Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Ôn thi môn Kinh tế quốc tế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.87 KB, 27 trang )

Chương 1
Câu 1: so sánh kinh tế đối ngoại và kinh tế quốc tế?
-quan hệ kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế của 1 nc với các nc # hoặc với các tổ chức kinh tế quốc tế,đc nghiên cứu
từ góc độ nền kinh tế của nc đó.
-quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các tổ chức kinh tế quốc tế,đc nghiên
cứu từ góc độ nền kinh tế thế giới.
-giống nhau: + đều là quan hệ kinh tế,quan hệ trao đổi.
+về chủ thể:đều là giữa các nước và các tổ chức.
-khác nhau
Kinh tế đối ngoại
Góc độ nghiên cứu Nền kinh tế 1 nước
Tính chất
1 chiều
Phạm vi
Hẹp hơn

Kinh tế quốc tế
Kinh tế thế giới
Đa chiều
Rộng hơn

Chương 2
Câu 2: giải thích tại sao KTTG không chỉ đơn thuần là phép cộng của các nền KT các nước lại với nhau?
-Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc, các mối quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động
và hợp tác quốc tế.
-Kinh tế thế giới ko chỉ đơn giản là phép cộng số học của các nền kinh tế thế giới là vì:
+ bộ phận cấu thành KTTG gồm các nền kinh tế dân tộc có tham gia hoạt động kinh tế quốc tế.Trên thế giới hiện có
khoảng 220 quốc gia và vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ đó được coi là 1 nền kinh tế dân tộc. mà mỗi nền
kinh tế dân tộc này có những đặc điểm kinh tế riêng và thời điểm các nền kinh tế này tham gia vào KTTG cũng khác
nhau . vì thế ta ko chỉ dùng phép cộng số học đơn giản để có thể tính được KTTG.
+ ta ko dùng được cũng là vì các nền kinh tế dân tộc trên thế giới có mối liên hệ hữu cơ với nhau thông qua liên kết


kinh tế quốc tế.
Câu 3: Bản chất của KTTG do bản chất của phương thức sản xuất xác định.Đúng hay sai?(KTTG vừa là phạm
trù kinh tế vừa là phạm trù lịch sử?)
- Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc, các mối quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao
động và hợp tác quốc tế.
- Phạm trù kinh tế: KTTG gồm toàn bộ nền kinh tế các quốc gia,thông qua các mối quan hệ KTQT dựa trên phân công
lao động và hợp tác quốc tế.Quá trình pt KTTG liên tục song song vs sự hình thành và thay đổi của các phương thức
sản xuất.Trong 1 thời kỳ có thể đồng thời tồn tại nhiều pt sản xuất nhưng bản chất của nền kinh tế thế giới do phương
thức sản xuất thống trị=>sự thay đổi các phương thức SX thống trị là minh chứng về sự thay đổi về chất của nền
KTTG.
-Phạm trù lịch sử: TRong quá trình phát triển của XH loài người,quan hệ KTQT xuất hiện cùng vs sự ra đời và phát
triển của CNTB,lúc đó lực lượng sản xuất pt thúc đẩy các mối quan hệ kt-xh pt vượt ra khỏi phạm vi của 1 nc,ngày
càng nhiều nền KTQT gia nhập vào nền KTTG.
Câu 4,Tại sao khi thực hiện chiến lược mở cửa kinh tế quốc gia thì phải cho phép mọi thành phần Kinh tế trong
nước tham gia.
(Vì sao mở cửa KTQG có sự tham gia của các thành phần)
-Mở cửa kinh tế là các nước phát triển kinh tế trong nước gắn liền với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới bằng việc mở
rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Nếu không mở cửa với tất cả các thành phần KT trong nước thì doanh nghiệp nhà nước sẽ độc quyền về ngoại thương
. Khi đó:

1


+ Kìm hãm , hạn chế sự phát triển của các nguồn lực.
+ Không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người một cách lâu dài.
+ Quá trình sản xuất, mở rộng sản xuất không ổn định và trở nên bị động.
+ Không có sức cạnh tranh.
_ Khi mở cửa với tất cả các thànhphần KT trong nước sẽ khắc phục được những nhược điểm trên đồng thời:
+giải phóng đc mọi nguồn lực của nền kinh tế

+ Tạo sự canh tranh lành mạnh giữa các thành phần KT với nhau
+ Tận dụng và phát huy tối đa nguồn lực trong và ngoài nước.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của con người

Câu 5,. Phân biệt sự khác biệt về mục tiêu mở cửa giữa nhóm các nước đang phát triển và nhóm các nước công
nghiệp phát triển.
-K/n: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt
động KT đối ngoại.
-Đối với các nước phát triển:các nước này có lợi thế về vốn và KHCN nên nhằm mục tiêu mở cửa để tận dụng khai
thác các lợi thế bên ngoài như tài nguyên dồi dào, giá nhân công rẻ mạt ở các nước đang phát triển…từ đó để phát triển
kinh tế theo chiều sâu.
-Đối với các nước đang phát triển:Nhằm khai thác các lợi thế bên ngoài về vốn , kinh nghiệm quản lý và KHCN để
phát huy những lợi thế tiềm năng ,đáp ứng yêu cầu PTKT đất nước.

• Khác nhau
Tiêu chí Đang PT
Mục
tiêu

Tận dụng những yếu tố về vốn. kh-cn, kinh nghiệm
quản lý để PT đất nước

Điều
kiện

Tài nguyên thiên nhiên. Lao động

PT




PT theo chiều rộng: tận dụng SLD, Tài
nguyên thiên nhiên.
• Chiều sâu: vốn. cn
Vốn. khoa học công nghệ, và kinh nghiệm quản lý

Câu 6, Phân biệt hai điều kiện hình thành KTTG?
-K/n: KTTG là tổng hòa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ KTQT dựa trên phân công lao động và hợp
tác quốc tế.
-2 điều kiện:
+ Điều kiện kinh tế _ xã hội: Là sự phát triển của phân công LĐQT dựa trên KH-CN ở một trình
độ nhất định=>Tác động đến nhu cầu trao đổi giữa các quốc gia ngày càng tăng
+Điều kiện kinh tế -kỹ thuật :Là sự phát triển của giao thông vận tải và phương tiện
thông tin đạt đến một trình độ nhất định.=>Làm cho quan hệ quốc tế giữa các quốc gia các vùng lãnh thổ trên
thế giới không ngừng mở rộng.
(ko cần cho đoạn này vào:KTTG là một phạm trù kinh tế phạm trù lịch sử do phát triển sản xuất thống trị quyết định
bản chất.

2






Các mối quan hệ KTQT hình thành khi LLSX và PCLĐ phát triển vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và thị
trường thế giới dần được hình thành và ngày càng mở rộng.
Quá trình phát triển KTTG liên tục song song với sự hình thành và thay đổi của các phương thức sản xuất.
Bản chất của KTTG do phương thức sản xuất thống trị quyết định.)


Câu 7: Những biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia?
- Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động
KTĐN.
-Biểu hiện:
+Mở cửa với các thành phần kinh tế trong nước.
+Xây dựng chiến lược kinh tế mở:+sản xuất hướng về XK(lựa chọn hh có lợi thế)
+thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:tận dụng đc thành tựu KHCN và kinh
nghiệm quản lý các nước.
+Mở rộng các hđ kt đối ngoại:+đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
+đa phương hóa các mối qh kt đối ngoại: tham gia vào các hệ thống thương mại song phương và đa
phương,hội nhập ktqt.
Câu 8, Tác động của chính sách mở cửa kinh tế đến VN?
-Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động
KTĐN.
-Tác động tích cực:
+Tạo ra sức ép làm cho các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng cải tiến, nâng cao sức cạnh tranh ,thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển của lực lượng sản xuất và giúp VN tham gia vào phân công lao động quốc tế.
+Giúp VN tận dụng lợi thế trong nước và tranh thủ được thuận lợi bên ngoài=> PT KT, rút ngắn khoảng cách với các
nước khác.
+Tiếp cận vs nhiều nguồn lực quan trong : nguồn vố, tri thức, KHCN. Kinh nghiệm quản lý=>VN có thể đi tắt đón đầu
trong quá trình thực hiện CNH
+Giúp mở rộng quan hệ quốc tế=>góp phần xây dựng thế giới ổn định hòa bình cùng nhau phát triển.
-Tác động tiêu cực:
+Tăng mức độ phụ thuộc của nền kinh tế nước ta với KTTG. Nhiều biến động về chính trị, XH,KTQT có ảnh hưởng
tới nước ta có thể làm cho nền kinh tế trong nước PT không ổn định và tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng.
+Áp lực cạnh tranh cao trong khi doanh nghiệp VN có sức canh tranh yếu => nguy cơ phá sản của nhiều DN.
Câu 9 Tại sao các nước phải thực hiện chính sách mở cửa KTQG?
-k/n: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt
động KTĐN.
-Mở cửa kinh tế quốc gia :+ chiến lược phát triển kinh tế dựa vào các sự kết hợp của nguồn lực trong nước và ngoài

nước
+sản xuất hướng về xuất khẩu
+thu hút vốn đầu tư nước ngoài.(đặc biệt à vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI)

3


-Lí do:phải xét trên 2 khía cạnh là đối với thế giới và đối với quốc gia
+ Mở cửa kinh tế quốc gia là đòi hỏi thực tế khách quan đối với các quốc gia trên thế giới khi KHCN phát triển nhanh
chóng tác động mạnh đến các nước ,nước nào tận dụng được những thành tựu KHCN thì kinhtế phát triển nhanh và
ngược lại .
+ Xu thế toàn cầu hóa tác động đến tất cả các quốc gia, làm cho các quốc gia không thể phát triển kinh tế riêng rẽ được,
phải có và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ vì nguồn lực phát triển kinh tế trong nước của mỗi quốc gia đều có hạn và không có quốc gia nào có đủ lợi thế hoàn
toàn cả 4 lơi thế( điều kiện tự nhiên, lao động, vốn, KHCN) mở cửa kinh tế để tận dụng được những nguồn lực bên
ngoài, phát huy lợi thế trong nước và khắc phục những hạn chế của nền kinh tế.
Câu 10 Ưu và nhược điểm của chính sách mở cửa kinh tế?
-Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động
KTĐN.
-Ưu điểm:
+Nền KT PT nhanh có thể tránh nguy cơ tụt hậu
+Tăng thu ngoại tệ,tăng tích lũy vốn
+Tận dụng được vốn, công nghệ, phương pháp quản lý….của nước ngoài để PT KT
-Nhược điểm:
+Nền KT trong nước phụ thuộc nhiều vào thị thường thế giới, thiếu tính chủ động
+Có thể phải tiếp nhận những công nghệ tụt hậu.
Câu 11, Phân biệt sự khác nhau giữa KTVC và KTTT?
-KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin.
-KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử dụng những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.

*Giống nhau:Phát triển dựa trên 4 nguồn lực cơ bản: lao động, vốn, tài nguyên, KH & CN
Tiêu thức
Chủ thể

KTVC
Nông dân , công nhân

KTT
Người lao động tri thức, được đào tạo,trang bị tốt kiến thức
hiện đại, làm chủ KHCN tiên tiến

Mức ô nhiễm

Gây ô nhiễm môi trường

Hạn chế gây ô nhiễm môi trường

Yếu tố quan
trọng nhất

Tài nguyên thiên nhiên và lao động

KHCN, GDĐT

Ngành nghề
Sản phẩm

Công nghiệp, nông nghiệp
Thô, hàm lượng lao động cao,giá trị
thấp


Dịch vụ, công nghệ cao
Tinh xảo, có hàm lượng chất xám cao, giá trị cao

Tăng trưởng

Theo chiều rộng, không bền vững, ô
nhiễm môi trường

Theo chiều sâu, bền vững , thân thiện với môi trường

Xu hướng đầu


Giảm dần

Tăng dần

Câu 12 Tại sao KTTT đầu tư chủ yếu cho KHCN và GDĐT?

4


-KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri thức, thông tin.
-Đúng, vì:
+ Nền KTTT phát triển theo chiều sâu, phát triển chủ yếu dựa trên 4 yếu tố cơ bản: lao động, vốn, tài nguyên, KH &
CN. Trong đó KHCN cao và lao động có tri thức , trình độ kỹ thuật cao là lợi thế của KTTT=>chú trọng đầu tư cho
KHCN và GDĐT.
+Con người chính là chủ thể tạo ra các KHCN nên cần chú trọng lĩnh vực giáo dục nguồn lao động tri thức , để họ
được đào tạo , trang bị tốt những kiến thức hiện đại, làm chủ KHCN tiên tiến, yếu tố vốn và KHCN

+Sản phẩm của những ngành sản xuất vật chất và dịch vụ dựa vào tri thức và công nghệ cao đòi hỏi phải có giá trị
cao ,hàm lượng tri thức cao.=>phải đầu tư cho KHCN để tạo cơ sở cho KHCN phát triển
Câu 13: Tác động của KTTT đến Việt Nam.
-K/n: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin.
▼Tích cực:
+ thúc đẩy sự PT của lực lượng sản xuất và thúc đẩy Việt Nam tham gia vào phân công lao động lao động quốc tế =>
sự tăng trưởng sản xuất và lưu thông quốc tế =>chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả.
+Giúp tăng tỷ trọng các ngành KTTT, các ngành dịch vụ ,các ngành có hàm lượng KHCN cao.
+Tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận những thành tựu KHCN tổ chức, quản lý, sản xuất và kinh doanh, khoa học kinh
tế và quản lý trên thế giới.
+tiếp cận những nguồn lực quan trọng và cần thiết : nguồn vốn , nguồn tri thức và kinh nghiệm về quản lý kinh tế=>rút
ngắn khoảng cách với các nước khác.
▼Tiêu cực:
+tăng khoảng cách giàu nghèo giữa những ng có tay nghề cao,chuyên gia có thu nhập cao với những ng co tay nghề
thấp và thu nhập thấp.
+Nếu VN không có c/sách P/triển KH_CN hợp lý=>có nguy cơ tụt hậu,nếu nóng vội chuyển nhanh sang KTTT, nhập
khẩu cnghe thiếu cân nhắc có thể gây ra biến VN trở thành bãi thải công nghệ của thế giới.
+ Do KTTT theo đuổi năng suất lao động rất cao=>có thể gây ra tình trạng thất nghiệp
+có thể xảy ra trường hợp chay máu chất xám(do có ưu đãi lương bổng của nước ta chưa hấp dẫn=> ng có năng lực
trình độc cao sẽ sang làm việc ở các côn ty nước ngoài phát triển=>gây thiếu nhân lực)
Câu14: Việt Nam hiện nay ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất , quản lý KT VN đang chuyển sang
KTTT? Đ or S?
-K/n: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin.
-Sai, vì:
+ việc chuyển sang KTTT không chỉ là việc ứng dụng các công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý mà còn bao gồm
nhiều yếu tố khác: vốn, KH_CN, yêu cầu về hàm lượng tri thức cao nhưng ở VN: KH_CN kém phát triển; vốn sử dụng
kém hiệu quả; nguồn lực kém chất lượng; tri thưc không cao
+Hơn nữa ướng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, quản lý đẻ hướng tới KTTT còn phải xem xét đến hiệu quả
của nó mà ở VN thì việc ứng dụng này chưa đem lại hiệu quả cao
Câu 15 KTTT phát triển bền vững ?Đ or S? Vì sao?(1 trong những đặc điểm của KTTT là phát triền bền

vững)
-KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin.

5


-PTBV: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của
thế hệ tương lai
-Đúng, Vì
+Trong nền KTTT, công nghệ thông tin phát triển rút ngắn được khoảng cách giữa người sản xuất và người
tiêu dùng nhờ hệ thống thông tin đa dạng, nâng cao năng suất lao động duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương
đối nhanh và bền vững.
+ Duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương đối nhanh , lâu dài nhờ sử dụng các yếu tố đầu vào là tài
nguyên vô hình, sử dụng ít tài nguyên hữu hình.
+Mở ra nhiều ngành sản xuất dịch vụ với công nghệ tiên tiến có năng suất lao động cao để tạo ra rất nhiều ản
phẩm.
+ Thân thiện với môi trường : do tiêu tốn ít TN, sử dụng nguyên liệu tái sinh, xử lý tất cả chất thải, giảm
thiểu được tình trạng ô nhiễm môi trường
+Về Xã hội: Mở ra ngành mới tạo ra nhiều công ăn việc làm , thu nhập tăng, nâng cao đời sống của người
dân giúp ổn định chính trị xã hội.
+Sử dụng công nghệ tiên tiến,hiện đại=> tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của con
người.



KTTT đảm bảo sự phát triển lâu dài về KT_XH_MT

Câu 16: Việt Nam có nên phát triển theo KTTT không?
Trả lời: Có vì
+phát triển KTTT giúp nền kt VN phát triển nhanh,bền vững,ít gây ô nhiễm môi trg

+KTTT sd ít các yếu tố đầu vào là TN hữu hình,sd nhiều TN vô hình,sd công nghệ cao,hiện đại nên tốn ít TNTN,sd tiết
kiệm và hiệu quả nguồn TNTN.
+Giúp nâng cao trình độ KHCN trong nước,đồng thời tạo ra nhiều việc làm,tăng thu nhập và nâng cao đời sống của
người dân.

Câu 17 Hiện nay,VN phát triển không bền vững vì:
+ trong quá trình PTKT, VN khai thác TNTN lãng phí=> TNTN cạn kiệt
+ Trình độ nhân lực, quản lý hạn chế=> khó tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các thành tựu KHCN trên thế giới.
+Trình độ KHCN kém phát triển nên trong quá trình phát triển kinh tế phụ vụ cho CNH_HĐH gây thiệt hại nặng nề
môi trường=> ô nhiễm môi trường.
+Vốn sử dụng không hiệu quả, các chiến lược đầu tư để phát triển các lợi thế kinh tế còn chưa hiệu quả=>tác động bất
lợi tới nền kinh tế
=>Thiếu nguồn lực cho tương lai.
Câu 18, Nêu những thuận lợi khó khăn của VN khi phát triển KTTT?
-KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin
-Thuận lợi 1. Nhận thức của Việt Nam 2. Bối cảnh quốc tế
xuất

3Điều kiện các nguồn lực sản

+Trong hơn hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng khá nhanh, cơ cấu kinh tế đã
có bước chuyển dịch đáng kể theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hoá.

6


+ với chính sách khuyến khích đầu tư trong nước đối với khu vực tư nhân =>sẽ tạo môi trường thuận lợi cho
việc sẵn sàng tiếp cận các yếu tố kinh tế tri thức
+Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là một điểm sáng trong phát triển kinh tế tri thức với tỷ trọng
đóng góp cao trong các tiêu chí phát triển kinh tế tri thức của Việt Nam. Sự lớn mạnh của ICT Việt Nam không chỉ thể

hiện ở cả xếp bậc thứ hạng mà còn cả quy mô ngành và thị trường cũng như tốc độ phát triển.
-Khó khăn
1.
Vốn đầu tư mặt bằng xuất phát nền kinh tế không cao.Chất lượng, hiệu quả tăng trưởng và
tính cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, tốc độ đổi mới nói chung và đổi mới công nghệ nói riêng còn chậm, tăng
trưởng kinh tế còn dựa chủ yếu vào tài nguyên
2.
Con người :Cơ cấu lao động cũng chưa chuyển biến mạnh mẽ: lao động trong lĩnh vực nông
nghiệp còn chiếm tỷ trọng rất cao chất lượng nguồn nhân lực, môi trường kinh doanh,…còn
thấp
3.
Công nghệ sản xuất :sự yếu kém của hạ tầng cơ sở, trình độ về kỹ thuật thông tin chưa cao,
còn ở mức thấp, hàm lượng chất xám trong sản phẩm của Việt Nam là rất thấp
.
Câu 19, Biểu hiện của KTTT?(?)(xu hướng phát triển của KTTT)
- KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri thức, thông tin.
+Cơ cấu KT có sự chuyển dịch từ KTVC sang KT dịch vụ
▪Với các nước phát triển: xuất hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ sản xuất vật chất sang
kinh tế dịch vụ.
▪với các nước đang PT: sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, gia tăng sản xuất công nghiệp
so với sản xuất nông nghiệp=> quá trình chuyển dịch này chịu ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa và cách mạng
KH_CN => xuất hiện khả năng và điều kiện hình thành 2 xu thế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ các ngành sản
xuất vật chất và chuyển dịch từ sản xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ
▪với toàn cầu: tỷ trọng nông nghiệp giảm nhanh, tỷ trong công nghiệp giảm chậm, tỷ trọng các
ngành dịch vụ tăng nhanh trong GDP của thế giới
+ Cơ cấu đầu tư có sự thay đổi
▪Đầu tư cho công nghiệp khai khoáng và một số ngành nông nghiệp truyền thống giảm cả về số
tuyệt đối và tương đối
▪Tăng tỷ trọng đầu tư vào KH_CN và GD_ĐT là những ngành tạo ra sản phẩm tri thức => đáp ứng
yêu cầu PT KTTT

▪Đầu tư phát triển nhanh các ngành CN cao: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, năng lượng
và vật liệu mới, công nghiệp vũ trụ,….là trụ cột của nền KTTT
+Cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi
▪Nếu so sánh tổng trao đổi thương mại quốc tế: tỷ trọng trao đổi hàng hóa ,tỷ trọng trao đổi dịch vụ
tăng chậm
▪Xem xét trao đổi hàng hóa hữu hình : tỷ trọng trao đổi nguyên liệu thô giảm, sản phẩm chế biến
tăng nhanh,…. Sản phẩm có hàm lượng lao động cao giảm nhiều, trao đổi sản phẩm có hàm lượng lớn tri thức cao tăng
nhanh.

7


Câu 20, Quan hệ KTQT phát triển theo chiều rộng?
- quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các tổ chức kinh tế quốc tế,đc nghiên
cứu từ góc độ nền
-Biểu hiện:
+Ngày càng có nhiều nước, nhiều chủ thể tham gia vào các mối quan hệ KTQT
+Các hình thức quan hệ KTQT ngày càng đa dạng phong phú
+tại mỗi quốc gia ngày càng có nhiều chủ thể KT tham gia vào các mqhe KTQT, tác động của phân công lao động
quốc tế ngày càng sâu rộng hơn
=>Qhe KT ngày càng đa dạng về hthuc , phong phú về nội dung
_Thương mại quốc tế là hình thức ra đời sớm nhất của các qhe KTQT dựa trên cơ sở phân công lao động quốc tế có
tính tự nhiên
+Lúc đầu chỉ là trao đổi hàng hóa thông thường
+Sau dó do tác động của Cách mạng KHCN và sự phân công lao động QT=>hàng hóa đặc biệt xuất hiện trong trao đổi
Câu 21 Tại sao nền KTTG lại chuyển từ Tăng Trưởng KT theo chiều rộng sang TTKT theo chiều sâu?
-K/n: KTTG là tổng hòa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ KTQT dựa trên phân công lao động và hợp
tác quốc tế
-Tăng trưởng theo chiều rộng là: sự tăng lên của vốn đầu tư và sự tăng lên của số lượng lao động.
-Tăng trưởng theo chiều sâu là sự tăng lên của năng suất tổng hợp: sự tích hợp tác động của hiệu quả đầu tư của năng

suất lao động, KHCN là động lực, Giáo dục là chìa khóa.
-KTTG lại chuyển từ Tăng Trưởng KT theo chiều rộng sang TTKT theo chiều sâu nhờ tác động của tiến bộ khoa học
công nghệ.Nền KTTG chuyển từ Tăng Trưởng KT theo chiều rộng sang TTKT theo chiều sâu vì:
+ Tăng trưởng Kt theo chiều rộng trong thời kỳ KH_KT chưa phát triển (khi các yếu tố phát triển kinh tế theo chiều
rộng còn nhiều tiềm năng) đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng có những hạn chế.
▼Nguồn TNTN, lao động có giới hạn nên TTKT theo chiều rộng làm cho nguồn lực bị khai thác cạn kiệt=>
gây ô nhiễm môi trường.
▼Phân bổ các nguồn lực chưa đồng đều
▼Sử dụng nguồn lực lãng phí, không hiệu quả
+ Trong khi đó nếu TTKT theo chiều sâu thì hạn chế, khắc phục được các hạn chế trên=> tiết kiệm chi phí về
TNTN,nâng cao hàm lượng KHCN trong sản xuất=>nâng cao hiệu quả sản xuất
CHÚ Ý: Đặc điểm phát triển nền KTTG hiện nay:
+ chuyển từ TTKT theo chiều rộng sang TTKT theo chiều sâu.
+ phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cấu kết song phương và đa phương.
+ hình thành các trung tâm kinh tế mang tính chất toàn cầu và khu vực.
Câu 22 Phân tích những khó khăn mà VN gặp phải khi PTKT theo chiều sâu.?
-Tăng trưởng theo chiều rộng là: sự tăng lên của vốn đầu tư và sự tăng lên của số lượng lao động.
-Tăng trưởng theo chiều sâu là sự tăng lên của năng suất tổng hợp: sự tích hợp tác động của hiệu quả đầu tư của năng
suất lao động, KHCN là động lực, Giáo dục là chìa khóa.

8


-Khó khăn:
+Về vốn: Chưa tích tụ được vốn,gặp vấn đề khó khăn về thiếu vốn,nền kinh tế chưa ổn định khó quản lý, Chất lượng
tăng trưởng kinh tế còn thấp,
+ Trình độ lao động còn thấp: Người điều hành cơ quan nhà nước thiếu năng lực lãnh đạo, Thiếu liên kết giữa các
doanh nghiệp và chính phủ.
+Trình độ KHCN, cơ sở vật chất kém phát triển.
+Cơ chế chính sách bó hẹp , hệ thống pháp luật chưa đồng bộ hoàn chỉnh, chồng chéo.

+ thiệt hại môi trường do hoạt động kinh tế chưa quan tâm đến công việc bảo vệ môi trường sinh thái.
-(Thuận lợi(tham khảo):
+Điều kiện tự nhiên, TNTN , lao động dồi dào, rẻ.
+Nằm trong khu vực KT phát triển sôi động => nhiều cơ hội tiếp cận KHCN tiên tiến
+Nền KT nhiều thành phần thúc đẩy tối đa hóa công nghệ thông qua năng suất=> là động lực cải thiện khoa học kỹ
thuật và trình độ lao động.

Câu 23: Nêu tác động của xu thế toàn cầu hóa đến VN?
-Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất ,hệ thống tài chính,tín dụng toàn cầu , mở rộng
giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
-Tích cực:
+Thúc đẩy mạnh mẽ sự pt của lực lượng sx và thúc đẩy VN tham gia vào phân công lđ quốc tế
+Chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng hợp lý ,có hiệu quả hơn,
+Tận dụng đc lợi thế của nhau để pt kinh tế nước mình.
+Quá trình hình thành thị trg thế giới làm cho các bổ sung các nguồn lực từ nc ngoài,khắc phục những khó khăn trong
nc.
-Tiêu cực:
+Làm gia tăng những bất công trong xã hội nước ta,làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
+Làm cho mọi mặt của đs con ng trở nên kém an toàn từ kte,tài chính,VH XH môi trg đến an ninh chính trị
+ĐB đối vs các nc đang pt như VN thì toàn cầu hóa đặt ra thách thức rất lớn,nếu vượt qua thì thắng lợi rất lớn nhưng
nếu ko vượt qua đc thì ảnh hưởng tiêu cực sẽ lấn át làm khó khai thác đc nhưng lợi ích ở trên.
Câu 24, Vai trò của tổ chức quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa?
-Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất ,hệ thống tài chính,tín dụng toàn cầu , mở rộng
giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
_Hoạt động của các tổ chức quốc tế phối hợp giữa các nước giải quyết các vấn đề quốc tế.



Là yếu tố trung gian tạo thuận lợi cho các mối quan hệ KT_CTR_XH giữa các thành viên.


_Hoạt động của các tổ chức quốc tế=> là yếu tố tích cực giải quyết những mâu thuẫn phát sinh trong quan hệ kinh tế
giữ các nước ,hướng tới lợi ích chung.Ví dụ là WHO,WB,WTO.

9


Câu 25 : Vai trò của công ty quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa
-Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất ,hệ thống tài chính_tín dụng toàn cầu , mở rộng
giao lưu KT_KH_CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
-Vai trò:(lấy 1 ví dụ cụ thể cho 1 ý nào đó)
+Thúc đẩy thương mại quốc tế: tỷ trọng trao đổi giữa các công ty quốc tế ngày càng lớn trong tổng giá trị thương mại
quốc tế. Sự hoạt động của các công ty quốc tế giúp các cty quốc gia gắn chính sách đẩy mạnh xuất khẩu với chính sách
khuyến khích đầu tư, phát triển dịch vụ nhằm thu hút các cty xuyên quốc gia hoạt động vào nước mình.
+Thúc đẩy đầu tư nước ngoài : các cty quốc tế luôn tích cực đầu tư ra nước ngoài nhằm tối đa hóa lợi nhuận trên phạm
vi toàn cầu vì chúng có nhiều lợi thế về vốn , kỹ thuật hiện đại quản lý tiên tiến và một mạng lưới thị trường rộng rãi.
+PT nguồn nhân lực và tạo việc làm, thông qua các dự án đầu tư các cty tạo được lực lượng lao động địa phương phục
vụ cho nhu cầu hoạt động của cty , đồng thời thúc đẩy giải quyết vấn đề việc làm của quốc gia mà nước mình đầu tư
+ tăng cường nghiên cứu phát triển : công nghệ là vấ đè qtrong vơi cty quốc tế, đi đầu công nghệ là tiến trước đối thủ
cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
+chuyển giao công nghê: dưới làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ thì các cty quốc tế đang ngày càng vươn ra thế giới thâm
nhập và kiểm soát hầu hết các khu vực của nền kte quốc dân, các cty sử dụng công nghệ của mình một cách hữu hiệu
nhất để phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài=> chính sách chuyển giao công nghệ là một trong những chính sách hướng
vào mục tiêu này.
Câu 26, Nền KTVCcó tăng trưởng bền vững không? Vì sao?
-KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử dụng những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
-PTBV: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nha cầu của
thế hệ tương lai,
-Không, vì:
+ KTVC muốn phát triển cần phải có nhiều tài nguyên và lao động. KTVC phải khai thác sử dụng nhiều tài nguyên làm
cho TNTN cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.

+ KTVC dựa trên cơ sở sử dụng yếu tố đầu vào là các TN hữu hình và hữu hạn => khi các TNTN bị khai thác hết thì
nền KT sẽ không còn cơ sở PT=> nhịp đọ tăng trưởng của nền KT chậm , không bền vững , nền KTVC có các ngành
chủ yếu là nông nghiệp, công nghiệp=> tạo ra các sản phẩm có giá trị k cao.
+ KTVC tăng trưởng theo chiều rộng nên gây ra nhiều hạn chế và phất triển không bền vững cthe gây ra tình trạng thất
nghiệp, gây bất ổn định cho ctri và xã hội



KTVC không đảm bảo sự PT lâu dài và bền vững của xã hội loài người.

Câu 27, Vai trò của các tác nhân thúc đẩy toàn cầu hóa.
-Toàn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất ,hệ thống tài chính_tín dụng toàn cầu , mở rộng
giao lưu KT_KH_CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới
1, Chính phủ: thực hiện chính sách kinh tế mở cửa, mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, nền kinh tế các nước ngày
càng có sự liên hệ, phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường thế giới ,chính phủ tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, ký
kết các hiệp định.




Khai thác lợi thế bên ngoài đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại.
Chính sách mở cửa kinh tế của chính phủ là nhân tố thúc đẩy quan hệ kinh tế_ chính trị_ xã hội giữa các
quốc gia.

2, Công ty quốc tế: trả lời như câu 13

10


_ Các công ty quốc tế thông qua đầu tư quốc tế => tiến hành sản xuất kinh doanh tại các nước, mang hàng hóa đi khăp

toàn cầu, đưa người tiêu dùng vào chuỗi giá trị toàn cầu, quan hệ sản xuất tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
_ Công ty quốc tế tạo ra phân công lao động quốc tế , họ đầu tư ở đâu thì tạo công ăn việc làm ở nước đó.
3, Tổ chức quốc tế (như câu 13)
_ Đóng vai trò là trung gian để điều phối và dung hòa lợi ích giữa các thành viên.
_ Là yếu tố tích cực giải quyết những mâu thuẫn phát sinh trong quan hệ kinh tế giữa các nước thành viên, tạo điều
kiện cho việc sản xuất kinh doanh, đầu tư giữa các nước ổn định , bền vững , hướng tới lợi ích chung.
_ Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành viên.
Chương 3 Thương mại quốc tế
Câu 28: Tại sao thương mại quốc tế góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất(kinh tế) của 1 quốc gia phát triển ?
-Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa,dịch vụ giữa các nước thông qua hoạt động xuất khẩu(bán) và
hoạt động nhập khẩu(mua)
-Trên góc độ toàn cầu và góc độ 1 nền kinh tế quốc gia thì thương mại quốc tế góp phần thúc đẩy hoạt động
sản xuất vì :
+ Việc nhập khẩu tư liệu sản xuất =>cung cấp yếu tố đầu vào cho SX=>tăng khả năng SX
tư liệu tiêu dùng =>thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn so với khẩ năng sản xuất trong nước.
+Việc xuất khẩu hàng hóa dịch vụ =>tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ra nước ngoài=>muốn hàng hóa xuất khẩu đc thì phải
có chất lượng và sức cạnh tranh=>thúc đẩy người SX phải nâng cao trình độ SX=>tạo thu nhập,lợi nhuận cao=>phát
triển SX,mở rộng quy mô=>phất triển cả về chiều rộng và chiều sâu



Nhờ hoạt động thương mại qte mà các nước xuất khẩu sẽ XK những mặt hàng có lợi thế so sánh và NK
những mặt hàng mà trong nước ko SX đc hoặc ko đủ=>TMQT mở rộng khả năng sản xuất và tiêu dùng đem
lại hiệu quả cao cho nền kinh tế.

+Khi có hđ TMQT nhiều chủ thể tham gia vào thị trường=>đòi hỏi các nhà SX cần tăng khả năng cạnh tranh=>TMQT
là động lực cạnh tranh,là vũ khí chống độc quyền
+ TMQT thúc đẩy các hoạt động đầu tư quốc tế,chuyển giao công nghệ với những nước đang phát triển,tạo đk phát
triển CNH-HĐH.
Câu 29 Giá quốc tế được xác định dựa trên những yếu tố nào?

-K/n: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ trên thị trường thế giới.
-Giá quốc tế đc xác định dựa trên 2 đk:
+ Phải là giá có tính chất đại diện cho đối tượng trao đổi trên thị trường thế giới và phải là giá của các giao
dịch thông thường.Để thỏa mãn đk này ng ta thường lấy giá của nước XK với khối lượng sp đó lớn nhất trên thế giới
hoặc giá của nước NK lớn nhất sp đó trên thị trường thế giới.ví dụ lấy giá xuất khẩu gạo tại Thái Lan là giá gạo quốc
tế,lấy giá xuất khẩu cà phê tại Brazin là giá cà phê quốc tế.
+Giá đó phải đc tính bằng đồng tiền mạnh có khả năng tự do chuyển đổi toàn phần.Đồng tiền đc coi là mạnh
là tiền có khả năng chuyển đổi và phải giữ vị trí quan trọng trong hệ thống tiền tệ quốc tế .Một số đồng tiền mạnh như
EUR,USD,Bảng Anh(GBP).Tuy nhiên đồng tiền mạnh chưa chắc đã có khả năng tự do chuyển đổi toàn phần(GBP) nên
ở đây chỉ có USD và EUR

11


Câu 30 Là nước xuất khẩu nên sử dụng giá nào?
-Là nước XK nên sử dụng giá CIF ( là giá tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu,nghĩa là bên bán chịu mọi chi phí cho
đến khi hàng hóa đc giao tại bên mua.).Vì sd giá CIF sẽ đem lại lợi ích cho cả quốc gia và doanh nghiệp XK.Cụ thể
+Quốc gia XK thu đc tiền bảo hiểm và cước phí vận chuyển=>tăng thu ngoại tệ=>giúp ổn định cán cân
thương mại.
+Bên Xk chủ động trong việc thuê phương tiện cũng như thời gian vận chuyển.
+Giúp tạo công ăn việc làm giúp các ngành vận tải và bảo hiểm trong nước phát triển.
+Ngoài ra nhà XK còn nhận đc 1 khoản hoa hồng từ bảo hiểm,cước vận chuyển.
Tuy nhiên những lợi ích trên chỉ đạt đc khi các cty bảo hiểm và vận chuyển trong nước có khả năng cạnh tranh cao để
bảo toàn toàn bộ lợi nhuận trong nước chứ ko chảy ra nước ngoài.
Câu 31 Nếu là nước NK nên sử dụng giá nào?
-Là nước NK nên sử dụng giá FOB (là giá bán tính tại cầu cảng của nước XK,tức là bên bán chịu mọi chi phí cho đến
khi hàng đã lên tàu tại cảng bên bán). Vì
+Nhà NK tiết kiệm đc 1 khoản chi phí,vận chuyển.
+Các nước NK giảm chi ngoại tệ=>góp phần ổn định cán cân thương mại.
+Chủ động trong việc nhập khẩu hàng hóa.

Câu 32 Khi giá quốc tế tăng dài hạn,nhà XK có tiếp tục thu đc lợi nhuận hay ko?
-K/n giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ trên thị trường thế giới.
-Trong dài hạn,giá quốc tế tăng thì
+chi phí đầu vào : trong ngắn hạn thì chưa có sự thay đổi nhưng trong dài hạn sẽ có xu hướng tăng=>chi phí
SX tăng=>lợi nhuận nhà XK bị ảnh hưởng.
+cầu : khi giá qte hàng hóa đó tăng => người tiêu dùng có xu hướng giảm chi tiêu hàng hóa đó hoặc có xu
hướng chuyển hướng thương mại bằng sử dụng hàng hóa thay thế.=>cầu về hàng hóa đó có xu hướng giảm
+Cung : khi giá qte tăng =>các nhà XK cũ thu đc nhiều lợi nhuận trong ngắn hạn nên họ sẽ tiếp tục mở rộng
quy mô SX,bên cạnh đó sẽ xuất hiện thêm các nhà XK mới tham gia=>cung về hàng hóa đó tăng.
Vậy khi giá qte của hàng hóa tăng trong dài hạn thì lợi nhuận của nhà XK thay đổi,có thể giảm hoặc giữ nguyên,nhưng
sẽ ko thu đc lợi nhuận tăng như trong ngắn hạn.Và lợi nhuận giữ nguyên hay giảm đi phụ thuộc vào khả năng cạnh
tranh của từng nhà XK.
Câu 33 Trong dài hạn khi giá quốc tế giảm thì dòng vốn vào sẽ giảm?Đúng hay Sai?
-K/n giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền gtri quốc tế của hàng hóa,dịch vụ trên thị trường thế giới.
-Ý kiến trên vừa đúng vừa sai.Vì Trong dài hạn khi giá quốc tế giảm thì sẽ xảy ra 2 trường hợp
+nếu chu kỳ sống của hàng hóa dài thì nhà đầu tư tiếp tục đầu tư vào SX=>vốn vào tăng.
+nếu chu kỳ sống của hàng hóa ngắn=>dòng vốn vào sẽ giảm.
Câu 34Tỷ giá hối đoái biến động ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế(thương mại quốc tế).Sai hay Đúng?

12


-K/n Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau hay là giá chuyển đổi 1 đơn vị tiền tệ
của nước này thành những đơn vị tiền tệ của những nước khác.
-Đúng trong trường hợp:
+TGHĐ giảm trong ngắn hạn=>các nhà XK nếu giữ nguyên gía thì thu nội tệ giảm làm lợi nhuận giảm.hoặc
nếu các nhà XK tăng giá thì làm giảm sức cạnh tranh.=>hoạt động xuất khẩu giảm,tăng NK =>gây bất lơi cho cán cân
thương mại trong ngắn hạn
+TGHĐ tăng trong dài hạn=>đối với những nhà XK có tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm thấp=>chi phí đầu vào SX
tăng=>lợi nhuận giảm.

+TGHĐ tăng quá nhanh trong dài hạn có thể gây cú sốc cho nền kinh tế.
-Sai trong trương hợp:
+TGHĐ tăng trong ngắn hạn: các nhà XK nếu giữ nguyên giá thì lợi nhuận tăng do thu đc nhiều nội tệ
hơn,nếu giảm giá thì làm tăng cạnh tranh từ đó tăng lợi nhuận
+TGHĐ giảm trong dài hạn: giá nguyên vật liệu NK giảm=>chi phí đầu vào giảm=>lợi nhuận tăng
+TGHĐ tăng trong dài hạn đối với những nhà XK có tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm cao thì chi phí sản xuất sẽ k
bị ảnh hưởng nhiều=>lợi nhuận ko bị ảnh hưởng nhiều

Câu 35 : TGHĐ biến động ảnh hưởng ảnh hưởng xấu đến đầu tư quốc tế?Đ hay S?
-K/n TGHĐ là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau hay là giá chuyển đổi 1 đơn vị tiền tệ của
nước này thành những đơn vị tiền tệ của những nước khác.
-Đúng trong trường hợp
+Trong dài hạn TGHĐ tăng=>nước đó là mtr kinh tế bất lợi,cầu hàng hóa giảm=>các nhà đầu tư sẽ k đầu tư
vào mtrg bất lợi này=>dòng vốn đầu tư vào trong nước giảm,dòng vốn đầu tư ra nc ngoài tăng=>gây bất lợi cho cán
cân vốn.
+Trong ngắn hạn,TGHĐ giảm=>giá trị đồng nội tệ tăng hơn so với ngoại tệ=>hạn chế các nhà đầu tư nước
ngoài vào trong nc và kích thích các nhà đầu tư trong nước đầu tư ran c ngoài=>giảm nhập khẩu vốn,tăng xuất khẩu
vốn=>bất lợi cho cán cân vốn.
-Sai trong trường hợp
+Trong dài hạn,TGHĐ giảm=>nước có nền kinh tế phát triển,là 1 môt trg đầu tư ổn định=>thu hút vốn đầu tư
vào và hạn chế các nhà đầu tư trong nc đầu tư ra nc ngoài =>dòng vốn đầu tư vào trong nước tăng,dòng vốn đầu tư ra
nc ngoài giảm=>có lợi cho cán cân vốn
+Trong ngăn hạn,TGHĐ tăng=>làm các nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào sẽ tăng lợi nhuận vì có lợi khi
chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ ra nội tệ=>kích thích tái đầu tư=>dòng vốn đầu tư vào tăng.Trong khi đó với các nhà
đầu tư trong nước khi đầu tư ra nc ngoài sẽ bị mất giá khi chuyển ra ngoại tệ=>dòng vốn đầu tư ra nc ngoài giảm=>tác
động có lợi cho cán cân vốn
Câu 36: Nhà XK sẽ tăng đc lợi nhuận khi TGHĐ biến động như thế nào?
-k/n TGHĐ là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau hay là giá chuyển đổi 1 đơn vị tiền tệ của nước
này thành những đơn vị tiền tệ của những nước khác.
-Trong ngắn hạn khi TGHĐ tăng thì nhà XK có thể giữ nguyên giá bán thì sẽ thu đc nhiều lợi nhuận hơn khi đổi ngoại

tệ ra nội tệ.Hoặc nhà XK có thể giảm giá bán để tăng cạnh tranh từ đó tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ =>tăng lợi
nhuận.

13


-Trong dài hạn,TGHĐ giảm =>những nhà XK lệ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu sẽ có giá NVL giảm=>chi phí đầu
vào giảm=>chi phí sản xuất giảm=>tăng lợi nhuận.
Tuy nhiên trong dài hạn nếu đối với những nhà XK có tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm cao thì việc tỷ giá hối đoái tăng sẽ ko
ảnh hưởng nhiều đến việc chi phí sản xuất=>lợi nhuận ko bị ảnh hưởng nhiều.
Câu 37:So sánh nguyên tắc đối xử tối huệ quốc(MFN) và nguyên tắc đối xử quốc gia(NT)
(chú ý đây là 2 nguyên tắc trong hệ thống thương mại đa phương)
-Nguyên tắc tối huệ quốc(MFN) là nguyên tắc các bên tham gia cam kết dành cho nhau những điều kiện ưu đãi ko kém
hơn những đk ưu đãi mà mình đã dành cho nước khác
-Nguyên tắc đối xử quốc gia(NT) là nguyên tắc các bên tham gia cam kết giành cho sản phẩm và nhà cung cấp sản
phẩm nước ngoài đc hưởng những đk ưu đãi ko kém hơn những đk ưu đãi mà mình đã dành cho sản phẩm và nhà cung
cấp trong nước.
-Giống nhau +Đều là những nguyên tắc thuộc nhóm nguyên tắc ko phân biệt đối xử nhằm tạo nên sự công bằng,bình
đẳng về cơ hội cạnh tranh trong các mối quan hệ thương mại.
+Đều có những ưu đãi đặc biệt.
+Đều mang tính cam kết,dựa trên kí hợp đồng thương mại,
-Khác nhau
MFN

NT

tính không phân
biệt đối xử
Điều kiện ưu đãi
Phạm vi áp dụng


Biểu hiện giữa các nước đc hưởng ưu đãi

Giữa nc cho hưởng và nc đc hưởng

Thông qua thuế nhập khẩu
Giữa 1 quốc gia này đối với các nước # cùng tham
gia quan hệ kinh tế vs nước mình

Thông qua phí,lệ phí,thuế nội địa.
Trong phạm vi 1 quốc gia,sản phẩm đã qua
cửa khẩu của quốc gia mình

Ngoại lệ

-Dành cho tất cả các thành viên
-Dành cho các nc có nền kinh tế đang phát triển
-Dành cho các nc có nền kinh tế phát triển.
-Dễ gây ảnh hưởng ăn theo
-Các bạn hàng nước ngoài khi vào kinh doanh ở thị
trường nội địa

-Mua sắm cho cơ quan chính phủ
-Dành cho nhà đầu tư nước ngoài
-Dành cho nhà đầu tư trong nước
-Không dễ gây ảnh hưởng ăn theo
-Giữa các nhà kinh doanh trong nước và nước
ngoài ở thị trường nội địa

Ảnh hưởng

Đối tượng áp
dụng

Câu 38 : Lộ trình mở cửa thị trường nội địa(tự do thương mại) có nên áp dụng cho tất cả các loại mặt hàng
không?Tại sao?
-K/n tự do thương mại là mở cửa thị trường nội địa, giảm bớt hay dỡ bỏ các rào cản thương mại,lúc đó trên thị trg nội
địa sẽ có 2 loại hàng hóa là hàng trong nước và hàng nhập khẩu=>cạnh tranh quốc tế bình đẳng,lành mạnh.
-Không nên áp dụng tự do thương mại cho tất cả mặt hàng vì: mỗi mặt hàng có xu hướng phát triển khác nhau ,sức
cạnh tranh khác nhau,ko phải mặt hàng nào cũng có khả năng cạnh tranh cao nên chỉ nên áp dụng mở cửa thị trg đối
với những mặt hàng cao để có thể đáp ứng đc nhu cầu của thị trường,ko bị lép vế trc hàng nhập khẩu nước ngoài.Như
vậy chúng ta cần căn cứ vào xu hướng phát triển của thị trg thế giới và điều kiện cụ thể cùng khả năng cạnh tranh của
các mặt hàng trong nước để xây dựng 1 lộ trình phù hợp,từ đó phát triển nền jinh tế trong nước.
Câu 39:Thực hiện chính sách thương mại quốc tế vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ đối với các công ty?

14


-k/n Chính sách TMQT là hệ thống các quan điểm,luật lệ và hiệp định quốc tế đc CP sử dụng để điều chỉnh hoạt động
TMQT phục vụ mục tiêu PT KT-XH trong nước tại 1 thời kỳ nhất định
-Là nghĩa vụ vì khi tham gia thương mại quốc tế các công ty phải có nghĩa vụ thực hiện theo đúng những hệ
thống,quan điểm,luật lệ,hiệp định quốc tế của Nhà nước đề ra để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế.Nếu vi phạm
sẽ bị xử lý.
-Là quyền lợi vì khi tham gia thương mại quốc tế,các công ty sẽ đc hưởng những quyền lợi hay ưu tiên do đối tác cho
phép,có đk đc xóa hàng rào thuế quan hay phi thế quan,có các hành lang pháp lý đảm bảo quyền lợi cho các bên tham
gia.
Câu 40: Cơ sở để các quốc gia kết hợp 2 xu hướng tự do thương mại và bảo hộ thương mại?
(Các nước có nên áp dụng độc lập 2 xu hướng này?)
- K/n tự do thương mại là mở cửa thị trường nội địa,dỡ bỏ các rào cản thương mại,lúc đó trên thị trg nội địa sẽ có 2 loại
hàng hóa là hàng trong nước và hàng nhập khẩu=>cạnh tranh quốc tế bình đẳng,lành mạnh.
-Bảo hộ thương mại là xu hướng đóng cửa thị trg nội địa,nâng đỡ nhà sản xuất trong nước tăng sức cạnh tranh ,từ đó

làm áp lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước giảm=>áp dụng với những hàng hóa có sức cạnh tranh kém.
-Sử dụng tác động tích cực của xu hướng này khắc phục tác động tiêu cực của xu hướng kia
-Sức cạnh tranh của hàng hóa,dịch vụ khác nhau: Nếu có sức cạnh tranh cao thì áp dụng tự do thương mại,nếu sức cạnh
tranh thấp thì áp dụng bảo hộ thương mại.
-Bối cảnh thị trường thế giới: nếu ổn định thì áp dụng tự do thương mại,nếu bất ổn thì áp dụng bảo hộ thương mại.
-Quan hệ ngoại giao với các nước khác: nếu thân thiện thì áp dụng tự do thương mại,nếu kém thân thiện thì áp dụng
bảo hộ thương mại.
=>2 xu hướng này luôn tồn tại song song và đc các quốc gia kết hợp sử dụng để tạo nên chính sách thương mại cho
quốc gia.
Câu 41: Thực hiện chính sách thương mại quốc tế theo xu hướng bảo hộ thương mại góp phần sử dụng hợp lý
nguồn ngoại tệ(tiết kiệm ngoại tệ,cân bằng cán cân thương mại)?Đ hay S?
- Bảo hộ thương mại là xu hướng đóng cửa thị trg nội địa,nâng đỡ nhà sản xuất trong nước tăng sức cạnh tranh ,từ đó
làm áp lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước giảm=>tiết kiệm ngoại tệ
-Đúng vì +Khi bảo hộ thương mại có giới hạn thì nhà nước sẽ quản lý hoạt động nhập khẩu chặt chẽ hơn=>hạn chế
NK=>số ngoại tệ chi cho hoạt động nhập khẩu giảm=> sử dụng ngoại tệ tiết kiệm hơn.Bên cạnh đó hỗ trợ SX trong
nước tăng sức cạnh tranh=>thúc đẩy XK hàng hóa ra thị trc TG=>tăng XK=>tăng thu ngoại tệ.Từ đó góp phần làm cân
bằng cán cân thương mại.
+Nhà nước sẽ chỉ cho phép nhập khẩu những hàng hóa mà trong nước ko SX đc hoặc SX ko đủ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng hoặc những hàng hóa có sức cạnh tranh ngang bằng vs hàng hóa nội địa trong nước=>việc sử dụng ngoại
tệ trở nên có hiệu quả hơn.
Câu 42: Việt Nam có nên áp dụng tự do thương mại với mặt hàng quần áo(may mặc) không?
_Có nên áp dụng vì + Mặt hàng may mặc ở Việt Nam đã có những lợi thế nhất định và đang ngày càng xuất khẩu nhiều
sang thị trường nước ngoài tăng thi ngoại tệ.
+khi thực hiện cs tự do thương mại sẽ tạo động lực cho các doanh nghiệp trong nước nâng cao
chất lượng sản phẩm,nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm.
Tuy nhiên dù có lợi thế về sản xuất nhưng năng lực cạnh tranh của hàng may mặc của Việt Nam vẫn chưa cao nên cần
thực hiện cs tự do thương mại có giới hạn.
Câu 43: VN có nên áp dụng tự do thương mại đối với sản phẩm chế biến? -Có nên vì

15



Câu 44 VN có nên áp dụng tự do thương mại đối với sản phẩm cơ khí?-Không vì VN đang trong quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa nên ngành CN cơ khí còn non trẻ cần đc bảo hộ.Năng lực cạnh tranh của sp cơ khí còn thấp so
với khu vực và thế giới=> Nếu áp dụng tự do thương mại có thể làm cho các doanh nghiệp trong nước thua lỗ,thậm chí
là phá sản.

Câu 45: Việt Nam có nên phá giá đồng VNĐ ko?
-Phá giá nội tệ là chính phủ sử dụng các biện pháp làm cho nội tệ mất giá so vs một,một nhóm hoặc tất cả các ngoại tệ
để hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn khi tính bằng ngoại tệ,từ đó có lợi thế cạnh tranh hơn ở thị trg nc ngoài.
-VN k nên phá giá đồng nội tệ vì với đặc thù của cơ cấu nền kinh tế Việt Nam hiện nay, việc phá giá không cải thiện
nhiều về cán cân thương mại như kỳ vọng của các chuyên gia, và về dài hạn, việc này còn có tác động tiêu cực tới năng
suất lao động và tăng trưởng GDP.
+xuất khẩu của Việt Nam sử dụng quá nhiều đầu vào từ nguyên vật liệu nhập khẩu. điều này cho thấy khi nhu cầu Xuất
khẩu tăng, thì mặt hàng nhập khẩu cũng tăng theo. Điều này sẽ làm cho cán cân thương mại không cải thiện được bao
nhiêu.
+sẽ làm gia tăng lạm phát và cản trở những nỗ lực ổn định kinh tế vĩ mô.
+điều chỉnh tỷ giá sẽ làm tăng mức độ nợ công của nền kinh tế.
+phá giá VND thì niềm tin và dòng vốn đầu tư nước ngoài có thể bị ảnh hưởng, bởi họ bị “móc túi” khi rót vốn vào
Việt Nam (do tỷ giá tăng nên giảm lợi nhuận ra nước ngoài).
Câu 46:Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng(SCM)
=>Có 3 hình thức trợ cấp:trợ cấp đèn đỏ,trợ cấp đèn vàng,trợ cấp đèn xanh.
a) Trợ cấp đèn đỏ là trợ cấp trực tiếp,bị coi là bóp méo thương mại và gây tổn hại đến thành viên khác=>bị cấm áp
dụng,có 2 dạng:
-trợ cấp căn cứ theo thành tích xuất khẩu(như thưởng XK,miễn các khoản thuế trực thu có liên quan tới hàng XK,phí
mua bảo hiểm hàng XK quá nhỏ so vs mức cần thiết đc quy định,
-trợ cấp khuyến khích sử dụng hàng nội địa còn đc gọi là trợ cấp thay thế nhập khẩu.
b)trợ cấp đèn vàng là hình thức trợ cấp đc phép áp dụng nhưng có thể bị khiếu kiện ,chỉ áp dụng trên 1 phạm vi hạn
chế: +một DN hay 1 nhóm DN
+một lĩnh vực CN hay 1 nhóm các ngành CN

+một vùng địa lý chỉ định thuộc phạm vi quản lý của chính quyền sử dụng trợ cấp.VD trợ
cấp cho khu vực lũ lụt.
➔Trợ cấp đèn vàng sẽ bị khiếu kiện khi+gây thiệt hại nghiêm trọng tới lợi ích của nc khác.
+làm phương hại tới ngành công nghiệp nội địa của nc NK
+vô hiệu hóa hoặc làm giảm tác dụng của các nhượng bộ ràng buộc
theo GATT.
c)Trợ cấp đèn xanh là trợ cấp đc phép áp dụng ko bị khiếu kiện bao gồm các hình thức:
-Trợ cấp nghiên cứu phát triển.VD gói hỗ trợ nông dân về CN sinh học,giống lúa tốt…
(trợ cấp nhằm điều chỉnh những phương tiện SX thích nghi vs những đòi hỏi về mtruong miễn là trợ cấp 1 lần và giới
hạn ở mức 20% chi phí cho việc thích nghi đó(
-Trợ cấp phát triển khu vực.VD cơ quan nhà nc đưa DN ra nc ngoài để tìm hiểu thị trg trc khi XK
-Trợ cấp bảo vệ môi trường
➔Đây là dạng trợ cấp đc coi là ít gây bóp méo thương mại nhất nên đc sử dụng.

16


Câu 47: Các rào cản?
a)Rào cản tài chính
-thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của 1 quốc gia.
(Tăng thuế XK vs các TNTN=>hạn chế việc khai thác trong nc,vs mặt hàng có lợi thế đặc biệt như HQ có sâm=>thu đc
nhiều LN hơn,hay để phát triển CN chế biến…)
-đặt cọc nhập khẩu là biện pháp mà nhà nc quy định chủ hàng NK phải đặt cọc tại NHTM nc NK 1 khoản tiền trc khi
NK hàng hóa.
-thuế nội địa: sử dụng công cụ giá để điều tiết thu nhập hoặc điều tiết tiêu dùng trên thị trg nội địa=>hàng hóa NK.Một
số thuế nội địa thg dùng là thuế tiêu thụ đb,thuế quyền sử dụng đất,thuế giá trị gia tăng…
Td:thuế nội địa đánh vào hh SX trong nc,Ti là thuế nội địa đánh vào hh NK
Nếu Td>Ti:khuyến khích NK.Td-sử dụng công cụ tiền tệ:quy định về quản lý ngoại hối,về lãi suất,về tỷ lệ dự trữ bắt buộc=>biến động của
TGHĐ=>hoạt động XNK.(ví dụ tỷ lệ dự trữ đang là 3% thì khi giảm 2%=>cung ngoại tệ tăng,giá trị ngoại tệ

giảm=>TGHĐ giảm=>CP nhập khẩu giảm.Còn khi nếu tăng lên 5%=>giá trị ngoại tệ tăng=>TGHĐ tăng=>Chi phí
NK tăng,tăng XK.
b)rào cản hành chính,pháp lý
-cấm XNK
-giấy phép
-hạn ngạch
c)rào cản kỹ thuật: là nhà nc đưa ra các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật đòi hỏi hàng hóa xuất nhập khẩu phải đạt đc các
tiêu chuẩn đó mới đc phép XK,NK.
➔Khi thực hiện CSTM bảo hộ TM thì nên sử dụng cả 3 loại rào cản trên vì chúng đều có khả năng bảo hộ SX trong nc
rất tốt,gây khó khăn cho các nhà kinh doanh nc ngoài,làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa NK.
Câu 48: Xu hướng áp dụng các rào cản hiện nay?
-Các rào cản trong thương mại quốc tế là các luật lệ, chính sách, quy định hay tập quán của Chính phủ mỗi nước trong
khuôn khổ pháp lý chung nhằm hạn chế hay ngăn cản hoạt động thương mại hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài. Xu
hướng tự do hóa thương mại là quá trình nhà nước nới lỏng tiến tới giảm thiểu những biện pháp can thiệp vào hoạt
động thương mại quốc tế, thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa, hợp tác hóa, buôn bán thương mại giữa các quốc gia.
-Hiện nay nền kinh tế thế giới đang có xu hướng toàn cầu hóa nên việc áp dụng các rào cản trong TMQT cũng có nhiều
thay đổi nhưng chủ yếu vẫn là 2 xu hướng:
+Một là thuế quan hóa các biện pháp phi thuế quan
+Hai là xu thế cắt giảm thuế quan của các quốc gia
Tuy nhiên bản thân mỗi quốc gia đều muốn bảo hộ cho nền sản xuất trong nước nên các rào cản trong TMQT cũng
ngày càng tinh vi hơn,các biện pháp chủ yếu đc sử dụng là hàng rào kỹ thuật về môi trg(Mỹ quy định k nhập những mặt
hàng thủy hải sản mà khi đánh bắt nó ảnh hưởng tới nguồn thức ăn cho cá heo),rào cản về văn hóa(người theo đạo Hồi
ko ăn cá heo nên ko nhập khẩu mặt hàng này)
( Đối với các hàng rào thuế quan: Việt Nam cam kết sẽ miễn giảm thuế xuất, nhập khẩu trên cơ sở không phân biệt
đối xử và sẽ không gắn việc miễn giảm thuế với yêu cầu về xuất khẩu hay nội địa hóa. Việt Nam cam kết giảm mức
thuế nhập khẩu bình quân từ 17,4% xuống còn 13,4 % trong 5 đến 7 năm tới.Trong đó mức thuế nhập khẩu nông sản
giảm từ 23,4% xuống còn 20,9%, mức thuế nhập khẩu hàng công nghiệp giảm từ 16,8% xuống còn 12,6%. Bên cạnh
đó Việt Nam cũng cam kết tham gia một số hiệp định tự do hóa theo ngành như công nghệ thông tin, dệt may, thiết bị y
tế với thời gian giảm thuế là từ 3 đến 5 năm. Tuy nhiên Việt Nam vẫn bảo lưu hạn ngạch thuế quan với đường, trứng,


17


gia cầm, thuốc lá và muối. Đối với 4 mặt hàng này mức thuế hiện hành là ( trứng 40%, đường thô 25%, đường tinh
40%, lá thuốc lá 30%, muối 30%).
- Các hàng rào phi thuế quan: Theo định hướng của chính sách thương mại của Việt Nam thì các hàng rào phi thuế
quan sẽ dần được loại bỏ như quota hạn ngạch, giấy phép. Tuy nhiên Việt Nam vẫn duy trì danh mục một số mặt hàng
cấm xuất nhập khẩu và một số mặt hàng hạn chế xuất nhập khẩu. Ví dụ: Việt Nam cấm nhập khẩu thiết bị và phần mềm
mã hóa thuộc diện bí mật nhà nước không liên quan tới các sản phẩm thương mại thông thường phục vụ nhu cầu đại
chúng.
- Các hàng rào kỹ thuật: Việt Nam sẽ tiếp tục áp dụng các hàng rào kĩ thuật phù hợp với quy định của WTO nhằm
bảo vệ cuộc sống của con người, động thực vật, sức khỏe cộng đồng và môi trường. Trong đó Việt Nam nhấn mạnh vào
các quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sinh thái, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. Ngoài
ra Việt Nam còn tiếp tục áp dụng cac quy định nhằm bảo vệ an ninh quốc gia cũng như chống gian lận thương mại phù
hợp với quy định WTO và các Công ước quốc tế.)
Câu 49 Thuế quan sử dụng để điều tiết hoạt động thương mại quốc tế?Đ hay S?
-k/n thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của 1 quốc gia.
-Đúng vì: Thuế quan là công cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu hoặc bảo hộ
trong nước.Cụ thể đánh thuế làm giá cả của hàng hóa xuất nhập khẩu thấp hoặc cao =>ảnh hưởng tới sức mua thị
trường và khối lượng tiêu thụ của hàng hóa XNK=>ảnh hưởng đến hoạt động thương mại quốc tế.
VD: để tăng quy mô xuất nhập khẩu thì nhà nước sẽ đánh thuế quan thấp và ngược lại.
Câu 50 Đặt cọc nhập khẩu có thể điều tiết thương mại quốc tế?Đ hay S?
-Đặt cọc nhập khẩu là biện pháp mà Nhà nước quy định chủ hàng hóa NK phải đặt cọc tại NHTM trong nước NK 1
khoản tiền trc khi NK hàng hóa.
-Đúng vì +Thông qua đặt cọc nhập khẩu nhà nước có thể kiểm soát đc lượng hàng hóa NK vào trong nước.Có thể
khuyến khích NK mặt hàng nào đó khi mức đặt cọc NK thấp,hay hạn chế NK mặt hàng nào đó khi mức đặt cọc NK
cao.
+Đây đc xem như là 1 hình thức thuế gián tiếp đánh vào hàng nhập khẩu.Vì số tiền đặt cọc NK của DN k đc
tính lãi và sẽ đc coi như chi phí để DN NK mặt hàng này=>sẽ đc tính vào giá thành của hàng NK.
Câu 51 Thuế quan là biện pháp công khai,minh bạch? Đ hay S?

-K/n thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của 1 quốc gia
-Đúng vì để thực hiện thuế quan các nước đều phải hình thành biểu thuế quan.
Biểu thuế quan là bảng tổng hợp các mức thuế đánh vào các loại hàng hóa phải chịu thuế khi đi qua biên giới của 1
nước.
Trong quan hệ kinh tế thương mại,mỗi nước đều phải công bố công khai biểu thuế quan,phương pháp tính thuế và cách
thu thuế=> thuế quan là biện pháp mang tính công khai,minh bạch nhất.
Hiện nay xuất hiện xu hướng thuế quan hóa(xu hướng chuyển các biện pháp phi thuế quan thành tương đương thuế
quan ràng buộc) =>góp phần lớn vào tính công khai của thương mại.

Câu 52 Thuế quan là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước?Đ hay S ?
-K/n thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu của 1 quốc gia
-Đúng với nhưng nước đang và chậm phát triển( như Việt Nam) vì ở các nước này thuế quan là nguồn thu lớn và ổn
định,ngành công nghiệp non trẻ đc bảo hộ bằng đánh thuế nhập khẩu rất cao.Bên cạnh đó, hệ thống thuế nội địa ko ổn
định,thu thuế cao sẽ ảnh hưởng đến kinh tế,xã hội.
-Sai đối với những nước phát triển khi họ có hệ thống thuế nội địa ổn định và trong xu thế toàn cầu hóa và mở cửa nền
kinh tế ,các nước phát triển sẽ áp dụng phương pháp thương lượng để xây dựng biểu thuế quan,thực hiện biện pháp
giảm và tiến tới xóa bỏ thuế quan=>xóa bỏ hàng rào thuế quan=>vai trò của thuế quan trong tạo nguồn thu ngân sách
nhà nước sẽ giảm.

18


Câu 53: Thuế quan chỉ bảo hộ tương đối nền kinh tế?
-Khi thực hiện CSBH thì sẽ áp dụng thuế quan ở mức cao đối vs hàng NK=>giá hàng NK tăng cao hơn so với hàng
trong nước SX=>hh NK bị giảm sức cạnh tranh về giá.Tuy nhiên hh NK có sức cạnh tranh phi giá(như yếu tố chất
lượng,an toàn…)nên vẫn có ưu thế nhất định so vs hàng trong nước=>thuế quan ko thể thủ tiêu đc toàn bộ sức cạnh
tranh của hh NK.
Câu 54 Phân tích các trường hợp sử dụng hạn ngạch(Quota).VN quản lý những mặt hàng nào bằng hạn ngạch?
-Hạn ngạch là giới hạn tối đa về số lượng hoặc giá trị hàng hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong 1 thời
kỳ,thường là 1 năm.

-Các trường hợp sử dụng hạn ngạch:
+Hạn chế tạm thời,ngăn ngừa,khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực,thực phẩm,sản phẩm thiết
yếu.=>sẽ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu.
+Bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán của nước mình khi thâm hụt nghiêm trọng về dự
trữ tiền tệ hoặc có số dự trữ quá ít=> cần thiết phải nâng mức sự trữ lên 1 mức hợp lý.=>sẽ áp dụng hạn ngạch nhập
khẩu=>giảm chi ngoại tệ.
+Các nước đang phát triển có thể áp dụng nhằm bảo vệ 1 số ngành CN non trẻ.
Ngoài ra còn áp dụng trong trường hợp như bảo vệ đạo đức xã hội,sức khỏe con người,động vật quý hiếm,XNK vàng
bạc,tài sản quốc gia liên quan đến VH nghệ thuật,lịch sử…
VN quản lý mặt hàng đường,trứng,sữa…bằng hạn ngạch.
Câu 55: Xu hướng áp dụng giấy phép và hạn ngạch?
-đối với hàng xuất khẩu thì vẫn áp dụng
-đối với hàng nhập khẩu:nếu là thành viên của WTO thì từ 01/01/2015 thì cấm ko đc áp dụng nữa,vì WTO ko cho phép
các thành viên tùy tiện áp dụng các biện pháp mang tính bảo hộ cao gây ra hạn chế lớn với hoạt động thương mại quốc
tế,không minh bạch,dễ bị biến tướng,tạo cơ hội phát sinh tiêu cực(hạn ngạch).
Tuy nhiên những nc đang pt vẫn có thể sử dụng hạn ngạch
Chương 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Câu 56: Đầu tư quốc tế có thế giúp cho chủ đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại. Đ hay S? Vì sao?
(Đầu tư quốc tế trực tiếp có thế giúp cho chủ đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại ntn? Giải thích)
-Khái niệm: Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó vốn được di chuyển từ quốc gia này
sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho các bên tham gia
- Đầu tư quốc tế có thế giúp cho chủ đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại
+Đúng vì: Đối với hình thức ĐTQTTT, bên nhận đầu tư cần vốn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó tạo
việc làm cho người lao động, tiếp thu những tiến bộ của KH-KT, học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh. Tức là trong
ĐTQTTT, vốn đầu tư đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó để phát triển nền sản xuất trong nước, Chính phủ
cần thu hút vốn đầu tư bằng các chính sách khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước, tạo điều kiện và đảm
bảo lợi ích cho chủ đầu tư =>chủ đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại.
Ví dụ Toyota xuất khẩu sang Việt Nam=>giá cao so vs các loại # trong nước=>vẫn tiếp tục XK=>đầu tư trực tiếp vào
VN thì ko vướng vào rào cản ở VN(SX và tiêu thụ trên chính thị trg nc bảo hộ)

+Sai vì: Đối với 3 hình thức ĐTQTGT, TDTMQT, ODA, nhà đầu tư chỉ có quyền sở hữu vốn, còn quyền quản lý và
điều hành sử dụng vốn thuộc về bên nhận đầu tư. Do đó vốn đầu tư đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh không do nhà
đầu tư quyết định, nên Chính phủ không đặt ra những chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư vào thị trường trong nước => nhà đầu tư không tránh được hàng rào BHTM

19


Câu 57: ĐTQTTT khiến cho nước nhận đầu tư bị rơi vào tình trạng mất cân đối cơ cấu đầu tư theo ngành và
vùng lãnh thổ. Đ hay S? Vì sao?
-Khái niệm ĐTQTTT là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ sở hữu vốn trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động
sử dụng vốn.ĐTQTTT có đặc điểm đó là quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đều thuộc chủ đầu tư.
- ĐTQTTT khiến cho nước nhận đầu tư bị rơi vào tình trạng mất cân đối cơ cấu đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ là
Đúng vì:
+Cơ cấu đầu tư theo ngành:Nhà đầu tư có quyền trực tiếp quản lý và điều hành sử dụng vốn, do đó họ có quyền quyết
định đầu tư vào lĩnh vực nào, địa bàn nào mà họ muốn.Và họ sẽ chỉ đầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao và
thu hồi vốn nhanh=>tạo ra sự mất cân đối
+Cơ cấu đầu tư theo vùng lãnh thổ: vì mục tiêu lợi nhuận nên nhà đầu tư sẽ chọn nơi có điều kiện thuận lợi về
TNTN,cơ sở hạ tầng cũng như những chính sách ưu đãi có lợi nhất.
=> bên nhận đầu tư khó có thể chủ động bố trí cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, vùng lãnh thổ.
Câu 58: ĐTQTGT có thể làm cho nước nhận đầu tư trở thành con nợ của nước ngoài hay ko? Tại sao?
-Khái niệm: ĐTQTGT là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không
trực tiếp điều hành và quản lý quá trình sử dụng vốn.
- ĐTQTGT có thể làm cho nước nhận đầu tư trở thành con nợ của nước ngoài vì:
+Nếu ĐTQTGT dưới hình thức mua trái phiếu Chính phủ có thể tạo ra gánh nặng nợ cho Chính phủ
+Đặc điểm của ĐTQTGT là quyền sở hữu và quyền sử dụng tách rời giữa hai chủ thể, hiệu quả đầu tư phụ thuộc vào
bên nhận đầu tư. Nếu trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh của bên nhận đầu tư kém sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn
không cao, làm gia tăng nợ trong tương lai, dần dần đưa nước nhận đầu tư trở thành con nợ của nước ngoài.

Câu 59: Phân biệt đầu tư cổ phiếu và đầu tư trái phiếu

Đầu tư cổ phiếu

Đầu tư trái phiếu

Chủ thể
phát hành

-Công

Chính phủ, doanh nghiệp

Đặc điểm

Là chứng khoán vốn

Thời hạn

-Không xác định, phụ thuộc vào thời gian tồn tại Thời hạn được ghi trên trái phiếu
của cty và quyết định của nhà đầu tư

Lợi nhuận

Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh, lợi Không phụ thuộc vào kết quả hoạt động
nhuận được chia theo cổ tức
kinh doanh, lợi tức được xđ trước

ty cổ phần

Là chứng khoán nợ


20


Rủi ro

cao

Thấp hơn nhưng chịu rủi ro về TGHĐ và
lạm phát

Câu 60:Trong 4 hình thức đầu tư, những dòng vốn nào tạo ra nợ Chính phủ? Những hình thức nào không tạo
ra nợ Chính phủ?
-Những dòng vốn tạo ra nợ Chính phủ:
+ĐTQTGT dưới hình thức mua trái phiếu Chính phủ
+TDTMQT dưới các hình thức: Chính phủ vay hoặc Chính phủ bảo lãnh cho tư nhân vay
+Hỗ trợ phát triển chính thức ODA: ODA ưu đãi
-Những dòng vốn không tạo ra nợ Chính phủ:
+ĐTQTTT
+ĐTQTGT dưới hình thức: mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp
+TDTMQT dưới các hình thức: tư nhân vay không có bảo lãnh của Chính phủ, tư nhân vay có bảo lãnh của cơ quan
tài chính trung gian
+ Hỗ trợ phát triển chính thức ODA: ODA không hoàn lại
Câu 61: ĐTQT được coi là giải pháp trung hòa giữa 2 xu hướng BHTM và TDTM. Đ hay S?
- Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc
gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho các bên tham gia
- Bảo hộ thương mại là xu hướng đóng cửa thị trg nội địa,nâng đỡ nhà sản xuất trong nước tăng sức cạnh tranh ,từ đó
làm áp lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước giảm=>áp dụng với những hàng hóa có sức cạnh tranh kém.
- Tự do thương mại là mở cửa thị trường nội địa,dỡ bỏ các rào cản thương mại,lúc đó trên thị trg nội địa sẽ có 2 loại
hàng hóa là hàng trong nước và hàng nhập khẩu=>cạnh tranh quốc tế bình đẳng,lành mạnh
- ĐTQT được coi là giải pháp trung hòa giữa 2 xu hướng BHTM và TDTM là Đúng vì:

+Các nước đều mong muốn thu hút vốn ĐTQT. Để thu hút vốn từ những nhà đầu tư nước ngoài, các nước cần thực
hiện chính sách TDTM ở mức độ nhất định để khắc phục những bất lợi của nền sản xuất trong nước và khai thác những
lợi thế từ thị trường nước ngoài từ đó nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
+ĐTQT giúp nhà đầu tư tránh được hàng rào BHTM của nước nhận đầu tư và có thể tiêu thụ sản phẩm ở thị trường
nước nhận đầu tư.
Câu 62: Tại sao phải quản lý chặt chẽ các luồng vốn chuyển vào một quốc gia?
-Các luồng vốn chuyển vào một quốc gia: ĐTQTTT; ĐTQTGT; TDTMQT; ODA
-Chính phủ phải quản lý nguồn vốn đầu tư vào quốc gia mình do:
+Các nguồn vốn: ĐTQTGT, TDTMQT, ODA có thể làm gia tăng gánh nặng nợ cho Chính phủ.
+ĐTQTTT có thể làm cho nước nhận đầu tư mất cân đối trong cơ cấu đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ, du nhập
công nghệ rác thải, tài nguyên bị khai thác quá mức, tăng nhanh ô nhiễm môi trường, một số doanh nghiệp trong nước có
thể bị phá sản.
+Tạo ra sự ràng buộc về KT-CT với nước ngoài nếu quản lý nguồn vốn không tốt.
+Có thể gây khủng hoảng thị trường vốn do hiện tượng rút vốn ồ ạt của các chủ đầu tư khi có biến động xấu của thị
trường.

21


+Hoạt động rửa tiền của các băng đảng nước ngoài.
Câu 63: Vì sao khi DN của một nước huy động vốn đầu tư thông qua việc phát hành cổ phiếu, NN lại phải khống
chế tỷ lệ giá trị cổ phiếu bán cho các nhà đầu tư nước ngoài?
Vì: -Để đảm bảo quyền điều hành của chủ thể trong nước.Nếu để quá nhiều cổ phiếu rơi vào tay nhà đầu tư nước ngoài,
DN dễ bị thâu tóm, hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ dần dần do những cổ đông nắm giữ nhiều cổ phần nhất quyết định
=> +nền KT phát triển mất cân bằng
+tạo sự cạnh tranh ko lành mạnh giữa các DN trong nước và nước ngoài,giữa các
chủ thể trong nước và đầu tư nước ngoài trong cùng 1 DN??????
+có nguy cơ có thể dẫn tới mất thương hiệu vào tay nhà đầu tư nước ngoài.
-Hạn chế sự ảnh hưởng của nhà đầu tư nước ngoài. Tránh trường hợp khi có những thay đổi đột ngột trong hành động
của nhà đầu tư nước ngoài sẽ gây mất ổn định cho thị trường vốn trong nước.

Câu 64: ĐTQTGT qua thị trường chứng khoán, chủ đầu tư có thể dễ dàng rút vốn?
-Khái niệm ĐTQTGT là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực
tiếp điều hành và quản lý quá trình sử dụng vốn.
- ĐTQTGT qua thị trường chứng khoán, chủ đầu tư có thể dễ dàng rút vốn +Đúng vì: Cổ phiếu và trái phiếu có tính thanh
khoản cao, thị trường chứng khoán hoạt động thường xuyên, nên khi muốn rút vốn, nhà đầu tư có thể dễ dàng bán cổ
phiếu của mình trên thị trường chứng khoán thông qua giao dịch chứng khoán.
+Sai: vì nếu đơn vị phát hành CP,TP có kết quả kinh doanh ko tốt=>làm thị giá của CP,TP đó bị giảm đi=>khó thu hút
các nhà đầu tư CK=> khó khăn trong việc bán CK để thu hồi vốn =>giảm hay thậm chí mất vốn
Câu 65:Hình thức ĐTQTGT nhà đầu tư có thể dễ dàng rút vốn.Đ hay S?
- ĐTQTGT là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều
hành và quản lý quá trình sử dụng vốn.
-Đúng vì +đây là hình thức đầu tư chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố tâm lý nên khả năng các nhà đầu tư theo nhau rút
vốn là dễ xảy ra
+cổ phiếu,trái phiếu và các giấy tờ có giá đc mua bán trên thị trg chứng khoán-1 thị trg hđ sôi động linh hoạt
nên khi có nhu cầu thu hồi vốn thì chủ đầu tư có thể dễ dàng bán ra.
-Sai vì trong trường hợp ODA và vay tín dụng thì chủ đầu tư ko thể dễ dàng rút vốn

Câu 66: Tại sao các nước đang phát triển thường sử dụng vốn ODA ưu đãi cho đầu tư và xây dựng CSHT?
-Hỗ trợ phát triển chính thức(ODA) là việc các tổ chức quốc tế hoặc của chính phủ một nước đầu tư cho các nước đang
phát triển nhằm hỗ trợ quá trình phát triển kinh tế-xã hội nước đó.
-ODA ưu đãi là vốn do các chủ đầu tư quốc tế cho chính phủ 1 nc vay với đk ưu đãi(lượng vốn lớn,lãi suất thấp hơn lãi
suất thị trg,thời hạn sử dụng dài,có thể có thời gian ân hạn),vì vậy thực chất là loại tín dụng ưu đãi.
- Vì: vốn ODA ưu đãi có đặc điểm là khối lượng vay vốn lớn, thời hạn vay dài, lãi suất vay thấp nên có thể sử dụng vốn
đầu tư vào các lĩnh vực cần vốn đầu tư lớn và có thời gian thu hồi vốn chậm như đầu tư và xây dựng CSHT
Chương 5: Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 67: liên kết kinh tế quốc tế được coi là giải pháp trung hòa giữa hai xu hướng bảo hộ thương mại và tự do
thương mại ?đúng hay sai? Tại sao?

22



-Liên kết KTQT là sự thành lập một tổ hợp kinh tế giữa chủ thể của các nước trên cơ sở những quy định chung về phối
hợp, điều chỉnh và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các quan hệ KTQT phát
triển.



Đúng vì: liên kết kinh tế quốc tế có các chính sách như 1 quốc gia: vừa áp dụng cs bảo hộ thương mại,vừa áp
dụng cs tự do thương mại.

-có biểu hiện của xu hướng tự do thương mại: Liên kết KTQT hướng vào việc tạo lập thị trường quốc tế khu vực,
các nước thực hiện mở cửa thị trường nội địa, tự do hóa thương mại, dỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế
quan, hình thành khuôn khổ kinh tế và pháp lí cho các quan hệ thị trường giữa các thành viên, thúc đẩy kinh tế khu
vực phát triển nhằm tạo ra sức cạnh tranh mạnh hơn với các khu vực kinh tế khác.
- có biểu hiện của xu hướng bảo hộ thương mại: Do sự chênh lệch về trình độ phát triển của các nước, đặc biệt với
những nước có trình độ phát triển kém , thì liên kết kinh tế quốc tế hướng đến bảo hộ cho những ngành công
nghiệp non trẻ, tạo điều kiện cho lộ trình mở cửa thị trường nội địa dài và chậm.
Câu 68: tại sao thực chất của liên kết KTQT tư nhân là sự hình thành chuỗi giá trị toàn cầu?
-Liên kết KTQT tư nhân là sự liên kết giữa các công ty, các tập đoàn kinh tế ở các nước nhằm thiết lập các mối quan
hệ kinh tế chung thông qua hợp đồng ký kết giữa các bên tham gia.
-Thực chất của liên kết KTQT tư nhân là sự hình thành chuỗi giá trị toàn cầu bởi vì liên kết KTQT gồm có phân khúc (
3 nội dung liên kết ):





Liên kết trước sản xuất: trao đổi thông tin, phát minh, sáng chế, hợp tác chế thử,…
Liên kết trong sản xuất: chuyên môn hóa, hợp tác sản xuất.
Liên kết sau sản xuất: tiêu thụ sản phẩm, vận chuyển, quảng cáo, giới thiệu,…


Ví dụ Trong chuỗi giá trị toàn cầu hàng dệt may,khâu thiết kế kiểu dáng được làm ở các trung tâm thời trang thế giới
tại Paris, London, New York… vải được sản xuất tại Trung Quốc, phụ liệu khác được làm tại Ấn Đô. Khâu sản xuất
sản phẩm cuối cùng được thực hiện ở các nước có chi phí nhân công thấp như Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia…
Sau cùng, sản phẩm được đưa trở lại thị trường do các công ty thương mại danh tiếng đảm nhận bán ra.
Câu 69: Khoa học công nghệ là nguyên nhân khiến các nước phải hội nhập KTQT? Đúng hay sai?Tại sao?
-Ở phạm vi một quốc gia, hội nhập KTQT là thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với
kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động KTQT , vào hệ thống thương mại đa phương.
Khoa học công nghệ là nguyên nhân khiến các nước phải hội nhập KTQT bởi vì:
-Đối với những nước phát triển có trình độ khoa học công nghệ cao:
+ khi hội nhập có thể trao đổi thành tựu khoa học công nghệ với các nước phát triển khác, hạn chế sự trùng lặp trong
nghiên cứu , từ đó tiết kiệm chi phí trong đầu tư.
+ các nước này có thể chuyển giao những khoa học công nghệ cũ, lỗi thời sang các nước có trình độ kém hơn để thu
được nhiều lợi nhuận hơn.
-Đối với những nước đang phát triển có trình độ khoa học công nghệ kém: việc tham gia hội nhập sẽ giúp các nước này
tiếp cận được với những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, mới, tiến tới chuyển giao công nghệ, áp dụng vào sản
xuất kinh doanh. Từ đó giúp nhóm nước này nâng cao trình độ khoa học công nghệ, tránh tụt hậu so với các nước phát
triển trên thế giới.

23


Câu 70: Tại sao các nước phải hội nhập KTQT ?
-Ở phạm vi một quốc gia, hội nhập KTQT là thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển kinh tế quốc gia gắn liền với
kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động KTQT, vào hệ thống thương mại đa phương.
*Tính tất yếu của hội nhập KTQT ( nguyên nhân các nước phải hội nhập kinh tế quốc tế)
-nhân tố khách quan:
+ do sự tác động của các xu thế phát triển kinh tế thế giới như: xu thế toàn cầu hóa, xu thế mở cửa kinh tế,…
+do sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế.
+do sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ đã tạo điều kiện và đòi hỏi nền kinh tế của mỗi quốc gia

phải khai thác hiệu quả những thành tựu của khoa học công nghệ trên thế giới để phát triển nền kinh tế quốc gia.
+do xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
-nhân tố chủ quan:
+trong quá trình phát triển nền kinh tế, không có 1 quốc gia nào trên thế giới có đầy đủ các nguồn lực sản xuất. Vì thế,
hội nhập KTQT giúp các quốc gia giải quyết những khó khăn về nguồn lực.
+các nước đều không muốn tụt hậu trong quá trình phát triển kinh tế.
Câu 71: so sánh liên kết KTQT nhà nước và liên kết KTQT tư nhân?
-Liên kết KTQT là sự thành lập một tổ hợp kinh tế giữa chủ thể của các nước trên cơ sở những quy định chung về phối
hợp, điều chỉnh và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các quan hệ KTQT phát
triển.
- Liên kết KTQT tư nhân là sự liên kết giữa các công ty, các tập đoàn kinh tế ở các nước nhằm thiết lập các mối quan
hệ kinh tế chung thông qua hợp đồng ký kết giữa các bên tham gia.
-Liên kết KTQT nhà nước là sự liên kết của các quốc gia thông qua hiệp định ký kết của Chính phủ nhằm phối hợp và
điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các thành viên tham gia.
-giống nhau:
+các chủ thể tham gia đều chịu sự điều tiết của chính sách kinh tế của chính phủ, đều dựa trên tinh thần tự giác.
+đều là hình thức liên kết KTQT với mục đích đảm bảo lợi ích của các thành viên tham gia, thúc đẩy các quan hệ kinh
tế phát triển.
-khác nhau:
Liên kết KTQT tư nhân

Liên kết KTQT nhà nước

1,đơn vị pháp lí
của chủ thể



Nhỏ




Lớn

2,chủ thể tham
gia



các công ty, các tập đoàn kinh tế



chính phủ các nước

3,cơ sở pháp lí



kí hợp đồng



kí hiệp định

4,mục đích







mở rộng thị trường
nâng cao khả năng cạnh tranh
tăng lợi nhuận
chia sẻ rủi ro



khai thác lợi thế của mình và tận
dụng lợi thế của các quốc gia khác
 nâng cao vị thế quốc gia

24


5,nội dung liên
kết





6,hình thức liên
kết




liên kết trước sx: trao đổi thông tin, phát minh,sáng  diễn ra trong quá trình tái sản xuất

chế, hợp tác chế thử
dựa trên quan hệ kinh tế vĩ mô
liên kết trong sx: chuyên môn hóa, hợp tác sản xuất
liên kết sau sx: tiêu thụ sản phẩm, vận chuyển,
quảng cáo, giới thiệu,…
liên kết để giải quyết 1 vấn đề kinh tế
liên kết để hình thành công ty quốc tế: công ty đa
quốc gia(MNC) , công ty xuyên quốc gia(TNC)







khu vực mậu dịch tự do (FTA)
liên minh thuế quan (CU)
thị trường chung (CM)
liên minh kinh tế (EU)
liên minh tiền tệ (MU)

Câu 72: liên kết lớn có mức độ liên kết càng cao thì sự độc lập tự chủ của chính phủ càng giảm? đúng hay sai?
Tại sao?
- Liên kết KTQT nhà nước là sự liên kết của các quốc gia thông qua hiệp định ký kết của Chính phủ nhằm phối hợp và
điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các thành viên tham gia.
-Đúng vì khi mức độ liên kết càng cao, các nước tham gia liên kết phải thực hiện nhiều các quy định chung , các chính
sách chung và cam kết chung nên dẫn đến sự ràng buộc giữa các quốc gia ngày càng gia tang, sự độc lập tự chủ từ đó
sẽ giảm dần.
-ví dụ: khi chuyển từ CU sang CM ,tức là mức độ liên kết cao hơn: các nước tham gia lk CM không chỉ có hàng hóa,
dịch vụ được tự do di chuyển trong khối mà vốn và sức lao động cũng được tự do di chuyển trong khối làm tăng sự

ràng buộc giữa các nước tham gia từ đó giảm sự độc lập tự chủ của các nước, việc chủ động trog sử dụng vốn, sức lao
động bị chi phối, ảnh hưởng.
Câu 73: thực chất của hội nhập KTQT là ngày càng tăng cường hợp tác và cạnh tranh mạnh mẽ. Đúng hay sai?
Tại sao?
-khái niệm hội nhập KTQT :Ở phạm vi một quốc gia, hội nhập KTQT là thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển
kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động KTQT, vào hệ
thống thương mại đa phương.
-Đúng vì: + hội nhập KTQT buộc các quốc gia phải mở cửa thị trường nội địa và tận dụng các nguồn lực bên ngoài để
phát triển nền kinh tế. Muốn tận dụng tốt các nguồn lực này các quốc gia cần hợp tác chặt chẽ với các quốc gia khác
qua việc tham gia kí kết các hiệp định, xóa bỏ các rào cản.
+trong quá trình hội nhập KTQT , các hàng rào bảo hộ dần bị xóa bỏ, nền kinh tế tiếp nhận sự thâm nhập ngày càng
mạnh mẽ của của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài với số lượng lớn, chất lượng và giá cả cạnh tranh => nền kinh tế
trong nước nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng phải chịu sức ép cạnh tranh mang tính quốc tế cao ở thị
trường nội địa và thị trường thế giới, nếu năng lực cạnh tranh kém thì dễ bị phá sản trước sự cạnh tranh của các nhà
kinh doanh nước ngoài.
+khi tham gia hội nhập có nghĩa là xét trong 1 khuôn khổ chung, hành lang chung, chủ yếu do trình độ của nước nào
mạnh thì nước đó có lợi thế, do đó cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Câu 74: những nội dung cơ bản của hội nhập KTQT là gì? Khi các nước tham gia hội nhập KTQT có phải cam
kết thực hiện như nhau các nội dung không? Tại sao?
-khái niệm hội nhập KTQT :Ở phạm vi một quốc gia, hội nhập KTQT là thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển
kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động KTQT, vào hệ
thống thương mại đa phương.
-những nội dung cơ bản của hội nhập KTQT:

25


×