Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 20152016(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.72 KB, 4 trang )

ĐỀ THI HSG HÓA 9 NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ 1:
Câu 1: (2 điểm)
Có 5 gói bột trắng: NaCl, Na 2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và
khí CO2, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích cho các hiện tượng trong các thí
nghiệm sau:
a) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 cho tới dư.
b) Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl 3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml
dung dịch NaOH 2M
c) Cho Na vào dung dịch AgNO3.
d) Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH) 2 và NH4HCO3 vào ống nghiệm
đựng nước.
Câu 3: (2 điểm)
Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
(3)
(4)
X1 
→ X2

→ X3
NaCl

Đpnc
(1)

(2)
(6)

→ NaCl 


→ NaCl
(5)
Y1 


Y2

(7)



(8)

→ NaCl

Y3

Câu 4: (2 điểm)
Từ quặng pirit, NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết coi như có đủ.
Hãy viết pTHH điều chế: FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.
Câu 5: (2 điểm)
1. Chất rắn A là hợp chất của Na có màu trắng, tan trong nước tạo ra dung dịch
làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với dung dịch HCl hoặc HNO 3 đều
tạo ra khí B không màu, không mùi, không cháy được. Nếu cho A tác dụng với
nước vôi trong dư thu được thu được kết tủa D màu trắng và dung dịch chất E
làm xanh quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl 2. Xác định A, B, D,
E và viết các PTHH.
2. Hòa tan m gam tinh thể CuSO 4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 C% (khối
lượng riêng bằng D g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng đồ %
của dung dịch X theo m, V, C% và D.

Câu 6: (2 điểm)
Hòa tan một oxit của một kim loại có hóa trị không đổi bằng dung dịch H 2SO4
có nồng độ 39,2% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%. Tìm công
thức của oxit nói trên.
Câu 7: (2 điểm)
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,44M và dung dịch Pb(NO3)2 0,36M với thể tích
bằng nhau thu được dung dịch A. Thêm 0,828 gam kim loại Al vào 100ml dung dịch
A thu được chất rắn B và dung dịch C.
1) Tính khối lượng chất rắn B
2) Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
6,046 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có
trong D.


Câu 8: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 46,6 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng
(vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối.
1) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
2) Cho oxit kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl, CO dư ở nhiệt độ cao. Viết
PTHH.
Câu 9: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 56,2 gam hỗn hợp MGCO 3 và BaCO3 (trong đó có a%
MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ vào 4 lít
dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Xác định giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa bé
nhất.
Câu 10: (2 điểm)
Dung dịch A là dung dịch HCl, dung dịch B là dung dịch NaOH. Lấy 10ml
dung dịch A pha loãng bằng nước thành 1000 ml thì thu được dung dịch HCl có nồng
độ 0,01M. Tính CM của dung dịch A ban đầu,
- Để trung hòa 100g dung dịch B cần 150ml dung dịch A. Tính C % của dung dịch

B.
- Hòa tan hết 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe bằng 1,175 lít dung dịch A thu được
dung dịch A1. Thêm 800 gam dung dịch B vào dung dịch A1, lọc lấy kết tủa, rửa
sạch và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 13,56 gam
chất rắn. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết: C = 12; N = 14; Al = 27: Fe = 56; Cu = 64; H = 1; O = 16; S = 32; Ca = 40;
Na = 23; K = 39; Ba = 137; Cl = 35,5; Mg = 24; Ag = 108; Pb = 207

LỜI GIẢI, ĐÁP ÁN ĐỀ THI 1:

CÂU

ĐÁP ÁN

1

Có 5 gói bột trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng

ĐIỂM


2

nước và khí CO2, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các
chất trên.
- Lấy mẫu thử
- Hòa tan các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu tan trong nước: NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (Nhóm I)
+ Mẫu không tan trong nước: BaCO3, BaSO4 (Nhóm II)
- Sục khí CO2 đến dư vào 2 mẫu nhóm II trong nước:

+ Mẫu nào tan là BaCO3:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
+ Mẫu không tan là BaSO4
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 thu được ở trên vào 3 dung dịch nhóm
I:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3 và Na2SO4 (Nhóm III)
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
+ Mẫu không xuất hiện kết tủa là NaCl
- Sục khí CO2 đến dư vào 2 dung dịch có kết tủa nhóm III:
+ Mẫu có kết tủa tan ra là: Na2CO3.
+ Mẫu có kết tủa không tan là Na2SO4
a) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 cho tới dư:
- Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có
bọt khí thoát ra:
- PTHH: HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
b) Nhỏ từ từ, khuấy đều 20ml dung dịch AlCl 3 0,5M vào ống
nghiệm đựng 20ml dung dịch NaOH 2M
- Hiện tượng: Tạo ra dung dịch trong suốt
- PTHH: AlCl3 + 4NaOH → NaCl + NaAlO2 + 2H2O
0,01
0,04
c) Cho Na vào dung dịch AgNO3.
- Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa đen.
- PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + H2O + Ag2O↓
d) Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH) 2 và NH4HCO3 vào
ống nghiệm đựng nước.





×