Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CHẾ BIẾN sâu CHÌ kẽm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 7 trang )

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SÂU
CHÌ KẼM


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SÂU CHÌ KẼM
Cụm Công nghiệp Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - tỉnh Thái
Nguyên.
Dự án chế biến sâu chì kẽm được triển khai thực hiện tại khu đất quy hoạch
Cụm công nghiệp Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên với
tổng diện tích hiện có của công ty là 37.500m2.
Quy mô sản xuất kinh doanh:
- Sản phẩm chính: Pb 5.000 tấn/năm
- Sản phẩm phụ: Cu 90% là 800 tấn/năm; ZnO 65% là 1.500 tấn/năm.
Quặng chì nguyên khai hoặc tinh quặng chì, nhu cầu lượng sử dụng cần
khoảng 8000 - 10.000 tấn/năm.
Bảng 1. Các sản phẩm chính của dự án
STT
1
2
3

Sản phẩm chính
Kim loại chì
Đồng thô
Bột oxit kẽm

Hàm lượng
96%
90%
65%


Sản lượng
5000 tấn/năm
800 tấn/năm
1.500 tấn/năm

1. Công nghệ sản xuất
Lò quạt gió được cải tạo, nâng cấp trên cơ sở dây chuyền luyện Antimon có
từ trước và lắp đặt thêm dây chuyền lò điện 450KVA cải tiến mới.
a) Sơ đồ công nghệ luyện chì của lò quạt gió 0,8m3 (cải tạo)
Thuyết minh công nghệ thiêu kết:
* Công đoạn thiêu kết:
Trước hết chuẩn bị nguyên liệu: PbO, PbS và bột khử lưu huỳnh, than,... trộn
với nhau với hàm lượng nhất định, sau khi trộn liệu xong được đưa vào nồi thiêu
kết (02 nồi, với công suất tối đã là 30 tấn/ngày) để thiêu kết, sản phẩm sau khi
thiêu kết sẽ được tuyển và phân loại thành hai loại là bột và cục.


Phần bột được trở về quá trình trộn liệu, còn phần cục được đưa vào lò quạt
gió để tiếp tục nấu luyện, trong quá trình thiêu kết để tách chì cũng sẽ phát sinh bột
kẽm, hàm lượng kẽm cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào nguyên liệu đầu vào, lượng
bụi Zn phát sinh sẽ được thu lại bởi các túi vải lọc bụi, sản phẩm thu bụi là ZnO
được mang đi tiêu thụ ra thị trường, còn khí thải sẽ được đưa qua hệ thống tháp xử
lý khí lưu huỳnh sau đó được đưa qua ống khói cao 10m trước khi thải ra môi
trường.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ được thể hiện ở hình dưới đây:

Thị trường
1

4

8

5
3-1
11
29
3-2

Thị 10
trường6
12

7


Hình 1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
Chú thích:
1. Nguyên liệu:
PbO,PbS,Bột đá
2. Trộn liệu: Trộn thêm bột
xỉ
3. Nồi thiêu kết: 30
Tấn/ngày
4. Tuyển phân loại sản
phẩm thiêu kết.

5. Thu bụi (xử lý bụi)

9. Lò quạt gió 0,8m3


6. ZnO để tiêu thụ

10. Sản phẩm: Pb kim loại

7. Khí sạch thải ra

11. Phân loại xỉ

8. Trộn liệu: Than cốc,
quặng sắt, bột đá

12. Xỉ thải tiêu thụ

* Công đoạn nấu luyện chì kẽm:
Trước tiên nguyên liệu đầu vào của công đoạn này là sản phẩm thiêu kết
( sản phẩm thiêu kết từ quá trình thiêu kết ở công đoạn trước) với than hoặc than
cốc, quặng sắt, đá... sau đó đưa vào lò quạt gió để nấu luyện. Sản phẩm từ lò quạt
gió là kim loại Pb thành phẩm được nhập kho và mang đi tiêu thụ. Xỉ phát sinh từ
lò quạt gió cũng sẽ tuyển phân loại là xỉ cao độ (còn chứa nhiều Pb) và xỉ thải. Xỉ
cao độ được trở về trộn liệu, còn xỉ thải và các kim loại khác tận thu được thì bán
cho những doanh nghiệp có nhu cầu thu mua.
Bên cạnh đó công ty có xây dựng thêm hệ thống xử lý SO 2 xử lý khí đạt tiêu
chuẩn trước khi khí thải được thải ra ngoài môi trường được qua ống khói nên hạn
chế đến mức tối đa khí thải độc hại phát sinh ra ngoài môi trường, chỉ còn khí sạch
ra môi trường.
b) Công nghệ lò điện 450 KVA
* Sơ đồ công nghệ lò điện 450 KVA


Khí thải


Nguyên liệu (xỉ
Pb<4%, xỉ Sb
<4%)

Trộn liệu

Hệ thống thu bụi
80m2 (ZnO,SbO)

Lò điện
450KVA

Sản phẩm

Tiêu thụ xỉ

Thị trường

ZnO đưa vào thị
trường tiêu thụ
Thị trường

Hình 2. Sơ đồ công nghệ lò điện 450 KVA
* Thuyết minh công nghệ lò điện 450 KVA
Nguyên liệu đầu vào được phối trộn xỉ chì thấp độ (Pb<4%), xỉ antimon thấp
độ (Sb<4%) vào các phụ gia cần thiết, hàm lượng các nguyên liệu vừa đủ, từ đó
được đưa vào lò điện 450KVA nung luyện với nhiệt độ cao, dây chuyền lò điện có
lắp một hệ thống thu bụi túi vải 80 m 2, hệ thống thu bụi này sẽ thu được bụi ZnO
hoặc SbO phát sinh từ quá trình nung luyện, sản phẩm từ lò điện là các kim loại có

hàm lượng cao như chì, antimon, bột kẽm, đồng thô,... qua quá trình nung luyện
các loại xỉ từ lò điện được công ty hợp đồng bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu
mua.


Bột chì được hút theo kênh dẫn, hệ thống lắng sợi cơ học. Qua hệ thống làm
nguội được chế tạo bằng những ống thép đường kính 500 mm, dầy 4 mm, làm
nguội đến nhiệt độ <1000C trước khi vào buồng thu bụi túi vải (hệ thống thu bụi
với hiệu suất 99,9 %). Hệ thống thu bụi túi vải được trang bị cơ cấu rung rũ bụi
hoặc hệ thống áp lực hơi để làm sạch túi và dễ thoát khí. Bột chì túi vải được trung
hòa với bột ống cong qua hệ thống vít tải, hệ thống đưa chuyển tập trung về bunke
chứa sau đó được đóng bao và cho vào kho thành phẩm.

2. Danh mục máy móc, thiết bị
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21

Tên thiết bị
Thiết bị tuyển quặng 100T
máng nổi
Máy nghiền bi 120T (dùng
tuyển quặng)
Máy
nghiền
600x400;
600x250
Máy trộn Ø 1500
Máy phân cấp quặng
Máy bơm nước
Máy hút gió
Máy ly tâm
Máy bơm chân không
Máy nén khí
Máy đóng bao
Lò bằng
Lò tiết kiệm và BVMT
Nồi thiêu kết 15T/ngày
Hệ thống thu bụi một 80m3
Đĩa thiêu kết 20T/ngày
Hệ thống thu bụi hai 55m3

Lò quạt gió 30T/ngày
Hệ thống thu bụi 80m3
Lò điện 15T/ngày
Hệ thống thu bụi 45m3

Đơn vị
Máy

Số lượng
32

Máy

01

Máy

02

Máy
Máy
Máy
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

03
01
05
03
02
01
02
02
03
01
02
01
01(gồm 10 chiếc)
01
01
01
01
01


3. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
a) Nguyên liệu chính

- Quặng chì nguyên khai hoặc tinh quặng chì: Được khai thác ở các khu vực
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn... mỗi năm công ty có
nhu cầu sử dụng khoảng 8.000 - 10.000 tấn/năm. Công ty đã ký hợp đồng với các
công ty cung cấp nguồn quặng ổn định như doanh nghiệp Doanh Trí... bên cạnh đó,
công ty còn hợp đồng, thu mua tại các mỏ chì kẽm Làng Hích, Cúc Đường...
- Than cốc: Than cốc dùng làm nguyên liệu chủ yếu gồm cốc luyện kim và
cốc hóa chất. Nhiệt lượng trong toàn bộ thân lò đều do than cốc cung cấp. Đối với
cốc lò yêu cầu về hàm lượng than cố định cao, than cố định nói chung phải > 75%.
cỡ hạt đều và độ tro <10%
b) Nhu cầu nước
Nhu cầu nước phục vụ cho sản xuất vào khoảng 125 m3/ngày ( cả dây
chuyền luyện antimon). Nước cấp cho sinh hoạt khoảng 5,2 m3/ngày.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×