Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Quy hoạch và tổ chức giao thông nút giao Cống Quỳnh Nguyễn Trãi, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.86 MB, 163 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
3. Mục đích nghiên cứu. ............................................ Error! Bookmark not defined.
4. Các căn cứ pháp lý ..................................................................................................2
5. Các quy hoạch liên quan .........................................................................................2
6. Kết cấu của LVTN: .................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................4
CHƢƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI VÀ
KHÁI QUÁT GTVT TP. HỒ CHÍ MINH ..................................................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh.........................................................4
1.1.1. Điều kiện địa hình .............................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm khí tƣợng ...........................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm địa chất ..............................................................................................6
1.1.4. Đặc điểm thủy văn và nguồn nƣớc....................................................................6
1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội TP.HCM. .....................................................................8
1.3. Khái quát giao thông vận tải TP.HCM. .............................................................10
1.3.1. Hiện trạng giao thông TP.HCM ......................................................................10
1.3.2. Hiện trạng phƣơng tiện, vận tải và ATGT TP.HCM ......................................13
1.4. Qui hoạch phát triển GTVT thành phố Hồ Chí Minh ........................................16
1.4.1. Đƣờng bộ........................................................................................................16
1.4.2. Quy hoạch mạng lƣới giao thông đƣờng sắt ...................................................19
1.4.3. Quy hoạch mạng lƣới giao thông đƣờng thuỷ ................................................21
1.4.4. Hệ thống cảng biển.........................................................................................22
1.4.5. Hệ thống cảng sông .........................................................................................22
1.4.6. Quy hoạch hệ thống cảng hàng không ............................................................22

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09



i


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NÚT GIAO THÔNG VÀ TỔ CHỨC
GIAO THÔNG ..........................................................................................................23
2.1. Cơ sở lí luận về nút giao thông ..........................................................................23
2.1.1. Khái niệm nút về nút giao thông. ....................................................................23
2.1.2. Phân loại nút giao thông. [1] ...........................................................................25
2.1.3. Đánh giá mức độ an toàn, phức độ phức tạp của nút giao thông. ...................26
2.1.4. Lựa chọn loại hình nút.[6] ...............................................................................29
2.1.5. Tính toán khả năng thông hành của nút giao . ................................................33
2.1.6. Yêu cầu khi thiết kế nút giao thông. [4] ..........................................................35
2.2.1. Định nghĩa[4] ..................................................................................................36
2.2.2. Mục đích của tổ chức giao thông. [2] .............................................................36
2.2.3. Các biện pháp tổ chức giao thông [2] .............................................................37
2.3.2. Các giải pháp tổ chức giao thông cho nút đồng mức ......................................40
2.3.3. Giải pháp tổ chức giao thông cho nút khác mức [5] .......................................46
CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG TẠI NÚT .........................................49
3.1. Vị trí, quy mô của nút. .......................................................................................49
3.1.1. Vị trí nút ..........................................................................................................49
3.1.2. Quy mô của nút. ..............................................................................................50
3.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại nút. ........................................................................55
3.3. Hiện trạng tổ chức giao thông tại nút. ...............................................................59
3.4. Mức độ phức tạp, độ nguy hiểm của nút và khả năng thông hành của nút ..............63
3.4.1. Mức độ phức tạp của nút. ................................................................................63
3.4.2. Độ nguy hiểm của nút .....................................................................................64
3.4.3. Khả năng thông hành của nút ..........................................................................65

3.5. Hiện trạng tham gia giao thông tại nút. ..............................................................66
3.6. Đánh giá hiện trạng nút giao thông Nguyễn Thái Học – Trần Hƣng Đạo. ........70
3.6.1. Đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông của nút. ......................................70
3.6.2. Đánh giá tình hình tổ chức giao thông tại nút. ................................................71
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN CẢI TẠO NÚT ........................................72

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

ii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

4.1. Khảo sát giao thông. ...........................................................................................72
4.1.1. Khảo sát giao thông tại nút .............................................................................72
4.1.2. Khảo sát giao thông khu vực Quận 1 ..............................................................75
4.2. Dự báo nhu cầu giao thông ................................................................................77
4.2.1. Phƣơng pháp dự báo........................................................................................77
4.2.2. Dự báo nhu cầu giao thông qua nút ở năm 2020 ............................................79
4.2.3. Dự báo nhu cầu giao thông khu vực Quận 1 ở năm 2020...............................80
4.3. Cơ sở xây dựng phƣơng án cải tạo nút...............................................................81
4.3.1. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................81
4.3.2. Cơ sở lý thuyết. ...............................................................................................81
4.4. Khảo sát lấy ý kiến ngƣời dân. ...........................................................................82
4.4.1. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................82
4.4.2. Kết quả khảo sát .............................................................................................83
CHƢƠNG 5: TỔNG QUAN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ CẦU VƢỢT BẰNG THÉP
TẠI NÚT GIAO NGUYỄN THÁI HỌC – ...............................................................93
TRẦN HƢNG ĐẠO, QUẬN 1 .................................................................................93
5.1. Giải pháp xây dựng cầu vƣợt bằng thép tại nút .................................................93

5.1.1. Lựa chọn vị trí xây dựng cầu thép ..................................................................93
5.1.2. Tính toán bề rộng cần thiết của cầu thép. .......................................................94
5.1.3. Đánh giá mức độ phức tạp và độ nguy hiểm của nút giao khi xây dựng cầu .97
5.2. Sơ lƣợc về giải pháp thi công cầu thép. .............................................................99
5.2.1. Mặt bằng bố trí thi công. .................................................................................99
5.2.2. Bố trí dây chuyền thi công. .............................................................................99
5.2.3. Trình tự thi công............................................................................................100
5.3. Quy mô đầu xây dựng. .....................................................................................102
5.3.1. Thiết kế cầu ...................................................................................................102
5.3.2. Thiết kế đƣờng ..............................................................................................105
5.3.3. Giải pháp thiết kế nút giao ............................................................................106

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

iii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

CHƢƠNG 6: TỔ CHỨC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG CHO GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG CẦU VƢỢT BẰNG THÉP TẠI NÚT GIAO ............................................107
6.1. Hiện trạng tổ chức giao thông ..........................................................................107
6.2. Phạm vi chiếm dụng rào chắn ..........................................................................112
6.3. Phục vụ giai đoạn thi công cầu thép ................................................................112
6.4. Phục vụ giai đoạn đƣa cầu thép vào khai thác .................................................121
CHƢƠNG 7: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CÔNG TRÌNH CẦU
VƢỢT BẰNG THÉP ..............................................................................................125
7.1. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trƣờng. .......................................125
7.1.1. Khái niệm ......................................................................................................125
7.1.2. Mục tiêu của ĐTM ........................................................................................125

7.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng ...........................125
7.2.1. Về chất lƣợng môi trƣờng không khí ............................................................125
7.2.2. Về tiếng ồn ....................................................................................................125
7.2.3. Về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ....................................................................126
7.2.4. Về chất thải rắn .............................................................................................126
7.3. Tác động môi trƣờng giai đoạn chuẩn bị mặt bằng. ........................................126
7.4. Tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công. ...............................................126
7.4.1. Nguồn tác động. ............................................................................................126
7.4.2. Đối tƣợng và quy mô chịu tác động ..............................................................127
7.4.3. Đánh giá tác động..........................................................................................127
7.5. Tác động tới môi trƣờng khi dự án hoạt động .................................................132
7.5.1. Nguồn gây tác động. .....................................................................................132
7.5.2. Đối tƣợng chịu tác động. ...............................................................................132
7.5.3. Đánh giá tác động..........................................................................................132
7.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng..................................133
7.6.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.........................................................................133
7.6.2. Giai đoạn thi công .........................................................................................133
7.6.3. Giai đoạn hoạt động ......................................................................................135

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

iv


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................136
1. Kết luận ...............................................................................................................136
2. Kiến nghị .............................................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................137

PHỤ LỤC ................................................................................................................138

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

v


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2005 - 2010 .................................................9

Bảng 1.2 : Số lƣợng phƣơng tiện thành phố quản lý. .............................................13
Bảng 1.3:

Khối lƣợng vận chuyển HK bằng đƣờng bộ .........................................14

Bảng 1.4:

Khối lƣợng vận chuyển HH bằng đƣờng bộ .........................................14

Bảng 1.5:

Khối lƣợng vận chuyển hành khách ( đơn vị: Triệu lƣợt HK) ..............14

Bảng 1.6:

Khối lƣợng vận chuyển HK gđ 2002-2009 ( đơn vị: triệu HK) ............15


Bảng 1.7:

Số vụ tại nạn giao thông năm 2008 - 2011 ............................................16

Bảng 2.1:

Mức độ nguy hiểm tƣơng đối của các điểm xung đột. ..........................28

Bảng 2.2:

Phạm vi sử dụng nút giao thông theo loại đƣờng ..................................30

Bảng 2.3:

Hệ số Ktr phụ thuộc vào só làn xe.........................................................35

Bảng 3.1:

Mức độ nguy hiểm của nút ....................................................................65

Bảng 4.1:

Lƣu lƣợng phƣơng tiện tại các mặt cắt vào giờ cao điểm. ....................73

Bảng 4.2:

Tổng hợp lƣu lƣợng theo các hƣớng vào nút vào giờ cao điểm. ...........74

Bảng 4.3:


Lƣu lƣợng giao thông ở các đƣờng trong một giờ cao điểm. ................76

Bảng 4.4:

Tăng trƣởng GDP hàng năm của TP Hồ Chí Minh (%) ........................77

Bảng 4.5:

Phƣơng tiện giao thông TP.HCM từ năm 2003 – 2011 ........................78

Bảng 4.6:

Tốc độ tăng trƣởng các loại phƣơng tiện bình quân qua các năm (2003
– 2011) ...................................................................................................78

Bảng 4.7:

Hệ số đàn hồi .........................................................................................78

Bảng 4.8:

Nhu cầu giao thông trên hƣớng A năm 2020 ........................................79

Bảng 4.9:

Nhu cầu giao thông trên hƣớng B năm 2020 ........................................79

Bảng 4.10: Nhu cầu giao thông trên hƣớng C năm 2020 ........................................79
Bảng 4.11: Nhu cầu giao thông trên hƣớng D năm 2020 ........................................80

Bảng 4.12: Nhu cầu giao thông của các đƣờng năm 2020 ......................................80
Bảng 4.13: Tỷ lệ giới tính ........................................................................................83
Bảng 4.14: Tỷ lệ độ tuổi...........................................................................................84
Bảng 4.15: Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................84
Bảng 4.16: Tỷ lệ phƣơng tiện ..................................................................................85
Bảng 4.17: Tỷ lệ số lần đi qua nút giao ...................................................................85

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

vi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Bảng 4.18: Mục đích đi qua nút giao .......................................................................86
Bảng 4.19: Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ bình thƣờng ............87
Bảng 4.20: Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ cao điểm .................88
Bảng 4.21: Ý kiến về việc xây dựng cầu thép .........................................................89
Bảng 4.22: Ý kiến về việc xây dựng cầu thép tại nút giao ......................................89
Bảng 4.23: Ý kiến về việc phân luồng .....................................................................90
Bảng 4.24: Hình thức tiếp cận thông tin phân luồng giao thông. ...........................90
Bảng 4.25: Ảnh hƣởng đến lộ đi lại khi bít 2 giao lộ................................................91
Bảng 4.26: Ảnh hƣởng khác khi bít hai giao lộ .......................................................92
Bảng 5.1:

Tổng lƣu lƣợng xe trên đƣờng Trần Hƣng Đạo đi và nút ở năm hiện tại
và năm tƣơng lai ....................................................................................95

Bảng 5.2:


Lƣu lƣợng xe buýt và xe đạp trên đƣờng Trần Hƣng Đạo đi và nút ở
năm hiện tại và năm tƣơng lai ...............................................................95

Bảng 5.3:

Bề rộng đƣờng di trên cầu và đƣờng đi dƣới cầu ..................................96

Bảng 5.4:

Mức phục vụ của đƣờng trên cầu và dƣới cầu ở năm hiện tại. .............97

Bảng 5.5:

Mức phục vụ của đƣờng trên cầu và dƣới cầu ở năm tƣơng lai. ...........97

Bảng 5.6:

Độ nguy hiểm của nút giao sau khi xây dựng cầu vƣợt bằng thép .......99

Bảng 6.1.Mức phục vụ đƣờng Trần Hƣng Đạo tại khu vực rào chắn. ....................112
Bảng 6.2.

Mức phục vụ đƣờng Trần Hƣng Đạo tại khu vực rào chắn khi cấm ô tô
lƣu thông. .............................................................................................113

Bảng 6.3.

Lƣu lƣợng giao thông sau khi phân luồng của các đƣờng. .................115

Bảng 6.4.


Lƣu lƣợng giao thông sau khi phân luồng của các đƣờng. .................118

Bảng 6.5 : So sánh mức độ phục vụ của các phƣơng án .......................................119
Bảng 6.6:

Khoảng cách di chuyển của các phƣơng án. .......................................120

Bảng 6.7:

Lƣu lƣợng xe các hƣớng ......................................................................123

Bảng 6.8:

Lƣu lƣợng xe tính toán ........................................................................123

Bảng 7.1.

Tổng hợp nguồn gây ra tác động đến môi trƣờng khi thi công ...........127

Bảng 7.2:

Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe .......................................................128

Bảng 7.3.

Giới hạn mức độ tiếng ồn của các thiết bị thi công .............................130

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09


vii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.

Số lƣợng phƣơng tiện đăng ký ..............................................................13

Hình 2.1.

Nút giao thông cùng mức. .....................................................................23

Hình 2.2.

Nút giao thông khác mức. .....................................................................24

Hình 2.3.

Quan hệ giữa lƣu lƣợng xe trên các nhánh và trên nút..........................24

Hình 2.4.

Các hình thức xung đột giữa các dòng giao thông tại nút. ....................27

Hình 2.5.

Các điểm xung đột tại ngã 4. .................................................................27


Hình 2.6.

Đồ thị lựa chọn loại hình nút giao thông của A.A Ruzkov ...................31

Hình 2.7.

Đồ thị lựa chọn loại hình nút giao thông của E.M Lobanov .................32

Hình 2.8.

Sử dụng đảo tam giác, đảo giọt nƣớc và đảo phân cách giữa. ..............40

Hình 2.9.

Sử dụng đảo dẫn hƣớng trung tâm. .......................................................41

Hình 2.10. Tổ chức giao thông theo sơ đồ “ ngã tƣ không đối xứng” ....................42
Hình 2.11. Giải pháp mở rộng ngã tƣ. .....................................................................43
Hình 2.12. Chuyển luồng xe rẽ trái sang phố khác. ................................................43
Hình 2.13. Đẩy vị trí xe rẽ trái ra khỏi ngã tƣ. ........................................................44
Hình 2.14. Chuyển rẽ trái thành rẽ phải. .................................................................44
Hình 2.15. Nút ngã tƣ đồng ức bố trí đèn tín hiệu...................................................45
Hình 2.16. Nút giao khác mức trực thông. ..............................................................46
Hình 2.17. Nút giao khác mức liên thông ...............................................................47
Hình 2.18. Các dạng ngã tƣ khác mức hình hoa thị. ...............................................47
Hình 2.19. Các dạng ngã tƣ khác mức hình quả trám. ............................................47
Hình 2.20. Các dạng ngã tƣ khác mức đối xứng khác. ...........................................48
Hình 3.1.

Vị trí nút nghiên cứu..............................................................................49


Hình 3.2.

Khu vực hấp dẫn của nút .......................................................................50

Hình 3.3.

Mặt bằng hiện trạng nút giao. ................................................................51

Hình 3.4

Tầm nhìn trong nút ................................................................................51

Hình 3.5.

Phạm vi nút ............................................................................................52

Hình 3.6.

Mặt cắt ngang đƣờng Nguyễn Thái Học (Hƣớng từ đƣờng Phạm Ngũ
Lão đến đƣờng Nguyễn Công Trứ) .......................................................52

Hình 3.7.

Vỉa hè bị chiếm làm chỗ để xe và các dịch vụ kinh doanh. ..................53

Hình 3.8.

Hiện trạng bề mặt đƣờng và vạch sơn trên đƣờng Nguyễn Thái Học ...53


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

viii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 3.9.

Mặt cắt ngang đƣờng Trần Hƣng Đạo (Hƣớng từ Công trƣờng Quách
Thị Trang đến đƣờng Nguyễn Văn Cừ) ................................................54

Hình 3.10. Hiện trạng bề mặt đƣờng và vạch sơn trên đƣờng Trần Hƣng Đạo ......54
Hình 3.11. Vạch sơn kẻ đƣờng trên đƣờng Bùi Viện ..............................................54
Hình 3.12. Mặt cắt ngang đƣờng Bùi Viện (Hƣớng từ Trần Hƣng Đạo đến Cống
Quỳnh) ...................................................................................................55
Hình 3.13. Vỉa hè bị chiếm làm chỗ để xe và các dịch vụ kinh doanh. ..................55
Hình 3.14. Hiện trạng tại nút Nguyễn Thái Học – Trần Hƣng Đạo ........................56
Hình 3.15. Hiện trạng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đƣờng trên đƣờng Trần Hƣng
Đạo.........................................................................................................56
Hình 3.16. Hiện trạng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đƣờng trên đƣờng Nguyễn
Thái Học. ...............................................................................................57
Hình 3.17. Vạch sơn đƣờng ở khu vực nút. ............................................................59
Hình 3.18. Hệ thống biển báo b ở khu vực nút. ......................................................59
Hình 3.19. Bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đƣờng trên đƣờng Trần Hƣng Đạo. .....60
Hình 3.20. Bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đƣờng trên đƣờng Nguyễn Thái Học. .60
Hình 3.21. Mặt bằng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đƣờng tại nút. .......................60
Hình 3.22. Pha đèn tại nút. ......................................................................................61
Hình 3.23. Pha điều khiển giao thông tại nút. .........................................................61
Hình 3.24 Chu kì đèn các nút lân cận.....................................................................62

Hình 3.25. Các điểm xung đột tại nút......................................................................63
Hình 3.26. Các điểm nguy hiểm tại pha 1 của nút. .................................................64
Hình 3.27. Chiều dài dòng chờ trên các hƣớng vào nút............................................66
Hình 3.28. Dòng chờ trên đƣờng Trần Hƣng Đạo và Nguyễn Thái Học ................67
Hình 3.29. Khu vực nút giao ...................................................................................67
Hình 3.30. Phụ huynh đƣa đón học sinh lấn chiếm đƣờng .....................................68
Hình 3.31. Vị trí trạm dừng, nhà chờ ở khu vực xung quanh nút. ..........................68
Hình 3.32 Một nhà chờ xe buýt trên đƣờng Trần Hƣng Đạo gần nút. ...................69
Hình 3.33. Sơ đồ các chuyển động sai trên nút tại pha 1, pha 2. ............................69
Hình 4.1.

Lƣu lƣợng phƣơng tiện tại các mặt cắt vào giờ cao điểm. ....................73

Hình 4.2.

Lƣu lƣợng phƣơng tiện trên các hƣớng tại nút. .....................................74

Hình 4.3.

Lƣu lƣợng phƣơng tiện theo các hƣớng vào nút trong giờ cao điểm. ...75

Hình 4.4.

Tỷ lệ phƣơng tiện giao thông trên nút trong giờ cao điểm. ..................75

Hình 4.5.

Đồ thị lựa nút giao thông của E.M Lobanov. ........................................82

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09


ix


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 4.6.

Đồ thị lựa nút giao thông của A.A Ruzkov. ..........................................82

Hình 4.7.

Tỷ lệ giới tính ........................................................................................83

Hình 4.8.

Tỷ lệ độ tuổi...........................................................................................84

Hình 4.9.

Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................84

Hình 4.10. Tỷ lệ phƣơng tiện ..................................................................................85
Hình 4.11. Tỷ lệ số lần đi qua nút giao ...................................................................86
Hình 4.12. Mục đi qua nút giao ...............................................................................86
Hình 4.13. Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ bình thƣờng ............87
Hình 4.14. Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ cao điểm .................88
Hình 4.15. Ý kiến về việc xây dựng cầu thép trên thành phố .................................89
Hình 4.16. Ý kiến về việc xây dựng cầu thép tại nút giao. .....................................89
Hình 4.17. Ý kiến về việc phân luồng .....................................................................90

Hình 4.18. Hình thức tiếp cận thông tin phân luồng giao thông ............................91
Hình 4.19. Ảnh hƣởng đến lộ đi lại khi bít 2 giao lộ...............................................91
Hình 4.20. Ảnh hƣởng khác khi bít hai giao lộ .......................................................92
Hình 5.1.

Bố trí cầu phƣơng án 1 ..........................................................................93

Hình 5.2.

Bố trí cầu phƣơng án 2 ..........................................................................94

Hình 5.3.

Lƣu lƣợng xe con quy đổi dƣới cầu trong một giờ. ..............................98

Hình 5.4.

Mặt cắt ngang cầu. ...............................................................................102

Hình 5.5.

Trắc dọc ...............................................................................................103

Hình 5.6.

Kết cấu nhịp cầu thép ..........................................................................104

Hình 5.7.

Mô phỏng dầm hộp thép. .....................................................................105


Hình 5.8.

Mặt cắt ngang đƣờng. ..........................................................................105

Hình 6.1.

Đƣờng Nguyễn Thái Học ....................................................................107

Hình 6.2.

Đƣờng Trần Hƣng Đạo........................................................................107

Hình 6.3.

Đƣờng Lê Lai ......................................................................................108

Hình 6.4.

Đƣờng Phạm Ngũ Lão đoạn từ đƣờng Trần Hƣng Đạo đến đƣờng
Nguyễn Thái Học ................................................................................108

Hình 6.5.

Đƣờng Phạm Ngũ Lão đoạn từ đƣờng Nguyễn Trãi đến đƣờng Nguyễn
Thái Học ..............................................................................................109

Hình 6.6.

Đƣờng Nguyễn Cƣ Trinh.....................................................................109


Hình 6.7.

Đƣờng Cống Quỳnh ............................................................................109

Hình 6.8.

Đƣờng Nguyễn Trãi.............................................................................110

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

x


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 6.9.

Đƣờng Phó Đức Chính ........................................................................110

Hình 6.10. Đƣờng Trần Đình Xu ..........................................................................110
Hình 6.11. Đƣờng Ký Con ....................................................................................111
Hình 6.12. Đƣờng Lê Thị Hồng Gấm ...................................................................111
Hình 6.13. Đƣờng Võ Văn Kiệt ............................................................................111
Hình 6.14. Rào chắn phục vụ thi công ..................................................................112
Hình 6.15. Lộ trình thay thế hƣớng từ vòng xoay Quách Thị Trang đi Quận 5 ...113
Hình 6.16. Lộ trình thay thế hƣớng từ Quận 5 đến vòng xoay Quách Thị Trang .114
Hình 6.17. Lộ trình thay thế hƣớng từ vòng xoay Quách Thị Trang đi Quận 5 ...116
Hình 6.18. Lộ trình thay thế hƣớng từ Quận 5 đến vòng xoay Quách Thị Trang .116
Hình 6.19. Mặt bằng tổ chức giao thông trong quá trình khai thác.......................121

Hình 6.20. Bố trí 20m cọc tiêu nhựa đầu cầu ........................................................121
Hình 6.21. Bố trí vạch sơn đƣờng quá trình khai thác ..........................................122
Hình 7.1.

Các nguồn gây ra tiếng ồn ...................................................................129

Hình 7.2.

Khu vực chịu ảnh hƣởng tiếng ồn cấp A. ............................................130

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

xi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATGT: ........................................................ An toàn giao thông
GPMB: ........................................................ Giải phóng mặt bằng
GTCC: ......................................................... Giao thông công cộng
GTVT: ........................................................ Giao thông vận tải
HH: .............................................................. Hàng hóa
HK: ............................................................. Hành khách
Q: ................................................................ Quận
TP: .............................................................. Thành phố
TP.HCM: .................................................... Thành phố Hồ Chí Minh

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09


xii


Lời mở đầu

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế - văn hóa – khoa học lớn
nhất ở khu vực phía Nam. Sự phát triển không ngừng của Thành phố trên mọi phƣơng
diện đã thu hút một lƣợng lớn dân cƣ khắp cả nƣớc đến làm việc, học tập và sinh sống,
kéo theo dân số đô thị tăng đột biến. Với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão đã tạo nên một
sức ép lớn về nhu cầu giao thông ngày càng tăng ở “Đô Thị đặc biệt” này. Thế nhƣng
hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông đô thị lại chƣa có sự phát triển tƣơng xứng để đáp
ứng nhu cầu đi lại đó. Vì vậy, TP.HCM đang phải đối mặt với những vấn đề của một
đô thị lớn - tình trạng ách tắc giao thông thƣờng xuyên xảy ra.
Vấn nạn ùn tắc giao thông ở Việt Nam nói chung và ở TP.HCM nói riêng có
nhiều nguyên nhân gây ra. Nguyên nhân sâu xa là do sự mất cân đối giữa số lƣợng
phƣơng tiện lƣu thông trên đƣờng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, mà chủ yếu
là các phƣơng tiện cá nhân. Trong khi đó, phƣơng tiện vận tải hành khách công
cộng còn rất hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại của ngƣời dân. Ngoài ra,
nguyên nhân không kém phần quan trọng là ý thức chấp hành luật giao thông của
ngƣời điều khiển phƣơng tiện chƣa cao. Và điều đáng quan tâm hơn cả là toàn thành
phố có tới hơn 4.300 nút giao thông, nhƣng chỉ có 34 nút là khác mức (có cầu vƣợt,
hầm chui), còn lại là giao cùng mức. Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến tốc độ của
dòng giao thông, gây ách tắc giao thông cũng nhƣ nguy cơ tiềm ẩn của những xung
đột giữa các loại phƣơng tiện dẫn đến tình trạng mất ATGT. Đứng trƣớc tình hình
đó, thành phố đã có những chiến lƣợc đầu tƣ thích đáng vào hệ thống giao thông
vận tải đô thị. Trong đó có công tác nghiên cứu, thực hiện tổ chức giao thông tại các
nút giao. Mặc dù đề tài này không quá mới mẻ nhƣng để nghiên cứu và có ứng dụng
hiệu quả cho một nút giao thông cụ thể thì không hề đơn giản. Đặc biệt trong điều

kiện của dòng giao thông đô thị Việt Nam là dòng hỗn hợp nhiều xe máy.
Thời gian qua, thành phố đã đầu tƣ xây dựng các cầu vƣợt bằng thép ở các
điểm “nóng” về ùn tắc giao thông. Hiện nay, TP.HCM đã đƣa vào sử dụng 6 cầu
vƣợt bằng thép tại ngã tƣ Thủ Đức (Q.Thủ Đức), vòng xoay Hàng Xanh (Bình

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

1


Lời mở đầu

Thạnh), vòng xoay Lăng Cha Cả (Q.Tân Bình), nút giao đƣờng Cộng Hòa – Hoàng
Hoa Thám (Q.Tân Bình) và Nguyễn Tri Phƣơng – Ba Tháng Hai – Lý Thái Tổ
(Quận 10) và Vòng xoay Cây Gõ (Quận 6). Sau khi đƣa vào sử dụng, các cầu vƣợt
kết cấu thép đã phát huy hiệu quả, giải quyết phần nào tình trạng ùn tắc ở các nút
giao thông này. Với mức độ đầu tƣ nhanh gọn và không nhiều tốn kém, việc xây
dựng các cầu vƣợt là hiệu quả và cần thiết
Chính bởi những lí do trên, em đã chọn đề tài tốt nghiệp “Quy hoạch và tổ
chức giao thông nút giao Cống Quỳnh – Nguyễn Trãi , TP. Hồ Chí Minh” nhằm
nghiên cứu phƣơng án tổ chức giao thông khác mức bằng cầu vƣợt bằng thép một
cách hiệu quả, đáp ứng phần nào nhu cầu hiện nay.
4. Các căn cứ pháp lý
- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng đô thị TCXDVN 104: 2007;
- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô TCVN 4054: 2005;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về báo hiệu đƣờng bộ QCVN 41:
2012/BGTVT
5. Các quy hoạch liên quan
- Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Quy hoạch phát triển GTVT thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn

sau năm 2020;
- Quy hoạch chi tiết các Tuyến vành đai, các Tuyến đƣờng trên cao, các Tuyến
đƣờng sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch GTVT Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh;
- Các quy hoạch khác có liên quan;
6. Kết cấu của LVTN:
Phần I: Lời mở đầu
- Sự cần thiết của cầu vƣợt bằng thép.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

2


Lời mở đầu

- Các căn cứ pháp lý.
- Các quy hoạch liên quan.
Phần II: Nội dung
Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên và khái quát giao thông vận tải TP.HCM
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về nút giao thông và tổ chức giao thông
Chƣơng 3: Hiện trạng giao thông tại nút
Chƣơng 4: Đề xuất phƣơng án cải tạo nút
Chƣơng 5: Tổng quan phƣơng án thiết kế cầu vƣợt bằng thép tại nút giao
Nguyễn Thái Học – Trần Hƣng Đạo, Quận 1
Chƣơng 6: Tổ chức phân luồng giao thông cho giải pháp xây dựng cầu vƣợt
bằng thép tại nút giao
Chƣơng 7: Đánh giá tác động môi trƣờng công trình cầu vƣợt bằng thép

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

3


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ KHÁI QUÁT GTVT TP. HỒ CHÍ MINH

1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.1. Điều kiện địa hình
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ
và đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từBắc xuống
Nam và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình:
- Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc
huyện Củ Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lƣợn sóng, độ
cao trung bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, nhƣ đồi
Long Bình (quận 9).
- Vùng thấp trũng ở phía Nam - Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc
các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao
trung bình trên dƣới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
- Vùng trung bình, phân bố ở khu vực trung tâm thành phố, gồm phần lớn
nội thành cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn.
Vùng này có độ cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình TP.HCM không phức tạp, song cũng khá đa dạng, có
điều kiện để phát triển nhiều mặt.

1.1.2.Đặc điểm khí tượng
TP.HCM nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở
Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu - thời tiết TP. HCM là nhiệt độ cao đều trong
năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan
sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng V đến tháng XI, mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm
sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí
tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí hậu TP. HCM nhƣ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

4


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 27oC. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 40oC, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8oC. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng IV (28,8oC), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng XII và tháng I (25,7oC). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình
25-28oC. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại
cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình
phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi
trƣờng đô thị.
Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1949 mm. Năm cao nhất 2718 mm (1908) và
năm nhỏ nhất 1392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng
90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ tháng V đến tháng
XI; trong đó hai tháng VI và IX thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất. Các tháng I, II, III
mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lƣợng
mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc.

Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao
hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mƣa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt
đối xuống tới 20%.
Về gió, TP.HCM ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa
Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào
trong mùa mƣa, khoảng từ tháng VI đến tháng X, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió
thổi mạnh nhất vào tháng VIII, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc - Ðông Bắc từ
biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng XI đến tháng II, tốc độ trung
bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng
III đến tháng V tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có
gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ
một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

5


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

1.1.3. Đặc điểm địa chất
Đất đai TP.HCM đƣợc hình thành trên hai tƣớng trầm tích – trầm tích
Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleieixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây
Bắc và Đông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bắc Bình
Chánh, quận Thủ Đức, Bắc – Đông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ.
Điểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiên về hƣớng Đông Nam. Dƣới tác

động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt
động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi.., trầm tích phù sa cổ đã phát
triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn
45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở TP.HCM, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng
loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Đất
xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ
nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Đất
chua, độ PH khoảng 4,0-5,0. Đất xám tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng rất có tầng dày,
nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng
cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luận canh, thâm canh tốt.
Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại TP.HCM, trầm tích này có nhiều
nguồn gốc ven biển, vùng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi… nên đã hình
thành nhiều loại đấy khác nhau, nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%),
nhóm đất phèn 40.800ha (21,2%) và đất phèn mặn 45.500ha (23,6%). Ngoài ra có
một diện tích nhỏ khoảng hơn 400ha (0,2%) là “giồng” cát gần biển và đất feralite
vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
1.1.4. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước
1.1.4.1. Thủy văn
Nằm ở hạ lƣu của hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn, chế độ thủy văn, thủy
lực của kênh rạch, sông ngòi không những chịu ảnh hƣởng mạnh của địa hình thành

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

6


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM


phố (phần lớn thấp dƣới 2m), chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều biển Đông
mà còn chịu tác động rất rõ nét của việc khai thác các hồ chứa bậc thang ở thƣợng
lƣu hiện nay và trong tƣơng lai nhƣ các hồ chƣa Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ...
Hệ thống sông rạch chằng chịt với tổng chiều dài 7.955km. Tổng diện tích mặt
nƣớc chiếm khoảng 16% tổng diện tích. Mật độ dòng chảy trung bình 3.8km/km2.
Nhƣ vậy, phần diện tích tự nhiên lại nằm ở vùng cửa sông với nhiều công trình điều
tiết lớn ở thƣợng nguồn nên nguy cơ ngập úng rất lớn.
Những kênh rạch này cùng với rất nhiều kênh rạch nhỏ thông với nhau thành
một mạng lƣới kênh rạch nối sông Đông Nai với sông Sài Gòn, sông Nhà Bè.
Trung tâm thành phố cách biển Đông khoảng 60km, bờ biển dài 15km.
1.1.4.2. Chế độ thủy văn
Do trong năm có 2 mùa chính: mùa mƣa và mùa khô nên chế độ dòng chảy ở
hệ thống Sài Gòn – Đồng Nai cũng hình thành 2 chế độ dòng chảy tƣơng ứng: chế
độ dòng chảy mùa lũ và chế độ dòng chảy mùa kiệt.
Mặc dù vậy, do chịu tác động của biển Đông nên các sông rạch vùng nội thành
TP.HCM chịu ảnh hƣởng triều một cách mạnh mẽ và quanh năm. Đây là chế độ bán
nhật triều không đều thể hiện qua các dao động:
- Dao động ngày: ngày 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống; đỉnh triều lùi so với
ngày hôm trƣớc khoảng 50 phút.
- Dao động tuần trăng: trong tháng có 2 lần triều lên (từ ngày 27 tháng trƣớc
đến ngày 5 tháng sau và từ ngày 13 đến 18 âm lịch).
- Dao động mùa: triều cƣờng vào mùa xuân (các tháng X, XI, XII, I dƣơng
lịch). Thời kỳ này đƣợc tăng cƣờng bởi dòng lũ mùa mƣa nên trên địa bàn nội thành
mùa triều cƣờng thƣờng kéo dài từ tháng IX đến tháng I dƣơng lịch.
- Dao động chu kỳ dài nhiều năm: chu kỳ dao động dài nhiều năm ít đƣợc nghiên
cứu, tuy nhiên qua tính toán đắc trƣng Hmax, Hmin cho thấy ít có sự biến động lớn.
Các dao động trên ảnh hƣởng một cách tổng hợp trên địa bàn thành phố.
Qua các số liệu quan trắc thủy văn nhiều năm, có thể tóm lƣợc rằng các đặc
trƣng mực nƣớc khá ổn định theo các thời kỳ khảo sát:


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

7


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

- Mực nƣớc cao hàng năm không chênh lệch nhiều. Mực nƣớc cao nhất trong
năm thƣờng ở mức từ 1.2m đến 1.45m.
- Mực nƣớc đỉnh vào mùa lũ và mùa kiệt chênh lệch không lớn. Mực nƣớc
đỉnh triều thấp nhất xấp xỉ 0.9m.
- Ảnh hƣởng của lƣu lƣợng thƣợng nguồn đến chế độ mực nƣớc đối với đỉnh
triều là không lớn; đối với chân triều có chênh lệch khá lớn và có biến động.
- Biên độ giữa mực nƣớc cao nhất và thấp nhất khoảng 4m.
- Ảnh hƣởng của đặc trƣng mực nƣớc đối với tình hình ngập úng ở khu vực
này thƣờng thể hiện qua các mặt sau:
- Gây ngập trực tiếp: ở các vùng địa hình thấp, nƣớc trực tiếp tràn vào mặt
đệm để gây ngập. Thời gian ngập thƣờng phụ thuộc vào sự duy trì mực nƣớc của
chế độ triều.
- Gây ngập gián tiếp: ảnh hƣởng lên điều kiện thoát nƣớc nhất là vào các thời
triều cƣờng, nƣớc dâng cao cản trở khả năng tiêu nƣớc của hệ thống mƣơng cống
thoát nƣớc.
1.1.4.3. Nguồn nước
Khu vực TP.HCM là một trong những nơi chịu ảnh hƣởng nặng nề của hiện
tƣợng biến đổi khí hậu với hậu quả rõ nét nhất là mực nƣớc triều luôn luôn có xu
hƣớng năm sau cao hơn năm trƣớc, thành phố thƣờng xuyên bị ngập lụt do ảnh
hƣởng của mƣa kết hợp triều cƣờng mà điển hình nhất vào mùa triều cƣờng kết hợp
mƣa lớn vào tháng X hàng năm. Để đánh giá cụ thể ảnh hƣởng của nƣớc triều dâng
ngày 14/6/2010 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành quyết định số
1600/QĐ-BNN-XD về việc phê duyệt kết quả tính toán thủy văn thủy lực dự án

chống ngập úng khu vực TP.HCM. Trong đó thể hiện mực nƣớc hiện trạng năm
2010, mực nƣớc tính toán năm 2050, 2100 theo các tần suất khác nhau.
1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội TP.HCM.
TP.HCM là nơi có hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nƣớc về
tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Năm 2008 tốc độ tăng GDP của thành phố là 9,3%, đến
năm 2009 tăng chậm lại còn 7,2%. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trƣởng cao đã
tạo ra mức đóng góp GDP lớn cho cả nƣớc.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

8


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài mạnh nhất cả nƣớc. Kể từ khi
Luật đầu tƣ đƣợc ban hành, số dự án đầu tƣ vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng
số dự án đầu tƣ nƣớc ngoài trên cả nƣớc.
Thành phố luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của nhà
nƣớc, mặc dù gặp nhiều khó khăn song thu ngân sách của thành phố vẫn không
ngừng tăng. Năm 2009, tổng thu ngân sách trên địa bàn 128.477 tỷ đồng, tăng
39,9% so với năm 2007.
Về thƣơng mại, dịch vụ, thành phố là trung tâm xuất nhập khẩu lớn nhất nƣớc.
Năm 2009, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn đạt 18,3 tỷ USD và chỉ bằng 82% so
với năm 2008. Điều này cho thấy khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn còn ảnh hƣởng
đến hoạt động xuất nhập khẩu của thành phố.
TP.HCM trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất Việt Nam, dẫn đầu cả nƣớc
về số lƣợng ngân hàng và doanh số quan hệ tài chính - tín dụng. Doanh thu của hệ
thống ngân hàng thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng doanh thu toàn quốc. Năm 2009,
các hoạt động tín dụng - ngân hàng tiếp tục phát triển, góp phần đáp ứng nhu cầu

sản xuất - kinh doanh. Nhiều dịch vụ tín dụng hiện đại đƣợc đƣa vào ứng dụng,
mạng lƣới thanh toán thông qua thẻ ATM đƣợc mở rộng.
Trong quá trình phát triển và hội nhập, TP.HCM luôn khẳng định vai trò là
một trung tâm kinh tế, tài chính, thƣơng mại, dịch vụ của cả nƣớc; là hạt nhân của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất
nƣớc và cũng là vùng động lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở địa bàn
Nam Bộ và cả nƣớc theo chiến lƣợc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2005 - 2010
2005

2006

2007

2008

2009

2010

1. Tổng sản phẩm - GDP
1.1 Giá thực tế (tỷ đồng)

165297 191011 257333 287512 332076 396420

1.2 Giá so sánh năm 1994 (tỷ đồng)

88866 99672 122216 124223 134112 148992

2. Cơ cấu

2.1 Phân theo thành phần kinh tế

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

9


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

2005

2006

2007

2008

2009

2010

- Khu vực nhà nƣớc

33,9

33,3

34,1

29,2


27,7

25,1

- Khu vực ngoài quốc doanh

45,1

44,6

56,1

50,2

51,1

54,7

- Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

21,0

22,1

22,0

20,6

21,2


20,2

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

1,3

1,2

1 ,3

1,3

1,3

1,3

- Công nghiệp và xây dựng

48,1

47,7

46,2

45,2

44,6

43,6


- Dịch vụ

50,6

51,1

52,0

53,4

54,2

55,1

3. Tốc độ tăng trƣởng (%)

112,2

112,2

111,7

109,3

107,2

107,2

- Khu vực nhà nƣớc


108,8

107,2

106,8

106,1

102,5

101,7

- Khu vực ngoài quốc doanh

106,4

111,5

111,3

111,2

109,9

110,2

- Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

113,8


113,3

111,0

116,3

111,0

110,3

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

99,8

100,4

101,6

101,6

102,7

101,4

- Công nghiệp và xây dựng

111,8

110,5


109,4

109,4

106,3

107,3

- Dịch vụ

112,8

113,8

112,0

112,0

109,5

110,5

2.2 Phân theo các khu vực kinh tế

4. Tổng thu ngân sách nhà nƣớc
(tỷ đồng)

60487 69394 92058 122530 128477 128477


- Thu xuất nhập khẩu

21811 26251 36260 46232 48500 59903

- Thu nội địa

32333 36745 46678 62082 63927 77352

1.3. Khái quát giao thông vận tải TP.HCM.
1.3.1. Hiện trạng giao thông TP.HCM
1.3.1.1. Hệ thống đường bộ
Các trục đƣờng đối ngoại bao gồm: quốc lộ 1 phía bắc đoạn ngã ba Thủ Đức,
An Sƣơng - An Lạc và đoạn phía Nam đang đƣợc nâng cấp cải tạo; quốc lộ 13 từ
TP.HCM tới Bình Dƣơng và Bình Phƣớc; quốc lộ 22 nối từ TP.HCM tới Mộc Bài,
đoạn nằm trên đƣờng Xuyên và hành lang Đông Tây đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp;
quốc lộ 50 đi Long An, Tiền giang; liên tỉnh lộ 25 nối xa lộ Hà Nội với bến phà Cát
Lái sang Nhơn Trạch - Đồng Nai.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

10


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

Đƣờng vành đai trong: dài khoảng 57km bắt đầu từ ngã tƣ Bình Thái đi theo
đƣờng Kha Vạn Cân thuộc huyện Thủ Đức vƣợt sông Sài Gòn tại cầu Bình Lợi, qua
quận Gò Vấp nối vào đƣờng Trƣờng Sơn gần sân bay Tân Sơn Nhất. Sau đó đi qua
nút giao thông Lăng Cha Cả, đƣờng Hoàng Văn Thụ, ngã tƣ Bảy Hiền, nhập vào
đƣờng Võ Thành Trang, hƣơng lộ 2, Thoại Ngọc Hầu. Tuyến đi tiếp qua huyện

Bình Chánh, phần phía Tây này hiện chƣa có đƣờng, dự kiến tuyến đi tiếp giao cắt
với đƣờng Hùng Vƣơng, trục Đông Tây và nhập vào đại lộ Nguyễn Văn Linh từ đây
tuyến đi đến quận 2, đoạn đƣờng phía Đông dài 16km này chƣa có đƣờng.
Đƣờng vành đai ngoài: dài khoảng 73km bắt đầu từ ngã ba Thủ Đức đi theo
quốc lộ 1 về phía Tây giao cắt với đƣờng Trƣờng Chinh nối tới điểm cuối cùng của
đƣờng Hùng Vƣơng tại quận 6, qua ngã ba An Lạc sau đó nhập vào đại lộ Nguyễn
Văn Linh. Phần phía Đông của Vành đai ngoài nằm trên địa bàn quận 2, 9 và quận
Thủ Đức và huyện Nhơn Trạch - tỉnh Đồng Nai. Các phần phía Đông và Nam của
Vành đai ngoài hiện chƣa đƣợc xây dựng.
Đƣờng trục chính xuyên tâm hƣớng Bắc Nam dài khoảng 28km, bắt đầu từ
ngã tƣ An Sƣơng đi theo đƣờng Cách mạng tháng Tám tới quận 1, vƣợt rạch Bến
Nghé sang quận 4, vƣợt tiếp kênh Lộ Tẻ sang quận 7, cắt đại lộ Nguyễn Văn Linh
đi đến khu công nghiệp Hiệp Phƣớc thuộc phía Nam huyện Nhà Bè.
Đƣờng trục chính xuyên tâm hƣớng Đông Tây dài 22km bắt đầu từ ngã ba Cát
Lái trên xa lộ Hà Nội qua Thủ Thiêm và qua sông Sài Gòn đi theo đƣờng Bến
Chƣơng Dƣơng - Hàm Tử trên địa bàn quận 1, quận 5, quận 6 nối vào quốc lộ 1 ở
phía Tây, cách ngã ba An Lạc khoảng 1km.
Các đƣờng trục chính hƣớng Bắc- Nam, hƣớng Tây- Đông.
Đƣờng phố nội độ dài tổng cộng 544km, mật độ 3,88km/km2, phân bố không
đều trong khu vực, khu vực có mật độ phân bố cao là quận 1, 5: 9,86km/km2, quận
Vò Gấp có mật độ phân bố thấp 1,89km/km2.
Hệ thống bến bãi đỗ xe TP.HCM còn ít, chỉ chiếm 0,1% diện tích đô thị. Các
bến xe liên tỉnh đƣợc bố trí trong đô thị nên đã góp phần làm phức tạp thêm tình

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

11


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM


hình giao thông đô thị. Hệ thống bến bãi chính gồm có:4 bến xe ôtô liên tỉnh với
diện tích 14,4ha, công suất phục vụ 27,9 triệu hành khách/năm; 4 bến xe buýt chính
với diện tích 0,42ha; 10 bãi đỗ xe ô tô bố trí rải rác ở một số quận huyện với diện
tích 10ha; bãi đỗ xe taxi với tổng diện tích 14ha.
1.3.1.2. Hệ thống đường thủy
Đƣờng thuỷ nội đô: có nhiều tuyến đƣờng thuỷ trong thành phố, các tuyến chính
bao gồm trục Kênh Tẻ- Kênh Đôi, trục rạch Bến Nghé- kênh Tàu Hũ, các kênh ngang số
1, 2, 3, tuyến kênh Thị Nghè, kênh Nhiêu Lộc và tuyến kênh đào Thanh Đa...
Cảng sông nội đô gồm có cảng Bình Đông có thể tiếp nhận tàu 200DWT đến
500DWT, bến Tôn Thất Thuyết, bến Thủ Đức, bến chuyên dùng của nhà máy xi
măng Hà Tiên.
Tuyến đƣờng biển: có02 luồng chính vào các cảng trong khu vực là luồng
sông Lòng Tàu dài 85km, đảm bảo cho tàu từ 15.000 đến 20.000 DWT và luồng
sông Soài Rạp dài 40km đảm bảo cho tàu 5.000 đến 7.000DWT ra vào.
Tuyến đƣờng sông quốc gia: Có 02 tuyến chính đi Cà Mau và Kiên Lƣơng.
Ngoài ra còn 04 tuyến phụ đi Đồng Tháp Mƣời, Tây Ninh, Biên Hoà, Long An và
02 tuyến nối tắt từ sông Sài Gòn ra các sông Đồng Nai, sông Thị Vải.
Các cảng biển: hệ thống cảng biển trên địa bàn thành phố gồm 27 cảng với tổng số
7800m cầu bến. Hiện nay khối lƣợng hàng hoá các loại thông qua trên 36 triệu tấn/năm,
trong số đó có 17 cảng chuyên dụng và 10 cảng bốc xếp hàng tổng hợp.
1.3.1.3. Hệ thống đường sắt
Hiện nay chỉ còn tuyến đƣờng sắt Bắc Nam với ga cuối cùng là ga Bình Triệu
và ga Hoà Hƣng, các tuyến khác đều chƣa đƣợc khôi phục. Tổng chiều dài đƣờng
sắt qua thành phố dài 14,55km là đƣờng sắt khổ đơn 1000mm. Giao cắt với đƣờng
bộ tại 14 vị trí dƣới dạng giao bằng.
1.3.1.4. Đường hàng không
TP.HCM có sân bay Tân Sơn Nhất, nằm cách trung tâm khoảng 6km, tổng
diện tích nhà ga nội địa và quốc tế 800ha. Công suất thiết kế từ 15 đến 17 triệu lƣợt
hành khách/năm. Lƣợng hành khách thông qua năm 2009 là 12,6 triệu lƣợt khách,

tăng 7,9% so với năm 2008.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

12


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

1.3.2. Hiện trạng phƣơng tiện, vận tải và ATGT TP.HCM
1.3.2.1. Tình hình các phương tiện vận tải.
Đến 31/12/2010, thành phố quản lý 4.887.539 xe các loại (tăng 193% so với
thời điểm cuối năm 2003), trong đó bao gồm 4.445.013 xe mô tô và 442.526 xe ô
tô. Hàng ngày có khoảng 1 triệu xe mô tô đăng ký mới và 60.000 xe ô tô mang biển
số của các tỉnh lƣu thông trên địa bàn thành phố.
Bảng 1.2 : Số lƣợng phƣơng tiện thành phố quản lý.
Ô tô

Tổng

Mô tô

Tỷ lệ
tăng/
giảm (%)

Tỷ lệ
tăng/
giảm (%)


Tỷ lệ
tăng/
giảm (%)

Năm

Số
lƣợng(xe)

2003

221665

2004

252861

14.1

2428989

5.4

2681850

6.1

2005

275160


8.8

2619525

7.8

2894685

7.9

2006

296143

7.6

2917502

11.4

3213645

11.0

2007

326679

10.3


3338913

14.4

3665592

14.1

2008

370785

13.5

3685648

10.4

4056433

10.7

2009

408688

10.2

4071567


10.5

4480255

10.4

2010

442526

8.3

4445013

9.2

4887539

9.1

Số
lƣợng(xe)
2305415

Số
lƣợng(xe)
2527080

Nguồn: Ban ATGT TP.HCM


Hình 1.1. Số lƣợng phƣơng tiện đăng ký

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

13


×