Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Ôn tập môn kiểm toán căn bản có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.37 KB, 60 trang )

Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kiểm toán
Câu 1: Điều lệ của TCT có phải là 1 loại chuẩn mực trong kiểm toán tuân
thủ không? Vì sao?
Trả lời: Có. Vì điều lệ của TCT là quy định của bản thân tổ chức công ty mà các
cá nhân và bộ phận trong công ty phải tuân thủ.
Câu 2: Chuẩn mực kiểm toán dùng để hướng dẫn công việc và điều chỉnh
hành vi của kiểm toán viên? Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Đúng. Vì: Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về những nguyên
tắc, thủ tục cơ bản và những hướng dẫn thể thức áp dụng các ngtắc, thủ tục cơ
bản đó trong quá trình kiểm toán.
Chuẩn mực kiểm toán gồm 2 bộ phận riêng biệt: Hệ thống các CM chuyên môn;
quy tắc về đạo đức nghề nghiệp
=> CM kiểm toán là những nguyên tắc và chỉ dẫn vừa có tính bắt buộc, vừa có
tính chất hướng dẫn, hỗ trợ
Câu 3: KTV phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm
toán. Đ or S? Why?
Trả lời: Sai. Vì: - KTC phải tuân thủ CM kiểm toán; - Chuẩn mực kế toán là
những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hướng dẫn áp dụng các
1

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong quá trình kế toán; - Việc lập và trình bày
BCTC là trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán còn kiểm toán viên có trách
nhiệm đưa ra ý kiến về mức độ trung thực của BCTC do đó đơh vị được kiểm
toán phải tuân thủ chuẩn mực kế toán và trình bày trên BCTC còn KTV chỉ cần


phải hiểu biết chuẩn mực kế toán và tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.
Câu 4: Đối tượng của kiểm toán BCTC, KTHĐ, KTTT có giống nhau ko?
Trả lời: Đối tượng ko giống nhau.
- Đối tượng của KT BCTC là BCTC và thực trạng về tài sản, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Đối tượng của KTTT là thực trạng việc chấp hành luật pháp, chính sách chế độ
và những quy định
- Đối tượng của KTHĐ là tính hiệu lực, hiệu quả và tính kinh tế của hoạt động.
Câu 5: P/b sự giống, khác nhau giữa KTHĐ, KTTT, KT BCTC.
Trả lời: Giống nhau: - Đều là quá trình các kiểm toán viên độc lập và có năng
lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin được kiểm
toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với
các chuẩn mực đã được thiết lập.
- Đều tuân thủ chuẩn mực kiểm toán; - Đều mang 2 chức năng của kiểm toán:
Kiểm tra và xác nhận; trình bày ý kiến(tư vấn);
- Đều thực hiện quy trình gồm 3 giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
Khác nhau:

2

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Tiêu
chí
Khái
niệm


KT HĐ

KTTT

Là loại kiểm
toán nhằm để
xem xét và đánh
giá về tính kinh
tế, tính hiệu lực
và hiệu quả của
các hđ được
kiểm toán

Là loại kiểm toán
nhằm để xem xét đơn
vị được kiểm toán có
tuân thủ các quy định
mà cơ quan có thẩm
quyền cấp trên or cơ
quan chức năng của
NN or cơ quan chuyên
môn đề ra hay ko
Chủ thể Thường do KTV Thường do KTV nhà
kiểm
nội bộ thực hiện nước thực hiện
toán
Đtượg Tính hiệu lực, Thực trạng việc chấp
KT
hiệu quả và tính hành luật pháp, chính

kinh tế của hđ
sách chế độ và n~ quy
định

3

Tài liệu tham khảo

KT BCTC
Là loại kiểm
toán
nhằm
kiểm tra và xác
nhận về tính
trung thực hợp
lý của các
thông tin trên
BCTC được
kiểm toán
Thường
do
KTV độc lập
thực hiện
BCTC và thực
trạng về tài
sản, nvụ ktế
phát sinh

Nhận xét



Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Mục
đích

Xem xét đvị ktoan có
tuân thủ các quy định
mà các cq có thẩm q`
cấp trên or cq chức
năng của NN or cq
chuyên môn đề ra hay
ko
Tiêu chuẩn định Các VB quy định liên
mức trong lĩnh quan của NN, ngành,
vực hoạt động
lĩnh vực

Chuẩn
mực
đánh
giá
thông
tin
Người
SD T2

Xem xét, đánh
giá về tính kinh
tế, tính hiệu lực

và hiệu quả của
các hoạt động
được KT

Ktra và xác
nhận về tính
trung thực, hợp
lý của các
BCTC được
ktoan

Chủ yếu là nhà Bản thân đvị được
quản lý
kiểm toán hoặc cq cấp
trên

Luật,
chuẩn
mực, các VB
pháp lý về kế
toán, chế độ
ktoan hiện
hành
Các đối tượng
có nhu cầu, nhà
đầu tư, bank,
cơ quan thuế...
Bản b/cáo về
tính trung thực,
hợp lý của các

thông tin trên
BCTC và n~ đề
xuất gợi ý

BC KQ Bản bcáo cho ng
KT
quản lý về kq
kiểm toán và n~
ý kiến đề xuất
cải tiến HĐ

4

Bản báo cáo về thực
trạng chấp hành luật
pháp và các quy định
nhằm củng cố, duy trì
kỷ cương

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Câu 6: Tại sao khi tiến hành kiểm toán, tổ chức kiểm toán độc lập phải ký
hợp đồng với khách hàng kiểm toán? Tổ chức kiểm toán nội bộ và NN có
cần ký HĐ ko? Vì sao?
Trả lời: - Tổ chức kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho
mọi đơn vị, cá nhân có nhu cầu kiểm toán. Khi có nhu cầu kiểm toán, đơn vị, cá
nhân có nhu cầu phải trả phí cho đơn vị kiểm toán vì đây là nhu cầu tự nguyện,

không bắt buộc. Do đó, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì tổ
chức kiểm toán độc lập phải ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng kiểm toán
- Đối với tổ chức kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước thì không cần phải ký
hợp đồng Vì công việc kiểm toán là công việc bắt buộc theo kế hoạch kiểm
toán hàng năm hoặc theo yêu cầu của nhà quản trị, hoạt động kiểm toán này
không thu phí nên không cần ký hợp đồng kiểm toán.
Câu 7: BGĐ đơn vị được KT sử dụng KQ từng loại kiểm toán
(KTTT,KTBCTC) phục vụ cho quản lý đơn vị ntn? (or Có ý kiến cho rằng
kết quả của KTTT và KTBCTC là như nhau...)
Trả lời: - BGĐ đv đc KT sd KQ của KTTT để kiểm tra, đánh giá về việc tuân
thủ các quy tắc do cơ quan NN cấp trên đề ra cũng như việc tuân thủ những quy
định do ng quản lý cấp trên trong đơn vị hoặc cơ quan chuyên môn nhằm củng
cố và duy trì kỷ cương, chấn chỉnh uốn nắn đảm bảo tuân thủ quy định nề nếp
nghiêm túc hơn.

5

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

- BGĐ đv đc KT sd kq KTBCTC để biết điểm mạnh của đợn vị mình để phát
huy, biết những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức kế toán để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng. Đồng thời các khuyến nghị của KTV là
cơ sở để đơn vị chấn chỉnh, uốn nắn hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn.
Câu 8: Nêu ý nghĩa, t/dụng của kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán và
đối với bên khác sử dụng kết quả kiểm toán(như ngân hàng, cổ đông, nhà
cung cấp...)

Trả lời: -*KTTT
- Đối với đơn vị được kiểm toán: (như trên)
- Đối với cấp trên: Xem xét xem cấp dưới có thực hiện đúng các quy định của
đơn vị hay ko
- Đối với NN: Nắm bắt, củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị, các tổ
chức trong việc tuân thủ pháp luật và các quy định # của NN như luật DN, luật
thuế...
*KTHĐ - Thường để nhà quản lý xem xét tình hình thực hiện hoạt động của
công ty có phù hợp với tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động đã để
ra theo kế hoạch hay ko.
*KTBCTC - Đvị được kiểm toán:(như câu trên)

6

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

- Đvới NN: Xem xét tình hình tài chính của công ty để cân nhắc vấn đề cho vay,
các khoản tín dụng khác..
- Đvới cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
góp vốn, mức độ đầu tư...
- Nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm thiểu mức độ cung cấp
vật tư, hàng hoá, dịch vụ...
Câu 9: Mục tiêu kiểm toán nói chung và mục tiêu của từng loại kiểm toán
cụ thể. Tiêu chuẩn dùng làm căn cứ để đánh giá thông tin trong từng loại
kiểm toán.
Trả lời: - Mục tiêu kiểm toán nói chung là kiểm tra và cho ý kiến nhận xét về
mức độ phù hợp của thông tin được kiểm toán so với các tiêu chuẩn, chuẩn mực

của thông tin đã được thiết lập. → Thẩm định thông tin
-*Kiểm toán hoạt động: Mục tiêu: xem xét và đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu
lực và hiểu của các hoạt động được kiểm toán.
Tiêu chuẩn đánh giá TT: tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động cụ
thể.
***Kiểm toán tuân thủ: Mục tiêu: Xem xét đơn vị được kiểm toán có tuân thủ
các quy định mà các cơ quan có thẩm quyền cấp trên hoặc cơ quan chức năng
của NN hay cơ quan chuyên môn đề ra hay ko

7

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

T/c đánh giá TT: Các VB quy định liên quan của nhà nước, ngành, lĩnh vực và
của đơn vị.
***KTBCTC: Mục tiêu: Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của
BCTC được kiểm toán.
T/c đánh giá TT: Luật, chuẩn mực kế toán, các VB pháp lý về kế toán có liên
quan, chế độ kế toán hiện hành
Câu 10: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các DN thƣờng thuê KTĐL
để kiểm toán BCTC?
Trả lời: Vì: - KTVĐL có khả năng thực hiện các loại kiểm toán khác nhau trong
đó chủ yếu thực hiện kiểm toán BCTC.
- Trong nền kinh tế thị trường tạo ra sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng tài sản -> Nhu cầu về thẩm định thông tin tài chính là khách quan và cần
thiết.
- Mặt khác, giữa các chủ thể kinh tế hình thành và phát triển sự liên hệ, ràng

buộc, chi phối lẫn nhau. -> BCTC hàng năm do đơn vị lập ra trở thành đối
tượng quan tâm của các bên có liên quan. Sự quan tâm được thể hiện ở nhiều
góc độ khác nhau và cần phải có độ tin cậy.
- Thị trường ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, càng yêu cầu về thông
tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, khách quan. BCTC được thẩm định bởi
8

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

bên thứ 3 độc lập có uy tín, trình độ chuyên môn, có trách nhiệm pháp lý. ->
KTV ĐL đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. _>>> Thường thuê KTĐL để KT
BCTC
Câu 11: Chuẩn mực kiểm toán là gì? T/d của CMKT trong kiểm toán và
kiểm soát chất lượng kiểm toán?
Trả lời: Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về n~ nguyên tắc, thủ tục cơ
bản và n~ hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong
quá trình kiểm toán.
- Tác dụng: - Có t/c bắt buộc cũng như hỗ trợ, hướng dẫn cho các KTV
- Được các tổ chức kiểm toán và các tổ chức # sd làm thước đo chung để đánh
giá chất lượng công việc của KTV đã thực hiện trong quá trình kiểm toán
- Là căn cứ để các đvị kiểm toán và n~ ng # có liên quan phối hợp trong quá
trình kiểm toán và sử dụng các kết quả kiểm toán.
Chương 2: Các tổ chức kiểm toán và hoạt động của các tổ chức
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức kiểm toán NN, tổ
chức KT nội bộ.
Trả lời: Tổ chức kiểm toán độc lập: Thực hiện chức năng thẩm định thông tin
cho 1 đvị, báo cáo và đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin


9

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

này, từ đó giúp những người sử dụng thông tin có cơ sở để đưa ra các quyết
định, các đối sách thích hợp.
- Tổ chức kiểm toán NN: Là công cụ quản lý của NN, đặc biệt trong quản lý chi
tiêu NSNN, giúp NN nắm bắt và củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị,
các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định khác của NN.
- Tổ chức KTNB: Là công cụ quản lý của nhà quản lý đơn vị, phục vụ cho quản
lý hoạt động của chính đơn vị.

Câu 2: Tổ chức KTNN có thể là khách hàng của kiểm toán độc lập hay ko?
Trả lời: Có: Vì khách thể của kiểm toán độc lập là tổ chức, cá nhân có nhu cầu
kiểm toán. Nếu tổ chức KTNN có nhu cầu kiểm toán thì tổ chức KTĐL có thể
thực hiện kiểm toán. Tổ chức KTNN khi đó sẽ phải trả phí và ký hợp đồng kiểm
toán với tổ chức KTĐL.
Câu 3: Tổ chức KTNN có thể thực hiện những loại kiểm toán nào và chủ
yếu thực hiện loại kiểm toán nào?
Trả lời: - Tổ chức KTNN có thể thực hiện cả 3 loại kiểm toán: KTHĐ, KTTT,
KTBCTC.

10

Tài liệu tham khảo



Kiểm toán căn bản 1 - 2014

- Chủ yếu thực hiện kiểm toán tuân thủ: Nhằm nắm bắt, củng cố, điều hành hoạt
động của các đơn vị, các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định
# của NN như luật DN, luật thuế GTGT,.....
Câu 4: Quy trình kiểm toán BCTC do các tổ chức kiểm toán thực hiện đều
hoàn toàn như nhau?
Trả lời: Sai Vì: Quy trình kiểm toán BCTC nói chung gồm 3 giai đoạn: 1. Lập
kế hoạch kiểm toán; 2. Thực hiện kiểm toán; 3. Kết thúc kiểm toán. Tuy nhiên,
các cuộc kiểm toán do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện có khâu xử lý thư
mời kiểm toán và ký kết hợt đồng kiểm toán còn ở kiểm toán NN và KTNB thì
không có.
Câu 5: Tổ chức kiểm toán NN cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác
nhận cho các doanh nghiệp. Đ or S? Vì sao?
Trả lời: Sai Vì: - Tổ chức KTNN là cơ quan quản lý NN, chỉ kiểm toán các đơn
vị. tổ chức thuộc sở hữu NN. KTNN ko được phép cung cấp dịch vụ đối với các
đơn vị # có nhu cầu.
Câu 7: Tại sao nói: “ KTV NN là 1 loại công chức NN”
Trả lời: KTNN là 1 cơ quan chuyên môn của NN. KTV NN là người thuộc biên
chế của tổ chức KTNN. Hơn nữa, việc tuyển dụng nhân sự vào tổ chức KTNN
thực hiện theo quy chế tuyển công chức và KTV NN được hưởng lương công
chức.

11

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014


Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị thường thuê kiểm
toán độc lập để kiểm toán BCTC?
Trả lời: Vì :
- Tổ chức kiểm toán độc lập có thế kiểm toán 3 loại: KT BCTC, KT hoạt động,
KT tuân thủ nhưng trong đó chủ yếu vẫn là KT BCTC
- Trong nền kinh tế thị trường, thông tin chứa đựng nhiều RR sai lệch thiếu tin
cậy, người sử dụng thông tin mong muốn có 1 bên thứ 3 độc lập, có trình độ
chuyên môn, có uy tín nghề nghiệp, có trách nhiệm pháp lý để thẩm định lại độ
tin cậy của thông tin đó
=> Nền kinh tế thị trường thúc đẩy KT ĐL phát triển.
Câu 9: Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng kết quả của việc
kiểm toán BCTC, Kiểm toán HĐ, KT Tuân thủ phục vụ cho đơn vị ntn?
Trả lời: Để biết được mức đọ tin cậy, trung thực, hợp lý của thông tin đc kiểm
toán như : BCTC, tính kinh tế, tính hiệu lục, hiệu quả của hoạt động. Từ đó có
quyết định phù hợp
- KT BCTC: Đưa ra quyết dịnh chỉnh đốn hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát
nội bộ, nắm bắt đc tính hình đơn vị, có những quyết định kinh doanh hợp lý…

12

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

- KT tuân thủ: Giúp uốn nắn kỷ cương, tuân thủ tình hình chấp hành luật pháp,
chính sách, chế độ..
- KT hoạt động: điều chỉnh lại các hoạt động của đơn vị nhằm nâng cao tính
hiệu quả kinh tế…

Câu 10: Khi tiến hành kiểm toán thì KTĐL phải ký hợp đồng với khách
hàng, còn KT nội bộ, KT nhà nước có cần ký hợp đồng không? Vì sao?
Trả lời: Không vì KTĐL cung cấp dịch vụ và chúng ra phải trả phí cho kiểm
toán, là sự tự nguyện. Còn KT nội bộ, KT nhà nước thực hiện kiểm toán theo kế
hoạch, KT nhà nước theo kế hoạch kiểm toán hàng năm được Tổng kiểm toán
nhà nước phê duyệt, KT nội bộ thực hiện kiểm toán theo yêu cầu quản lý của
nhà quản lý đơn vị => có tính bắt buộc, không phải ký hợp đồng và không phải
trả phí
Chương 3: Báo cáo kiểm toán
Câu 1: So sánh điểm giống và # nhau giữa ý kiến dạng chấp nhận từng
phần và ý kiến dạng từ chối.
Trả lời: Giống: - Là ý kiến của KTC đưa ra sau khi thực hiện các công tác kiểm
toán tại đơn vị; - Phạm vi kiểm toán bị giới hạn
*Khác

13

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Tiêu chí
ĐK lập

Pvi xác
nhận
Ảnh
hưởng
đến đơn

vị được
kiểm toán
Phạm vi
kiểm toán

Ý kiến dạng chấp nhận từng
phần
-Pvi kiểm toán bị giới hạn ở
mức độ không lớn
- KTV có bất đồng nhỏ với
đvị được ktoán
Đưa ra ý kiến chấp nhận từng
phần, có yếu tố ngoại trừ
Bị ảnh hưởng 1 phần trong
việc giao dịch với các bên
liên quan vì mức độ tin cậy
không cao bằng BCKT dạng
chấp nhận toàn phần
Nhỏ

Bất đồng Nhỏ
với đơn vị
kiểm toán

Ý kiến dạng từ chối
-Pvi kiểm toán bị giới hạn nghiêm
trọng hoặc liên quan đến 1 số lượng
lớn các khoản mục tới mức KTV ko
thể thu thập đầy đủ và thích hợp các
bằng chứng kiểm toán để có thể cho

ý kiến về BCTC
Ko thể đưa ra ý kiến của mình về
BCTC của đơn vị
Đvị gặp khó khăn lớn trong việc
hợp tác với bên ngoài do KTV ko
xác nhận tính trung thực của BCTC

Lớn
Lớn

Câu 2: BCKT dạng chấp nhận toàn bộ chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
kinh doanh có lãi?
14

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Trả lời: Sai Vì ĐK để đưa ra BCKT dạng chấp nhận toàn phần chỉ đc lập khi Pvi
kiểm toán ko bị giới hạn; - BCTC ko chứa những sai phạm, sai sót trọng yếu. =>
ko liên quan tới tình hình doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay ko
Câu 3: Khi đơn vị sửa chữa sai sót nhưng không đúng với yêu cầu của
KTV, KTV có thể lập báo cáo kiểm toán dạng nào? Vì sao?
Trả lời: Khi đvị sửa chữa sai sót nhưng ko đúng với yêu cầu của KTV, KTV có
thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần hoặc trái ngược.
Vì : khi đơn vị sửa chữa sai sót không đúng với KTV nghĩa là vẫn còn tồn tại
những sai phạm trọng yếu. Khi đó, nếu sai phạm liên quan đến ít khoản mục
trên BCTC, thì KTV có thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần. Nếu sai phạm
có tính chất nghiêm trọng, liên quan đến nhiều khoản mục, KTV có thể lập

BCKT dạng trái ngược.
Câu 4: BCKT là gì? BCKT về BCTC của KTV độc lập là gì? Ý nghĩa của
BCKT này đối với nhà đầu tư và người bán?
Trả lời: BCKT là văn bản do KTV lập và công bố để đưa ra ý kiến của mình về
thông tin được kiểm toán.
- BCKT về BCTC của KTV độc lập là văn bản do KTV độc lập lập và công bố
để đưa ra ý kiến của mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm
toán.

15

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

* Ý nghĩa: - Đvới nhà đầu tư : Là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực,
hợp lý, đáng tin cậy của thông tin đã được kiểm toán -> Có thể đưa ra nhưng
quyết định phù hợp: có nên đầu tư hay ko, duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
đầu tư...
- Đvới bản thân đơn vị được kiểm toán: + Với tư cách là người cung cấp thông
tin, BCKT giúp đơn vị được kiểm toán chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn
của thông tin mà họ cung cấp. + Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT
giúp cho các đvị được kiểm toán đưa ra các quyết định đúng đắt để quản lý và
điều hành hành vi.
Câu 5: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng? Đ or S?
Trả lời: Đúng. KTV đưa ra BCKT dạng từ chói trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng, KTV ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp để có thể đưa ra ý kiến về tính trung thực của BCTC đc kiểm

toán.
⇨ Không thể đưa ra nhận xét.
Câu 6: Khi KTV đã lập BCKT dạng từ chối, KTV có thu phí của đơn vị
được kiểm toán ko? Vì sao?

16

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Trả lời: Có thu phí. Vì KTV đã lập báo cáo kiểm toán nghĩa là KTV đã lập đầy
đủ công việc cần thiết để có thể đưa ra nhận xét về BCTC đc kiểm toán nhưng
do phạm vi KT bị giới hạn nghiêm trọng mà KTV ko thể khắc phục đc nên kiểm
toán viên đã lập báo cáo phù hợp là báo cáo từ chối. KTV đã hoàn thành công
việc là cung cấp dịch vụ cho khách hàng nên phải thu phí.
Câu 7: P/b BCKT dạng từ chối và từ chối kiểm toán.
Trả lời: - BCKT dạng từ chối là báo cáo do KTV lập và công bố để thể hiện
rằng KTV ko thể đưa ra ý kiến về phần lớn thông tin BCTC là trung thực , hợp
lý do KTV ko có đủ bằng chứng để đưa ra ý kiến của mình. BCTC dạng từ chối
đc lập ra khi KTV đã tiến hành kiểm toán xong tại đơn vị, có thu phí.
- Từ chối kiểm toán là việc KTV từ chối cung cấp dịch vụ cho đơn vị khách
hàng, lúc này KTV chưa tiến hành kiểm toán tại đơn vị => KTV ko thể lập BC
kiểm toán, không thu phí.
Câu 8: Khi từ chối 1 cuộc kiểm toán, KTV có lập BCKT ko?
Trả lời: Không Vì: BCKT là sản phẩm cuối cùng của 1 cuộc kiểm toán. Khi từ
chối 1 cuộc kiểm toán tức là KTV không tiến hành kiểm toán tại đơn vị vì thể
không lập BCKT.
Câu 9: T/H KTV đưa ra BCKT dạng bất đồng (trái ngược, ko chấp nhận).

Phạm vi kiểm toán có bị giới hạn hay ko?

17

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Trả lời: Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn Vì : KTV đưa ra BCKT dạng bất
đồng hay KTV có bất đồng với đơn vị dc kiểm toán khi phát hiện những sai
phạm, yêu cầu đơn vị sửa chữa nhưng ko sửa chữa, ko phải do phạm vi kiểm
toán bị giới hạn
Câu 10: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm
toán dạng nào?
Trả lời: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến KT dạng chấp
nhận từng phần hoặc từ chối.
Đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần khi phạm vi kiểm toán bị giới
hạn ở mức độ ko lớn(do bản thân đvị hoặc do hoàn cảnh khách quan) -> KTV
sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần có yếu tố ngoại trừ.
Đưa ra ý kiến dạng từ chối khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở mức độ
nghiêm trọng, KTV phải mô tả đầy đủ và rõ ràng n~ giới hạn trong BCKT và
chỉ ra rằng nếu không tồn tại giới hạn này thì rất có thể phải có n~ điều chỉnh
trên BCTC.
Câu 11: Nêu ý nghĩa của BCKT về BCTC?
Trả lời: K/N : Là văn bản do KTV (ĐL) lập và công bố để đưa ra ý kiến của
mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã đc kiểm toán
Ý nghĩa của BCKT về BCTC:

18


Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

- Đvới đơn vị được kiểm toán :
+ Với tư cách là người cung cấp thông tin : BCKT giúp đơn vị đc kiểm toán
chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn của thông tin mà họ cung cấp
+ Vs tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT giúp cho các đơn vị được kiểm
toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
- Đvới người sử dụng thông tin bên ngoài (cổ đông, ngân hàng, người mua,
người bán) : BCKT là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực, hợp lý, đáng
tin cậy của thông tin đã được kiểm toán, từ đó có thể đưa ra những quyết định
phù hợp (Ngân hàng: Xem xét tình hình tài chính của cty để cân nhắc vấn đề
cho vay ; cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
góp vốn, mức độ đầu tư; nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm
thiểu mức độ cung cấp vật tư, hàng hoá... )
- Đối với KTV: BCKT là tài liệu ghi nhận những công việc kiểm toán chủ yếu
đã thực hiện và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên về thông tin đã được
kiểm toán => KTV phải chịu trách nhiệm về ý kiến NX mà họ đã đưa ra trong
BCKT

Câu 12: Nêu các loại BCKT về kiểm toán BCTC. CHỉ rõ sự khác biệt giữa
các loại BCKT?

19

Tài liệu tham khảo



Kiểm toán căn bản 1 - 2014

* Các loại BCKT:
- BCKT dạng chấp nhận toàn phần
- BCKT dạng chấp nhận từng phần
- BCKT dạng từ chối
- BCKT dạng trái ngược
* Phân biệt:
Chỉ
BCKT dạng chấp BCKT
dạng BCKT dạng từ BCKT dạng
tiêu
nhận toàn phần
chấp nhận từng chối
trái ngược
phần
Nội
dung

Ý kiến chấp nhận
toàn phần được
đưa ra khi KTV
cho rằng BCTC
đã phản ánh
trung thực, hợp
lý trên tất cả các
khía cạnh trọng
yếu về tình hình
tài chính của đơn

vị và phù hợp với
các chuẩn mực
và chế độ kế toán
VN hiện hành
20

Ý kiến chấp
nhận từng phần
được đưa ra khi
KTV chỉ chấp
nhận từng phần (
phần lớn) thông
tin trên BCTC là
trung thực, hợp
lý chứ không thể
chấp nhận toàn
bộ vì còn 1 phần
nhỏ thông tin là
không
trung
thực, hợp lý

Ý kiến từ chối
được đưa ra
khi
KTV
không có hoặc
không đủ bằng
chứng để đưa
ra ý kiến


Tài liệu tham khảo

Ý kiến trái
ngược được
đưa ra khi
KTV ko chấp
nhận BCTC
đã được kiểm
toán là trung
thực, hợp lý
xét
trên
những khía
cạnh
trọng
yếu


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

hoặc KTV chưa
dủ bằng chứng
để đưa ra NX
ĐK
lập

+ Phạm vi không + Phạm vi kiểm
bị giới hạn
toán bị giới hạn

nhưng ở mức độ
+ BCTC không nhỏ
còn chứa đựng
những sai phạm + KTV có bất
trọng yếu, không đồng nhỏ với
ảnh hưởng đến đơn vị được
đối tượng kiểm kiểm toán
toán

+ Phạm vi + KTV có bất
kiểm toán bị đồng nghiêm
giới hạn ở trọng đối với
mức dộ lớn
đơn vị được
kiểm toán

Ảnh
hưởn
g

Thuận lợi cho
đơn vị được kiểm
toán trong quan
hệ tốt với đối tác

Đơn vị được
kiểm toán sẽ
gặp khó khăn
trong quan hệ
với

khách
hàng, đối tác
do
KTV
không
xác
nhận về mức
độ trung thực,

21

Đơn vị được
kiểm toán sẽ gặp
khó khăn hơn
trong quan hệ
với đối tác vì 1
phần nhỏ thông
tin trên BCTC
được coi là
không
trung
thực, hợp lý.

Tài liệu tham khảo

Gặp khó khăn
nghiêm trọng
vì lúc này
BCTC được
coi là không

đáng tín cậy.
NĐT quyết
định không
đầu tư


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

NĐT sẽ khó hợp lý
quyết định đầu BCTC
tư hay không

của

Câu 13: Tại sao khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng không thể
khắc phục được, KTV sẽ đưa ra ý kiến NX dạng từ chối.
Trả lời: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng ko thể khắc phục được
-> KTV ko thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể
cho ý kiến về BCTC -> KTV không để đưa ra ý kiến
Câu 14: Phân biệt nội dung cốt lõi của các loại BCKT: BCKT về BCTC,
BCKT về tuân thủ, BCKT về hoạt động?
Trả lời: Giống: - Thể hiện ý kiến của KTV về thông tin được kiểm toán
Là sản phẩm của quá trình kiểm toán và có những ý nghĩa cơ bản: với
KTV, bản thân đvị được kiểm toán, ng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị.
* Khác: - BCKT về BCTC là văn bản do KTV lập và công bố để đưa ra ý kiến
của mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm toán.
BCKT về kiểm toán haotj động là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến
của mình về tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động đc kiểm toán và

22


Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014

n~ ý kiến, đề xuất của KTV nhằm cải tiến và hoàn thiện hệ thống quản lý, nâng
cao hiệu quả của hoạt động được kiểm toán.
BCKT về ktoan tuân thủ là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến của
mình về việc chấp hành của đơn vị được kiểm toán đối với các quy định của PL,
quy định của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và quy định của bản thân
đơn vị, n~ ý kiến đề xuất của KTV nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản
lý, xử lý các sai phạm của đơn vị.
Câu 15: Kết quả kiểm toán(BCKT) về BCTC do KTV độc lập thực hiện có
ý nghĩa ntn với đơn vị đc kiểm toán?
Trả lời: + Với tư cách là ng cung cấp thông tin: BCKT về KTBCTC giúp đơn vị
được kiểm toán chứng minh được tính trung thực, hợp lý, đúng đắn của BCTC
mà họ cung cấp.
+, Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT về BCTC giúp các đơn vị
được kiểm toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
Câu 16: Những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB có đuợc ghi
vào BCKT ko?
Trả lời: Không Vì những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB sẽ được
nêu trong thư quản lý của KTV. Còn trong BCKT chỉ đánh giá về mức độ trung
thực, hợp lý của BCTC.

23

Tài liệu tham khảo



Kiểm toán căn bản 1 - 2014

Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối
với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC, kiểm toán viên có
thể đưa ra nhận xét dạng gì?
Trả lời: Dạng chấp nhận từng phần
Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trên
BCTC, kiểm toán viên có thể đưa ra nhận xét dạng gì?
Trả lời : Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với 1
vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX
dạng chấp nhận từng phần vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp đối với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên
KTV không có đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý
của BCTC => Đưa ra NX dạng chấp nhận từng phần
Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với phần lớn
khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX dạng
từ chối vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với
phần lớn khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên KTV không có đủ
căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của BCTC => Đưa ra
NX dạng từ chối
Câu 18: Khi nghi ngờ BCTC có sai phạm trọng yếu, KTV phải đề xuất đơn
vị sửa chữa BCTC? Đúng hay sai?

24

Tài liệu tham khảo


Kiểm toán căn bản 1 - 2014


Trả lời: Sai . Nếu nghi ngờ:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch: KTV phải dự kiến các thủ tục kiểm toán sẽ thực
hiện để phát hiện ra GL, SS
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: KTV phải tiến hành các thủ tục kiểm
toán để phát hiện ra GL, SS
Chương 4: Gian lận, sai sót và rủi ro
Câu 1: Gian lận là gì? Sai sót là gì? Gian lận và sai sót khác nhau cơ bản ở
điểm nào?
Trả lời: - Gian lận là những hành vi cố ý(có chủ ý) làm sai lệch thông tin kinh
tế, tài chính do 1 hoặc nhiều người trong HĐQT, BGĐ, các nhân viên hoặc bên
thứ 3 làm sai lệch BCTC.
Sai sót là những lỗi hoặc những nhầm lẫn ko cố ý nhưng có ảnh hưởng
đến BCTC
-> Điểm khác nhau cơ bản giữa gian lận và sai sót là bản chất của gian lận là
hành vi cố ý(có chủ ý) còn sai sót là hành vi vô tình, ko cố ý
Câu 2: Tại sao gian lận khó phát hiện hơn sai sót?
Trả lời: Gian lận khó phát hiện hơn sai sót vì gian lận là hành vi cố ý có chủ ý
nên được che đậy, giấu giếm tinh vi nên khó phát hiện. Thường được hình thành
qua 3 giai đoạn: hình thành ý đồ => thực hiện => che giấu hành vi.

25

Tài liệu tham khảo


×