MỞ ĐẦU
Sự phát tr
t
th
h
h
t
ph
h
th t và á
h
h
h
ự phát tr
hì h h “H
h
h
rá
ứ
th
ph
tr
ồ
h
r h
h
t
th p
h t th
h
h
t
h
á trì h h
h h tr
r ph
h t
th
t (S) tr
t
tr
t
tá
t
ồ
th
ề
á
h
t h
h
h
ứ
t
r
h
t
h p
r t
t h
th t
h h
h th
2
h
h th p h t h ph
tr
2 h ề (2nên h
h
r ph
t h th
ự tr
ph
pháp h
trì h
( h t
h
h
ằ
th
t
á th h th p
ph
pháp
h h
h
h
h
t h th
trự
t
( h t
th
t
th t h (V)
pz ằ
r ph
ự
ự
h
á trì h h
t h
h p
pháp h
tr
t
á
tr
t
h NO x,
tì
t
t tr
h h th
tr
h
h t
ph
t h ề
- Sử
á
h NH3 (amoniac). Nh
dimensional, 2D) có t
h
h
ứ
t p tr
ì
t
h tr
:
h
.
h
h
á
h
h B
h
á
tr
tr
h ph h t
hh t
á
t
h
h
há
h p
- L
h
h
tr
h
á
tá
h
á
h th
th h t ự
á
h t
h
h
tì
h
ph
50
tr
h t
t
á
tr th h t
h tr
á
t
hh
NH3, CO, CH4, H2, SO2
h
th
h
h
h ph
h
th t
h th
h
tr
h
t trá
h p
ự
h ,
h t
t
) thay
NEMS h
MEMS)
hằ
h
trì h thự h
1
t
-
t
h
h
h
h á t h h t
r ph
á
ẫ
á
h
th
h
- Chương 2. Ph
tr
V t L
á
trì h
á
th
h
t h h
t
hồ ph
h p
h
h
h
t h p
t
t
h
t
r ph
r ph
V-V
h
ứ
ề
t
h p
h
á trì h thự
rGO/
t
pháp khác nhau
t
t
-V
th h
) trong
h h
ự
á
tr
t á
áp
t
h
t
hồ
r ph
h ề ph
t
t
r ph
R E S SEM A M
h NH3
á
h p th
t
tr
h
th
tr
Sử
- Chương 4, 5, 6. Trình bày các
h
:
tr
ứ quy trì h t
h ph
h
ự Nh
r ph
h
t h
át á t h h t
h
H
6 h
á
r h tr
PS R
A )
H Kh
t h
r ph
( R
A
.
h . Ph
- Chương 3. N h
á
GS S L Khắ Bì h
tr
t
ẫ
h ht
h t Rắ –
tr
t h
há
t
r
B
. Kh
t h p
h
Q
á
t
r
(
PGS S r
pH M N
tr
á
t
th h t
- Chương 1. G
hồ ph
r ph
ằ
ựh
h
h
: Gr ph
át á
t h
(rGO)
.
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU 2 CHIỀU GRAPHENE
1.1. Graphene, Graphene Oxide (GO) và reduced Graphene Oxide (rGO)
tr
Graphene, graphene oxide và reduced graphene oxide là ba
t
p
chính
t
h
h
r ph t
tr
ứ
h
ồ
h
hì h th h t
t
r
tử
á
r t
r
h
tr
t
ph
2D. Graphene
h
á
p2; Graphene oxide (GO)
2
p
ép
r ph t
h
GO ph
ắ th
ự
á
h
hứ h
ph
ự
tĩ h
tá r t t t tr
á
r ph
tr
á
h
ề
hứ
t
p cho
; Reduced Graphene Oxide (rGO) hay
hử
h h
ph
h t
t
r ph
ph
th
hóa h
h t tr
ph
gian GO,
á
hử
h
hứ
Sự khử
Oxi hóa
th
sau khi GO
ph
pháp
t
Hình 1.2. Quy trình tạo thành sản phẩm GO và rGO từ vật liệu
graphite. Các hình tròn màu đỏ là các nhóm chức chứa oxi
(nhóm chức hữu cơ) đính trên bề mặt graphene.
h
(Hình 1.2).
1.2. Cấu trúc của vật liệu 2 chiều graphene
r
t h th
r
r ph
t
tt
ằ
ỗ
tử
th h
tử
r
ự
h t
các orbital lai hóa s-p (orbital sp2). Cá
t
tr
á
r t
ề
tr
tử
r
tπ
tr
h
trị của mỗi nguyên tử carbon và các liên
kết của mỗi nguyên tử carbon này trong
cấu trúc 2D của graphene.
ứ
r ph
tr
á
Hình 1.3. Hình minh họa các orbital hóa
ph
ằ
hì h th h
tr
tr
tr
ứ
p
p2
h
Mặt phẳng của
các orbital sp2
ph tr
Or t
ph
h
hì h th h
t
h ứ
á
ph
ứ
r t
pz
á
r t
á t h h t
h
h
p
tr
pz
há th
r ph e [28,
trang 2] (Hình 1.3).
1.3. Các tính chất đặc trưng và khả năng ứng dụng của vật liệu 2 chiều graphene
tr
t ề
t
h t
r ph
h
h
t
h
á
t h h t
t
tr
tự
3
h
r ph
th p
tr th h
Cá t
t
t
t
th h t ph
h p
tr
Sensor and Actuators B [12]
t h ề
2
t
(2630
-1 -1
cm .v .s )
h t
t
-1
r t t t (~ 5000 W
(~ 97 7%) Gr ph
r
hì h h
t
h t
h
p h
2
(~ 10 h t/
p
ề
)
t tr
tY
K )
h
h t
:
(
(
200000
10 P )
tr ề
t
t
ĩ h ự
há
ỗ ứ
á h
á
ẫ
t
hề
) tr
á
ứ tr
r ph
ph
-1
t rt
h
t
ứ
th tr
th h tự
t h
h
12
h tt
h t ph
(
g )
h
các t p h Advances Materials [108] và
á
2 -1
á
h
t
t
ử
h
1.4. Các phương pháp chế tạo graphene
H
h ề ph
h
graphene: Lắ
h
pháp há
h
ph
pháp h
á h
h
r
ph
t
á ứ
– h
h
t
th t
t
h h
h , nuôi epitaxy, tá h
h . Khi phân tích
rằ
h
t
p
h
t
h hr
r tr
pháp
pháp h th
á
th
t
pháp
. Ph
áp ứ
t th p
h
h p h
á ứ
h ph
ph
Q
trì h h t
t
r ph
th
ph
pháp h
h p h t tr ng gian graphite oxide,
h
t
h
graphite oxide và hử graphene oxide thành graphene. V
t
t
và ph
h t h
h t
á th h
h p
á ph
h th
r ph
t
h h
á
h t
á
p
h
hứ ph
h
r ph t
tá
tán vào dung môi ph
h th
ã
: p
carboxyl (-COOH)
á
á
tá
á
:T
h
r ph t
h
hứ
ề
t
h p
ép
hứ
(-O-), hydroxyl (-OH), carbonyl (-C=O), và
tĩ h
á
h
thự h
h, sau khi oxi hóa tr
ắ th
ự
ự và t
h
t
h h th
hử h t h
p GO
r ph t
r
tá
ph
hử
t tử
tác
t
4
ph
h
hứ h
graphene (Hình 1.2)
á
GO
ph
ù
hử
h
ph
tr
là r ph
hử (rGO) [12, 76, 101].
trì h thự h
ph
GO
h t
rGO
t
á ph
t ph
ũ
tr
h
t
tr
ự
á
h
pháp h
há
pháp
2
ph
tử
ứ
r
t
t
th h á
ph
á
, ẫ
h
h
h
t
r ph
hứ h
há
tr
t tr
ề
t h h t
[26 59 96]
1.5. Tổ hợp lai graphene/nano kim loại
1.5.1. Giới thiệu về vật liệu nano kim loại
t
Nano
t (th
th
ề
t
3 hề
t
1 hề
t
á
t
th
ự há
dẫ
ự tr
t
á
tử
r t
t
tử
chúng,
hình thành
t á
tr
ề
t t
th
t
tr
t
lòng
t
t h ề
h
ằ
t tr
t
bên
h
ứ
t hì h th h
t h th
h t
há [77 tr
tử ề
t h t ũ
tử ề
hề
tự
á
chúng
á
á
á
0D, 1D và 2D
nanomet. S
ì h p ự tá
á
hề
h th
tử ằ
t
h p
á
tr
p
riêng,
á t h th
t ề
tt
h th
)
tr
á
h h ử r t há
á
100
t hề
) V t
h
t
tr
f
-
2 hề
t
xung quanh ề
t h t
t h tr
tử (
t
tr
tứ
ề
h
t
6]
1.5.2. Các dạng sai hỏng trong cấu trúc của graphene
Graphene, GO
tr
á
h
h
h
rGO tr
ự
t
t
h
thự t
ề
á
h
t
, h
h
th trá h h
hứ h
t
,
á
á tr
á
h
h
tr
h
t
h là
h
5
tử h r
h
h
A t
h
t h h t
h
tr
tá
th h
màng graphene hứ
t
ề
ẫ
h
ự
hề
h t
[113]
h t
rõ h t
ự
r ph
ử
t p
t
t
h
khi
h ứ
t
tr
graphene hằ
th
[17], [28], [66].
1.5.3. Các dạng cấu trúc của tổ hợp lai graphene/nano kim loại, ồ
:
-L
h
t
r ph
trong graphene có th t
h
h tá tr
ề
tử
t
tr
h
h h
h
hứ
tự
hứ
r
tr
h
h
á
t
tử
t, nên các
h
t.
á trì h ắ
t
t
hứ
tá tĩ h
hử t
tử
tr
ề
t
graphene.
Hình 1.19. “Cầu nối” Carbon Nanotubes
h p r ph
1
các thanh và dây nano
t
tr
r ph
t: á
chúng ẫ
h
á
á
tr
h
t
: á
r ph
[35]
-
tr
graphene t
ề phù h p h
th h
á
r ph
t
cá
t
ự h p ph
h
-L
h
h
t h
h
tr
ề có
ẫ
. Cá
h
h
á
ề
,
h
t vào các s
h
h
h
á
á
á
tr
r
r
h
t
r ph
th h
t th th
giữa các mảng graphene rời rạc.
ề
th
h
t
á
h
tr
t á
h t (Hình 1.19) [100].
1.5.4. Một số ứng dụng của tổ hợp lai graphene/nano kim loại
h p
há
á
r phene/
h :
hì h h
ự
th
ứ
h p
Lh
ự tr
h
r t hề
t h p
hh
á
t tr
r
ĩ h ự
ũ
ĩ h ự
h
h
6
khí, t h p r ph
h t
ph
ứ
hồ ph
h
h
55% th
h
r ph
p Pt
á h tP
t
h
th
ồ
hồ
áp
h
h
th p (40 ppm)
th
h
(Hình 1.21a) [45].
8% tr
1
t h H2
1%)
r ph
ồ
h h
h H2 ( ồ
t h p
h H2 ( ũ
hồ ph
1%)
ph th
t
á
~
80% (Hình 1.21b) [15].
Chương 2. SENSOR KHÍ TRÊN NỀN VẬT LIỆU GRAPHENE
2.1. Tổng quan về sensor
S
r
th t
h
á h
t
tr
tự h
th h á t
h
(Hình 2.1) [44, trang 1-6], [51, trang 1], [73, trang 245-248].
ph
Hai
h
t
chính
h là
ph
h á
t p h
r
á ph
tử h tr
t
Sự th
bên trong
h
ph
ph
t p h
tr
h
th
t
h
t
h
h
thá
r
h
t
á h tt
h
tử
Bộ phận
chuyển đổi
(Transducer
)
Vật liệu nhạy
(Receptor)
t
(transducer). Trong
tr
r th
á
th h
h
h h
tr
õr
Tác nhân
kích thích
ựt
(receptor)
á trì h h t
tá
t h
th h t
.
Thiết bị
đo lường
Tín hiệu
Hình 2.1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung của một sensor.
Độ nhạy S (%) ch
h
át
tr
á tr
t
R0
tr
t ự th
á tr
tr
tr
á tr ự tr
tr
r
h
tr
h t p
h
tá
t h th
h
r h t
tá
khí
á ph
tử này. V
R
h th h t
á
thứ sau [33], [78], [88]:
7
2.2. Sensor khí trên nền vật liệu graphene
Về
cơ chế nhạy khí của graphene ự tr
t
h t
h t p
h các h t ph t p t
O) h
donor (NH3
tr
ề
ề
t
h
t
h
h
h
á
khiết
ph
r ph
h
(
r t
p z)
á
ề S O2
áp và á
r ph
h
th
h t
h
h
tr
tr
h
á
h
h
Ga+
h
h
t
r ph
á
th
h t
h
hồ
hemFET, trong
Hình 2.10. Sự tương
tác của nhóm chức hữu
cơ trên rGO với phân tử
khí [90].
t
h (Hình 2.6) [58].
ồ : r ph
th
á
á
h
á tr
(
th
ph
h t
pháp h
t
h
t
th
r r) tr
th
t cá
có
hứ h
ẵ
-t
h (Hì h 2 10) [34, 40, 75, 90].
t
h
h ề phù h
h
tr
chúng
tr
h
và rGO h t
tr
Có tín hiệu
á
th h
- Graphene biến tính
h
Các phân tử khí
h
ẵ
h t
h
th
huyền phù không cho tín hiệu nhạy khí,
graphene thuần khiết đặt trên các đế nền có
sai hỏng cho tín hiệu nhạy khí [58].
tr
hì h
h
t h
Đế nền với các sai hỏng
h
h
th
t h h
á ph
Hình 2.6. Graphene thuần khiết dưới dạng
h
[58, 82, 110]
tr
h
t
th
Graphene
h
h h
h
h
h h:
Không
tín hiệu
t
h
t
á tr
h
t h th 2
h
graphene
h
h
tr
tác nhân sâu xa
h
h
tr
t
h
h t
tử
th
r
t h h th y
t
th
á
h
á ph
t phát t
h
(pristine
ẫ
ì á ph
h
h th h 2 h
thuần
h
t
r ph
ự th
t
r ph
r ph
h
rằ
th
h
pt r (H2O và NO2), t
h
graphene) là á
2
h t h
h
graphene [12, 26, 31, 41, 59, 103] H
- Graphene
tr
á
t
á
tá
á ph
h
tử h t
th t h
tr
á
h
hứ
t
th ,
t
h
hùm tia ion
graphene, k t
8
r h
h t
h
và có
t
r ph
h NO2
h
h
h
tr
r h t
tr
t
r ph
hồ
áp h h h
th
h t
(Hình 2.7a) [40].
h
á
tr
h
h
hứ h
Chiếu xạ lần 2
Chiếu xạ lần 1
ẫ
t
h h
h
tr ề t
át
h
ph
phù h p
h t
h
tr
á trì h h
ph
pháp h t
h
t
é
Ban đầu
tì
á
h
t
th h á
r t
Hình 2.7. a) Tín hiệu hồi đáp về độ dẫn (G/G0)
ẫ
với khí NO2 của các sensor khí trên nền vật liệu:
graphene thuần khiết, graphene đã được chiếu
xạ bởi chùm hạt Ga+ 1 lần và 2 lần [40].
r h t t
trì h h t
tt
h t
h p r ph
trì h phù h p
áp ứ
ph
t
pháp
Thời gian (s)
t
th
ph
pháp h
á
h h tr
h
(rGO)
h
á h
tr
á trì h thự
h
á
ũ
h h
á
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Mục đích thực nghiệm
tr
á
h t
r h
)
trì h
(rGO
sensor h t
ề
h t
ph
áp
khí NH3 tr
h
ề
á
t
tt
é
ĩ h ự
h t
t h
Nội dung thực nghiệm của luận án gồm hai phần chính:
h t
-
h
- Ứ
á
á
r h
á
ứ t h h t
t
th
t h p
t h p
rGO/
rGO/
h
t
h h trì h tự theo
ồ thự
h
hì h 3 1
9
3.2. Quy trình tổng hợp vật liệu rGO theo phương pháp hóa học, gồm 3 bước:
- Tách lớp Graphite: T
tá h th h h
r ph t ( r ph t f
r ph t
t
p th
ù
h
)
r t hề
(E f
t
r
t
á h
Gr ph t )
tá
h t KM O4 và HNO3.
- Oxi hóa graphite đã tách lớp thành graphite oxide:
H
p
h h theo ph
pháp
h t ử
H2SO4, NaNO3 và KMnO4.
r ph t
S
phân tán
tr
ph
ự
p r ph
th
(GO)
- Khử màng GO thành màng
h GO
rGO:
t
tr
á tá
h
h
h
hử á
tr
h
( hử h t)
tá
( h t hử H r z
h
ề
t
th h
t
h
ử
hứ h
pháp hóa học (Phương pháp Hummers cải tiến).
)
Bảng 3.1: Ký hiệu của các mẫu rGO được tạo thành từ quá
trình thực nghiệm của luận án.
t màng GO
th h
Hình 3.2. Quy trình tổng hợp vật liệu rGO theo phương
ph
màng rGO (hình 3.2).
ù th
ề
hử, 2 h
ẫ rGO
t
th h t
á trì h thự
hử h t; (ii) á
+ h t
á
ẫ
h
ẫ rGO
t
h
: (i) á
ẫ rGO
t
th h
ề
th
h
31
hử
Các thiết bị thực nghiệm sử dụng: L
Má
t
th
nh t
tt
7000
1000
tr
tr
/ph t; Má
h
th h hỉ
á h
h
h
ề
th ph r z
t 1000W; Má
t 0 – 3300 vòng/phút; L
o
t
h
; H ph
h
;H
h t
t ;
t
V
-5
10 torr.
10
3.3. Quy trình tổng hợp dây nano Ag và hạt nano Au
h
t
t
A th
h ht
ph
h p
t
pháp
tr
trì h
các quy trình
á trì h t
pháp ph
t
ph
h
d
h
ph
ề
ph
á th h ph
ph
h
t
t
h tr
th h
ề
h
h th
t
h
)
ph
h áp
120o
t
h
ề
và h t
(dung môi
th h h ề
16 – 18 kg/cm2, nh t
h
pháp p
á .
h p
h t ph .
ph
h (Seed-mediated growth)
h t t tr
Tạo màng nano kim loại: Các
th
A th
dây
h
t
h
t
t
Thiết bị thực nghiệm sử dụng: H th
ph
h t ph
(spray pyrolysis) [2].
3.4. Các phương pháp khảo sát vật liệu (gồm 3 nhóm phép đo):
Nh
h
át á
t hh
Nh
h
át á
t h
Nh
h
át hì h thá
á phép
r
t
H Kh
H
h : FTIR, UV-Vis, XPS và EDS.
t
ề
:G
ồ XRD, Raman B
t: Ả h h p SEM
h h t
ự Nh
á ph
Cao và PTN Phân tích Trung tâm); Ph
HCM; Kh
N h
hA M
hứ
ử
h h
th
h
t
V tL
h t Rắ
h
á
h
t
h
H
t V t
tr
h :
P NK
h N
p HCM (Saigon Hi-Tech Part).
t tr
và I-V.
A M
th
p H M (B
ũ
ồ
h t
HQG p
th , ph
Q
PS
h
.
3.5. Phương pháp khảo sát nhạy khí NH3
3.5.1. Chế tạo sensor khí trên nền vật liệu rGO, nano kim loại và tổ hợp lai
Các
tr
t
r h
ẫ tr ề t
ngõ ra) ằ
h
h
ph
t
hỉ h
t
pháp
t
h
h
tr
h th
á th t
h
h
ự ( h
tử th
-6
h
(10 torr). Kim
h
th
Ag
11
th
h
2
ắ
ự
tr
ề
ềr
2
t
th
hì h
h
t
á h
h
(
)t
6
3.5.2. Xây dựng hệ khảo sát nhạy khí tại Bộ môn Vật lý Chất rắn
H
h
h
h
ằ
khí và b ph
th
B ồ
t
t trên
ồ
t h , h th
h
t
hì h 3 12
p
h
ồ
át
ề
h
h t
ph
các
h,b ồ
h
át h
h.
h
h h:
át h
Buồng khảo sát
nhạy khí
Buồng tạo
hơi bằng
bọt khí
Hệ thống
điều khiển
bằng máy
tính
Hình 3.12. Sơ đồ cấu tạo tổng quát của hệ đo nhạy khí.
buồng tạo hơi bằng bọt khí, cá ph
hr
h
h
tử NH3
h , ằ
h
á h ù
h
h NH3; Hệ thống cấp và kiểm soát dòng khí gồ
d
tr
và flowmeter. Cá
ằ
á t h th
t
t
ẫ
hằ
á
th
h
t
h
ự
tr t
ồ
ồ
ử
tr tứ th
qua ph
th
ề
ẫ
h
t
tr ề t
h u
ề
h
h
gá
t
h
l
ằ
ẫ
ẫ
ử
ồ
á tr
á t h th
h t
ề
r. Bộ phận thu nhận tín hiệu và
điều khiển hoạt động khảo sát nhạy khí, VOM (protek 506)
COM. V
, các dây
dòng khí và
tr
õ vào và ngõ ra cho các dòng khí, 2
hồ
Ar
t p LP ; Buồng khảo sát nhạy khí
3
th t h 246
h
/
t tr
h
t p
thự h
thông
Labview.
12
Các thông số của quá trình khảo sát nhạy khí NH3
h t
t
trì h thự
h p
h
h
600
: h
h
thự h
h
ỗ
h
h ), l
ề
h
ì h
t
h là 900 giây (300
h 60 mL/phút, h
h t
ph
áp
át h
t h
Chương 4. VẬT LIỆU GRAPHENE (rGO): KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH VÀ KHẢ NĂNG
NHẠY KHÍ NH3
4.1. Khảo sát đặc tính của vật liệu rGO cấu trúc 2D
h p á
thự
h
át
h
h hứ
h
trì h
tr
á
r
trì h t
h p rGO th
XRD, UV-V
R
h
h hứ
h
á trì h
cm-1
h r
ắ
ồ
r
tr
r
h
tr
[24, 99]. Dự tr
h
h
tr 273
hứ h
233
t ph
t
th
h t
h
tr
á
h
ự
p r ph t tr
830–982 cm và 1228–1260
1410–1750 cm-1
h
ỉ h h p th
t
h h
t rằ
t
á
t
p3
h
á
h
h
t
hứ
p
ự hì h th h
t
ph
GO thành
GO
2
ỉ h ph h p th t
t
ỉ h
r ph
tr
233
GO
rGO tr
hử các
(Hình 4.7).
Phổ XPS (X-ray photoemission spectroscopy)
th
R
-1
h
h
tr
h
hứ
ự h
h
h :
3400–3550 cm (Hình 4.2a) [97], [107].
273
ề
tr
há
ỉ h ph
t
tr
h àn
:
á
ề
t
-1
Đỉnh phổ hấp thụ
ph
p
ề
rGO tr
ép
: h
th h GO rồ
á phép
ph
tr
á phép
t 500-4000 cm
hứ
h
h
th h
á trì h
ự h
h
-1
ù
h
ựt
p
A M
rGO tr
h
át h t t
PS SEM
Phổ FTIR tr
t
h
t
hì h 4 12
pháp h
tá h
th h rGO
th h
ồ
ph
r ph t f
t
ựt
h t h
GO (Hình 4.9)
á
th
h
ự ắ
tr
t
phép
á
á
h hứ
GO
h
hứ
rGO. Ph
rõ r
PS 1
hứ
13
r
r ph t
th
eV
ỉ h
5 ỉ h ph
t
tr
á
á
h
tr
tử
h r
( ) ỉ h ph
tr 289 0 V
r
tr
( - ) tr
284 2
t h th
r ph t ; ( )
tr 285 9 V; ( ) ỉ h ph
tr 286 4 V; ( ) ỉ h ph
epoxide
: ( ) ỉ h ph
tr
á
h
h
ự
hứ
r
t
á
á
h
tr 287 8 V
h
hứ
r
[25], [90].
Hình 4.12. Tổng hợp các phép khảo sát minh chứng cho sự tạo thành của vật liệu rGO được chế tạo
theo phương pháp hóa học.
ồ
th
tr
á
ẫ GO t
ỉ hh
ỉ h
(IC-OH + IC-O-C + IC=O + IC=O(OH))
-C (IC-C)
á tr
t
1 29. Sau
14
hử t
tá
h
á
h t)
( hử
á tr
th p
h
B
tr
r
ẫ rGO-350 ( hử
t
hử
ựt
là ỉ h G
th h
á
t
h
th h
ph
rGO.
t
h
hồ
t
p
h
th
S
rGO t
ph
cho ự t
h t
ề
tr
h
t
t
th p
á
có
hh
h t
-1
1350
th h
ề
tr
(Hình
GO và
rGO
h
rGO
p
h
ẫ
th h.
áp ứ
á
ù
ự
tr 1 9 /□
á , màng rGO-H800
62% - 80%
hử
ỉ h ph
và ỉ h
át
rGO
(Hình 4.10).
-1
1582
h hứ
h th
h
hề
Các ảnh SEM và AFM h phép t
,
màng rGO-H350
khi tá
/
ù
4.8) ũ
th
2 60
– h t) (Hình 4.9). Nh
phổ Raman
t
t
2 42
hứ h
h
h
t
h r z
thì
ẫ rGO
ề h t
tr ề
h
t
ứ
h
4.2. Khảo sát nhạy khí NH3 của vật liệu rGO
4.2.1. Cơ chế nhạy khí NH3 của vật liệu rGO
Hình 4.14 trì h
ồ h
h NH3
Hình 4.13. Cấu tạo của sensor khí
tạo thành từ vật liệu rGO.
h
t
t
rGO-H350
rõ ự t
sensor t
á tr
h
h
h
h
tr
á
ẫ
th
luân phiên tr
thá
h p K t
th h h
á
tr
p
t qua ự th
th
:V t
h
hứ h
tr
ự
rGO
th h
á
t
Độ nhạy S = (R – R0)/R0 (%)
r h t
tr
t h h t
p [33, 34, 88, 90, 109]. Khi rGO
Thời gian (s)
Hình 4.14. Biểu đồ nhạy khí NH3 của sensor
rGO-H350
15
t p
á ph
rGO tr
h
t
tử
h
ồ
t
h
ề
t h hử h NH3,
tr
tử
h tt
t
t rGO thì
t
t
N
t
h
h
h á ph
ph
, th h
t NH3
h rGO ẫ
tử NH3
ự
tr
4.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tác nhân khử đến khả năng nhạy khí NH3 của vật
liệu rGO
át h th
h
h NH3
r
á
màng rGO càng cao, vì khi này
[78, 90] và á
K t
h
hứ
th : V
á
150o
ồ
h
r rGO ũ
ẫ rGO h
hứ
r
hề
hử
h
á
h t h
ét
á
th p
h
h NH3
th p
rt
hề
tử h [84 114]
hử h t kh
h t
t
á
Nhiệt độ khử (oC)
hử
t h t
h h hử
Hình 4.17. a) Sự giảm dần giá trị điện trở và độ
hử.
th ph r z
nhạy khí NH3 của các sensor rGO khi nhiệt độ
khử tăng lên từ 150oC lên 800oC.
h t
t 105 /□
rGO
th h t
t
t 930 /□
th p h
ù
tr
rGO
t rGO
r hỉ
h t
800o thì
hử
h
nên
r
K t
h
tá
ề
R0
h NH3
h t thì
tr
h
rGO
t 33%
còn 3% (Hình 4.17).
h r z
á
hứ h
á ph
tá
tr
Độ nhạy S = (R – R0)/R0 (%)
á
th
tr
h
ắt
ẫ rGO hỉ h
800o thì
2,9 k/□
á
tr
h
Điện trở R0 (kΩ/□)
Kh
ứ
ũ
t 18%
hử t
t 150o
1 9 k/□
h
h
1% (Hì h 4.18).
16
Chương 5. VẬT LIỆU NANO KIM LOẠI: KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH VÀ ĐỘ NHẠY KHÍ
NH3
Các phép h
át SEM, XRD, UV-Vis và EDS
và cùng á
á
h ựt
th h
Trong ph
h hứ
h
ựt
á
t
á t
này
h
tắt hỉ trì h
th h
A t
t
trì h p
Ag (Agnw) với các đỉnh nhiễu xạ và đỉnh hấp thụ đặc trưng tương ứng.
ph
t
A
- D
3 h
h p
hề
t
th
t quá trình thự
Hình 5.3. Giản đồ XRD (a) và phổ hấp thụ UV-Vis (b) của dây nano
á
h
tr
á
phép
h t
h
tr
.
Hình 5.6. Ảnh SEM của dây
nano Ag (Agnw-PVP-300).
ồ
:
khác nhau: l ~ 5 µm (Agnw-PVP-100), l > 10
µm (Agnw-PVP-300), l ~ 10 µm (Agnw-PVP-400),
h
h
ằ
tr
h
40
–
70 nm.
- H tA
h ~05µ
- H t
A
K t
t
t
h
á
h th
h
h ~ 80
h NH3
th
á
t h tr
th
h
h NH3 (Hình 5.13).
dây nano Ag.
ề
r
thá
h
h
luân. Như vậy, các
h
Hình 5.12. Minh họa sensor
r h
há
tr
(A p)
á
t
á tr
h p
(H t A )
h t
h
hồ
t
áp
Hình 5.13. Biểu đồ nhạy khí NH3 của
sensor dây nano Ag.
17
Chương 6. TỔ HỢP LAI rGO/NANO KIM LOẠI: CHẾ TẠO, KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH
VÀ KHẢ NĂNG NHẠY KHÍ NH3
6.1. Chế tạo và khảo sát các tính chất của tổ hợp lai rGO/nano kim loại
Điều kiện chế tạo mẫu:
tr
p
2
rGO
á th
h p
t
rGO/
t
rGO-H350 th
t
ẫ
ph
h h
th h th
p
h h t
tr
á
.
Hình thái và cấu trúc của các tổ hợp lai rGO/nano kim loại: Hì h 6 2 trì h
ph
ồ
ề
á h t
h A M h th
2
rõ r
á
1D,
ề
ề ựt
A
tr
các
ề
t
á
a)
t
rGO,
rGO
tr
d)
tr
rGO h t
theo ph
pháp h
h p
h
ẫ
và
th
t
. V
rGO
kΩ/□ h
á tr
tr
t h p rGO/A p
5 3 Ω/□)
r
h
th p
thì
trên bề mặt của màng rGO; d) ảnh AFM của các dây nano Ag
(Agnw) phân bố và kết nối các mảng rGO nhỏ.
h
h
~ 80 nm
Hình 6.2. a) Ảnh SEM của các hạt nano Au (Aunp) phân bố
á h t
nano Au (Agnp)
t
A tr
ứ
tr
h
t
A
ự
h t
tr
2 9 Ω/□ (
tr
A ( ~ 05µ ) h
rGO th
á
á t h p
R ~ 48
A
t
tr
hề
4 6 Ω/□ (rGO/h t A )
2,8 kΩ/□ (rGO/Agnw-PVP-100), 2,39 kΩ/□ (rGO/Agnw-PVP-400) và 1,2 kΩ/□
(rGO/Agnw-PVP-300). N
(Hình 6.5b) th h
tr
t
t p
1
ũ
r
0
h
hì h
t
ề là cá t p
á t
t
t h
rGO
tr
h
h
h
á
tr
2
á
t
hh
h t
á t h h t
nên á
h
Khảo sát sự kết hợp giữa vật liệu rGO với các vật liệu nano kim loại ự tr
UV-vis và XPS. Ph
PS
t h p
rGO/Agnw (rGO và dây nano Ag)
rGO/A p (rGO
h hứ
h
ựh
-V
h t
ồ
ph
A )
t h p
th
2
18
t
tr
ỗ t h pt
th h
á
ỉ h ph
tr
riêng
chúng
(Hình 6.4a,b,d,e).
Hình 6.4. Phổ XPS của tổ hợp rGO/Agnw: a), b); rGO/Aunp: d), e) và các mẫu rGO thuần tương ứng c), f).
ồ
th
rGO
t
á h t
ũng h th
ự hì h th h
A (A p) có
nano Ag (Agnw) có
á
h th
h th
h
rGO r
t
ẫ
h (d ~ 80
(l > 10 µ ) thì h
t (Hì h 6 4
ự há
h tr
h
t
h
á t h p
tử
)
á
hỉ
f) M
á
h h
ù
tr
tr
t hr
t
ỗ
á
á
t
t
6.2. Khảo sát khả năng nhạy khí NH3 của tổ hợp lai rGO/nano kim loại
Sá
r
h
h t
ử
t
á
trong h
t
há
át
: rGO; rGO/A p; rGO/h t A ; rGO/A wPVP-100; rGO/Agnw-PVP-300 và rGO/AgnwPVP-400
t
ề
t
h t
rGO
h
rGO-H350.
Hình 6.6. Cấu trúc của sensor tổ hợp lai
rGO/dây nano kim loại.
19
Hình 6.15. Tổng hợp các kết quả nhạy khí NH3 của các sensor chế tạo từ vật liệu thuần và vật liệu tổ
hợp lai được chế tạo từ quy trình thực nghiệm của luận án.
át ự h
Kh
h p
h
á
rGO/
t
th
trình bày t
(rGO á
tắt h tr
hì h 6 15 h
)
á t
á
t
:
So sánh
rGO/h t A
tá
h NH3
á ph
h
h NH3
r rGO th
rGO/A p h th
tử NH3 th
ù
rằ
3
t
2 t h p rGO/hạt kim loại là
ẫ
ề
ồ
th
h p rGO/A p (S = 26%) và rGO/h t A (S = 16%)
h t
t
h
h
hồ
h
t
áp h t
h
á t
t
20
h
h
h
t
th p
th
rGO
á
h t0
ph
t
r
tr
h
tr
t
là rGO/h t A
rGO/A
h
t
(
t
ử
r rGO th
ứ
th h
h p
ẫ rGO/A w-PVP-100
h
t
hồ ph
h á
h
t
1 )
th
h hứ
h
t
t
h
h
h t (l > 10 µm)
h t 44%, t
h
h
rõ h
á
h
t h p th
h
h
tr
t
0 )
á t p
h th
h
tr th p h t 1,2 kΩ/□
44
t
h t(
t
ề
h
á
t
Mẫ rGO/A w-PVP-300
á tr
(S =
t h p
h h
rGO
t
rGO th
t hì h
các dây nano Ag có chiều dài tăng lên
t t
h
t
ự h
h t
tr
A
hồ
h t h p
t h p rGO/h t A (S = 15%)
hoàn toàn (Hình 6.7b). Nh
rGO
h
w-PVP-100 (rGO kết hợp với cùng nguyên liệu kim loại là
(S = 21%)
10%),
hắ ph
h NH3
dây nano Ag là l ~ 5 µ ) h
á
h
ự
.
Ag nhưng khác nhau về hình dạng)
( hề
ẫ
thá
á h
h
(S = 10%) (Hình 6.7a).
t
r rGO th
h
rằ
á
h
h
dây nano Ag
h
h
(Hì h 6 8)
6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khảo sát nhạy khí NH3
Sử
ù
t
r t
á
rGO/Agnw-PVP-300, l
há h
h
th
h
át á
hh
h NH3
th
ũ
h
t
t
á trì h
r
h hứ
h p
h
ựt
ề á
á :
Khảo sát ảnh hưởng của hơi H2O, ự hồ
á ph
sensor
2%)
th th
á ph
hh
tử H2O
r t h ( hỉ
tử NH3 (42%)
h
H2O
áp
t
h
á
Hình 6.10. So sánh sự hồi đáp của tổ
hợp rGO/Agnw lần lượt với 2 loại khí NH3
và H2O.
(Hình 6.10).
21
Khảo sát thời gian lưu trữ mẫu,
21
t
h h t
tr
ề
h
ẫ
th
tr
h t
78%
r
tr
thá
(Hình 6.12).
K t
hì h 6 13 h
th h t
h
á trì h thự
h,
r t
h
á có
nhận biết các phân tử khí NH3 ở nồng
độ thấp và
ồ h
h NH3
h
ẫ
h
ph
hề
h
á
H
Q
ồ
á
NH3 tr
h
h
h t
á
tr
h th
h
khí NH3
th
t)
át tr
h
r
t á ph
th p (< 10000 pp )
r ũ
th h
hỗ h p h
ồ
của tổ hợp rGO/Agnw theo thời gian.
h khi
(ử
t
Hình 6.12. b) Sự biến đổi độ nhạy khí
t h
tử
ồ
ự
h
CO, H2, C2H2, NH3
Hình 6.13. b) Sự biến đổi độ nhạy khí
của tổ hợp rGO/Agnw theo mức độ pha
loãng của dung dịch NH3 sử dụng.
(Hình 6.14).
Hình 6.14. Ảnh chụp màn hình quá trình khảo sát nhạy khí của mẫu rGO/Agnw với lần lượt các khí:
Acetylene (C2H2), Carbon Monoxide (CO), Hydro (H2) và Ammonia (NH3) ở nồng độ 10000 ppm.
22
KẾT LUẬN
L
á “Chế tạo và nghiên cứu tính chất của tổ hợp lai Graphene với nano
kim loại - Ứng dụng trong lĩnh vực sensor”
N h
ứ
h
t
h p
trì h
rGO-H800 t
80%
h
t
r h
h ũ
h
ứ
ề hì h
h
ì h
á
h
1
ứ
á
t
á tr tr
tr
ẫ
60
h
A )
á
r
trì h
h
h t h
h
hề
10 µ
rGO
4
h
tr
tr h
tr t p
h p rGO-H350/Agnw (1,2 k/□)
tr
tr
t
rGO-H350
(4 8 /□).
th
K t
thự
h
á
h tr
h
á
hỉ
hứ h
h
t tr
t p
h h
tồ t
tr
ề
h
hử
GO th h
r
h h á
á
h
á t h p
h t p
á ph
rGO
ề
th
h t
t
rGO
h NH3
ề
h
h
tá
th h
ứ
h
á
á
h
tr t
tá trự
h
hứ
hỉ h th
ự
ề
th p
h
h
hĩ thự t
h t
r h
rGO
tử NH3
h NH3, các
á
ề
h th
hĩ
rGO/
h
á trì h
h
th
h
át
h
S
ứ
h
h pt
á
t
h ề thì
rGO
t
rGO th
t
hứ h
h t
t
t
rGO
t
h t
á
h
t
h th r z
h
h th
h
á
h t
h hh
A
h
~ 62% -
(A
r
á
hắp M
t
r
pháp h
h hr
t
ứ
ph
th t h ứ
h t0 )
h
:
tr ề
t h
á
h
th
t
há
h p th h
h ph th p
h
á
(
2
h
áp ứ
t
tr
t
tr R = 1 9 /□
á tr
t
á
h rGO
h ph th p
th h
N h
t
t
t
h t
h
t
h
t
tr
h
tr
tr
t h th
r t
t
rGO t
23
t th th
h t
ẫ
t hắ ph
ph
é
thì t
h
h
h
h
h
h t
th
á
(
á
ề th
h
tr
t
h
h t t)
h
th h
h
tr
trì h
ử
ề
h
h
h
h -r
á
ự
tr
Q
t
ồ
(S h
fE
K r )
h
r h t
th h h
th h
th
tr
h
h H
h
h
E
tự t
th t
t h ề
th p 10000 pp
t
h t
p ph
át h
ề
h
ằ
ề
L
w
h H
h t
ứ
N
ph
tr
t
ồ
á
t
t
tự
h p
t h
tử h NH3
h
hỉ h
H
N
át h
á
h
ề
h
h t
t
h ph
th
h
t
á
t h
h
ứ
á
á
t
h
44%
)
rGO
h
ứ
h p é
t
h
áp
h
rGO/A w
t
h
á
t
10%
h ph
t á ph
ph
hh
ự
h
h
h
h t
t h p
h
t
rGO th
th p
th
t h h
ề
t
á th h h t
r h (t
tr
h rGO
h
á
p
tr
t
h
t h
t
h
r
h p
hi
ề
h
h
phát
á
á t h th
á f w
át h
t r
h h t
át h
h thự h
r
r t
p á
t
tr
f
93
tr
á .
Một số kết quả trong luận án là kết quả chung của nhóm nghiên cứu gồm các
NCS và HVCH tại Bộ môn Vật Lý Chất Rắn, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Trần Quang Trung, khoa Vật lý – Vật lý kỹ thuật trường Đại học Khoa Học Tự
Nhiên ĐHQG Tp Hồ Chí Minh.
24