Tả
we
te
BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUGNG DAI HOC THANG LONG
DRee)
Ši
BAO CAO THUC TAP
TỐT NGHIỆP TỔNG HỢP
DON VI: XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU THANH TRÌ
Sinh oitn
MSD —
Lip:
Khoa
i
|
+ Agayén Thug irk
+ 407986
Qo 7BB
: tuần lý
Hà Nội, Tháng. 3/2008.
Sài
=
dường
Bao edo thực lập
092W Thing Loag
MỤC LỤC
LỜI Mỡ b.
TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THẢNH PHÁT
CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU THANH TRÌ:
3
1.1. Q trình hình thành phát triển và cơ cấu hoạt động của xí nghiệp........ — 3
4
1.2 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp:
6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán — hệ thống kế tốn của xí nghiệp:
10
KINH DOANH CUA Xf NGHIEP
PHAN 2: THUC TRANG SAN XU,
MAY XUẤT KHẨU THANH TRÌ:
2.1, Đặc điểm ngành nghề và sản xuất kinh doanh:
10
.......
2.2. Quy trình sân xuất kinh doanh của cơng tý:....
2.3. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ¡nay xuất
Khẩu Thanh TH:
2.4 Cơ cấu lao động và tiễn lương:
10
13
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN:
2
19
22
3,1. Môi trường kinh doanh:.....
3.2. Những thuận lợi và khó khăn của Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Thì... _ 22
3.3. Một sở ý kiến để xuất của hẳn thân sau khi thực tập tại Xí nghiệp may - 24
xuất khẩu Thanh Tủ:
KẾT LUẬN CHUN!
Baugén Thay Linh
AOTIRO
Giường 4020 Thing Long
“đán cáo thực lập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM
BÁO CÁO THỤC TAP
Hà Nội, ngày Í2 tháng Š
Ký tên
~
Uguyen Thug Link
năm 2008
Ne Thea Hear
‹Ỡ 407986
Frutiny BU Thing Long
“đáo cáo thre lập
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay ở nước ta đang trong nền kinh tế thị trường, làm thế nào để tồn tại
à phát triển vẫn đang là mội vấn đề cần quan tâm của tất cả các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh địch vụ.
Mot doanb nghi¢p muốn đứng vững trong quy luật cạnh tranh khốc liệt của
nên kinh tế thị trường thì boat động sản xuất kính đoanh của đơn vị phải mang lại
biệu quả thiết thực, có lợi và tích lũy.
Để đánh giá biệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp thì cẩn
phải xem xét nhiều khía cạnh khác nhau nhưng trước hết phải nhìn vào hoạt động,
sẵn xuất kinh doanh cả doanh nghiệp và các chỉ tiêu tài chính của đoanh nghiệp đó.
Dưới góc độ qn lý kinh tế vĩ mơ, việc làm tốt các công tác kể trên sẽ giúp
đưa ra cái nhìn đúng đắn vẻ thực trạng cũng như khả nãng tiễ ẩn của đoanh nghiệp
mình. Qua những thơng tin có được về kết quả boạt động sản xuất kinh doanh bàng
năm, nhà quản lý có thể phân tách cũng như nấm bắt được hiệu quả hoat dong sin
xuất kinh đoanh từng đợt sản xuất, đối với từng lọai sản phẩm cũng như từng lọai
dịch vụ. từ đó phân tích đánh giá tình bình thực hiện các định mức chỉ phí, dự tốn
chỉ phí. tình bình sứ dụng tài sin, lao động. vốn...
“Trên cơ sở những đánb giá đó nhà quản lý có được cái nhìn tồn điện về hoạt
động sản xuất kinh doanh của đoanh nghiệp mình. Đồng thời cũng tìm ra những giải
pháp cải tiến, đổi mới cơng nghệ sắn xu phương Thứ tổ chức quản
nhằm tiết kiệm chỉ phí, hạ giá thành sản phẩm. tăng khả năng cạnh tranb trên thị
trường với mục đích cuối cùng là tối đa hớa lợi nhuận,
Nhận thức được tâm quan trọng của việc phân tích các chỉ tiêu tài chính qua
các kết quả hoạt động sản xuất kinh đoanb, bằng vốn kiến thức có được trên ghế nhà
trường, em đã có thời gian thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì để có thể
làm quen cũng như thực hành tìm hiểu. bổ sung kiến thức thực tế, hồn thiện nhận
thức của bân thân, Báo cáo thực tập này là kết quả của quá tình tìm hiểu, nghiên cứu
thực tại của Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.
Uguyin Thug Link
f
‹407986
2Öáo cán thuực tập
Trường 4076 hàng Long
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần 1:Quá trình hình thành, phát triển và cơ cẩu tổ chức của xí
aghiệp may xuất khẩu Thanh Trí.
Phần 2: Thực trạng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu
Thanh Trì.
Phân 3 : Nhận xét và kết luận
/Trong thời gian thực tập kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Tđ. được sự giúp đỡ tận tình của các cơ trong phịng kế tốn đã quan
tâm giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu vẻ hoạt động. kinh doanh sắn xuất và cách
thức tổ chức công tác kế tốn của xí nghiệp. Đồng thời giúp em có thêm nhiễu kiến
thức và có cái nhìn đầu tiên về chun ngành học cửa mình. Em xin bây tỏ lịng biết
ơn chân thành đối với sự tận tình hướng dẫn của các thầy cô trong khoa cũng như
đối với ban lãnh đạo, các cơ chú và các anh chị trong xí nghiệp may xuất khẩu Thanh
Trì đã tạo mọi điều kiện giúp ern hòan thành báo cáo thực tập này,
Em xin chân thành cảm ơn!
Uguyéu Thaiz Linh
2
c†07946
Fruiting DH Thing Long
Bio ecto tage tip.
PHAN 1
QUA TRINH HINH THANH, PHAT TRIEN VA
CO CAU TO CHUC CUA Xi NGHIEP MAY
XUẤT KHẨU THANH TRÌ
1.1 Q trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
« 3 Xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì là một đơn vị kinh doanh trực thuộc tổng công ty
sân xuất và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Haprosimex). Xí nghiệp may được
xây dựng vào năm 1993 và hước vào sản xuất kinh doanh từ tháng 4 năm 1994.
Ki nghiệp dược chính thức thành lập theo quyết định số 2032 QĐ/UB ngày
13/06/1996 của UBND Thành Phố Hà Nội. Xí nghiệp có đây dủ tư cách pháp nhân.
có con đấu riêng v là đơn vị hạch tnán độc lập.
Tên giao địch: Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Thì.
Trụ sở: Km 11, quốc lộ LA, Thị rấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội.
Tel: 048615551.
Fax: 048615930.
E-mail:
Website: hap://wwnw.haprosimex.com
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì có nhiệm vụ may gia công xuất khẩu trực tiếp
với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là may quần áo các loại và nhận gia công théu
o Jackel. quần thể thao, áo sơ mui,
Những mặt hàng mà xí nghiệp dang sản xuất
váy. quần âu.... Các mặt hàng này chủ yếu được xuất sang các thị trường như: Nhật
Bảo, Hàn Quốc, EU.
Để chiếm lĩnh thị trường và có sức cạnh tranh với các dnanh nghiệp trong và ngồi
nước. Xí nghiệp đã từng hước hiện đại hná đây truyền ng nghệ và trang thiết bị
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Đến nay xí nghiệp đã được cấp chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 do tổ chức QMS và Quacert đánh giá SA.
8000:2001
Ngoài ra xí nghiệp cịn thực hiện tốt nhiệm vụ qn lý sử dụng vốn có hiệu quả, thực
hiện tốt những chính ich ma Dang và Nhà nước đẻ ra, thực hiện nghiêm túc chế độ
tí chính.... Chính những điều này là cơ sở vững chắc cho sự phát triển của Xí
nghiệp.
Oguyea
Thug Linh
3
‹407956
Bio eto thase tip
ru ềng 4936 Thing Long
1.2 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
> Giểm đốc: là người đứng đâu bộ máy quản lý của công ty, trực tiếp đưa ra các
c phần xưởng.
quyết định quản lý, chỉ đạo sản xuất kinh doanh đến các phòng ban,
n xuất, Giám đốc là đại diện phápái nhân chịu trách nhiệm trước.
sản xuất, các đội
nhà nước, công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
> Phố giữm đốt 1ã người giúp việc, thay mặt giải quyết khí giám đốc vắng mặt, có
qun quản lý đối với các phịng ban, các phân xưởng, các đội sản xuất trong giới
hạn trách nhiệm của mình. Tại cơng ty hiện có hai phó giám đốc.
> Phịng kế tốn tài vy: có chức năng quản lý toàn bộ tài sản về mật giá trị, vốn sản
xuất kinh doanh của công ty, tổ chức và thực hiện
ic cơng tác tổ chức. cơng tác tài
chính kế tốn thống kế tại cơng ty. Phịng kế tốu tài vụ chịu trách nhiệm trước giám.
đốc và phịng tài chính cấp trên vẻ việc thực hiện chế độ tài chính kế tốn của nhà
nước,
> Phịng lao động tiên lương: CĨ kế hoạch tuyển dụng đủ lao động cho sản xuất,
đào tạo cơng nhân mới để tạo
KD-XNK
tiên lương.
> Phịng
cơng lao
nguồn lao động ổn đình. Phối hợp đầy đủ với phịng
chuẩn bị đầy đủ các yếu tố cần thiết để đánh giá, bảo đảm đúng chính xách
BITXH, BHYT cho CBCNV trong tồn xí nghiệp.
tổ chức hành chính: có chức năng về mật quản lý nhân sự, theo đối giờ
động, thực biện và thanh tốn lương cho cơng ty. Đồng thời chịu trách
nhiệm tổ chức cơng tác bảo vệ tài sản của cóng ty, phổ biến, kiểm tra việc thực hiện
an toàn lao động trên các phân xưởng,
> Phong quân sự - bảo vệ: Đảm bảo an toàn, duy tr trật tự kỷ luật trong tồn Xí
nghiệp. Có phương pháp luyện tập phịng chống cháy nổ cho đội phòng cháy chữa
cháy và đội tự vệ của xí nghiệp.
> Phịng kinh đonnh - xuất nhập khiẩu: có chức năng tham mưu, giúp việc cho
lãnh đạo công ty và lập kế hoạch xuất nhập khẩu. phát hiện và khai thác mọi tiêm.
năng, nâng cao hiệu quả kinh doanh. tổ chức cung ứng vật tư, kỹ thuật và khai
thác thị trường. Đẩy mạnh việc xây dựng và cấp chứng chỉ để đưa vào hệ thống
SA 8000, [SO 14.000
> Phong ky thuật sắn xuất CS: có nhiệm vụ giúp giám đốc về mọi kỹ thuật sân
xuất, cải tiến sản phẩm, quy trình cơng nghệ đáp ứng kịp thời cho sản xuất. Tuân thủ
và đuy trì việc chấp hành triệt để hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9000 để phát hiệu
kịp thời và ngăn chặn những sai xót trong quá trình sản xuất.
Waguyin Thug Link
+
‹4079586
“Bán cáo tuc tập,
hường 400 hăng Long
>_ Phòng cơ điện: có nhiệm vụ quản lý, sửa chữa, tân trang. mua sắm các thiết bị
điện nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất.
> Phịng kế hoạch vật tự: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất chung cho từng tháng
cụ thể cho từng đơn hàng, từng phân xưởng. Khi nhận được thủ tục tiếp nhận vật tư
gia công của khách hàng thì tiếp nhận vật tư, cân đối vật tư. Ngồi ra phòng còn
nhận nhiệm vụ cung ứng vật tư thu mua ngồi thì trường phục vụ sảu xuất cho xí
nghiện.
> Các phân xưởng sản xuất: dưới các phòng bạn là các phân xưởng may xắn Xuất
với một cơng trình cơng nghệ may khép kín. Các phân xưởng cứ quản đốc phân
xưởng. Họ là người quản lý, trực tiếp đôn đốc công nhân làm việc tại các phân
xưởng, Phải chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên, liền tục chư lãnh đạo cấp trên
Mguyin This Link
°
biết,
AOTISE
Getting DH Theiing Long.
Sơ đỏ bộ máy quản
Bio edo thie tap
lý xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Giám đốc
Phó giám đốc I
Phó giám đốc TT
Phụ trách cơng tác tổ
Phụ trách cơng tác
chức hành chính
| |
P.
Lao
XNK- kinh doanh
P.
||P.Kỹ
điện
án
xuất
|ỊP.
||P.Tổ
chức
Bảo
cơ
đóng | Í hành | | vệ tin |Í chính | | Q.Sự
lương
Phân
|
Phan
xưởng
I
Phan
xưởng
II
xướng
thuật
KCS
P.
Kinh
duanh
XNK
sẵn xứ
Phan
xưởng
II
I
Phan
xưởng
IV
\
Phan
xưởng
Thêu
(Nguồn: phịng tổ chúc hành chính}
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn - hệ thống kế tốn của cơng ty
1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của bỏ máy ke’ ton
- Kế toán trưởng ( kế toán tổng hợp): chịu trách nhiệm chỉ đạo chung, kí các lệnh,
các chứng từ liên quan đến cơng tác tài chính. Theo đối cơng tác hàng đưa đi gia
công với đơn vị bạn, cân đối tài chính.
Bygagen huỷ Linh
6
cẰ79A46
Tring BU Thang Long
“Bán cáo thực lập
~ Kế tmần tổng hợp và tính giá thành kiêm kế tốn thanh tốn tiền mật: Theo dõi
lưm các thủ tục thanh toán tiền mật, kế trán chỉ phí và tính giá thành, lập các báo
cáo tài chính
- Kế tốn thanh tốn tiền gửi ngân hàng kiêm kế (oán thành phẩm: Theo dõi tiên
hàng về. thanh toán tiên gửi ngân hàng tại ngân bàng, theo dõi thành phẩm, theo doi
các khoản phải thu, kế toán thuế:
- Kế toán tài sản cố định kiêm kế tốn tiên lương và các khoản trích theo lươn/
Theo d6i hạch tốn TSCĐ và tính khẩu hao, hạch tốn
theo lương.
người quản
- Thủ quỹ
nguyên vật liệu gia công.
13.2
Sơ để bộ máy
lý tiền mặt thực hiện công việc thu chỉ tiền mặt tại quỹ.
ốn xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Sơ đỗ hộ máy phịng kể tốn
Kế tốn trưởng
Kế tốn
tổng bợp +
Thanh toan
Kế toán
TGNH +
thanh
Kế toán
TSCD +
Tiên lương,
Giá thành
doanh thu
và các
khoản phải
vật tư thu
mua và các
khoắn phải
tiền mật +
bảo hiểm +
phẩm +
thu
Thi
quỹ
trả
(Nguân: Phịng tổ chức hành chính]
13.3 Hình thức kế sắn và chứng từ ghỉ số áp dưng ở xí nghiệp may xuất khẩu
Thanh Trì
Tiện nay có 5 bình thức kế tốn được áp dựng ở doanh nghiệp. Đó là hình thức
kế toán nhật ký chung, nhật ký chứng từ. nhật ký - sổ cái, kế tốn trên mấy vi
tính
tguyếm GNnừ -Cinit
7
cADTOSO
uường (976 Thing Long
“đáo cáo tực tập
Song tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô của đoanh nghiệp,
trình độ kế tốn để lựa chọn một trong những hình thức trên.
Hiện nay chế độ kế tốn được áp dụng tại xí nghiệp:
- Niên độ kế tốn là 1 năm: từ 01/01/N đến 31/12/,
- Đơn vị tiên tệ sử dụng: VND, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác theo tỷ giá thực tế.
- Hình thức sổ áp dụng: Nhật ký chung, kế tốn trên máy vi tính.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tác đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp tuyến tính.
~ Phương pháp kế tốn hàng tổn kho:
+ Ngun tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tổn kho thực tế.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tổn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân
gia quyền chơ từng mặt hàng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường Kuyên.
- Xí nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trữ.
- Tính giá thành hàng xuất theo phương pháp đích danh do hàng mua về hao
nhiêu đưực xuất đùng hấy nhiêu nên rất ít có hàn tồn kho.
Reuyin Thang Link
#
‹4079%86
Fruiting DU Feing Long,
Bao. edo thee tip
Đặc điểm tổ chức bộ số kế tốn.
Chứng từ gốc
[—
My vi tính
Số quỹ
Số chí tit
Nht ký chung
|*
Ơ
Bng tng
hp nhp
xut tn
Bỏo cỏo cõn i
phỏt sinh
lô
|
Bỏo cáo kế toán
Ghi chi:
—»
—— +
4
=>
Ugnyin Thuis Link
Chi hang ngay.
Ghi vào cuối kỳ
Đốichiếu
2
AOTISO
'ưường 402 Thiny Long
Bio cio these dip
PHAN 2
THUC TRANG SAN XUAT KINH DOANH CUA
XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU THANH TRÌ
3.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì tiến hành hoạt động trong các lĩnh vực:
~ Sản xuất các loại áo jackct (1 -> 5 lớp)
- Sản xuất bộ thể thao và trượt tuyết.
„ Sân xuất. quấn sc, quần ling
- Sản xuất áo phơng.
~ Váy, đồ đầm, đồ kiểu...
àng may mặc, phục vụ chủ yếu cho ngành thời
trang trong nước và xuất khẩu ra nước ngồi.
Đối tượng sản xuất chủ
yếu
Với những địi hơi phức tạp vẻ yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ nên công ty đã đưa
za hướng sản xuất sao cho phù hợp, đồng thời phục vụ mục tiêu xuất khẩu.
2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
Công nghệ ngành may tương đối phức tạp. bao gồm nhiều công đoạn khác
nhau và có
cơng đoạn
Đối
xuất được
mới quan
phải nhịp
với cơng
triển khai
hệ mật thiết với nhau. Do đó sự phối hợp giữa các hộ phận, các
nhàng và chính xác.
ty: cơng tác chỉ đạo hướng dân kỹ thuật đến việc thực hiện sản
kỹ thuật phân xưởng, đến tổ sản
từ phòng kỹ thuật xuống c
xuất sản phẩm của cơng ty phải hợp lý.
32.1
Quy tình chung của hoạt động sản xuất
Từ việc lựa chọn nguyên liệu. thu mưa nguyên liệu cho đến khi thiết kế giác
sơ đồ mẫu, cất, may....để ra sản phẩm hồn thành, địi hỏi nhà sản xuất phải cân
nhắc và tính tốn kỹ lưỡng nhằm tối đa hố lợi nhn,
Quy trình sản xuất được thể hiện bởi sơ đổ dưới đây:
Wgugéia Thug Link
rụ
Testing DH Thing Long
“Bán dán Huệ tập
Quy trình sân xuất xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Kho ngun vật liệu
To
3
.
Phịng
`
cat
thêu
Xưởng cơ khí
Ä———n
Chuyển may
Tổ giật, là
Xưởng cơ điện
Ghi chú:
Bộ phận sản xuất phụ trợ
Tổ KCS
Bộ phận sản xuất chính
+
Tổ hồn thiện
Tổ thành phẩm
(Nguồn: Phòng kỹ thuật}
222.2 Ouy tinh thuc hién cong doan may
May là công đoạn cực kỳ quan trọng đối với một sản phả dệt may hoàn
thành. Chất lượng, n phẩm được quyết định rất lớn bởi tay nghề của người cơng
nhân. Chính vì vậy, đánh giá được mức độ quan trọng đối với cơng đoạn này, xí
nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì đã khơng ngừng đào tạo tay nghễ cho công nhân
và tiếp tục tuyển dụng công nhân lành nghề từ bẽn ngồi.
+ Quy trình thực hiện cơng đoạn may chính được thể hiện trong những bước
sau đây:
- Tiếp nhận sắn phẩm may từ công đoạn cất :
Với các thông số kỹ thuật được đảm báo từ công đoạn cắt trước đó thi bo phan may
sẽ hồn thiện nốt. Việc sản phẩm hồn thành có đâm bảo chất lượng hay không phụ
Bgayin Thug Link
Ww
c407986
dàng 1926 Gloăng -Đang.
Beto ia thie tin
thuộc rất lớn vàu tay nghề của người cơng nhân và độ chính xác kỹ thuật của sản
phẩm cắt.
- Cơng đưạn in thêu:
Tồn bộ nguyên liệu sau khi được cất ra, nếu chúng có mẫu mã u cầu in. thêu thì
sẽ chuyển xuống cơng đoạn in thêu. Tại đây nguyên liệu sẽ được in, thêu rồi chuyển
lên phùng cất may.
~ Cứng đưạn may:
Nguyên liệu sẽ được may tại công đoạn may cho phù hợp với mẫu mã khách hàng
yêu cầu
~ Công đoạn giật là:
Sản phẩm sau khi đã được may xong sẽ chuyển đến phịng giật (nếu có). Tại đây các
sản phẩm sẽ được giật là ch sẽ.
- Tổ KCS§:
Bo phan may ln một đội ngũ công nhân đảm nhiệm việc kiểm tra, phát hiện sai
sót đối với sản phẩm may.
Đối với tất cả các sân phẩm may không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ bị sàng lọc, thải loại
hoặc buộc phải gia cơng lại
~ Cơng đoạn hồn thiện:
'Tại đây các sản phẩm đại chất lượng sẽ được đóng gói để đưa vào kho rỗi xuất khẩu.
+ Các bộ phận phụ trợ:
Xưởng cơ khí, xưởng cơ điện, bộ phận bảo bành, tổng kho thành phẩm.
Với quy trình may khếp kín giúp chư quản đốc phân xưởng có thể quan sát.
nắm bắt được mợi quy trình may của một sản phẩm từ đó tiết kiệm đựơc chì phí.
Với một đội ngũ cơng nhân đang đân được chun mơn hố caư thì bộ phận
may đang ngày càng khẳng định được vai trị của mình như:
+ Lực lượng công nhân với tuổi đời trẻ từ 22 - 26 tuổi là chủ yếu nên khả năng
trau rồi kiến thức là rất lớn, đồng nghĩa với việc hiệu quả cơng việc sẽ cao
+ Các khố hực tự đào tạo được mở riêng cho công tác dạy nghề đã ít nhiều
mang lại kiến thức cẩn thiết giúp người công nhân đảm bảo chất lượng đối với sản
phẩm mình làm ra.
OAguyin Thug Link
2
‹4079A6
Feting DH Fhiing Long
Bio sáo thực tập
+ Trong những năm gần đây, việc thu hút đưực lượng lao động lớn đã dẫn
khẳng định được sị thế của mnình. Thêm vào đó trình độ lao động ngày một cải thiện.
mang lại hiệu quả cơng việc cao.
Bên cạnh đó cơng ty vấn còn gặp phải một số vấn để cần vướng mắc như:
+ Đải ngũ công nhân lành nghề cần hạn chế. công tác tự đào tạo không thể
đáp ứng ngay. Đây khơng chỉ là khó khăn của cơng ty mà cũng là nhức nhối chung.
của tồn nghành đột may.
Với việc nhìn nhận và đánh giá khách quan, ta có thể thấy tiêm lực kinh
dnanh của công ty trong thời gian tới là rất khả quan. Điều này còn phụ thuộc rất lớn
t nhạy bén của ban lãnh đạo công ty, sự cá gắng của tập thể cán bộ cơng nhân
viên tồn bộ cơng ty.
2.3 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh đoanh của Xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì
2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt đồng sản xuất kinh doanh
Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một DN, chúng ta cần
quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kình đnanh của DN đó. Trước hết nó được
thể hiện ở chỉ tiên doanh thú và lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng và tổng hợp
nhất trong các chỉ tiều tài chính. Sau đây tà tình hình cụ thể về hoạt động sản xuất
kinh đnanh của công ty trong hai nam 2005 — 2006:
Uguyin Thuy Linh
13
‹J079Á6
Trung BU Thang Long
“Báo cáo thực tập
Bang bdo cdo kết quả kinh doanh giai đoạn 2005-2006
Chỉ tiêu
Nam2005
1. Doanh thu bán hàng | 58.968,747.259 |
và cung cấp địch vụ
2. Các khnản giảm trừ
Nam 2006
Chẻnh lệch
Tỷ
lệ(®%)
64,770,611 ,448 | 5,801,864,189
35,834,177
23,070,978 |
9.84
(12,763,199) | (35.62)
3.Doanh thu thuần
58,932,913,082 | 64,747,540.470 | 5,814,627,388
9.87
4.Gid vốn
43,141/433.369 | 48,785.415,338 | 3.643.981.969
8.07
hàng bán
5.Lợi nhuận gộp
13.791/479.713 |
15,962.125,132 | 2,170,645.419|
6. Doanh thư từ hoạt
160,576,135
200,415,047
7. Chỉ phí tài chính
359,130,141
113,512,472 | (245,617,669) | (68.39)
Trong đó: Lãi vay phải
265,198,394
91,041,231 | (174,157,163) | (65.67)
động tài chính
49.838.912|
15.74
24.81
trả
8. Chỉ phí bán hàng
1.657.300.808
9. Chi phí quản lý
đoanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuan tir
hoạt động kinh doanh.
11.Thu nhập khác
2,061,554,479
404,253,671
24.39
10,366.41 1,034 |
11.695,065,653 |
1,328,654.619 |
12.82
1.569,213,865
2.292.407.575
723.193.710|
46.09
98,363,636
357.729.317
12. Chỉ phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận tróc
96,532,172
259,365,681 | 263.68
96,532,172
98.363.636
261,197,145
162,833,509 | 165.54
1,667,577,501
604,720
886,027,219 |
53.13
466,921,700
715,009,322
248,087,621 |
53.13
1/200.655.801
1,838,595,398
637,939,598 |
53.13
thuế
15. Thuế TNDN
12.Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn )
AUgayin Thuy Link
14
AO7986
hường BH Thing Long
“đáo cáo thực tập
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinb doanh 2005 - 2006 ta thấy như
chủ yếu của xí nghiệp là từ các hợp đồng gia công xuất khẩu ra nước
trường quốc tế EU. Mỹ. Nhật Bán, Hàn Quốc, Nam Phi, Canada. Chỉ
thuần tang 9.87% trong khi thu nhập trước và sau thuế táng 53. 13%,
chứng tơ cơng ty sử dụng vốn có hiệu quả, có những chính sách phát
sản
sau: Doanh thu
ngồi ở các thị
tiêu doanh thu
thu lớn bơn chỉ
triển boạt động.
xuất kinh doanh đúng đắn. Qua đó ta thấy kbả năng tự chủ về tài chính của xí
nghiệp là khá tốt.
Giá vốn bàng bán tăng 8.07% chứng tỏ giá trị bằog bán ra troog năm 2006 cũng,
tăng lên tương ứng. Trong kbi đó doanh thu thuần tăng nhanh hơn so với giá vốn
bằng bán làm cho lãi gộp tăng L5.74%,
Trong năm qua doanh nghiệp cũng thực biện các nghĩa vụ về thuế dối với nhà nước.
là khá tốt Khoản nợ thuế giảm đáng kể,
ï chỉ tiêu tài chính liên quan đến báo cáo kết quả kinh
2.3.1.2 Phân tích một
doanh:
Chỉ nêu
ti
Tỷ suất lợi nhuận rồng,
Tỷ suất sinh lời trên
[Tý
tổng tài sản
suất sinh lời trên vốn
chủ sỡ hữu
Năm Ì Năm
Chénb
2005(5)., 2006(%) |lệch(%)
Cơng mỹ thúcthứ
Lợi nhuận rịng
dn
Lợi nhuận ròng
Tong T
Lợi nhuận ròng
Y6nchisobi
|
2.04
2.84
0.8
3.22
5.67)
2.45)
16H]
294
3
Từ số liệu trên tả thấy như sau:
~ Tỷ suất lợi nhuận ròng của năm 2006. tăng so với năm 2005 là de doanb thu
tăng nhiều hơn mức tăng của chỉ phí và cho thấy trong năm 2006 thì cứ ¡ đồng
doanh thụ tạo ra được 0.0284 đồng lợi nhuận, mức sinh lời tuy nhỏ (2.84%) nhưng
cũng chứng tö biệu quả hoạt độog sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2006 tăng nhẹ sơ với năm 2005
là 2,45%, Trong năm 2006 cứ ¡ đồng tài sản thì tạo ra 0.0567 đồng doanh thu,
it
dụng ¡ sản của công ty.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn cbủ sở bữu cho biết l đồng vốn được tãi try bai vin
chủ sở hữu trung bình trong kì tạo ra 0.1019 đồng lợi nhuận. Tỉ lệ của năm 2006
cũng tăng nhẹ (2.93%) so với năm 2005 và việc sử dụng vốn a cong ty là có hiệu
(quên GIuaỳ -Đinh
15
A OTISO
Giường 4070 Thing Long.
“đáo của thực lập
quả dù là chưa cao (396), Khả năng này càng cao chứng tỏ sức cạnh tranh của cơng
1y càng lớn trên thị trường.
Nhìn chung, khả năng sinh lời của tài sản và nguồn vốn năm 2006 là khá tốt.
2 Cơ cẩu tài
sản và
cơ cẩu ngHồn
vốn
Một doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả phải có cơ cấu vẻ
ảnvà nguồn vốn
hợp lý. Điều này sẽ góp phần mở rộng kinh doanh cũng như khẳng định vị thế của
công ty. Dưới đây là một vài số liệu thể hiện cơ cấu về tài sẵn và nguồn vốn như sau.
‘Chi tiew
A-Tài sản
TTSLĐ và
DIN
2005
Số tiên
37,262,073,465]
21.824,333,024|
1.Tiên và các
2,043,205,993]
lkhoản tương
lđương tiềo
2 Các khoản PhẨ | 13,4i6,629/041|
3Hàngtânkho | 4782925605]
4. Tài sân ngân
2,688,790,019]
lhạn khác
4. Bảng Cân Đối Kế Toáo
100)
58.571
2006
Số tiên
32,438,412,124
17971,175,147|
Chênh lệch
%
Số tiên
%
100} (4,823,661,341)] 12.95)
55.40] (,853.157,877)] (17.66)
5.48|
935,988,359]
289| (1,1072174639| (54.19)
%
3601]
1284|
722|
10608314651| - 3270| @.808.314,390)] 20.93)
4803829633)
1431|
20904030
044
1.59] (2,172,965,151)| (80.82)
515,824,868)
Dut và
15,437,740,441]
41.43]
14,467,236,977|
4460|
(970,503,464)|
(6.29)
LTSCD
15,247,740,441}
4092|
13832959392]
42.64] (1.414,781,049)|
(9.28)
15,247,740,441)
wen
-Nguyên giá | 47,527,668,460|
40.92]
127.55]
13,832.959,392}
48,290,982,383)
4264| (,414781049|
7633139224|
4887|
(928)
1.61
UK ~ Hao min [+2 270 928 020)| (86.63)| (34.458.022991)|
(106.23)] (2.178.094,971))
6.75
2. Các khoản đầu
tai chích đài
kan
sản đài
3. Taikhác
hạn
B.Neuén von
TNG phối trả
TNG NIL
2.No DH
TLVến CSH
190,000,000}
37,262,073,465|
20/725.959992|
79,096,795.601]
1629/164391|
16536113473|
Hguyin Fhuiz Link
0.51)
190000000 — 0.59
0|
000
100|
5562|
5125|
437|
4438|
L37|
444,277,585)
100|
32438412124
14048,668994|
43.31]
42.97]
13937960625]
— 341132875 — L05|
18048610255
5564|
- 444271585
4.823,661.341)]
(6,677,290,998)|
G,158,834,976)[
(1.288,031.516)]
l512496782|
(12.95)
2.22)
27.01)
(79.06)
915
( Nguồn: Phòng tài chính kế tốn)
16
A O7986
“Báo cáo thực tập
Tring OU Thing Long
“heo bằng cân đối kế tốn trên, ta có: tổng tài sản năm 2006 giảm 12.95% so với
năm 2005. TSLD va DTNH nam 2006 gidm 17.66%, TSCD và ĐTDH năm 2006
giảm 6.29% so với m 2005 nguyên nhân chủ yếu do giảm các khoản phải thu
và TSCĐ đã được khấu hao gần hết và doanh nghiệp cũng chưa đầu tư thêm thiết bị
mới. Việc giảm các khoản phải thu lên tới 20.93% chứng tỏ trong nám qua công Ly
đã quân lý tốt các khoản phải thu của mình.
TY trong hang 161 kho tăng khơng đáng kế năm 2006 chỉ ting 0.44% so véi nam 2005 do
cơng \y sản xuất bàng đến đâu thì bán được hết đến đi. Công ty đã quản lý tốt khoản mục
hàng tốn kho ở mức vừa dù tý để dự trữ so với TSLĐ khoàng 15% nâm 2006, nhờ đó
cơng ty có đủ lượng hàng để tung ra thị trường sào thời vụ thích hợp và cung ứng cho
những bạn hàng lâu năm (theo hợp đồng đã (ket), tit dé dim bao uy tín của cơng ty.
Chi tigu (i sản cố định năm 2006 lại giám sơ với năm 2005 là 9.28% là đơ trong kì
xí nghiệp tiến hành thanh lí một số tài sân đã trích bết khấu hao và nhượng bán một
số máy móc thiết bị cũ kĩ lạc hậu, công suất thấp gây giảm hiệu quả sản xuất để
chuẩn bị nhập những máy móc biện đại trong ki sau, Đây là biện pháp hợp lí
1ưu ý tiến hành thay thế đân để tránh gáy tăng chỉ phí đột biến trong một chu kì
xuất kinh doanh.
Về nguồn vốn: trong năm 2006 xí nghiệp đã thực hiện thanh toán các khoản nợ
nhằm giảm bớt gánh nặng về nợ nần.
'Vốn chủ sở hữu tăng 9.15% do: tién va các khoản tương đường tiền giảm 54.1994,
nợ ngắn hạn giảm 27.0196 và nợ đài hạn cũng ảm 79.06% sơ với năm 2005. Qua
đó ta phận thấy khả năng tự chủ về tài chính là khá tốt
STT
1
2
R
4
a. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Công thức |ĐVT[
TSLĐ
Tổng TP
Tổ trọng
soe
TổngTS
TSLĐ/Tổng T |
Tong TSCD
Ty trong
TổngTS
TSGbyTông, T4 |_—m
Ty wong | Tena VOSA)
Nvestifténg NV) ToneNv| |
N phải trà | ® |
- - | TT
Hệ sống
(Nguồn:
Ogugen
They Linh
7
2005 | 2006 | Chênh lệch
G.I
3357|5 5540
41.43}
44.60
3.17
4438/
55.64
11.26
5562|
4331|
a2an
Phòng tài chính kế tốn)
AOTIS6