QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁY
KHÂU VÀ MÁY THÊU
1
QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁY KHÂU VÀ MÁY THÊU
(CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ JAGUAR HÀ NỘI)
Nhà máy sản xuất, chế tạo và lắp ráp các loại máy khâu phụ tùng; máy thêu và
phụ tùng, khuôn mẫu; các loại bộ phận, linh kiện bằng công nghệ ép dập, đúc khuôn
và siêu kết kim loại thuộc Công ty TNHH Quốc tế Jaguar Hà Nội nằm trên khu đất có
diện tích đất 50.437 m2 thuộc khu công nghiệp Tân Trường, xã Tân Trường, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Nhà máy sản xuất 400.000 chiếc máy khâu và máy thêu
các loại.
1. Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất máy khâu như sau:
Nhựa nguyên liệu
Linh kiện
Kiểm tra
Linh
Ép khuôn vỏ máy
bên ngoài
In nhãn
Phoi nhựa,
Nhiệt, hơi
Giẻ dính sơn
Giẻ dính dung dịch pha sơn
Giẻ dính hóa chất làm sạch cặn
Giẻ dính dung dịch hóa in nhầm
Hơi dung môi hữu cơ
Hơi dung môi hữu cơ
Giẻ lau dính dầu
Túi bóng, hộp carton dính dầu
Lắp ráp bán thành phẩm
Thân máy
Gia công thân
máy
Lắp ráp hoàn thiện trên dây chuyền sản xuất
Giẻ dính dầu
Mạt nhôm, sắt + dầu
cắt gọt
Hơi dung môi khử cặn
Vận hành thử, Kiểm tra lần cuối
Đóng gói
Kho thành phẩm
Xuất hàng
2
Hình 1 - : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất kèm dòng thải
Mô tả quy trình công nghệ:
• Nhập nguyên liệu:
Nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất thiết bị máy khâu và phụ kiện bao gồm:
+ Linh kiện: Bộ điều khiển, động cơ, dây dẫn, ốc vít, linh kiện điện, lò xo, …
+ Nhựa nguyên liệu: là các loại hạt nhựa ABS, PC dùng cho công đoạn sản xuất vỏ
máy.
+ Thân máy bằng thép
+ Cao su, thùng carton, xốp: được công ty nhập về, lưu kho phục vụ sản xuất.
Linh kiện sau khi được nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng để nhập kho phục
vụ sản xuất. Trong trường hợp không đạt yêu cầu: công ty sẽ đem gia công lại nếu sai
xót nhỏ hoặc đem trả lại cho nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp quá xa, thì công ty sẽ
hợp đồng với bên xử lý chất thải để hủy bỏ.
• Ép khuôn vỏ máy bên ngoài bằng nhựa:
Nhựa hạt nguyên chất sẽ được đem đi ép khuôn vỏ máy. Đây là quá trình gia
công bằng áp lực trên máy ép 90-650 tấn, nhựa được nung nóng trong buồng nóng
sau đó được ép qua lỗ khuôn có hình dạng và kích thước xác định. Sau khi ra khỏi
máy ép, vỏ máy sẽ được đem gia công loại bỏ những chi tiết thừa.
Ép khuôn vỏ máy
• In lụa:
Sau khi được gia công, vỏ máy sẽ được đem đi in nhãn (in lụa), dán nhãn.
3
Sơn in màu cơ bản sẽ được pha thành các màu cần thiết để in, tiếp đến dung
dịch in sẽ được đổ vào bảng in rồi đặt lên vỏ máy. Sau đó, người công nhân sẽ dùng
chổi để quét lên bảng in cho dung dịch in bám vào vỏ máy. Trong quá trình này có sử
dụng dung dịch pha sơn, sơn, hóa chất làm sạch bảng in và hóa chất xóa in nhầm.
Cuối cùng sẽ thu được sản phẩm là vỏ máy hoàn chỉnh để phục vụ cho quá trình lắp
ráp.
• Gia công thân máy:
Thân máy sau khi được nhập về sẽ tiến hành khoan taro để tiến hành lắp ráp.
Máy khoan taro
Thân máy
• Lắp ráp bán thành phẩm:
Linh kiện sẽ được đem đi lắp ráp vào vỏ máy, kiểm tra để thu được bán thành
phẩm.
• Lắp ráp hoàn thiện:
Sản phẩm từ quá trình lắp ráp bán thành phẩm sẽ được đem đi lắp ráp hoàn
thiện với thân máy trên dây chuyền sản xuất thu được máy khâu hoàn chỉnh.
4
Dây chuyền lắp ráp
• Vận hành thử, kiểm tra, đóng gói:
Sảm phẩm sau khi lắp ráp được đem đi chạy thử, kiểm tra chất lượng, kiểm tra
độ cách điện, đóng gói và chuyển xuống kho thành phẩm chờ xuất hàng.
Sản phẩm
2. Quy mô máy móc thiết bị
Các máy móc thiết bị này, bao gồm cả các linh kiện, phụ tùng và đồ gá đi kèm
sẽ được nhập khẩu từ các nước Châu Á với chất lượng và số lượng như sau:.
Bảng 1 - : Danh mục thiết bị phục vụ sản xuất và kinh doanh
TT
I.
1
Tên máy móc thiết bị
Số lượng
Nguồn gốc
Chất lượng
Máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất
Dây chuyền sản xuất
6 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Palet chuyên dụng
1 lô
Việt Nam
Mới 100%
Thiết bị vặn vít chạy điện
1 lô
Trung Quốc
Mới 100%
Công cụ dụng cụ kèm theo máy
6 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Bàn lắp ráp sản phẩm
6 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Thiết bị đo
7 bộ
Trung Quốc /Nhật Mới 100%
Bản
Thiết bị lắp ráp
3 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
5
TT
II.
III.
IV.
Tên máy móc thiết bị
Số lượng
VI.
10 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Hộp linh kiện
1 lô
Việt Nam
Mới 100%
Thiết bị đóng gói
2
Trung Quốc
Mới 100%
Thiết bị kiểm tra
1 lô
Trung Quốc
Mới 100%
Máy chiếu chuyên dụng
1 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
Thiết bị thử điện
8 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Máy móc, thiết bị chế tạo gia công
3 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
Máy móc thiết bị khác
5 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
Máy công cụ
1 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
Máy nén khí
3 bộ
Nhật Bản
Mới 100%
Trung Quốc
Mới 100%
Thiết bị kiểm tra
Máy móc thiết bị chế tạo, gia công
Máy móc, trang thiết bị nhà kho
Máy móc thiết bị ép dập nhựa
Máy ép 200 tấn
5 bộ
Đài Loan
Mới 100%
Máy ép 300 tấn
3 bộ
Đài Loan
Mới 100%
Thiết bị nâng hạ
1 bộ
Việt Nam
Mới 100%
Máy in làm khô
3 bộ
Trung Quốc
Mới 100%
Thiết bị, công cụ in
1 lô
Trung Quốc
Mới 100%
Giá lớn
1 bộ
Trung Quốc
Trên 80%
1 lô
Trung Quốc
Mới 100%
Máy móc thiết bị điện
Máy móc thiết bị điện
VII.
Chất lượng
Bàn lắp ráp sản phẩm
Máy móc, trang thiết bị nhà kho (khung, 1 lô
giá)
V.
Nguồn gốc
Phương tiện vận tải
6
TT
Tên máy móc thiết bị
Số lượng
Nguồn gốc
Chất lượng
Xe nâng
1 chiếc
Việt Nam
Mới 100%
Xe tải nâng chạy điện
1 chiếc
Việt Nam
Mới 100%
Thiết bị nâng bằng tay
5 chiếc
Việt Nam
Mới 100%
Xe ô tô
1 chiếc
Việt Nam
Mới 100%
Xe tải
1 chiếc
Việt Nam
Mới 100%
3. Nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất
Chi tiết nhu cầu nguyên vật liệu của công ty tiêu dung trong năm sản xuất đầu
tiên như sau.
Bảng 1 - : Nhu cầu về nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất
TT
Diễn giải
Nguyên vật liệu
Số lượng
Nguồn gốc
Kim loại để ép khuôn
167.544
Việt Nam
Thép SPCC
59.371
Trung Quốc
Hạt nhựa nguyên chất
69.321
Trung Quốc
Động cơ
57.338
Trung Quốc
Linh kiện điện
26.010
Việt Nam
Thép SUM
30.638
Trung Quốc
Cụm dây dẫn
13.808
Trung Quốc
Thép
9.713
Trung Quốc
Linh kiện bằng kim loại
Bột kim loại
16.776
Trung Quốc
Túi
Nhựa Vinyl
4.099
Việt Nam
Nhãn mác
1.395
Trung Quốc
Cao su
113
Trung Quốc
Lò xo
Dây thép
1.884
Trung Quốc
Đệm
Cao su
690
Trung Quốc
Thùng cac-ton
60.638
Việt Nam
Khung máy
Ép dập kim loại
Vỏ bên ngoài
Động cơ
Bộ phận điều khiển
Trục máy
Cụm dây dẫn
Ốc vít
Nhãn mác
Dây đai
Thùng giấy
7
TT
Diễn giải
Styrene
Tổng
Nguyên vật liệu
Số lượng
Nguồn gốc
Styrene
10.950
Việt Nam
530.287
Nguồn cung cấp nguyên liệu: Tất cả các nguyên liệu ttrong bảng trên được
nhập khẩu từ Nhật Bản và một số nước khác. Tuy nhiên, nếu tại thị trường Việt Nam
có những nguyên vật liệu phù hợp thì sẽ được công ty mua tại Việt Nam.
4. Nhu cầu nhiên liệu, điện, nước
Nhu cầu về nước:
Công ty sẽ sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp chung cho khu công
nghiệp Tân Trường. Dự kiến khi đi vào sản xuất ổn định, nhu cầu nước sử dụng sẽ là
11.000 m3/năm. Nước được dùng chủ yếu cho sinh hoạt. Quá trình sản xuất hầu như
không sử dụng đến nước.
Định mức sử dụng nước cho cán bộ công nhân viên trong công ty là 59
l/người.ngày. Công ty có 669 cán bộ công nhân viên và hoạt động trong 280
ngày/năm. Nhu cầu sử dụng nước trong một năm là 11.051.880 lít/năm. Làm tròn là
11.000 m3/năm.
Nhu cầu về điện:
Công ty sử dụng nguồn điện từ mạng phân phối chung của khu công nghiệp
Tân trường. Dự kiến lượng điện tiêu thụ 3.130.000 kW/năm.
Ngoài sản xuất, điện còn sử dụng để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng trong,
ngoài các nhà xưởng sản xuất, hệ thống đường đi, sân bãi dùng các loại đèn như: đèn
hơi thủy ngân, đèn heli, đèn huỳnh quang …
Nhu cầu nhiên liệu:
Công ty sẽ sử dụng nhiên liệu dầu để phục vụ hoạt động sản xuất với nhu cầu
khoảng 70.500 lít/năm.
8