Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại CÔNG TY điện lực sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.23 KB, 44 trang )

Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÓC SƠN

PHẦN I
TÌM HIỂU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÓC SƠN
I. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÓC SƠN:

Lĩnh vực hoạt động của Công ty Điện lực Sóc Sơn:
- Kinh doanh điện năng.
- Tư vấn thiết kế điện.
- Thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện.
- Xây lắp các công trình điện đến 35 kV.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị điện, phụ kiện điện, đồ điện dân dụng.
- Đại lý các dịch vụ viễn thông công cộng.
- Tư vấn đầu tư xây dựng các dự án viễn thông công cộng.

II. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ:
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Tên, địa chỉ Công ty:
- Tên tiếng Việt: Công ty Điện lực Sóc Sơn
- Tên viết tắt: PCSS
- Địa chỉ: Số 36 Đường Đa Phúc - Thị trấn Sóc Sơn – huyện Sóc Sơn –
TP. Hà Nội
- Điện thoại: 04.22100316
- Fax: 04.38850754
1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
1.2.1. Văn bản pháp lý thành lập Công ty:


Quyết định số 237/QĐ-EVN ngày 14/4/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc đổi tên các Điện lực và Chi nhánh điện trực thuộc Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hà Nội.
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Điện lực Sóc Sơn, tiền thân là Chi nhánh điện Sóc Sơn.
Ngày 01/4/1979, Chi nhánh điện Sóc Sơn được thành lập, là đơn vị sản
xuất và kinh doanh điện năng trên phạm vi huyện Sóc Sơn. Ngày 13/01/1999,
Chi nhánh điện Sóc Sơn được thành lập lại và được đổi tên thành Điện lực
Sóc Sơn, là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Công ty Điện lực TP Hà Nội
HVTH: Ngô Quang Phương

1

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

(nay là Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội). Tháng 4/2010, Điện lực Sóc Sơn
đổi tên thành Công ty Điện lực Sóc Sơn theo Quyết định số 237/QĐ-EVN
ngày 14/4/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Công ty Điện lực Sóc Sơn đã tiếp nhận quản lý bán điện trực tiếp cho
85.213 khách hàng; trong đó: 78.177 hộ sinh hoạt gia đình và 7.036 khách
hàng là các cơ quan, doanh nghiệp; Trên địa bàn huyện có Khu công nghiệp
Nội Bài gồm các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Sân bay Quốc tế Nội
Bài, Sân bay quân sự Nội Bài.

Công ty Điện lực Sóc Sơn có chức năng, nhiệm vụ: Đảm bảo điện phục
vụ Chính trị - An ninh - Quốc phòng, văn hoá xã hội và phát triển kinh tế của
huyện Sóc Sơn; Quản lý vận hành an toàn lưới điện cấp điện áp từ 35 kV trở
xuống; cung cấp điện và kinh doanh điện năng trên phạm vi huyện Sóc Sơn;
chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội về bảo toàn và phát
triển vốn và các nguồn lực, tài sản được giao.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý:
- Ban Giám đốc Công ty, gồm: Giám đốc và 3 Phó Giám đốc: Phó Giám
đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc Kinh doanh, Phó Giám đốc sản xuất;
- Bộ máy tham mưu, gồm: 8 Phòng chức năng: Văn phòng, phòng kế
hoạch và vật tư; Phòng Tổ chức & Nhân sự; Phòng kỹ thuật và an toàn;
Phòng tài chính kế toán; Phòng kinh doanh;Phòng Điều độ vận hành; Phòng
quản lý đầu tư.
- Các đơn vị sản xuất và phụ trợ sản xuất, gồm:
+ 08 Đội quản lý điện tại 8 khu vực trong toàn địa bàn Huyện Sóc Sơn
+ 01Đội quản lý khách hàng trạm chuyên dùng F8.
+ 01 Đội kiểm tra giám sát sử dụng điện.
+ 01 Đội Đại tu và bao thầu.
2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Công ty Điện
lực:
Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Công
ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc
Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội về hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác của Công ty.
Giám đốc Công ty là người điều hành cao nhất trong Công ty, có trách
nhiệm sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực được
giao.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Công ty:
HVTH: Ngô Quang Phương


2

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

Phó Giám đốc Công ty là người giúp việc cho Giám đốc; được Giám đốc
giao phụ trách quản lý điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty; các
Phó Giám đốc có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo và chịu trách nhiệm đối với
công việc được giao.
Các Phó Giám đốc Công ty, gồm:
- Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh bán điện.
- Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật.
- Phó Giám đốc Sản xuất.
2.3. Các phòng chức năng thuộc bộ máy tham mưu:
Các phòng chức năng thuộc bộ máy tham mưu có chức năng, nhiệm vụ
tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty trong chỉ đạo, điều hành các lĩnh
vực hoạt động của Công ty.
1. Văn phòng
2. Phòng Kế hoạch Vật tư
3. Phòng Tổ chức & Nhân sự
4. Phòng Kỹ thuật an toàn .
5. Phòng Tài chính Kế toán
6. Phòng Kinh doanh điện năng
7. Phòng Điều độ vận hành và sửa chữa lưới điện

8. Phòng quản lý đầu tư.
- Văn phòng: hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, thanh tra pháp chế, bảo
vệ quân sự.
- Phòng Tổ chức & Nhân sự: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong
công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, thi đua khen thưởng.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty
quản lý và điều hành trong công tác lập kế hoạch toàn diện về sản xuất kinh
doanh trình Tổng Công ty xét duyệt, kế hoạch mua sắm vật tư, trang thiết bị
theo phân cấp của Tổng Công ty và triển khai tổ chức thực hiện, đôn đốc các
đơn vị thực hiện; Quản lý - bảo quản kho tàng, tiếp nhận, cấp phát vật tư và
cặp nhật sổ sách chứng từ, kiểm kê đối chiếu theo qui định về quản lý vật tư.
- Phòng Kỹ thuật an toàn : Tham mưu đề xuất giúp việc cho Giám đốc
Công ty quản lý và điều hành trong công tác quản lý kỹ thuật ở các khâu quy
hoạch, xây dựng, vận hành sửa chữa, cải tạo lưới điện của Công ty; nghiên
cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến, hợp lý hoá sản
xuất vào SXKD; tham gia bồi dưỡng đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ
công nhân viên, tham mưu đề xuất giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo công tác an
HVTH: Ngô Quang Phương

3

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực


toàn bảo hộ lao động. phòng chống lụt bão, công tác quản lý đấu thầu, thiết
kế; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, các đơn vị thực hiện.
- Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công
tác quản lý, điều hành công tác quản lý tài chính, công tác hạch toán kinh tế,
công tác phân tích hoạt động kinh tế và nhiệm vụ bảo toàn và phát triển vốn.
- Phòng Kinh doanh: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác
kinh doanh điện năng, đôn đốc hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh điện năng.
- Phòng Điều độ vận hành và sửa chữa lưới điện: Tham mưu giúp việc
cho Giám đốc Công ty trong quản lý, điều hành lưới điện đảm báo cấp điện
an toàn, liên tục chất lượng cao. Thay mặt lãnh đạo Công ty điều hành lưới
điện Sóc Sơn theo quy trình điều độ. Chịu trách nhiệm QLVH và sửa chữa
lưới điện trung áp do Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý đến hết SI hoặc cầu
dao cao thế các TBA.
- Phòng quản lý đầu tư: - Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ
đạo, điều hành công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án, sửa chữa lớn các
công trình bao gồm đôn đốc tiến độ thực hiện, lập, trình duyệt dự án đầu tư,
thiết kế, dự toán đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn các công trình; công tác
quản lý xây dựng; công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng và
sửa chữa lớn;
.2.4. Các đội sản xuất trực thuộc:
- Các Đội QLKH khu vực từ 1 đến 8: Là các Đội quản lý khách hàng khu
vực, chịu trách nhiệm quản lý, xử lý sự cố lưới điện hạ thế, quản lý, kiểm tra
và ghi chỉ số công tơ các khách hàng tư gia, P8, thu tiền điện các khách hàng
tư gia đối với khu vực không áp dụng mô hình dịch vụ bán lẻ điện năng, đôn
đốc thu nộp tiền điện khách hàng P8,Chịu trách nhiệm quản lý vận hành toàn
bộ TBA thuộc tài sản của Công ty. chịu trách nhiệm về chỉ tiêu tổn thất các
TBA công cộng trong khu vực quản lý.
- Đội quản lý khách hàng trạm chuyên dùng F9; Thực hiện công tác quản
lý hệ thống đo đếm điện năng, quản lý vận hành các trạm biến áp chuyên
dùng (là tài sản của ngành điện nhưng bán điện cho khách hàng phiên 9) từ ty

sứ cao thế của máy biến áp đến khách hàng; ghi chỉ số công tơ, quản lý khách
hàng trạm biến áp chuyên dùng (khách hàng Phiên 9); ghi chỉ số công tơ đầu
nguồn trạm công cộng.
- Đội kiểm tra giám sát sử dụng điện:Tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong quản lý, điều hành công tác kiểm tra sử dụng điện, kiểm tra việc thực
hiện hợp đồng mua bán điện, kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng, kiểm tra
HVTH: Ngô Quang Phương

4

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

phát hiện hành vi trộm cắp điện, kiểm tra việc sử dụng tiết kiệm điện, kiểm
tra giá bán điện. Tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị trong Công ty thực hiện.
2.5. Tình hình sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2010-2013 như
sau:
T

Chỉ tiêu

1
2

3
-

Tổng số lao động
Theo nhu cầu sử dụng
Lao động tham gia SXKD
Lao động dôi dư
Theo trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng, Trung cấp
Theo giới tính
Nam
Nữ

Đơn vị

Số lượng
Năm 2011
Năm
2012

Năm
2013

người
người
người

227

0

người
người
người

2
42

người
người

102
158
69

. Số liệu lao động tại thời điểm 01/12/2013:
Tổng số lao động: 296 người
- Theo nhu cầu sử dụng:
+ Lao động đang tham gia quá trình SXKD: người
+ Lao động dôi dư không có việc làm: không
- Theo trình độ:
+ Trên đại học: 02 người
+ Đại học, cao đẳng: 92 người
+ Trung cấp:
145 người
+ Công nhân kỹ thuật: 59 người
- Theo giới tính:
+ Nam: 200 người
+ Nữ: 96 người

HVTH: Ngô Quang Phương

5

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

HVTH: Ngô Quang Phương

Báo Cáo Thực

6

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

III. ĐẶC ĐIỂM PHỤ TẢI:

- Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý trên địa bàn bán sơn địa, phục vụ
cung cấp điện cho nhiều khách hàng quan trọng như Sân Bay Quốc tế Nội

Bài, Sân Bay Quân sự, bệnh viện..., các cơ quan hành chính sự nghiệp, mọi
hoạt động chính trị, xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ quan
đóng trên địa bàn. Phục vụ sinh hoạt cho các hộ dân thuộc 25 xã, 1 thị trấn
trên địa bàn Huyện Sóc Sơn.
+ Phía Bắc giáp với Tỉnh Thái Nguyên dân cư đông đúc, có nhiều cơ
quan đóng trên địa bàn.
+ Phía Đông là địa bàn ven sông dân cư thưa, các phụ tải mang tính
chất nông nghiệp, phụ tải lớn chủ yếu là các trạm bơm phục vụ theo màu vụ.
+ Phía Tây tiếp giáp Huyện Mê Linh và Tỉnh Vĩnh Phúc là địa bàn có
nhiều cơ quan, trường học
+ Phía Nam giáp với Huyện Đông Anh có nhiều phụ tải quan trọng như
Sân Bay Quốc tế Nội Bài, Khu CN Nội Bài...
Phối kết hợp việc theo dõi tình hình sử dụng điện của các phụ tải trên
địa bàn còn có 4 đội quản lý vận hành, 1 đội quản lý trạm biến áp.

HVTH: Ngô Quang Phương

7

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI

II. Tìm hiểu lưới điện do Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý:
1. Đặc điểm của các trạm 110kV, 220kV cấp điện cho lưới điện phân phối
của Công ty Điện lực Sóc Sơn.
1.1. Đặc điểm chung.
- Diện tích tự nhiên huyện Sóc Sơn là 312 km2.
- Lưới điện Sóc Sơn có tổng chiều dài ĐDK + cáp ngầm: 382,433 km
vói nhiều cấp điện áp 6, 10, 20, 22, 35kV.
- Hiện nay lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Sóc Sơn được cấp
bởi các trạm 110kV và 220kV sau:
+ Trạm 110kV E1.Đông Anh do Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội
quản lý vận hành.
+ Trạm 110kV E16 Nội Bài do Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội
quản lý vận hành.
+ Trạm 220kV E19 do Công ty truyền tải điện Thái Nguyên quản lý vận
hành.
1.2.Đặc điểm của từng trạm.
a. Trạm 220kV E19 Trung Giã.
+ Đơn vị QLVH: Công ty truyền tải điện Thái Nguyên quản lý.
+ Nguồn cấp cho trạm E19 là nguồn 220kV được đấu theo hình tứ giác:
- Hoà Bình: 271, qua C29.
- Thái Nguyên: 273, qua C22.

HVTH: Ngô Quang Phương

8

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-



Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

C2
2

AT2

272
Thái Nguyên

Hoµ B×nh

C29

C22
273

271

AT1

C21
+ Trạm E19 gồm có 2 MBA trong đó:

- Phía 220kV: có 1 MBA tự ngẫu 125MVA: AT1 (220/115/23). Tổ đấu
dây (Y0/ Y0/∆)
- Phía 110kV: Có 1 MBA

• T1 25MVA: 115 ± 9 x 1,78% / 235 ± 2x2,5% / 6,6 – Y 0/∆/ Y0
cấp cho các lộ 472, 474, 475, 478
+ Thông số Máy cắt (MC) :
Lộ

Loại

472 E19
474 E19
475 E19
478 E19

VBS-25/20
VBS-25/20
VBS-25/20
VBS-25/20

Hãng sản xuất
AEG
AEG
AEG
AEG

Uđm
(kV)
24
24
24
24


Iđm(A)
2000
2000
2000
2000

Icắt đm

Tỉ số

(kA)
25
25
25
25

TI
400/5
400/5
400/5
400/5

Trạm 220 kV E19 Trung Giã cấp điện cho Công ty Điện lực Sóc Sơn
qua lộ 472, 476, 478:
- Lộ 472 cấp điện cho 8 trạm biến áp.
- Lộ 476 cấp điện cho 2 Trung Gian Trung Giã và Trung Gian Bắc Sơn
gồm 105 trạm biến áp.
HVTH: Ngô Quang Phương

9


Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

- Lộ 478 cấp điện cho 86 trạm biến áp.
b. Trạm 110kV E16 Nội Bài :
+ Đơn vị QLVH: Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội.
+ Nguồn cấp cho trạm E16 là 2 nguồn 110kV:
Trạm biến áp E16 được cung cấp bởi 4 nguồn đó là: 175E1-173E19 và
174E1 -171E.19
+ MBA T1
- Công suất : 40 MVA-115/23kV- Yo/∆11
- Cấp điện áp : 115 ± 9 x 1,78% / 23 ± 2x2,5% / 6.3kV
+ MBA T2
- Công suất : 40 MVA-115/23kV- Yo/∆11
- Cấp điện áp : 115 ± 9 x 1,78% / 23 ± 2x2,5% / 6.3kV
+ Máy cắt (MC) :
Lộ

Loại

Hãng

Uđm


Iđm

sản xuất
(kV)
(A)
472 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
473 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
475 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
477 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
+ Các loại Rơle bảo vệ : chủ yếu là loại Micom P127

Icắt đm

Tỉ số

(kA)
31.5

31.5
31.5
31.5

TI
600/5
600/5
600/5
600/5

Trạm 110 kV E16 Nội Bài cấp điện qua 4 lộ 472, 474, 475, 477
- Lộ 474, 475, 477 cấp điện cho toàn bộ khu Công nghiệp Nội Bài gồm
52 trạm biến áp.
- Lộ 472 cấp điện cho 64 trạm biến áp thuộc 4 xã Miền Tây huyện Sóc
Sơn.
c. Trạm 110kV E1 Đông Anh :
+ Đơn vị QLVH: Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội
+ Nguồn cấp cho trạm E1 là 2 nguồn 110kV:

HVTH: Ngô Quang Phương

10

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập


Báo Cáo Thực

Trạm biến áp E1 được cung cấp bởi 4 nguồn đó là: 175E1-173E19 và 174E1
-171E.19
+ MBA T1
- Công suất : 20 MVA-115/23kV- Yo/∆11
- Cấp điện áp : 115 ± 9 x 1,78% / 23 ± 2x2,5% / 6.3kV
+ MBA T2
- Công suất : 20 MVA-115/23kV- Yo/∆11
- Cấp điện áp : 115 ± 9 x 1,78% / 23 ± 2x2,5% / 6.3kV
+ Máy cắt (MC) :
Lộ

Loại

Uđm

Hãng sản xuất

Iđm

(kV)
(A)
471 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
473 HD4/P24-12.32
Areva
24

1200
475 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
477 HD4/P24-12.32
Areva
24
1200
+ Các loại Rơle bảo vệ : chủ yếu là loại Micom P127

Icắt đm

Tỉ số

(kA)
31.5
31.5
31.5
31.5

TI
600/5
600/5
600/5
600/5

Trạm 110kV E1 Đông Anh cấp điện cho Công ty Điện lực Sóc Sơn qua
lộ 378, 471, 474:
- Lộ 378 cấp điện vào 2 Trung Gian là TG Đa Phúc, TG Phù Lỗ gồm

133 trạm biến áp.
- Lộ 471+474 cấp vào Sân Bay Quốc tế Nội Bài và Trung Gian Phú
Cường gồm 62 trạm biến áp.
II. Ranh giới quản lý vận hành và kinh doanh đo đếm của Công ty
Điện lực Sóc Sơn và các đơn vị liên quan.
1 Đặc điểm chung.
Các đơn vị quản lý vận hành liên quan đến Công ty Điện lực Sóc Sơn
gồm có :
- Công ty Điện lực Đông Anh.
- Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội.
HVTH: Ngô Quang Phương

11

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

- Công ty truyền tải điện Thái Nguyên.
- Các khách hàng lớn.
2. Ranh giới quản lý vận hành và kinh doanh đo đếm:
2.1. Công ty Điện lực Đông Anh - Công ty Điện lực Sóc Sơn.
- Ranh giới tại điểm đo đếm cột 47 lộ 378E1
2.2. Công ty Truyền tải điện Thái Nguyên – Công ty Điện lực Sóc Sơn:
- Công ty Truyền tải Điện Thái Nguyên quản lý vận hành thanh cái trạm và

các tủ máy cắt phân phối.
- Toàn bộ đo đếm đặt tại trạm do Công ty Truyền tải điện Thái Nguyên quản
lý gồm các lộ: 472, 476, 478 E19.
- Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý vận hành toàn bộ lưới điện trung thế sau
máy cắt đường dây của trạm E1.19 cấp điện cho Công ty Điện lực qua 3 lộ
472, 476, 478.
2.3. Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội - Công ty Điện lực Sóc Sơn:
a. Trạm 110 kV E1 Đông Anh.
- Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội quản lý vận hành thanh cái trạm và các
tủ máy cắt phân phối. Toàn bộ đo đếm đặt tại trạm E1 gồm các lộ: 471,474
E1, do Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội quản lý.
- Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý vận hành từ đầu cáp bắt vào tủ Máy cắt
471,474 E1 .
b.Trạm 110 kV E16 Nội Bài:
- Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội quản lý vận hành thanh cái trạm và các
tủ máy cắt phân phối. Toàn bộ đo đếm đặt tại trạm E16 gồm các lộ:
472,474,475,477 E16 do Công ty lưới điện cao thế TP Hà Nội quản lý.
- Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý vận hành từ đầu cáp bắt vào tủ Máy cắt
472,474,475,477 E16.
2.4. Các khách hàng lớn - Công ty Điện lực Sóc Sơn:
HVTH: Ngô Quang Phương

12

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập


Báo Cáo Thực

- Sân bay Nội Bài: Đo đếm đặt tại MBA 2x5600 kVA-22/6kV, 3x2500kVA,
1500 kVA do Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý.
III. Trạm biến áp trung gian và Trạm biến áp phân phối Công ty
Điện lực Sóc Sơn quản lý:
1. Lưới điện trung áp:
+. Khái quát: Công ty Điện lực Sóc Sơn hiện quản lý 2 Trạm biến áp trung
gian ( 22/10 kV), 01 lộ đường dây 35 kV, 12 lộ đường dây 22kV và 04 lộ
đường dây 10 kV.
- Trạm BA trung gian gồm: Trung gian trung giã gồm 2 MBA 01 máy
2.400 kVA 22/10 kV và 01 máy 2.500 kVA 22/10 KV.
- Trung gian Bắc Sơn gồm 02 MBA – 01 máy 2.400 kVA 22/10 kV và 01
máy 2.500 kVA 22/10 KV
- Đường dây 35 KV gồm 01 lộ ( 378 E1)
- Đường dây 22kV gồm 12 lộ ( 471 – 474 E1; 472, 473,474,475,476 E16;
471,472,473,476,478 E19;)
- Đường dây 10 KV có 4 lộ ( 972 – 973 Trung Giã; 971 – 974 Bắc Sơn )
+. Tổng độ dài toàn bộ đường dây trung áp bao gồm cả 3 cấp điện áp
35,22,10 kV là : 413,366 km ( bao gồm cả cáp ngầm)
2. Lưới điện hạ áp:
+ Khái quát: Lưới điện hạ áp bao gồm MBA và đường dây:
- Máy biến áp: Công ty hiện đang quản lý 550 TBA/594 Máy biến áp.
Trong đó tài sản của nghành điện 328 TBA/348 MBA tổng dung lượng theo
công suất đặt là: 84.550 kVA. Tài sản khách hàng gồm 222 TBA/246 MBA
dung lượng theo công suất đặt: 180.239 KVA.
- Đường dây hạ thế: Tổng chiều dài toàn bộ đường dây hạ thế Công ty đang
quản lý và cũng là tài sản của Công ty : 1.174,207 Km.
B. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC VÀ CÁC

TRẠM TRUYỀN TẢI, PHÂN PHỐI:

HVTH: Ngô Quang Phương

13

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

PHẦN III
ĐIỀU KHIỂN ĐO LƯỜNG TÍN HIỆU
I. ĐO LƯỜNG TRONG MẠCH MÁY BIẾN ÁP:

1. Đo cường độ dòng điện (Ampe kế)
2. Đo điện áp (Vôn kế)
3. Đo điện năng tác dụng (công tơ hữu công)
4. Đo điện năng phản kháng (công tơ vô công)
II. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN MÁY CẮT, MÁY BIẾN ÁP:

1. Sơ đồ nguyên lý điều khiển máy cắt:
a. Sơ đồ nguyên lý điều khiển:
Nguồn điện được lấy từ nguồn qua BU và nguồn 1 chiều qua Ắc qui
hoặc UBS điện áp DC 190-260V.
b. Nguyên lý làm việc:

Rơ le quá I và rơ le cắt nhanh lấy tín hiệu từ BI theo thông số đã đặt khi
đến ngưỡng làm việc (tới dòng đặt) cuộn hút làm việc đóng nguồn điều khiển
qua rơ le trung gian qua rơle tín hiệu đến cuộn CO (cuộn cắt) tác động cắt
MC.
2. Sơ đồ nguyên lý điều khiển máy biến áp:
a. Sơ đồ nguyên lý điều khiển máy biến áp trung gian:
b. Sơ đồ nguyên lý điều khiển máy biến áp phân phối:
III. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC SƠ ĐỒ TÍN HIỆU SỰ CỐ, TÍN HIỆU
BÁO TRƯỚC, TÍN HIỆU CHỈ VỊ TRÍ, TÍN HIỆU CHỈ HUY:

1. Tín hiệu báo sự cố chạm đất:
Nguyên ký làm việc: Dựa vào tính chất điện áp xoay chiều 3 pha trung
tính không nối đất ( lưới 6 và 10 Kv). Trong điều kiện làm việc bình thường
HVTH: Ngô Quang Phương

14

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

UA+UB+UC = 0. Khi chạm đất 1 trong 3 pha điện áp pha chạm đất = 0 các
pha còn lại điện áp tăng 1,73 Uđm .Khi đặt BU 3 pha 5 trụ cuộn tam giác hở
sẽ cho ta tín hiệu khi chạm đất .
Trong điều kiện làm việc bình thường điện áp của cuộn tam giác hở có

giá trị bằng 0. Khi chạm đất 1 pha điện áp của cuộn tam giác hở khác không
(có điện áp từ 50 V đến 110 V). Điện áp này được nối với đèn tín hiệu hoặc
còi báo.
2. Tín hiệu quá I; cắt nhanh; so lệch; ga:
a. Tín hiệu quá I cấp 2(cắt nhanh)
Khi Rơ le quá I cấp 2 (cắt nhanh) làm việc do dòng sự cố lớn > 2,5 lần
dòng định mức cuộn cắt của rơ le này tác động đóng mạch điều khiển cho
điện áp đi qua. Điện áp này đi qua cuộn hút của rơle tín hiệu làm hạ cờ tín
hiệu do vậy xác định được rơle quá I cấp 2 đã làm việc như vậy sự cố ngắn
mạch trên đường dây.
b. Tín hiêu quá I:
Cũng tương tự như rơle quá I cấp 2 làm việc. Cuộn hút tín hiệu quá I
tác động cờ tín hiệu quá I cấp 1 rơi như vậy cho ta biết được sự cố ngắn mạch
ở xa (cuối đường dây) hoặc đường dây quá tải.
c. Tín hiệu báo so lệch:
Khi có tín hiệu chênh lệch điện áp giữa cuộn cao và cuộn hạ thế của
MBA. Rơle so lệch làm việc nguồn khép lại qua rơle tín hiệu so lệch làm rơi
cờ báo cho ta biết tín hiệu sự cố là tại 2 phía của BI bảo vệ cao và hạ.
d. Tín hiệu rơle ga tác động:
Là do tiếp điểm của phao đặt tại khoảng giữa bình dầu phụ và thùng
dầu MBA. Khi có dao động tiếp điểm này đóng cho nguồn đi qua RơLe tín
hiệu ga làm rơi cờ báo rơle ga tác động cho ta biết sự cố thuộc nội bộ MBA.

HVTH: Ngô Quang Phương

15

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-



Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

PHẦN IV
BẢO VỆ RƠ LE TỰ ĐỘNG HOÁ VÀ CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
I. CÁC LOẠI RƠLE TRONG TRẠM:

Công ty Điện lực Sóc Sơn chỉ sử dụng rơle điện từ của Liên Xô cũ
- Rơle quá I (Tại trung gian Đa Phúc)
+ Tên Rơle Q I
+ Loại 2xPT 40/10 lấy tín hiệu từ BI 400/5A.
+ Trị số đặt: 8A
+ Thời gian cắt: 0,5s
- Rơle cắt nhanh: (Tại trung gian Đa Phúc)
+ Loại rơle: 2xPT 40/20 lấy tín hiệu từ BI 400/5A.
+ Trị số đặt: 16A (2 dòng định mức)
+ Thời gian cắt: 0s
- Rơle bảo vệ so lệch MBA (Tại trung gian Đa Phúc)
+ Loại rơle: 2xPHT 565 .
+ Phía 35 BI 300/5A., I cp: 0,4A, W: 16 vòng.
+ Phía 6kV BI 1000/5, I cp: 6,2A, W: 16 vòng.
+ Thời gian cắt MC: 0 s
- Rơle ga: sau 0 s báo tín hiệu cắt MC
II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ RƠLE CHO MBA:

HVTH: Ngô Quang Phương


16

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

Nguyên lý chung của rơle bảo vệ máy biến áp khi sự cố đường dây và
khi sự cố trong nội bộ máy biến áp.
Nếu sự cố xảy ra trên đường dây và nội bộ của máy biến áp làm dòng
điện thay đổi tăng giảm đột suất tín hiệu được báo qua các BI đặt trước sau
MC sẽ đưa tín hiệu đến cuộn hút của rơle tạo ra lực điện từ hút tiếp điểm
đóng nguồn cho mach bảo vệ. Nguồn này được khép mạch về cuộn CO (cuộn
cắt) tác động cắt máy cắt tách MBA ra khỏi vận hành.
III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT TRONG TRẠM, CÁC LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN KHÁC SỬ
DỤNG TRONG TRẠM.

1. Thiết bị chống sét của TBA: gồm 2 loại.
- Chống sét thu lôi: gồm cột thu lôi, kim và dây chống sét có tác dụng chống
sét đánh thẳng.
- Chống sét van: (chống sét không khe hở). gồm chống sét van phía cao và
phía hạ tuỳ theo cấp điện áp. Có tác dụng chống sét từ phía đường dây đến.
Các thông số kỹ thuật của chống sét van không khe hở (chống sét ZnO Ôxi
kẽm).
Yêu cầu
Điện áp hệ thống

Điện áp đm của chống sét
Tần số đm Hz
Điện áp vận hành liên tục
Dòng điện phóng danh định (A)

35 kV
40,5
39 ÷ 40,5
50
40,5
10000

22 kV
24
18 ÷ 24
50
15,2 ÷ 24
10000

10 kV
12
12
50
12
10000

Số lượng chống sét đang quản lý vận hành:
Điện áp
35kV
22kV

10kV
Tổng

Tài sản Công ty
ZnO
Có khe hở
31
0
201
0
134
0
527
0

HVTH: Ngô Quang Phương

Tài sản Khách hàng
Tổng cộng
ZnO
Có khe hở
16
0
47
146
0
347
10
0
144

209
0
736

17

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

2. Các loại khí cụ điện sử dụng trong trạm:
a. Máy cắt:
Số lượng máy cắt đang quản lý vận hành:

Loại máy cắt
MC dầu
MC Khí SF6
MC chân không
Tổng

35kV
0
0
2
2


22kV
0
0
0
0

10kV
7
0
0
7

6kV
8
0
0
8

Ghi chú

* Máy cắt :35 kV
Các thông số kỹ thuật của MC 35 kV hiện đang dùng tại Trung Gian
Phù Lỗ và Trung Gian Đa Phúc.
Máy cắt loại ngoài trời cách điện bằng chân không.
- Điện áp định mức : 35 kV
- Số cực: 3
- Bộ truyền động cơ khí: lò xo
- Dòng định mức: 630A
- Chịu được ngắn mạch: 16 kA/ 1s

- Dòng điện ngắn mạch định mức: 40kA
- Chịu điện áp xung sét, pha đất : 170 kV
- Chịu điện áp tần số công nghiệp: 70 kV
- Cuộn cắt (220 DC): 2 cuộn
- Động cơ truyền động cơ khí VAC/DC: 220
* Máy cắt 10 kV:
Do Liên Xô cũ chế tạo, Ký hiệu: ГOCT – 15150-69. Máy cắt trong nhà
cách điện bằng dầu hiện đang dùng tại Trung Gian Trung Giã và Trung Gian
Bắc Sơn.
HVTH: Ngô Quang Phương

18

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

- Điện áp định mức : 10 kV
- Điện áp vận hành lớn nhất: 12 kV
- Số cực: 3
- Bộ truyền động cơ khí: Điện từ
- Dòng định mức: 630A
- Dòng ngắn mạch: 20 kA/ 1s
- Điện trở cách điện pha đất- pha pha : 1000 MΩ
- Điện áp chọc thủng của dầu: 25 kV

- Cuộn cắt DC: 220 V
- Cuộn đóng VDC: 220V
b. Cầu dao phụ tải: Của các hãng: ABB, MESA, ALSTOM, Hàn Quốc, Tiệp
Số lượng dao phụ tải đang quản lý vận hành:
Điện áp
35kV
22kV
10kV
6kV
Tổng

Tài sản Công ty

Tài sản khách

Tổng cộng

7
60
0
0
67

hàng
5
64
1
0
70


12
124
1
0
137

Đặc tính kỹ thuật cầu dao phụ tải 24kV
- Loại: 3 pha
- Chiều di chuyển của lưỡi dao: Thẳng đứng hoạc nằm ngang.
- Vật liệu cách điện : Không khí.
- Buồng dập hồ quang điện áp cao nhất: 24kV.
- Dòng định mức: 200, 400, 600 A.
- Chịu điện áp xung sét định mức giữa các pha: 125 kV.
- Chịu được dòng ngắn mạch định mức: 16 kA.
HVTH: Ngô Quang Phương

19

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

- Khoảng cách phóng điện bề mặt tối thiểu: 450 mm
- Đặc tính kỹ thuật dao phụ tải 35 kV
- Điện áp hệ thống cao nhất: 40,5 kV.

- Chịu được điện áp xung giữa các cực với đất: 170 kV
- Giữa hàm tĩnh và hàm động khi dao ở vị trí mở: 195 kV.
- Dòng điện định mức: 200, 400A
- Dòng ngắn mạch định mức 1 giây: 16kA.

c. Cầu dao cách ly: Của các hãng: Việt Nam, Liên Xô
Số lựơng dao cách ly đang quản lý vận hành:
Điện áp
35kV
22kV
10kV
6kV
Tổng

Tài sản Công ty

Tài sản khách

Tổng cộng

9
14
7
0
30

hàng
0
4
0

1
5

9
18
7
1
35

d.Cầu chì tự rơi :
Thông số kỹ thuật cầu chì tự rơi ( FCO)
TT
1
2
3
4
5
6

Thông số kỹ thuật
Điện áp hệ thống cao nhất
Điện áp hệ thống danh định
Ống chì SI cho Iđm liên tục
Chịu điện áp xung sét
Khả năng cắt ngăn mạch
Khoảng cách phóng điện bề

Đơn vị

Giá trị


Giá trị

kV
kV
A
kV
kA/giây
Mm/kV

(35 kV)
40,5
35
100
170
6-8
20

(24 kV)
24
22
100/200
125
10 - 12
20

mặt tối thiểu
HVTH: Ngô Quang Phương

20


Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

Số lượng cầu chì tự rơi trên lưới:
Điện
Tài sản Công ty
SI
SI
SI

áp

35kV
22kV
10-6kV
Tổng

TBA
10
200
89
299


nhánh
1
0
0
1

Tài sản Khách hàng
SI
SI
SI

đo đếm
0
0
0
0

TBA
14
61
17
92

nhánh
0
1
0
1

Tổng

cộng

đo đếm
0
0
0
0

25
262
106
393

e. Thiết bị bảo vệ nhánh đường dây, có hệ thống tự động đóng lại.
(RECLOSER)
Số lượng Recloser Công ty Điện lực Sóc Sơn đang quản lý vận hành:
STT
1
2

Tên cầu dao
Recloser 35
Recloser 24
Tổng

Mã hiệu
ABB
NULEC

Uđm


Dòng

(kV)

định mức

35
24

(A)
630
630

Số lượng

Ghi chú

1
11
12

Thông số kỹ thuật:
STT

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

ĐƠN VỊ

RE-ABB


RENULEC

1

Điện áp vận hành Uđm

kV

38,5

2

Dòng điện liên tục tối đa

A

630

3

Dòng điện ngắn mạch định mức

KA

31,5/35

4

Số lần tự đóng lại


lần

4

5

Điện áp cuộn đóng, cắt

V

150 AC/DC

6

Cách điện

7

Thời gian cắt

HVTH: Ngô Quang Phương

Khí SF6
ms

21

50


Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-

50


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

8

Thời gian đóng

9

Dập hồ quan

10

Nguồn nạp ắc quy

HVTH: Ngô Quang Phương

Báo Cáo Thực

ms

100

100


Chân không Chân không
V

22

110/240

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

PHẦN V
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
A. QUY ĐỊNH XỬ LÝ SỰ CỐ TRẠM VÀ ĐƯỜNG DÂY:

I. Nguyên tắc chung xử lý sự cố ĐDK:
Điều 1: Khi có sự cố xẩy ra phải nhanh chóng phân đoạn, tách điểm sự cố,
ngăn ngừa sự cố phát triển, tìm mọi biện pháp khắc phục với thời gian ngắn
nhất nhằm khôi phục lại điện cho khách hàng và đảm bảo sự làm việc chắc
chắn, ổn định của lưới điện.
+ B1 là nơi chỉ huy cao nhất các đơn vị trực để xử lý mọi sự cố, bất
thường trên lưới trung áp và 110Kv.
+ Điều độ các Điện Lực là nơi thừa hành mọi mệnh lệnh của B1 về xử
lý sự cố lưới trung áp và là nơi chỉ huy cao nhất mọi sự cố, bất thường

trên lưới hạ áp.
+ Các đơn vị chịu trách nhiệm về chất lượng sửa chũa của mình, không
để một sự cố phải sửa chữa nhiều lần.
Điều 2: Đường dây cấp điện được gọi là sự cố khi:
+ Máy cắt ( Aptomat ) bảo vệ đường dây nhảy.
+ Chạm đất một pha đối với lưới trung tính cách điện.
+ Đứt dây, đứt lèo, tuột lưỡi dao gây mất điện.
Điều 3: Khi máy cắt đường dây nhẩy, trực trạm cần báo cho trưởng ca điều
độ biết và trưởng ca điều độ cần nắm các thông tin:
+ Bảo vệ rơle nào tác động, tín hiệu nào báo, dòng cắt ngắn mạch bao
nhiêu ( nếu đo được )
+ Ngoài đường dây còn điện hay mất.

HVTH: Ngô Quang Phương

23

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực
Tập

Báo Cáo Thực

+ Máy cắt nhẩy bao nhiêu lần, tình trạng dầu máy cắt, áp lực khí máy
cắt.
+ Thời tiết địa phương.
+ Các thông tin khách hàng báo.

+ Aptomat lộ hạ thế nhảy cần nắm rõ nguyên nhân do quá tải hay chạm
chập.
Điều 4:
+ Không được phóng điện lại đường dây nếu máy cắt nhảy trong khi có
gió cấp 6 trở lên, có hoả hoạn ở vùng đường dây đi qua, hoặc khách hàng
báo có đứt dây.
+ Sau khi máy cắt đường dây nhẩy 5 phút mới được phóng lại, nếu xấu
phải thực hiện phân đoạn xử lý sự cố. Trong một ca không được phóng
điện quá ba lần.
+ Đối với đường dây không dài, đi qua ao hồ, khu vực không có dân cư
khó khăn cho việc kiểm tra cho phép phóng điện phân đoạn tại 4 điểm
nhưng trong một ca máy cắt không nhẩy quá 3 lần.
Điều 5: Trong một ca, máy cắt đường dây nhẩy sự cố thoáng qua 2 lần đóng
lại tốt thì khi nhẩy lần thứ ba không được phóng điện nữa mà phải tiến hành
kiểm tra sơ bộ đường dây bằng mắt.
Điều 6: Đối với những đường dây bị sự cố thoáng qua thì sau khi đóng điện
lại tốt, Điều độ viên B1 căn cứ vào tình hình cụ thể giao Điện Lực ( X110)
kiểm tra bằng mắt toàn tuyến.
Điều 7: Đối với máy cắt đường dây nhẩy không tín hiệu, nhảy vượt cấp, tín
hiệu báo sai B1 phải giao Đội Thí Nghiệm kiểm tra hiệu chỉnh Rơle bảo vệ.

HVTH: Ngô Quang Phương

24

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


Trường Đại Học Điện Lực

Tập

Báo Cáo Thực

Điều 8: Đói với đường dây bị sự cố vĩnh cửu ( Ngắn mạch nhiều pha hay
chạm đất) phải tiến hành phân đoạn, khoanh vùng, tách điểm sự cố, nhanh
chóng cấp lại điện cho khách hàng.
+ Khi phân đoạn phải dựa vào tín hiệu rơle bảo vệ, dòng cắt ngắn
mạch(Nếu đo được) khi máy cắt nhảy hoặc chất lượng từng đường dây để
chon điểm phân đoạn hợp lý.
+ Đối với đường dây không đi qua khu vực dân cư đông đúc phải tiến
hành kiểm tra sơ bộ bằng mắt từ đầu nguồn đến điểm phân đoạn không
phát hiện gì mới được phóng điện vào đường dây.
+ Đối với đường dây dài đi qua đồng ruộng, ao hồ, khu vực không có
dân cư, cho phép đến thẳng điểm phân đoạn tách đường dây không và
phóng điện kiểm tra đường dây.
+ Đối với đường cáp ngầm, phân đoạn tại các trạm điểm nút. Phải kiểm
tra cách điện bằng Mêgaôm tách đoạn cáp xấu mới phóng điện vào đường
dây.
Điều 9: Sau khi tách phần (Điểm) sự cố, có thể dùng nguồn khác cấp điện lại
cho phụ tải đang mất điện nhưng phải xem xét công suất lúc cao điểm, tránh
quá tải. Sau khi sửa chữa xong phải đưa về phương thức cơ bản vào giờ thấp
điểm.
Điều 10: Các thiết bị điện thuộc trạm 110 Kv (nhất thứ, nhị thứ) hay thiết bị
điện do Điện Lực quản lý( mà Điện Lực không có khả năng sửa chữa) khi sự
cố, B1 phải giao nhiệm vụ cho Đội Thí Nghiệm kiểm tra sửa chữa, đơn vị
quản lý thực hiện việc giao nhận thiết bị theo quy định.
II. Quy định xử lý sự cố trạm biến áp và lưới điện hạ thế:
1. Qui định về phòng ngừa sự cố:
a. Trục hạ thế:


HVTH: Ngô Quang Phương

25

Lớp Trung Cấp 5 - ReII
-


×