi dõn vn cha ủc ci thin ủỏng k, ủc bit l ngi dõn vựng nụng thụn.
Nhiu vựng nụng thụn vn cũn nghốo v vt cht - k thut, hn ch v nhiu mt trong
nn kinh t-xó hi chung ca ủt nc. Nhiu hot ủng c trờn lý thuyt ln thc tin
ủang tp trung vo quỏ trỡnh xúa ủúi gim nghốo, ci thin ủi sng cho b con nụng dõn
ủó phn no phỏt huy hiu qu, nhng cỏi m b con quan tõm nht l ngun vn tớn dng
thỡ vn cũn nhiu hn ch. Nhu cu tớn dng ca ngi dõn xut phỏt t nhiu hot ủng
khỏc nhau, v vic ủỏp ng ủc nhu cu ủú cng l mt bc phỏt trin ca cỏc t chc


tớn dng. Hin nay, mng li tớn dng ủó cú mt khp cỏc vựng nụng thụn, min nỳi.
Hot ủng ca cỏc t chc tớn dng ny ủó v ủang phỏt huy hiu qu. Tuy nhiờn, nhiu
ngi dõn khu vc nụng thụn vn ớt hoc cha th tip cn ủc cỏc hot ủng ca cỏc
t chc tớn dng ny. Mng li ti chớnh cũn cha thc s cú hiu qu vựng sõu vựng
xa. a s ngi nghốo ủõy cha ủc cỏn b tớn dng tip cn. Nhng quy ủnh mi v
th chp ti sn ủó thỏo g mt phn khú khn khi ngi dõn vay vn, nhng vn bt cp
ủi vi mt b phn nụng dõn kinh doanh trang tri, doanh nghip va v nh v c ngi
nghốo.
Qung Phc l mt xó vựng trng ca huyn Qung in, phn ln thu nhp ca
ngi dõn ch yu t hot ủng sn xut nụng nghip.Nhu cu v vay vn ca ngi dõn
ủ m rng sn xut kinh doanh ngy cng nhiu.Mc dự hin nay ủó cú nhiu t chc tớn
dng nh NHNo & PTNT, NHCSXH nhng vn cha ủỏp ng ủ nhu cu vn ca
ngi dõn, cỏc hot ủng tớn dng ủang gp nhiu bt cp c t cỏc t chc v t phớa
ngi dõn.
hiu rừ hn v cỏc t chc tớn dng nụng thụn cng nh hot ủng vay vn v
s dng vn ca nụng dõn chỳng tụi tin hnh nghiờn cu vn ủ:
Tỡnh hỡnh vay vn v s dng vn vay ca cỏc h dõn xó Qung Phc

2. Mc ủớch nghiờn cu
- Gúp phn h thng húa nhng vn ủ lý lun v tớn dng nụng nghip nụng thụn.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay, những nguyên tắc tác ñộng ñến việc
vay vốn của các hộ nông dân xã Quảng Phước huyện Quảng Điền.
- Đề xuất những kiến nghị về tình hình cho vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ
nông dân trên ñịa nghiên cứu.

OBO

OKS
.CO
M

3. Đối tượng nghiên cứu
- Các tổ chức tín dụng nông thôn trên ñịa bàn xã Quảng Phước và các tổ chức tín
dụng nông thôn trên ñịa bàn huyện Quảng Điền như: NHN0 & PTNT Quảng Điền,
NHCSXH huyện Quảng Điền, các tổ chức xã hôi, các nhà cho vay tư nhân và các nguồn
vốn nhàn rỗi khác trong dân cư trên ñịa bàn xã.
- Các hộ nông dân vay vốn ở xã Quảng Phước huyện Quảng Điền – tỉnh TT-Huế

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Chọn ñiểm và mẫu khảo sát

- Chọn ñiểm nghiên cứu: dựa trên các tiêu chí sau:
+ Điểm nghiên cứu ở mỗi vùng sinh thái phải thể hiện ñược tính ñại diện cho vùng
sinh thái ñó về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
+ Điểm nghiên cứu phải có các hoạt ñộng tín dụng diễn ra trong các năm 2007-2009.
Theo tiêu chuẩn trên tôi ñã chọn xã nghiên cứu là xã Quảng Phước, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mẫu khảo sát: 46 hộ trên ñịa bàn xã theo tiêu chí hộ nghèo, hộ không nghèo.
Phỏng vấn người am hiểu: Ban quản lý của các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn xã.
- Yêu cầu mẫu khảo sát:
+ Các hộ gia ñình ñang sinh sống tại xã Quảng Phước.
+ Các hộ phân bố ñều trên khu vực khảo sát.
4.2. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
4.2.1. Đối với thông tin cấp cộng ñồng

KI L


- Loại thông tin thu thập:
+ Thu thập các số liệu về ñiều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên
nhiên, ñất ñai.
+ Thu thập các số liệu về ñiều kiện kinh tế xã hội: Tình hình kinh tế của huyện, các
chính sách quy ñịnh, cơ sở hạ tầng trong Báo cáo Tổng kết các năm 2007-2009 và Định
hướng phát triển kinh tế của xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh TT-Huế ñến năm
2010.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Nguồn số liệu ñược thu thập thông qua các tài liệu, các báo cáo, các số liệu từ
UBND xã có liên quan.
+ Phỏng vấn người am hiểu.
4.2.2. Đối với thông tin cấp cá nhân
- Loại thông tin thu thập:
+ Nhu cầu vay vốn của hộ
+ Thực trạng vay vốn của hộ



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

+ Mức vay, hình thức vay…
+ Thực trạng về mức sống và thu nhập của hộ.
+ Những hiểu biết về các tổ chức tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh vay
vốn, cách tiếp cận nguồn vốn tín dụng của hộ

+ Kết quả hoạt ñộng sản xuất của hộ khi sử dụng vốn vay
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phỏng vấn hộ

KI L

4.3. Phân tích và xử lý số liệu
+ Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích ñịnh tính và phân
tích ñịnh lượng nhằm ñánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của người dân xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh TT-Huế.
+ Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm Excel.
5. Giới hạn:
- Do thời gian thực tập có hạn trong khi ñó số hộ nông dân vay vốn lại rất nhiều nên
chúng tôi chỉ ñiều tra trong phạm vi 46 hộ vay vốn trên ñịa bàn xã Quảng Phước.
- Do hộ nông dân có thể vay từ nhiều nguồn khác nhau như: từ ngân hàng, bạn bè,
người thân, vay nặng lãi…nhưng ñưa vào cùng một hoạt ñộng sản xuất nên không thể
lượng hóa ñược ñâu là hiệu quả từ nguồn vốn nào mang lại. Do ñó trong phạm vi ñề tài
này chúng tôi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình sử dụng vốn chứ không ñánh giá hiệu
quả của việc sử dụng vốn.
+ Địa bàn ñiều tra: xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nội dung:
• Đánh giá tình hình vay vốn và sử dụng vốn của các nông hộ ở xã Quảng Phước
• Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần II: Nội dung nghiên cứu


OBO
OKS
.CO
M

Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu
1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nơng dân
1.1. Khái niệm hộ nơng dân

Hộ nơng dân là những hộ chủ yếu hoạt động nơng nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm
cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng thơn.
Trong các hoạt động phi nơng nghiệp, khó phân biệt các hoạt động liên quan với nơng
nghiệp và khơng liên quan với nơng nghiệp.Gần đây có một số khái niệm rộng hơn là hộ
nơng thơn, tuy vậy giới hạn giữa nơng thơn và thành thị cũng đang là vấn đề còn tranh
luận.
Khái niệm hộ nơng dân: “Nơng dân là các nơng hộ thu hoạch các phương tiện sống từ
ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong trang trại, nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị
trường hoạt động với trình độ hồn cảnh khơng cao”.
1.2.Đặc điểm cơ bản của hộ nơng dân

KI L

- Hộ nơng dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn
vị tiêu dùng
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự cung
tự cấp hồn tồn đến sản xuất hồn tồn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nơng
dân và thị trường.
- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp còn tham gia vào các hoạt động phi
nơng nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một nơng hộ.

-Khả năng của hộ nơng dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự
kiểm sốt tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khác quan, trong khi đó khả
năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính tổng
hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng khác
nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay đóng một vai trò hết sức quan trọng
và là khâu quyết định đến sự an tồn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức
tính dụng.
1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nơng dân
Như chúng ta đã biết, nước ta có tới 80% dân số là nơng dân. Đây là lực lượng lao
động rất hùng hậu, mặc dù lao động trong nơng thơn trình độ khơng cao nhưng họ là
những người cần cù, chăm chỉ, chịu khó và đặc biệt họ có một kinh nghiệm thực tế rất
đáng khâm phục.Hiện nay, vấn đề thiếu việc làm đã dẫn đến tình trạng dư thừa lao động ở
nơng thơn ngày càng tăng, phong trào lên thành phố kiếm việc làm ngày càng lớn.Do đó,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

để tận dụng nguồn lao động này, Đảng và Nhà nước cần phải có những chính sách đầu tư
thích đáng vào nơng thơn nhằm tạo điều kiện cho người dân mở rộng sản xuất và phát
triển ngành nghề phụ để thu hút lao động.
Người nơng dân là những người có kinh nghiệm thực tế, chỉ qua thực tế trong sản

xuất họ đã rút ra được những kinh nghiệm rất q báu, mặt khác họ là những người thật
thà, chăm chỉ và rất ham học hỏi.
Nguồn vốn trong dân còn rất lớn nhưng hầu hết bà con chưa giám mạnh dạn đầu tư vì
sợ thua lổ.Hiện nay, nhờ có chính sách cho vay vốn để sản xuất nên bà con đã mạnh dạn
góp phần vốn của mình vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên còn chưa đáng kể.

2. Một số vấn đề chung về tín dụng

Vốn là một trong những nguồn lực có vai trò quan trọng khơng chỉ đối với các ngành
kinh tế nói chung mà cả trong nơng nghiệp nói riêng .Hiện nay , nhu cầu về vốn là rất lớn
nhưng khả năng đáp ứng lại rất hạn chế .Để giải quyết những khó khăn đó , Nhà nước đã
mở rộng và hồn thiện dần hệ thống tín dụng từ trung ương đến địa phương.
2.1. Khái niệm tín dụng.

Khái niệm tín dụng: “tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa )giữa
bên cho vay(ngân hàng và các định chế khác )và bên đi vay (cá nhân ,doanh nghiệp và
các chủ thể khác),trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận,bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn”.
2.1.1 Tín dụng chính thức và tín dụng khơng chính thức

Thị trường tín dụng nơng thơn Việt Nam bao gồm hai bộ phận là tín dụng chính thức
và tín dụng khơng chính thức,hai bộ phận này cùng tồn tại và có sự phân cấp rõ ràng
trong việc cung cấp vốn cho hộ nơng dân.
2.1.1.1.Tín dụng chính thức:

Theo Frank_Ellis : Thì tín dụng chính thức là hình thức tín dụng được tổ chức theo
luật định của quốc gia , bao gồm các Ngân hàng của nhà nước và Ngân hàng tư nhân ,Hợp
tác xã tín dụng và một số hình thức khác.


KI L

Một số tác giả Việt Nam cho rằng :Tín dụng chính thức là hình thức huy động vốn và
cho vay vốn thong qua các tổ chức tài chính tín dụng chính thức có đăng ký và hoạt động
cơng khai theo theo luật , hoặc chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước các
cấp. Hình thức này bao gồm hệ thống Ngân hàng kho bạc nhà nước, hệ thống quỹ tính
dụng nhân dân, các cơng ty tài chính, một số tổ chức tiết kiệm – cho vay vốn do các đồn
thể xã hội, các tổ chức quốc tế, các chương trình và dự án của các ngành được thực hiện
bằng nguồn vốn tính dụng của Chính phủ và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế như
Ngân hàng Thế giới, ngân hàng phát triển Á Châu, quỹ tiền tệ quốc tế và quỹ quốc tế và
phát triển nơng nghiệp của Liên Hiệp Quốc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1.1.2.Tớn dng khụng chớnh thc

OBO
OKS
.CO
M

Tớn dng khụng chớnh thc l tớnh dng do cỏc t chc, cỏc cỏ nhõn nm ngoi cỏc t
chc chớnh thc ủó k trờn thc hin.
Tớn dng khụng chớnh thc l hot ủng tớn dng nm ngoi khuụn kh lut ủnh ca
Nh nc, hoc khụng ph thuc, khụng chu s qun lý v giỏm sỏt ca chớnh quyn
Nh nc cỏc cp.
2.2 Phõn loi tớn dng:

Khi nn kinh t ngy cng phỏt trin thỡ quan h tớn dng ngy cng ủa dng, theo cỏc

tiờu thc khỏc nhau ngi ta phõn ra thnh cỏc loi tớn dng sau;
Cn c vo thi hn tớn dng: Cú 3 loi:
- Tớn dng ngn hn: l tớn dng cú thi hn di mt nm
- Tớn dng trung hn: l loi tớn dng cú thi hn t 1-5 nm.
- Tớn dng di hn: l loi tớn dng cú thi hn trờn 5 nm.
Cn c vo ủi tng tớn dng: cú hai loi:
- Tớn dng vn lu ủng: nhm ủỏp ng nhu cu vn lu ủng ca ủi tng ủi vay.
- Tớn dng vn c ủnh: nhm ủỏp ng nhu cu ủ hỡnh thnh ti sn c ủnh.
Cn c vo mc ủớch: Cú 2 loi:
- Tớn dng ủ sn xut v lu thụng hng húa.
- Tớn dng tiờu dựng.
Cn c vo ch th quan h tớn dng:
- Tớn dng thng mi: Phn ỏnh cỏc quan h s dng vn ln nhau gia nhng
ngi sn xut kinh doanh ủc thc hin di hỡnh thc mua bỏn chu hng húa.
- Tớn dng Nh nc: Phn ỏnh mi quan h tớn dng gia Nh nc vi dõn c v
cỏc ch th kinh t khỏc. Trong ủú Nh nc ủi vay v cng ủng thi l ngi cho vay
ủ ủm bo thc hin chc nng nhim v ca Nh nc trong qun lý KT-XH.
- Tớn dng Ngõn hng: Phn ỏnh quan h vay mn vn tin t gia cỏc Ngõn hng
vi cỏc ch th kinh t khỏc trong nn kinh t.
Tớn dng thuờ mua: Tớn dng thuờ mua phn ỏnh nhng quan h tớn dng ny sinh
gia cụng ty ti chớnh (cụng ty cho thuờ ti chớnh) vi nhng ngi sn xut kinh doanh
di hỡnh thc cho thuờ ti sn
2.3 Vai trũ v chc nng ca tớn dng ủi vi phỏt trin kinh t

KI L

2.3.1 Vai trũ ca tớn dng trong nn kinh t:

Tớn dng l mi quan h vay mn kinh t nờn tớn dng cú vai trũ nht ủnh ủi vi
hot ủng kinh t. Tuy nhiờn, vai trũ ca tớn dng ph thuc ch yu vo trỡnh ủ qun lý

kinh t ca con ngi.
Trc ht, tớn dng cú vai trũ v tỏc dng quan trng ủú l cụng c tớch t v tp
trung vn. Thụng qua tớn dng cỏc ủn v sn xut nhn ủc khi lng vn b sung rt
ln t ủú tng nng sut lao ủng, ủi mi thit b, ỏp dng thnh tu khoa hc k thut.
Mt khỏc, thụng qua tớn dng nú tp trung cỏc khon tớn dng nh l thnh khon vn ln
to ra kh nng ủu t vo cỏc cụng trỡnh cú hiu qu kinh t cao. Túm li, thụng qua quỏ
trỡnh tớch t v tp trung vn nhm thỳc ủy lc lng sn xut phỏt trin l cụng c bỡnh
quõn húa t sut li nhun vỡ tớn dng giỳp cho cỏc nh doanh nghip ủu t vo cỏc



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, thúc đẩy khả năng cạnh tranh, chuyển hướng sản xuất
kinh doanh. Tín dụng trở thành đòn bẩy của nền kinh tế nói chung và đơn vị sản xuất nói
riêng trở nên năng động, linh hoạt, mềm dẻo và là cơng cụ quay vong vốn tiết kiệm giảm
lượng tiền mặt trong lưu thơng.
Sự điều hòa vốn tín dụng trước hết đòi hỏi đảm bảo quy luật giá trị và lưu thơng tiền
tệ trong q trình sản xuất và tuần hồn vốn được phát huy liên tục đó chính là sự vận
động bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hàng hóa rồi quay lại hình thái tiền tệ ban đầu của
nó. Chính sự vận động của vốn tiền tệ trong q trình sản xuất kinh doanh cũng như sự
vận động khơng ngừng của tài sản trong q trình sản xuất nhằm đảm bảo cho q trình
sản xuất được diễn ra một cách liên tục, dẫn đến nảy sinh vấn đề phổ biến là cùng một lúc
có nhiều tổ chức cá nhân, doanh nghiệp có dự trữ vốn nhàn rỗi hoặc đang tạm thời thiếu
hụt vốn. Mâu thuẫn này xảy ra một cách liên tục, thường xun xen kẽ nhau trong q

trình tuần hồn vốn. Để giải quyết mâu thuẫn này, quan hệ tích tụ và điều hòa ra đời trên
ngun tắc hồn trả, ra đời với giá trị cao hơn giá trị ban đầu của nó, quan hệ tích tụ và
điều hòa này nhằm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng và phát triển khoa học kỹ thuật vào
phát triển sản xuất, đơng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hạch tốn kinh tế được cân đối
trên tồn xã hội, đó chính là vai trò quan trọng của tín dụng trong phát triển kinh tế.
2.3.2 Vai trò của tín dụng nơng thơn đối với phát triển kinh tế hộ nơng dân.

KI L

Xuất phát từ đặc điểm của hộ nơng dân, tín dụng nơng thơn có các chức năng sau:
- Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách xã
hơi khác của Nhà nước.
Hiện nay, đại bộ phận nơng dân điều có mức thu nhập thấp. Họ khơng có đủ vốn để
đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, năng suất cây trồng vật ni
khơng cao kéo theo thu nhập khơng cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu khơng có
“cú hch” từ bên ngồi. Thơng qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi suất, điều kiện
và thời hạn đối với các hộ nơng dân, tín dụng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc
thực hiện các chính sách việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương trình xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Tín dụng góp phần tạo ra và duy trì quy mơ sản xuất kinh doanh phù hợp. Trong
hầu hết các cơ sở sản xuất nơng nghiệp ln tồn tại sự lệch pha giữa nhu cầu và khả năng
về vốn. Tín dụng ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự lệch pha này. Từ
nguồn vốn tín dụng các cơ sở sản xuất nơng nghiệp sẽ có thể đầu tư các yếu tố đầu vào
còn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì các hoạt động
đó một cách liên tục.
- Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các nguồn
lực địa phương.Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất nơng
nghiệp.Nguồn vốn từ các khoản tín dụng sẽ giúp các cơ sở sản xuất nơng nghiệp bù đắp
các chi phí ở thời kỳ chưa có thu nhập, làm cho q trình sản xuất được liên tục,
tự chủ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng được mở rộng.Ngồi việc bù đắp các

khoản thiếu hụt, vốn tín dụng còn giúp người sản xuất có thể mua sắm các máy móc,
trang thiết bị, mở rộng quy mơ, đầu tư thâm canh để nâng cao chất lượng, khối lượng sản
phẩm đem lại thu nhập cao hơn…
- Tín dụng góp phần thực hiện điều chỉnh kinh doanh.Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của khách hàng thường xun có sự biến đổi.Chính những



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

thay đổi của thị trường buộc các nhà sản xuất phải có sự điều chỉnh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình.Với các nguồn tín dụng, họ có thể đầu tư mua con giống mới
để có sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mơ hình sản xuất mới, một dây chuyền
sản xuất mới…nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn.
- Tín dụng góp phần giải quyết các biến động và hạn chế những rủi ro trong sản xuất
kinh doanh.Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường có biến động rất mạnh đến
người sản xuất.Lúc này nguồn vốn tín dụng sẽ giúp họ khắc phục những khó khăn về vốn,
đảm bảo được hoạt động sản xuất theo dự định.Ngồi ra, nguồn vốn giúp các hộ nơng dân
có thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa.
Ngồi những ảnh hưởng về giá, sản xuất nơng nghiệp còn chịu tác động rất lớn của
điều kiện tự nhiên như thời tiết, thiên tai, dịch bệnh.Tín dụng là yếu tố ngăn ngừa những
bất lợi trong sản xuất kinh doanh, chống lại những hạn chế rủi ro có thể xảy ra.Như vậy,
ta thấy rằng vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay đặc biệt quan trọng.
2.3.2. Chức năng của tín dụng
- Tập trung và phân phối lại các nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế

thơng qua hai q trình huy động và cho vay nhằm sử dụng vốn có hiệu quả để giúp cho
sự tăng trưởng kinh tế-xã hội.
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng xã hội: Khi sử dụng tín dụng người ta có thể
vay tiền mặt bằng các phương tiện tín dụng. Từ đó làm giảm lượng tiền mặt trong lưu
thơng nên tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt.
- Phản ánh và kiểm sốt hoạt động kinh tế: Chức năng này phát triển của hai chức
năng trên, cụ thể là: Thơng qua kế hoạch huy động và cho vay của ngân hàng, sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt, đồng thời qua nghiệp vụ cho vay,
ngân hàng có điều kiện nhìn tổng qt vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị cho vay. Từ
đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của nhà nước.
2.4. Một số đặc điểm

KI L

2.4.1. Hộ gia đình là đối tác vay vốn
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm hộ, song có điểm chung cơ bản là các
thành viên trong một hộ cùng nhau quyết định q trình tổ chức và quản lý sản xuất, cũng
như phân phối sản phẩm làm ra. Vì vậy có thể khẳng định rằng: gia đình chỉ là một loại
hình của hộ, nhưng gia đình là cơ sở hình thành nên mơ hình mở rộng.
Ở Việt Nam hiện nay, các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ trong
q trình phát triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế hộ nơng dân trong nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn. “Nơng hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở
của nơng nghiệp, nơng thơn. Các thành viên trong nơng hộ gắn bó với nhau chặt chẽ trước
tiên bằng quan hệ hơn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở huyết thống, ngồi ra còn do
truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập qn, tâm lý đạo đức, gia đình, dòng họ. Về
kinh tế, các thành viên trong nơng hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan
hệ quản lý và quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế”.
Ở Việt Nam, hộ nơng dân được hiểu là một gia đình có tên trong bảng kê khai hộ
khẩu riêng, gồm một người làm chủ hộ và những người cùng sống trong hộ gia đình ấy.
Về mặt kinh tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó, khơng phân biệt về mặt tài sản, những




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

ngi sng trong mt h gia ủỡnh cú ngha v v trỏch nhim ủi vi s phỏt trin kinh t.
Ngha l mi thnh viờn phi cú ngha v ủúng gúp cụng sc vo quỏ trỡnh xõy dng v
phỏt trin kinh t ca h v cú trỏch nhim ủi vi kt qu sn xut thu ủc. Phn ln
cỏc thnh viờn trong gia ủỡnh nụng dõn lm tt c cỏc cụng vic (trng trt, chn nuụi,
ngh ph), di s ủiu khin ca ch h (cha hoc m). Cú mt s h nụng dõn giu, cú
ti sn ln, cú th thuờ thờm lao ủng thi v, nhng nhỡn chung cỏc thnh viờn trong gia
ủỡnh l lc lng lao ủng ch yu ca h nụng dõn.
2.4.2. H gia ủỡnh sn xut kinh doanh
V phng din sn xut v quan h tớn dng ủi vi cỏc t chc tớn dng, h sn
xut cú mt s ủc ủim c bn l:
- H gia ủỡnh l ủn v sn xut cỏ th mang nng tớnh t cp, t tỳc, t trng hng
húa sn xut ra thng khụng ln.
- Trỡnh ủ sn xut, trỡnh ủ ng dng khoa hc k thut cha cao.
- Sn xut h nụng dõn thng ph thuc vo ủiu kin t nhiờn, ri ro cao, sn xut
nh l, sn xut theo thi v.
- H sn xut hu ht ủu l ngi nụng dõn hin lnh, chu khú lm n, nhỡn chung
cú tớn nhim trong cng ủng lng xó, ủc bit l trong vic thc hin ngha v vi nh
nc.
- V quan h tớn dng vi ngõn hng, cỏc h phn ln ủu cú ý thc vay, tr tng ủi
sũng phng.

- Trong trng hp gp thiờn tai bt kh khỏng, mựa mng tht bỏt, h sn xut
thng khụng cú kh nng tr n. Tuy nhiờn, ý thc hon tr n ủ duy trỡ tớn nhim trong
cng ủng lng xó thng rt cao. Nu v sn xut sau cú thu hoch, h sn sang hon tr
n c cho ngõn hng.

KI L

2.4.3. C ch tớn dng
- Lói sut: L giỏ c ca khon cho vay, ủc biu hin bng t l % gia giỏ tr lói
ca khon vay v khon vay trong mt thi gian nht ủnh
- Th tc cho vay: L mt tp hp cỏc bc, cỏc cụng vic cn thit nht ủnh phi
tin hnh gia ngi ủi vay v ngi cho vay ủ thc hin hon thnh theo mt trỡnh t
mt nghip v tớn dng.
- Thi hn cho vay: L mt khong thi gian ủc tớnh t khi khỏch hng bt ủu
nhn tin vay cho ủn thi ủim tr ht n gc v lói tin vay ủó ủc tha thun trong
hp ủng tớn dng gia t chc tớn dng v khỏch hng. Thi hn cho vay bao gm:
+ Cho vay ngn hn: i vi khỏch hng vay vn ngn hn nhm ủỏp ng nhu cu
vn cho sn xut, kinh doanh, dch v, ủi sng, ủc xỏc ủnh phự hp vi chu k sn
xut, kinh doanh v kh nng tr n ca khỏch hng ti ủa ủn 12 thỏng.
+ Cho vay trung, di hn: i vi khỏch hng vay vn trung, di hn nhm thc hin
cỏc d ỏn ủu t phỏt trin sn xut, kinh doanh, dch v, ủi sng. Thi hn cho vay
ủc xỏc ủnh phự hp vi thi hn thu hi vn ca d ỏn ủu t, kh nng tr n ca
khỏch hng v tớnh cht ngun vn cho vay ca t chc tớn dng ( >12 thỏng).
- Mc cho vay:
+ i vi hỡnh thc cho vay cú th chp, giỏ tr mún vay luụn ủc xỏc ủnh trờn s
s giỏ tr ti sn th chp.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

+ i vi hỡnh thc cho vay theo tớn chp, mc cho vay l s tin ti ủa m cỏc t
chc tớn dng cú th cho ngi cn vn vay.
- Thi gian thu hi vn vay: L thi gian bt ủu t khi ngi vay nhn ủc khon
vay ủn khi thc hin tr ln ủu tiờn v lói hoc n gc.
2.5. Chớnh sỏch ca nh nc v tớn dng nụng nghip:

OBO
OKS
.CO
M

2.5.1. Cỏc chớnh sỏch ca Nh nc:

Theo chớnh sỏch tớn dng mi ca Nh nc phc v phỏt trin nụng nghip, nụng
thụn, k t ngy 1/6/2010, cỏ nhõn, h sn xut nụng, lõm, ng, diờm nghip cú th ủc
xem xột cho vay khụng cú bo ủm bng ti sn ti ủa ủn 50 triu ủng.
Cng vi hỡnh thc cho vay khụng cú bo ủm bng ti sn, cỏc h kinh doanh, sn
xut ngnh ngh hoc lm dch v phc v nụng nghip, nụng thụn ủc xem xột cho vay
ti ủa ủn 200 triu ủng; hp tỏc xó, ch trang tri ủc xem xột cho vay ti ủa ủn 500
triu ủng.
õy l mt trong nhng ni dung quan trng ca Ngh ủnh 41/2010/N-CP v chớnh
sỏch tớn dng phc v phỏt trin nụng nghip, nụng thụn va ủc Th tng Chớnh ph
ký ban hnh. Theo ủú, Chớnh ph cú chớnh sỏch khuyn khớch, h tr vic cho vay ủi vi
lnh vc nụng nghip, nụng thụn thụng qua cỏc cụng c ủiu hnh chớnh sỏch tin t,
chớnh sỏch x lý ri ro phỏt sinh trờn din rng trong lnh vc nụng nghip, nụng thụn v
cỏc chớnh sỏch c th khỏc trong tng thi k.
i tng ỏp dng chớnh sỏch ny gm cỏc t chc thc hin cho vay phc v phỏt
trin nụng nghip, nụng thụn (cỏc t chc tớn dng (TCTD), t chc ti chớnh quy mụ
nh; cỏc ngõn hng, t chc ti chớnh ủc Chớnh ph thnh lp ủ thc hin vic cho vay
theo chớnh sỏch ca Nh nc) v cỏc t chc, cỏ nhõn ủc vay vn theo quy ủnh ủ

phc v sn xut, kinh doanh v tiờu dựng trong lnh vc nụng nghip, nụng thụn.
Cho vay tớn chp

KI L

V c ch bo ủm tin vay, Ngh ủnh quy ủnh, TCTD ủc xem xột cho khỏch
hng vay trờn c s cú bo ủm hoc khụng cú bo ủm bng ti sn theo quy ủnh hin
hnh. ng thi, TCTD quy ủnh rừ mc cho vay khụng cú bo ủm bng ti sn, ủiu
kin v th tc cho vay khụng cú bo ủm bng ti sn ủi vi tng ủi tng khỏch
hng, phự hp vi cỏc quy ủnh ca phỏp lut hin hnh v cho vay ca TCTD ủi vi
khỏch hng.
Ngoi ra, TCTD xem xột cho vay tớn chp ủi vi cỏc ủi tng khỏch hng l cỏ
nhõn, h gia ủỡnh trờn c s cú bo ủm ca cỏc t chc chớnh tr - xó hi nụng thụn
theo quy ủnh hin hnh.
Lói sut cho vay

Nhng khon cho vay ủi vi nụng nghip, nụng thụn ca cỏc TCTD do Chớnh ph
hoc cỏc t chc cỏ nhõn khỏc y thỏc thỡ mc lói sut ủc thc hin theo quy ủnh ca
Chớnh ph hoc theo tha thun vi bờn y thỏc.
Cũn cỏc t chc ti chớnh quy mụ nh cho vay cỏc ủi tng trong lnh vc nụng
nghip, nụng thụn theo lói sut tha thun vi khỏch hng, phự hp vi quy ủnh ca phỏp
lut.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO

M

Cỏc ngõn hng, t chc ti chớnh thc hin cho vay cỏc ủi tng chớnh sỏch v cỏc
chng trỡnh kinh t theo ch ủnh ca Chớnh ph, ủc Chớnh ph bo ủm cỏc ủiu kin
ủ thc hin thụng qua cỏc chớnh sỏch ủi vi nụng nghip, nụng thụn, nụng dõn trong
tng thi k. Trong trng hp ny, lói sut cho vay theo mc lói sut do Chớnh ph quy
ủnh.
Ngoi ra, Ngh ủnh cng quy ủnh, TCTD cú chớnh sỏch min, gim lói ủi vi khỏch
hng tham gia mua bo him trong nụng nghip ủ khuyn khớch khỏch hng vay vn
tham gia mua bo him nhm hn ch ri ro ủi vi TCTD.
Khoanh n khụng tớnh lói trong trng hp thiờn tai, dch bnh
V thi hn cho vay, cn c vo thi gian luõn chuyn vn, kh nng hon vn ca
d ỏn, phng ỏn sn xut kinh doanh ca khỏch hng, TCTD v khỏch hng tha thun
thi hn vay vn phự hp.
Trng hp khỏch hng cha tr ủc n ủỳng hn cho TCTD do nguyờn nhõn khỏch
quan (thiờn tai, dch bnh...), TCTD ủc xem xột c cu li thi hn n cho khỏch hng
theo quy ủnh hin hnh, ủng thi cn c d ỏn, phng ỏn sn xut kinh doanh cú hiu
qu, cú kh nng tr ủc n ca khỏch hng ủ xem xột cho vay mi, m khụng ph
thuc vo d n c ca khỏch hng cha tr n ủỳng hn.
Trng hp thiờn tai, dch bnh xy ra trờn din rng, khi cú thụng bỏo ca cp cú
thm quyn, ngoi vic xem xột c cu li thi hn n cho khỏch hng, Chớnh ph cú
chớnh sỏch h tr c th ủi vi t chc, cỏ nhõn vay vn b thit hi nng, khụng cú kh
nng tr n. TCTD cho vay ủc thc hin khoanh n khụng tớnh lói cho ngi vay ủi
vi d n hin cũn ti thi ủim xy ra thiờn tai, dch bnh ủc cụng b ti ủa phng.
Thi gian khoanh n ti ủa 2 nm v s lói TCTD ủó khoanh cho khỏch hng ủc gim
tr vo li nhun trc thu ca TCTD.
2.5.2. iu kin vay vn ủi vi NHCSXH

Hin nay NHCSXH ủang thc hin cho vay ủi vi cỏc ủi tng sau: cho vay gii
quyt vic lm, h nghốo, sinh viờn - HS (gi chung l HS) cú hon cnh khú khn, ngi

din chớnh sỏch ủi xut khu lao ủng.
Cỏc trng hp ny ủc vay vn khụng cn th chp (tr mt s ớt trng hp) v
lói sut vay u ủói (ph bin l 0,5%/thỏng). Tựy ủi tng, cỏc th tc vay cú khỏc nhau.
C th nh sau:

KI L

2.5.2.1. Gii quyt vic lm

i tng gm cỏc h gia ủỡnh, hp tỏc xó hot ủng trong lnh vc tiu th cụng
nghip, xõy dng, vn ti, thng mi v dch v; c s sn xut kinh doanh dnh cho
ngi tn tt; t hp sn xut; h kinh doanh cỏ th; doanh nghip nh v va; h gia
ủỡnh v cỏ nhõn lm kinh t trang tri. Trong cỏc ủi tng trờn, u tiờn cho cỏc d ỏn cú
ủi tng l ngi tn tt, s dng nhiu lao ủng n, gii quyt vic lm cho ngi lao
ủng khu vc ủụ th húa.
i tng vay phi cú d ỏn vay vn to vic lm mi, thu hỳt thờm lao ủng vo
lm vic thng xuyờn v phi cú xỏc nhn ca chớnh quyn ủa phng ni thc hin d
ỏn. i vi h gia ủỡnh phi cú h khu thng trỳ ti ủa phng ni thc hin d ỏn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

Nu vay di 15 triu ủng thỡ khụng cn th chp nhng phi cú bo lónh bng tớn
chp ca ch tch UBND cp xó, huyn, hoc ngi ủng ủu t chc ủon th, hi qun

chỳng tựy trng hp. Nu vay trờn 15 triu ủng phi cú ti sn th chp.
Mc tiờu ca chng trỡnh l to thờm vic lm, do vy phi cú ủiu kin c th, nu
h gia ủỡnh vay di 15 triu phi to ra ớt nht mt ch lm mi hoc tng thờm thi gian
lm vic tng ng vi mt lao ủng.
Vi d ỏn cú nhiu h gia ủỡnh vay vn, mc cho vay tựy thuc s h thc hin d ỏn
nhng mi h vay khụng quỏ 15 triu ủng. Vi cỏc hp tỏc xó, trng hp lm kinh t
trang tri thỡ mc vay khụng quỏ 200 triu ủng/d ỏn.
Hin nay NHCSXH ủang cho vay to vic lm trong cỏc lnh vc: chn nuụi gia sỳc,
gia cm; trng cõy lng thc, hoa mu, cõy cụng nghip ngn ngy; sn xut tiu th
cụng nghip, ch bin; nuụi thy hi sn; dch v, kinh doanh nh; mua sm mỏy múc,
thit b phc v sn xut, phng tin vn ti thy b loi va v nh, ng c nuụi trng,
ủỏnh bt thy hi sn.
Thi gian vay ti ủa khụng quỏ 12 thỏng (ngn hn) v 12-60 thỏng (trung hn). Trỡnh
t lm th tc vay vn, ngi vay cú th liờn h phũng lao ủng - thng binh & xó hi
v NHCSXH TP.HCM. Hin TP.HCM cú khong 12.200 h ủang vay s tin lờn ti
104,2 t ủng.
2.5.2.2. SV-HS cú hon cnh khú khn

KI L

Cỏc HS cú hon cnh khú khn ủang theo hc h chớnh qui tp trung ti cỏc trng
ủi hc, cao ủng, trung hc chuyờn nghip v dy ngh cụng lp, bỏn cụng hoc dõn lp
cú thi gian ủo to t mt nm tr lờn ủu ủc vay.
Cỏc HS ny phi ủc chớnh quyn ủa phng ni ủng ký h khu xỏc nhn cú
hon cnh khú khn v ủang theo hc ti cỏc trng ủo to cú thi hn trờn mt nm.
ng thi phi ủỏp ng ủc yờu cu v ủim trung bỡnh chung m rng, c th: t 5
ủim tr lờn ủi vi HS din chớnh sỏch, din nghốo, hoc khụng thuc din chớnh sỏch
nhng cú h khu thng trỳ thuc khu vc 1; t 6 ủim tr lờn ủi vi HS cú h khu
thng trỳ thuc khu vc 2; t 7 ủim tr lờn ủi vi HS cú h khu thng trỳ thuc khu
vc 3.

Kt qu hc tp ca nm trc lin k l ủiu kin ủ HS ủc tip tc vay vn
nm tip theo. Riờng nm hc th nht, nu HS cú kt qu hc k I ủt tiờu chun qui
ủnh thỡ NHCSXH s gii ngõn s tin vay c nm.
Vo ủu cỏc nm hc hoc ủu hc k II nm hc th nht, HS ủng ký ủ nh
trng ni ủang theo hc lp danh sỏch vay vn gi NHCSXH ủ lm th tc vay. Ngoi
cỏc th tc nh xỏc nhn ca chớnh quyn phng xó, ca ban giỏm hiu cũn phi cú cam
kt ca ủi din gia ủỡnh HS, hoc ngi ủ ủu hp phỏp phi cam kt trỏch nhim tr
n thay nu HS khụng tr ủ n.
Thi hn vay gm thi gian õn hn v thi hn tr n. Thi gian õn hn l t khi HS
nhn vn vay ủu tiờn ủn khi kt thỳc khúa hc. Trong thi gian ny HS cha phi tr n
gc v lói vay. Thi gian tr n ủc tớnh bng s nm HS ủc ngõn hng cho vay vn
khi ủang cũn hc trng. K tr n gc v lói vay ủu tiờn ủc thc hin trong thi
hn sỏu thỏng k t khi kt thỳc nm hc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.5.2.3. H nghốo

OBO
OKS
.CO
M

Ngõn hng vn thu n ủi vi cỏc trng hp HS khụng ủ t cỏch thi tt nghip
hoc ngay sau ngy HS chuyn trng, b hc, b xúa tờn khi danh sỏch cho ủn khi tr
ht n gc.
Mc cho vay ti ủa mi HS l 300.000 ủng/thỏng, v tng mc tin cho vay ti ủa
ủc xỏc ủnh trờn c s nhu cu vay, khong thi gian k t khi ủc vay ủn khi kt

thỳc khúa hc.
Ngi ủi xut khu lao ủng cú thi hn nc ngoi
NHCSXH cho vay thụng qua h gia ủỡnh cú ngi l ủi tng chớnh sỏch ủi lao
ủng hoc trc tip cho vay ủi vi ngi lao ủng l ủc thõn.
Din chớnh sỏch gm: v hoc chng, con ca lit s; thng binh, v hoc chng,
con ca thng binh; con ca anh hựng, con ca ngi tham gia khỏng chin, ngi cú
cụng ủc thng huõn huy chng...; ngi lao ủng thuc h nghốo theo tiờu chun
ca B L-TB&XH.
Mc cho vay ti ủa bng 80% tng chi phớ cn thit ghi trong hp ủng lao ủng.
Riờng ủi vi ngi ủi lao ủng ti Malaysia ủc vay ti ủa 100% chi phớ cn thit.
Hin mc cho vay chung ti ủa ca NHCSXH l 10 triu ủng v thi hn vay ủc
cn c vo thi hn lao ủng, kh nng tr n ca ngi vay... Vỡ ủõy l tớn dng u ủói
nờn khụng yờu cu th chp, do vy th tc vay ch yu l cỏc giy t ủ xỏc nhn ngi
vay thuc din chớnh sỏch v ủỳng l ngi ủi xut khu lao ủng.

KI L

H nghốo ủc vay vn phi cú h khu thng trỳ hoc cú tm trỳ di hn ti ủa
phng ni cho vay, cú tờn trong danh sỏch h nghốo ủa phng ủc xỏc ủnh theo
tiờu chun h nghốo ca B L-TB&XH.
H nghốo vay cng khụng cn th chp, ủc min l phớ lm th tc vay vn, mc
vay ti ủa l 7 triu ủng. H nghốo vay vn ủ dựng vo cỏc mc ủớch sn xut - kinh
doanh - dch v; lm mi, sa cha nh ; gn ủin sinh hot; nc sch; gii quyt mt
phn nhu cu thit yu v hc tp ca con em h nghốo...
H nghốo t nguyn tham gia t tit kim v vay vn v ủc vay khi t bỡnh bu v
lp danh sỏch ủ xut ủc vay vn. H nghốo ủc vay ngn hn, trung hn, vi h cú
nhu cu vay vn cho chu k sn xut kinh doanh lin k thỡ ủc vay lu v




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chng III: Tỡnh hỡnh vay v s dng vn
3.1. c ủim ca h ủiu tra.
3.1.1.Tỡnh hỡnh nhõn khu v lao ủng.

OBO
OKS
.CO
M

Lao ủng l hot ủng cú mc ủớch nhm bin ủi cỏc vt cht t nhiờn thnh ca ci
vt cht cn thit cho ủi sng ca cỏ nhõn v xó hi.õy cng l yu t c bn nht
quyt ủnh s tn ti v phỏt trin ca xó hi.Khụng mt quỏ trỡnh sn xut no din ra ma
khụng cú s tham gia ca lao ủng. Nú l yu t kt hp cỏc yu t nh: t ủai, t liu
sn xut, vn sn xut ủ to nờn sn phm, ca ci vt cht phc v cho ton xó hi. Gi
ủnh rng, nu khụng cú lao ủng thỡ dự vn cú ln bao nhiờu, ủt ủai cú rng ủn ủõu, t
liu sn xut ủt tin nh th no ủi na thỡ t bn thõn chỳng khụng th to ra sn phm
ủc, ch khi cú lao ủng kt hp cỏc yu t ủú thỡ mi ủem li kt qu thc s nh mong
mun ca con ngi. Do ủú, lao ủng l yu t ủu vo quan trng cho quỏ trỡnh sn xut.
Bng 1:Tỡnh hỡnh nhõn khu v lao ủng ca cỏc h ủiu tra.
Nhúm h

Ch tiờu

VT

1. BQ nhõn khu / h
2. BQ L / h
3. BQ nhõn khu / L


4. Trỡnh h vn húa ch h

H
nghốo

H trung
bỡnh

BQC

Khu/h

5.00

5.18

5.17

L/h

2.00

2.50

2.48

Khu/L

2.50


2.07

2.09

5

6.5

6.76

Lp

((

KI L

( Ngun s liu ủiu tra 2010)



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

Qua số liệu ñiều tra 46 hộ sản xuất ở xã Quảng Phước ñược tổng hợp ở bảng trên cho
thấy, số nhân khẩu bình quân mỗi hộ là 5.17 nhân khẩu, con số này khẳng ñịnh qui mô gia

ñình ở ñây không lớn lắm. Trong ñó, nhóm hộ nghèo số khẩu bình quân trên hộ là 5.00.
và nhóm hộ trung bình là 5.18 khẩu/hộ. Và lao ñộng bình quân trên hộ là 2.48. Đây là số
lao ñộng tương ñối nhiều so với mỗi hộ, tạo ñiều kiện cho việc khai thác thế mạnh của ñịa
phương ñể phát triển kinh tế.
Nhóm hộ trung bình có quy mô lớn hơn 5.18 khẩu/hộ và 2.5 lao ñộng. Điều này
chứng tỏ số người lao ñộng ít hơn số người ăn theo tron gia ñình gây khó khăn trong việc
phát triển kinh tế gia ñình và sẽ có nhiều khoản phát sinh mới. Còn ñối với hộ nghèo bình
quân nhân khẩu 5.00 số lao ñộng 2.00, cuộc sống ñã khó khăn lại khó khăn hơn nữa. Có
thể nói, tình hình dân số và lao ñộng ảnh hưởng rất lớn ñến thu nhập cũng như ñời sống
của người dân
Chỉ tiên bình quân khẩu/LĐ có nghĩa là cứ 1 người lao ñộng sẽ nuôi ñược bao nhiêu
người ăn theo. Nhìn vào bảng trên ta thấy, bình quân chung nhân khẩu trên lao ñộng của
các hộ ñiều tra là 2.09. Số người ăn theo cao trong khi thu nhập chính của các hộ từ hoạt
ñộng sản xuất nông nghiệp, vì vậy nghèo ñói không thể tránh khỏi ñối với các hộ khi mùa
màng thất bát. Với chỉ tiêu này thì binh quân khẩu/LĐ của hộ trung bình 2.07 thấp hơn hộ
nghèo là 2.5. Bình quân khẩu/LĐ cao cũng chính là nguyên nhân gây ra ñói nghèo. Vì thế
ñòi hỏi các cấp chính quyền xã Quảng Phước cần có sự chuyển ñổi cơ cấu kinh tế nông
thôn trên cơ sổ khuyên khích sản xuất, ñồng thời cần bố trí sắp xếp lao ñộng trong nông
nghiệp hợp lý hơn ñể sử dụng lao ñộng có hiệu quả hơn góp phần cải thiên cuộc sống gia
ñình.
Tóm lại, từ những phân tích trên chúng ta có thể khẳng ñịnh rằng: quy mô nhân khẩu
cũng như số lượng lao ñộng có ảnh hưởng lớn ñến thu nhập của hộ. Vì thế, cần có các
chính sách nâng cao dân trí, ñào tạo cán bộ nhằm giúp các hộ sản xuất nắm bắt kịp thời
thông tin về tiến bộ kỹ thuật. Trên cơ sở ñó ñể xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù
hợp, từng bước thay ñổi phương thức từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hang hóa
nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện bộ mặt kinh tế nông thôn.
3.1.2.Tình hình ñất ñai

KI L


Trong tất cả các ngành sản xuất, ñất ñai là yếu tố không thể thiếu ñược.Nó là tiền ñề ñầu
tiên của các quá trình sản xuất.Nếu trong công nghiệp, thương mại, giao thong ñất ñai là
cơ sở, là nền móng ñể trên ñó xây dựng nhà xưởng, cửa hang, mạng lưới giao thong thì
ngược lại trong nông nghiệp ñất ñai vừa là tư liệu sản xuất vừa là ñối tượng sản xuất chủ
yếu.Vì vậy trong quá trình sản xuất nông nghiệp, khai thác và sử dụng ñất sao cho ñất
không những tạo ra dược của cải vật chất mà còn có khả năng sinh lời cao.Để làm dược
ñiều ñó, ñòi hỏi người nông dân bên cạnh việc khai thác còn phải ñầu tư thâm canh ñể
tăng ñộ phì nhiêu cho ñất.Để tìm hiểu tình hình ñất ñai của các hộ vay vốn ở xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền ta tiến hành ñi vào xem xét số liệu ñiều tra ở bảng 2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 2.Tỡnh hỡnh ủt ủai ca cỏc h ủiu tra
(tớnh bỡnh quõn trờn h)
Nhúm h
Ch tiờu

H trung
bỡnh

OBO
OKS
.CO
M

1. t trng lỳa

VT


BQC
H nghốo

so

4.85

4.25

4.82

so

0.63

0.9

0.64

3. t mt nc NTTS

so

0.68

-

0.65

4. t trng lỳa/khu


so/khu

0.02

0.39

0.02

so/L

0.04

1.06

0.04

2. t vn v nh

5. t trng lỳa/L

( Ngun s liu ủiu tra2010)

T bn s liu ta thy, diờn tớch ủt nụng nghip ca cỏc h khỏ ln. L mt xó nm
vựng trng nờn Qung Phc khụng cú din tớch ủt lõm nghip m ch thớch hp cho
chuyờn canh sn xut lỳa, cũn cỏc cõy ngn ngy khỏc cú din tớch nh ủc cỏc h trng
trong ủt vn. Din tớch ủt trng lỳa bỡnh quõn/h l 4.82 so.Din tớch ủt v ủt
vn tng ủi thp,bỡnh quõn/h l 0.64 so,ủt vn nh ch yu l ủt vn tp,cha
ủc khai thỏc v s dng hp lý.Din tớch ủt nuụi trụng thy sn thp,phn ln cỏc h
ủiu tra ủu khụng tham gia nuụi trng thy sn.Nhõn khu lao ủng cao nhng din tớch

ủt trụng lỳa thp nờn din tớch ủt trng lỳa/khu l rt thp,ủõy l mt vn ủ khú khn
ủi vi ngi dõn khi m thu nhp chớnh ca h ch yu l t hot ủng sn xut nụng
nghip.
3.1.3.Tỡnh hỡnh t liu sn xut

KI L

TLSX l ủiu kin vt cht cn thit ủ t chc sn xut,l nhõn t c bn ủ nõng
cao nng sut cõy trng,vt nuụi nng sut rung ủt v nng sut lao dng.Cú th núi
rng TLSX l tin ủ quan trng cho tin trỡnh CNH_HH nụng nghip nụng thụn.Tuy
nhiờn thc t vn ủu t cho t liu sn xut cha ủc cỏc h quan tõm do hu ht cỏc
h nụng dõn xó qung Phc vn cũn thiu vn sn xut,mi hot ủng sn xut nụng
nghip ủu ủc tin hnh da vo sc ngi l ch yu.
Qua ủiu tra cho thy tỡnh hỡnh trang b TLSX ca cỏc nụng h vn cũn mc
thp.TLSX chớnh ca cỏc h ủc ủiu tra ch yu l ln nỏi sinh sn, bỡnh bm thuc tr
sõu vi bỡnh quõn 1 con (cỏi ) mi h.Cỏc h cha cú hoc rt ớt cú s ủu t vo cỏc t
liu sn xut nh mỏy cy , mỏy xay xỏt mỏy tut lỳa, mỏy bm nc.Bi vỡ nhng t
liu sn xut ny khỏ ủt tin.
Cú mt s h ủu t vo cỏc tang thit b ny l cỏc h cú quy mụ sn xut ln ,hoc
h mua v ủ mt mt phc v mỡnh ngoi ra cũn nhm tỡm thờm vic lm tng thu nhp
cho gia ủỡnh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phn ln cỏc nụng h ni ủõy ch yu l chn nuụi ln nỏi sinh sn,trung bỡnh mi h
cú t 1 con tr lờn.Nhng nhỡn chung thỡ ủu t vo chn nuụi ln khụng ủc ủu t
ln,ch yu l s dng nhng ủiu kin t cú ca mỡnh nờn hiu qu mang li thp.
3.2. Tỡnh hỡnh vay vn ca cỏc h nụng dõn xó Qung Phc.


OBO
OKS
.CO
M

u t vo chn nuụi,kinh doanh buụn bỏn l xu hng ch yu ca cỏc h nụng dõn
xó Qung Phc.Song mt thc t ủt ra rng hu ht cỏc h nụng dõn ủõy ủu thiu
vn sn xut.Trc thc trng ủú,UBND huyn ,UBND xó s ti cựng vi cỏc ban ngnh
ủc bit l cỏc t chc tớn dng trờn ủa bn ủó to ủiu kin thun li cho b con vay vn
sn xut nhng tỡnh hỡnh vay vn ca b con vn cũn nhiu bt cp. hiu rừ nhng
nguyờn nhõn, nhng vng mc trong vn ủ ủi vay ca b con nụng dõn chỳng ta tỡm
hiu mt s ni dung sau.
3.2.1.Nhu cu vay vn v mc ủ ủỏp ng vn vay

KI L

Phỏt trin kinh t nụng thụn l phỏt trin v c chiu rng ln chiu sõu,nhm mc
ủớch nõng cao thu nhp ci thin ủi sng ca ngi dõn c v vt cht ln tinh thn.Do
vy trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi khụng th lm mt cỏch t,thiu khoa
hc,khụng cú ủnh hng m s phỏt trin ủú phi khai thỏc ủc th mnh ca vựng ủa
lý,t ủú cú phng ỏn xõy dng c cu vt nuụi cõy trng , dch v,phỏt trin ngnh ngh
cho phự hp.Cựng vi xu hng phỏt trin kinh t c nc ,nhng nm qua kinh t ton
xó Qung Phc ủó cú s ủu t thớch ủỏng vo sn xut kinh doanh.Cỏc nụng h linh
ủng hn trong vic huy ủng vn.Bờn cnh ngun lc sn cú b con nụng dõn ủó tip
cn thờm ngun vn vay t cỏc t chc tớn dng. tỡm hiu rừ nhu cu vay vn v mc
ủ ủỏp ng vn vay ca cỏc t chc tớn dng chỳng ta nghiờn cu bng 3.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Bng 3:Nhu cu vay vn ca cỏc h nụng dõn v kh nng ủỏp ng ca cỏc t
chc tớn dng.
Nhúm h
H trung
Ch tiờu
I.Nhu
cu vay
II.Thc
vay:
2.1.NHN
N & PTNT
2.2.NH
CSXH
2.3
Ngi cho
vay ly lói
III.T l
ủỏp ng(%)

BQC

H nghốo

OBO
OKS
.CO
M

bỡnh


S
T
tin(1000ủ) l (%)
29631.8
2
23859.0
100
9
23.5
5613.64
3
16200.0
67.9
0
0

S
T
tin(1000ủ) l(%)
32500.0
0
14000.0
100
0
0.00

14000.0

0


0

100

2045.45

8.57

0.00

0

80.52

-

43.08

-

S
tin(1000ủ
)
29756.
52
23430.
43
5369.5
7
16104.

35
1956.5
2
78.74

T
l (%)
100
22.9
2
68.7
3
8.35
-

( Ngun s liu ủiu tra2010)

KI L

T bng s liu cho thy, nhu cu vay vn ca cỏc h khỏ cao,vi nhu cu vay bỡnh
quõn mi h hn 29 tr.ủ.Vi s vn ny thỡ cú th ủ ủ cho cỏc h nụng dõn mua sm
TLSX,ủu t vo chn nuụi v hot ủng kinh doanh buụn bỏn.
Nhu cu vay vn ca h nghốo rt ln bỡnh quõn mi h l 32.5 tr.ủ vi mc ủớch l
ủu t vo hot ủng chn nuụi, mua t liu sn xut v ci thin ủi sng hng ngy,
hoc mt s h thỡ chi tiờu cho con cỏi hc tp
Nhu cu vay vn ca h trung bỡnh cng khỏ cao,bỡnh quõn trờn 29 tr.ủ ,nhm m
rng quy mụ sn xut ,mua sm trang thit b sn xut,v ủc bit l cỏc h ny mong
mun cú s lng vn ln ủ ủu t vo hot ủng kinh doanh buụn bỏn,ngnh ngh dch
v.
Nhu cu ca ngi dõn thỡ nh võy nhng kh nng ủỏp ng ngun vn vay ca cỏc

t chc tớn dng cũn hn ch.Nhỡn vo bng s liu ta thy t l ủỏp ng ngun vn vay
ủi vi cỏc ch h trung bỡnh khỏ cao hn 80%,trong khi ủú t l ny h nghốo cũn thp
ch di 44%.Nhng bỡnh quõn chung thỡ t l ủỏp ng ny cng khỏ cao hn 78%.
Phn ln ngun vn vay ca cỏc h nụng dõn ch yu t ngõn hng chớnh sỏch xó
hi,ch cú nhng h trung bỡnh mi cú ngun vay t NHNo & PTNN ,ngoi ra vay t
ngun vay ngoi vi lói sut cao.Cũn nhng h nghốo thỡ ch vay t ngõn hng chớnh sỏch
xó hi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

Ngun vay t ngõn hng chớnh sỏch xó hi l bng hỡnh thc giỏn tip ủú l thong qua
hi ph n hoc hi nụng dõn..Cũn ngun vay t NHNo & PTNT l bng hỡnh thc th
chp ti sn vi lói sut cao,trong ủiu kin kh nng cú th tr n ủc.
Túm li,t l ủỏp ng vn vay ca cỏc t chc tớn dng nụng thụn ti xó Qung Phc
hin nay l khỏ ln,ủiu ny to ủiu kin thun li cho cỏc h gia ủỡnh cú thờm tim lc
mi ủ phỏt trin kinh t gia ủỡnh.
3.2.2. Mc ủớch vay vn ca cỏc h ủiu tra.

Phỏt trin nụng thụn ch nõng cao nng sut trong sn xut nụng nghip v cỏc ngnh
ngh khỏc m cõn phi nõng cao thu nhp cho ngi dõn vi mc ủớch giỳp õn thoỏt khi
ủúi nghốo, tham gia vo sn xut, to thng d cho NN, nõng cao mc sng cho ngi
dõn, ci thin b mt nụng thụn, gúp phn thc hin thỳc ủy phỏt trin kinh t nụng thụn,
xõy dng c cu sn xut hp lý l c s d gúp phn chuyn dch c cu kinh t nụng

nghip nụng thụn theo hng CNH-HH. Tuy vy, vn ủ c bn ủ tin hnh sn xut
vn l vn ủu t cho sn xut. Qua kho sỏt thc t tỡnh hỡnh ti ủa phng thỡ thy
ngun vn vay t cỏc t chc tớn dng ủó thc s tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh nh xõy dng chung tri, mua ging mi, ủu t vo thc n, bự ủp chi phớ to
ủiu kin lm vic, to ngun vn sn xutcho cỏc h. Chớnh vỡ vy, mc ủớch vay vn
l mt trong nhng ủiu kin cn thit ủ cỏn b tớn dng xem xột cú nờn cho h vay vn
sn xut hay khụng. Bi vỡ, t mc ủớch vay vn cỏn b tớn dng cú th xem xột ủn tớnh
hiu qu ca ủng vn vay. Mc ủớch ủú s ủc kờ khai trong hp ủng vay vn. H vay
vn cn s dng vn vay ủỳng mc ủớch nhm ủm bo ủc hiu qu khi s dng vn
vay. Tỡm hiu vn ủ ny, chỳng ta xem xột bng 4
Bng 4.Mc ủớch vay vn ca cỏc h ủiu tra
Ch tiờu

KI L

Tng s vn
1.Chn nuụi
2.Trng trt
3. Ngnh ngh dch v ( Buụn
bỏn..)
4. Mua TLSX
5. Mua TLTD
5. Khỏc

S lng vn

T l (%)

1077800.00
284000.00

75000.00

100.00
26.35
6.96

174000.00
164000.00
35000
345800.00

16.14
15.22
3.25
32.08



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

Qua bảng trên ta thấy mục đích vay vốn tập trung cho mục đích khác( xây dựng nhà
cửa…) là hơn 345 triệu, trong thủ tục đi vay thì họ đều ghi trong khế ước vay vốn là mục
đích chăn ni,trồng trọt…Nhưng khi đi điều tra thì họ lại dùng số tiền đó vào mục đích
khác chính vì vậy số vốn dùng trong mục đích khác là rất lớn. Mục đích vay vốn tập trung
vào chăn ni đạt 284 triệu chiếm 26.35% vì phần lớn các hộ vay từ NHCSXH thong qua

hội phụ nữ, hội nơng dân nên cũng bị rang buộc với mục đích chăn ni trong khế ước
vay vốn như trong khế ước nên số vốn trong chăn ni cũng chiếm tỷ trọng lớn.Đối với
trồng trọt thì các hộ nhận nguồn vay chủ yếu ở NHCSXH nên cơ cấu cũng như số tiền
vay tương đối thấp. Mặt khác chi phí đầu tư cho lĩnh vực này khơng lớn nên các hộ có thể
tự túc được nên chiếm 6.96% trong tổng số vốn. Ngành nghề dịch vụ, kinh doanh bn
bán hiện nay đang được quan tâm. Lĩnh vực này mang lại lợi nhuận cao nên số vốn sử
dụng trong mục đích này là 174 triệu chiếm 16.14%. Để nâng cao năng suất trong hoạt
động sản xuất nên các hộ đã chủ động đầu tư vốn để mua TLSX nhằm mở rộng quy mơ
và tăng năng suất chiếm 15.22% tổng số vốn. Ngồi ra các hộ còn sử dụng vốn vay cho
mục đích TLTD( mua sắm đồ dùng trong gia đình..), theo đó số vốn đầu tư đạt 35 triệu
chiếm 3.25%.
Qua đây cho thấy các hộ vay vốn vì mục đích khác và chăn ni là chủ yếu, số vốn
được dùng mua TLSX và phát triển ngành nghề dịch vụ,kinh doanh bn bán cũng được
chú trọng đầu tư họ ít vay cho trồng trọt vì hoạt động trồng trọt chủ yếu là cây lúa 2 vụ
nên họ tự túc được vốn đầu tư. Nhưng thực tế sử dụng vốn vay để làm gì và kết quả ra sao
thì các CBTD khó kiểm sốt được, ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng
chi trả vốn vay của các hộ sản xuất.
3.3. Phân tích mức vay vốn .thời hạn vay và lãi suất vay của các hộ điều tra
3.3.1. Phân tích mức vốn vay của các hộ điều tra:

KI L

Mức vay vốn là một trong những yếu tố tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các hộ sản xuất. Đối với hình thức cho vay thế chấp, giá trị món vay ln
được xác định trên cơ sở giá trị tài sản thế chấp (=70% giá trị tài sản thế chấp), mà hình
thức này chỉ được xem xét đối vơi Ngân hàng nơng nghiệp.
Đối với hình thức cho vay theo tín chấp, mức cho vay là số tiền tối đa mà các tổ chức
tín dụng có thể cho người cần vay vốn. Vì người đi vay khơng cần thế chấp tài sản nên
các tổ chức thường ấn định một mức cho vay tối đa nào đó tương ứng khả dĩ có thể trên
thực tế nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro về tín dụng có thể xảy ra.Để hiểu rõ hơn về mức vay

của các hộ nơng dân xã Quảng Phước ta phân tích bảng 5.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 5:Mc vay vn ca cỏc h ủiu tra
Phõn t mc
vn vay(triu
ủng)

Tng s h

H trung bỡnh

H nghốo

%
6.52

S h
2

%
4.55

10-20

26

56.52


25

56.82

1

50.00

>20

17

36.96

17

38.64

0

0.00

Tng

46

100

<10


OBO
OKS
.CO
M

S h
3

S h
1

44
100
2
( Ngun s liu ủiu tra 2010)

%
50.00

100

Qua bng 5 ta thy, mc vay di 10 triu ủng cú 3 h vay chim 6.52% tp trung
h trung bỡnh v h nghốo. Trong ủú, cú 1 h nghốo tng ng 50% trong tng s h
nghốo v 2 h trung bỡnh tng ng 4.55% trong tng s h trung bỡnh. Vi mc vn ny,
cỏc h cú th dựng ủ mua ging mi, phõn bún, thuc tr sõu bnh v cỏc chi phớ trng
trt cng nh mua con ging, ci to v xõy dng mi ủc chung tri. Ngoi ra, mt ớt
dựng ủ tiờu dựng trong gia ủỡnh. Mc vay ny phự hp vi ủiu kin sn xut quy mụ
nh ca cỏc h nụng dõn.
Mc vay t 10-20 triu ủng, cú ủn 26 h vay chim 56.52% trong tng s h vay .

Kt qu ủiu tra cho thy, hu ht cỏc h vay vn mc ny ủu nhm tng quy mụ sn
xut, trng trt, chn nuụi ln nỏi, kinh doanh buụn bỏn nh nhm nõng cao thu nhp, ci
thin cuc sng. Ngoi ra, mt ớt dựng ủ tiờu dựng nh cho con n hc. Vi mc vay
ny, h trung bỡnh cú 25 h chim 56.82% trong tng s h trung bỡnh v h nghốo cú 1
h chim 50% trong tng s h nghốo.
Mc vay trờn 20 triu ủng v mc vay cao nht. Tuy nhiờn, s h vay li ớt vi 17 h
tng ng 36.96% trong tng s h vay. V ch cú h trung bỡnh vay vn cú 17 h chim
38.64% trong tng s h trung bỡnh. Vi s vn ny cỏc h thng cú xu hng tng quy
mụ sn xut, ủc bit tp trung ch yu vo lnh vc chn nuụi ln nỏi v ủc bit l mua
sm cỏc TLSX cú giỏ tr cao nh mỏy cy, mỏy tut lỳa, mỏy xay xỏtủ lm dch v.
Do ủú, cỏc h ny thng thu ủc hiu qu kinh t cao.

KI L

3.3.2 Phõn tớch thi hn vay ca ca cỏc h ủiu tra

Vic xỏc ủnh thi hn cho vay l do cỏn b tớn dng( CBTD) cựng khỏch hng xem
xột d ỏn ủu t v cựng ủa ra quyt ủnh. Vic xỏc ủnh thi hn cho vay phự hp vi
chu k phỏt trin ca cõy con, s luõn chuyn ca vt t hng húa, kh nng tr n, s
tha thun ca ngi vay l yu t quyt ủnh c bn hiu qu s dng vn vay, ủ an
ton v cht lng tớn dng.
Mi ch quan, tựy tin ỏp ủt thi hn cho vay khụng tuõn th cỏc quy ủnh cỏc th l
cho vay s dn ủn hu qu khụn lng, hoc phỏt sinh n quỏ hn, hoc b thua thit v
lói sut. Thi hn vay l khong thi gian ủc tớnh t khi khỏch hng nhn vay vn cho
ủn thi hn tr ht lói gc v lói vay ủc tha thun trong hp ủng TD gia TCTD v
khỏch hng. hiu rừ v thi hn vay ca cỏc t chc tớn dng, chỳng ta nghiờn cu
bng 6




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 6: Thời hạn vay của các hộ ñiều tra

1
2
3

Thời hạn vay
( Tháng)

Kênh cho vay

OBO
OKS
.CO
M

STT

NHNo & PTNN

36 - 72

NHCSXH

36 - 48

Bà con, bạn bè


Thỏa thuận

( Nguồn số liệu ñiều tra 2010)

Từ bảng 6 ta thấy, thời hạn vay của các tổ chức tín dụng thường từ 36 – 48 tháng.
Đây là thời hạn vay khá dài và hợp lý ñủ ñể cho các hộ vay vốn ñầu tư sản xuất, quay
vòng vốn, tạo ra giá trị mới. Qua ñiều tra cho thấy, ñại ña số các hộ vây vốn không thích
vay vốn ở thời hạn 1 năm(12 tháng) mà chỉ thích vay ỏ trung hạn khoảng 36-48 tháng . Vì
họ chưa thể xoay sở ñể trả ñược gốc và tiền lãi với thời hạn qúa ngắn.
Kết quả ñiều tra cho thấy, hầu hết các hộ vay vốn về không chỉ sử dụng một mục ñích
như trong khế ước mà họ sử dụng cho nhiều mục ñích, như vừa ñầu tư cho chăn nuôi,
trồng trọt, sử dụng cho mục ñích khác như xây dựng nhà ở. Có hộ lại ñưa về trả nợ hoặc
ñóng tiền học cho con hoặc mua phương tiện phục vụ sản xuất. Do ñó, việc thu hồi vốn ñể
trả nợ ñúng thời hạn là rất khó, họ luôn mong muốn thời hạn vay dài hơn. Đây là vấn ñề
ñang tồn tại trong thị trường TD nông thôn. Vậy ñòi hỏi các cơ quan chức năng phải có
những biện pháp làm sao ñồng vốn ñược sử dụng một cách có hiệu quả và mang lại lợi
ích cho cả người vay lẫn người ñi vay.
3.3.3.Phân tích lãi suất vay của các hộ ñiều tra.

KI L

Chính sách cho vay ,thời hạn vay và lãi suất vay của các tổ chức tín dụng khác nhau
cũng có sự khác nhau.Để tìm hiểu rõ mức lãi suất mà các hộ nông dân ñang chịu chúng ta
xem xét bảng 7.

STT

Kênh cho vay

Lãi suất cho

vay(% tháng)

Mức vay(Tr.ñ)



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
NHNo & PTNN

0.9 -1.2

Theo thời hạn
vay

2

NHCSXH

0.17 -0.65

4 -30

3

Bà con bạn bè

Thỏa thuận

-


4

Tu nhân

OBO
OKS
.CO
M

1

1-2

-

Bảng
7:Lãi
suất
cho vay
của các
hộ ñiều
tra

.

KI L

Từ bảng số liệu ta thấy NHCSXH là tổ chức tín dụng có mức lãi suất cho vay thấp
nhất (0.17-0.65).Với lãi suất cho vay như trên thì các hộ nông dân có ñiều kiện tốt ñể sản
xuất kinh doanh.

Với mức lãi suất cho vay của NHNo & PTNT có ñủ ñiều kiện dể trả chi phí huy ñộng
vốn,chi phí vận hành bộ máy…Tuy nhiên ,các mức lãi suất này còn khá cao so với thu
nhập của các hộ nghèo vay vốn.Do vậy, họ không có ñủ khả năng ñể vay vốn với lãi suất
này.vì vậy, ban giám ñốc NHNo & PTNT cần có chính sách ưu ñãi vay vốn với hộ nghèo
ñể họ có nhiều cơ hội ñể vay vốn hơn nữa, mang lại hiệu quả cao trong sản xuất nâng cao
thu nhập , cải thiện cuộc sống.

Phần III: Đánh giá, kết luận và kiến nghị
1. Đánh giá:

1.1. Thành tựu:

Có thể nói, NHCSXH ra ñời ñã góp phần ngăn chặn tệ cho vay nặng lãi ở khu vực
nông thôn, là một công cụ kinh tế thực hiện vai trò ñiều tiết của Nhà nước trong nền kinh
tế thị trường ñến với những ñối tượng dễ bị tổn thương và là một trong những công cụ
ñòn bẩy kinh tế kích thích người nghèo và các ñối tượng chính sách xã hội khác có ñiều kiện



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.2. Hạn chế:

OBO
OKS
.CO
M

phát triển sản xuất, cải thiện cuộc sống, tự vươn lên khẳng định vị thế của mình trong xã hội, góp
phần xây dựng một xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh.

Phương thức quản lý của NHCSXH khơng chỉ đạt mục tiêu quản lý tín dụng chính
sách có hiệu quả mà còn tạo điều kiện tiên quyết về tổ chức thực hiện lồng ghép các
chương trình kinh tế - xã hội với chương trình tín dụng, chương trình khuyến nơng,
khuyến lâm, khuyến cơng, khuyến ngư; tạo điều kiện cho chính quyền, ngân hàng, các
đồn thể chính trị - xã hội nhất là cấp cơ sở thường xun tiếp cận với nhân dân và ngược
lại đã khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân tham gia, đóng góp xây dựng chính quyền, các
đồn thể chính trị - xã hội, tham gia quản lý, xây dựng NHCSXH

KI L

Mặc dù hệ thống tín dụng nơng thơn tại xã đã có bước phát triển, nhưng khó khăn lớn
nhất của người dân trên địa bàn xã là các Ngân hàng vẫn chưa đáp ứng hết những khoản
vay của từng đối tượng khác nhau. Tất cả các hộ nghèo đều cho biết họ được vay với chế
độ ưu đãi tại Ngân hàng CS – XH, nhưng ở Ngân hàng NN & PTNT thì họ đều khơng có
khả năng vay với một khoản vay lớn. Bởi lãi suất tại Ngân hàng NN & PTNT q cao so
với điều kiện sản xuất hiện tại của họ, chỉ sản xuất nơng nghiệp với quy mơ nhỏ, chăn
ni nhỏ lẻ và hơn hết, các hộ nghèo thường là những hộ phải ni một số lượng lao động
“ăn theo”, nên việc chi trả cho khoản vay và mức lãi suất tại Ngân hàng này là q sức
đối với họ. Cùng với việc phải thế chấp một loại tài sản có giá trị mới có thể vay vốn tại
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn cũng gây bất lợi đối với các hộ nghèo, vì
với khả năng sản xuất kinh doanh thấp, cơng việc khơng ổn định thì việc thế chấp nhà cửa
để vay vốn có nguy cơ làm mất hết tài sản nếu rủi ro xảy ra. Đối với nhóm hộ khơng
nghèo, việc vay vốn tại các Ngân hàng cũng còn gặp những khó khăn nhất định, các đối
tượng này ít vay vốn tại Ngân hàng CS – XH bởi Ngân hàng này thường ưu tiên cho hộ
nghèo, mà vay vốn tại Ngân hàng NN & PTNT thì mức lãi suất ở đây vẫn còn là một vấn
đề đối với các hộ chỉ có thu nhập ở mức trung bình. Như vậy, khó khăn chung cho cả hai
nhóm hộ nghèo và khơng nghèo khi tiếp cận với nguồn vốn tín dụng vẫn chủ yếu là do lãi
suất của các ngân hàng trong thời điểm hiện tại còn khá cao, mà các hộ dân vẫn khó khăn
khi trả mức lãi suất này với điều kiện sản xuất hiện tại của nơng hộ.
NHCSXH là tổ chức tài chính Nhà nước, là cơng cụ để triển khai các chính sách, chế

độ an sinh xã hội nên vốn của ngân hàng là vốn Nhà nước. Tuy nhiên, việc bố trí vốn
trong các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự tốn ngân sách Nhà nước còn bất cập,
còn có khoảng cách rất xa giữa nhu cầu vốn của các chương trình an sinh xã hội do Nhà
nước giao cho NHCSXH thực hiện với thực tế vốn được bố trí trong kế hoạch hàng năm
(gồm vốn cho chương trình, vốn điều lệ, vốn cấp bù chênh lệch lãi suất), dẫn tới bị động,
chắp vá cho cả các cơ quan chức năng và NHCSXH.
Khách hàng của NHCSXH là những đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước quy
định theo tiêu chí phân loại do Nhà nước Trung ương hoặc địa phương quy định và do cấp
xã điều tra, cơng nhận. Tuy nhiên, cơng tác này còn rất nhiều tồn tại. Danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ có hồn cảnh khó khăn phục vụ cho nhiều chính sách khác nhau, nhưng
do việc phân giao trách nhiệm quản lý, tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật số liệu chưa
thật khoa học, khơng sát thực tế, đã tạo ra những kẽ hở trong quản lý, hình thành nhiều
danh sách khác nhau ở cơ sở, gây khó khăn cho NHCSXH trong việc thực hiện chính
sách của Nhà nước và dẫn tới sự mất cơng bằng giữa các địa phương



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.Kết luận.

3.Kiến nghị

OBO
OKS
.CO
M

Từ những phân tích trên chúng tơi đưa ra một số kết luận như sau.
-Hệ thống tín dụng tại xã Quảng Phước đã phát triển tương đối mạnh với hai hệ thống

đó là NHNo & PTNT và NHCSXH là chủ yếu.Trong đó , NHCSXH chiếm tỷ trọng cho
vay lớn nhất.Ngồi ra, còn có nguồn vốn vay từ các tổ chức cá nhân, họ hàng, bạn bè và
những người cho vay lấy lãi cao.
-Nhu cầu vay vốn của các hộ nơng dân là tương đối cao, trong đó nhu cầu của hộ
nghèo là cao nhất.Tỷ lệ đáp ứng vốn vay của các tổ chức tín dụng là khá cao,tạo điều kiện
thuận lợi cho các hộ nơng dân có điều kiện phát triển kinh tế gia đình.
-Khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của người dân địa phương là tương đối
cao, hầu hết các hộ dân đều có khả năng vay vốn tại một trong các tổ chức tín dụng đang
hoạt động trên địa bàn xã.

Nhằm phát huy những thành tựu đạt được và khắc phục những hạn chế tồn tại, chúng
tơi xin có một số kiến nghị sau:
3.1. Đối với chính quyền địa phương:

- Tạo điều kiện cho hộ nơng dân có thể đảm bảo thủ tục vay vốn theo quy định
- Phải có nhiệm kết hợp với các cán bộ tín dụng trong cơng tác thẩm định, kiểm tra
sử dụng vốn vay, giúp các tổ chức tín dụng sử lý nợ q hạn, khó đòi hoặc trốn nợ.
- Tun truyền, động viên bà con vay vốn và hồn trả vốn vay đúng kỳ hạn cho các
tổ chức tín dụng.
- Tổ chức các buổi tập huấn, quan tâm giúp đỡ các hộ nơng dân sử dụng vốn sản
xuất có hiệu quả.
3.2. Đối với tổ chức tín dụng:

KI L

- Việc cho vay hộ nơng dân cần gắn chặt chẽ hơn nữa với việc tập huấn, hỗ trợ
phương án sản xuất để các hộ vay vốn đạt hiệu quả cao hơn.
- Kiểm tra giám sát thường xun theo định kỳ tình hình sử dụng vốn vay của các hộ
vay vốn. Cần gia, giãn nợ đối với những hộ chấp hành tốt nhưng chưa có đủ điều
kiện để hồn trả nợ được. Ngược lại, đối với những hộ có khả năng trả nợ nhưng

khơng chịu trả nợ cần kiên quyết sử lý.
- Cần có những tính tốn cụ thể để giải ngân vốn sao cho đúng thời vụ của hộ sản
xuất kinh doanh.
- Nên đưa ra những thủ tục vay cũng như trả nợ vay thật đơn giản để tạo điều kiện
cho hộ nơng dân gần với các tổ chức tín dụng hơn.
- Với những kết quả đã đạt được và sự nổ lực khơng ngừng của các tổ chức tín dụng
và chính quyền địa phương hi vọng rằng trong thời gian tới xã Quảng Phước nói
riêng và huyện Quảng Điền nói chung sẽ phát triển tồn diện cả về kinh tế lẫn xã
hội.
3.3. Đối với hộ nơng dân.
- Mạnh dạn vay vốn để đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.


×