Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

THUYẾN TẮC ỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.73 KB, 15 trang )

THUYÊN TẮ
THUYEN
TAC
C OI
ỐI

BS Huỳ
H nh Thò
Th Thu
Th Thủ
Th y
Phó Giám Đốc – Bệnh viện Từ Dũ


THUYÊN TẮC ỐI
Thuyên tắc ối là sự rối loạn chức năng trầm trọng,
được biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng điển
hình: sựï khởi p
phát độät ngộ
g ät tình trạïng tuộät huyế
y t áp,
p,
thiếu oxy, đông máu nội mạch rải rác, chạy máu ồ ạt,
và tư
va
tử vong sau đo.
đó
Chiếm ty
Chiem
tỷ lệ 1/20 000 - 30 000 cac
các trương


trường hợ
hơp
p sanh
và tỷ lệ tử vong rất cao: 70-90% tùy tác giả


Nguyên nhân
• Thuyên tắc ối được mô tả đầu tiên bởi Steiner và
Luschbaugh (1941): tìm thay
thấy nhưng
những thanh
thành phan
phần te
tế bao
bào
thai nhi, nước ối trong tuần hoàn phổi của những bà
me tư
mẹ
tử vong đột ngột trong chuyen
chuyển dạ
da..
• Tuy nhiên theo Adamson (1971), Stolte và cs (1967)
chứng minh dòch oi
chưng
ối tự
tư no
nó la
là vo
vô hạ
haii ngay khi co

có 1
lượng đáng kể hòa vào tuần hoàn máu của mẹ.
• Bình
Bì h thương
thườ trong
t
mau
ù mẹ có the
th å tìm
tì thay
th á mộät số
trophoblasts, những tế bào biểu mô da thai nhi. . .
Nhưng trong một so
số trương
trường hợ
hơp
p bệnh nhan
nhân lạ
laii co
có phan
phản
ứng sinh lý trầm trọng như choáng phản vệ và tử vong


Nguyên nhân
• Dòch ối đi vào tuần hoàn mẹ khi:
– Có
C ù kẽ
k õ hở
h û giữ

i õa lớ
l ùp màøng ốái vàø màøng đệ
đ äm: vỡõ ốái,
chọc dò ối. . .
– TM tử cung và TM cổå tử cung bò hở: chấn thương,
rách CTC, rách đoạn dưới TC, sự bong nhau từ rìa
bánh nhau
banh
nha . . . Mo
Mổ lay
lấ thai cung
c õng la
là một yeu
ế to
tố
thuận lợi
– Sự
S sai biệt áùp lực đủû đểå đầày dòch ốái vàøo tuầàn hoàøn
tónh mạch máu của mẹ khi vỡ ối đột ngột trong đa
ối thay đoi
oi,
đổi tư the
thế mạ
manh
nh đột ngột, cơn co TC
nhanh, dồn dập, cường tính trong BXĐC, sử dụng
oxytocin


Nguyê

g y n nhân
• Nhữ
Nhưng
ng yeu
yếu to
tố lam
làm cho tình trạ
trang
ng thuyen
thuyên tac
tắc
nặng thêm:
– Thai đu
đủ thang:
tháng: dòch oi
ối đặc, nhieu
nhiều thanh
thành phan
phần thai
nhi
– Dòch
Dò h ốái lẫ
l ãn phâ
h ân su trong
t
suy thai
th i
– Đa sản, con to, TC căng quá mức



Sinh lý bệnh học
• Cơ chế chính của bệnh liên quan đến ảnh
hưởng củ
hương
cua
a nướ
nươcc oi
ối lê
len
n hệ ho
hô hap,
hấp tuan
tuần hoan
hoàn
và hệ thống đông máu.
• Cóù 3 sự kiện cấáp tính sau đây xảûy ra:
– Tắc mạïch p
phổi làm g
giảm độät ngộ
g ät cung
g lượïng
tim và làm dày thất trái
Tăng ap
áp động mach
mạch phổ
phoii vơi
với tâ
tam
m phe
phế cap

cấp
– Tang
– Thông khí - cung cấp máu ở phổi không thích
hơp
hợ
p dẫ
dan
n đế
đen
n hypoxemie động mạ
mach
ch va
và nhưng
những
hậu quả về chuyển hoá của nó


Sinh lýy bệänh hocï
• Sinh lý bệnh học của thuyên tắc ối gồm 2 pha:
– Pha 1 xay
xảy ra khi nươc
nước ố
oii trà
tran
n và
vao
o hệ tuan
tuần hoan
hoàn mẹ
me

và đến phổi gây co mạch và tăng áp động mạch
phổi
phoi
– Pha 2 là rối loạn huyết động học đặc trưng bởi phù
phổi cấ
phoi
cap
p ton
tổn thương va
và suy tim phả
phaii


Hậu qua
quả tren
trên thai:
• Cung lượng tuần hoàn của mẹ giảm:
máu va
mau
và oxy đen
đến con se
sẽ giam
giảm theo: thai
thiếu oxy có thể tử vong
• TC co cứng làm cắt đứt tuần hoàn máu
mẹ sang con: ngạt, di chứng thần kinh


Chẩn đoán
• Dựa vào bệnh cảnh lâm sàng. Các dấu hiệu thường

điển hình, xả
đien
xayy ra đột ngột tren
trên sả
san
n phụ
phu hoan
hoàn toan
toàn khỏ
khoe
e
mạnh, bình thường.
• Cac
Các triệu chứ
chưng
ng dien
diễn ra nhanh chong
chóng va
và nặng nề
ne sau
vỡ ối hoặc trong khi đang rặn hoặc sau sổ thai, gồm có:
– Đau ngưc
ngực dữ
dư dội, kho
khó thơ
thở do co that
thắt phe
phế quan
quản
– Suy hô hấp, tím tái và trụy mạch nhanh chóng

– Ch
Chảûy máùu ồà ạt do
d rốái loạ
l n đô
đ âng máùu: xuấát huyế
h át ââm đạ
đ o,
BHSS, máu chảy không đông từ các vết chích ở tay, chân...
– GPB: có
co thanh
thành phầ
phan
n nươc
nước trong buồ
buong
ng tim,
tim động mach
mạch phổ
phoii
khi có giải phẫu tử thi


Chẩn đoán
• Dấu hiệu lâm sàng trên 84 sản phụ thuyên tắc ối
D a áu h ie äu L S
H ạ H A

C la rk v a ø c s (1 9 9 5 ) W e iw e n (2 0 0 0 )
N=46
N=38

43
38

S u y th a i

3 0 /3 0

KGN

P h u ø p h o åi
c a áp /A R D S
N g ư n g tim

2 8 /3 0

11

40

38

T ím ta ùi

38

38

RLĐM

38


1 2 /1 6

K h o ù th ơ û

2 2 /4 5

38

C o g ia ät

22

6


Chẩn đoán phân biệt
– Huyết khối tắc mạch phổi, thuyên tắc khí
– Vỡ tử cung
Phản ứ
ưng
ng thuoc
thuốc gâ
gayy số
socc phan
phản vệ
– Phan
– Tràn khí màng phổi 2 bên
– Suy tim ứ huyết
y t

– Nhiễm trùng huyế
– Co giật do sản giật hay bệnh thần kinh
– Nhau
Nh b
bong non


Xử trí
• Nguyê
g y n tắc:
– Đảm bảo nồng độ oxy trong máu đầy đu
bằng đặt nội khí quản và thở oxy thích hợp
– Duy trì cung lượng tim và huyết áp
– Điều trò rối loạn đông máu


Xử trí
• Pháùc đồà
– Đặët nộäi khí q
quản, thở máy nếu có chỉ đònh
ò
– Thở oxgen liều cao qua NKQ với oxy 100%
– Huyế
H át ap
ù thương
thườ la
l ø thư
thứ phat
h ùt do
d sốác tim.

ti Truyề
T
àn
dòch nhanh để tăng tiền tải tim. Có thể sử dụng
Dopamin neu
nếu con
còn tình trang
trạng huyế
huyett á
ap
p thấ
thap.
p
– Đặt thông động mạch phổi để theo dõi tình trạng
huyết động
huyet
– Sau khi điều chỉnh tình trạng hạ HA, cần hạn chế
dò h truyề
dòch
t
àn đ
đểå tranh
t ù h tình
tì h trạ
t ng phu
h ø phổ
h åi
– Nếu có dấu hiệu suy thai: lấy thai ra



Tiên lương
ï g
– Mẹ
M : tử vong > 90%.
90% Theo
Th mộät sốá tac
t ù giả
i û: nếáu
sống được thì có thể không phải là thuyên tắc ối
– Con: tỷ lệ tử vong cũng rất cao và để lại nhiều
di chứng thần kinh nếu sống sót
– Vấn đề đặt ra: mổ lấy thai cấp cứu khi người mẹ
sắép tử vong?
? Có
C ù thể
th å cứ
ứu con nhưng
hư nguy hiể
hi åm
như kết thúc cuộc sống người mẹ


DỰ
Ư PHONG
Ø
• - Tránh vỡ ối đột ngột: bấm ối chủ động,
ïp thấy áp lưcï buồng
tia ối những trường hơp
ối căng như đa ối, cơn co TC cường tính,
g i cơn co TC ( cuối cơn co))

bấm ối ngoà
• - Sau vỡ ối đột ngột: không thay đổi tư thế
đột ngột, có
co the
thể nam
nằm đau
đầu cao
• - Tránh sanh nhanh, thao tác nhẹ nhàng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×