Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện trên địa bàn thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

LÊ VĂN TÒNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

LÊ VĂN TÒNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA



HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
ðồng thời tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc ./.
TÁC GIẢ

Lê Văn Tòng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “Giải pháp phát triển Bảo hiểm y tê tự
nguyện trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” tác giả LÊ VĂN TÒNG ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và
Phát triển Nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; một số cơ quan, phòng
chuyên môn của thị xã Từ Sơn, các ñồng nghiệp và bạn bè ñến nay luận văn của tôi
ñã ñược hoàn thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo trong Bộ môn Phân tích ñịnh

lượng – Khoa Kinh tế và PTNT – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ðặc biệt
tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Dương Nga ñã giúp ñỡ tôi rất tận tình và
chu ñáo về chuyên môn trong quá trình thực hiện ñể có ñược kết quả luận văn này.
ðồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn các phòng ban chuyên môn của thị xã Từ Sơn,
bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành bản luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013.

TÁC GIẢ

Lê Văn Tòng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan ..............................................................................................................................….i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................................iii
Danh mục bảng .............................................................................................................................vi
Danh mục hình, sơ ñồ, biểu ñồ............................................................................................... vii
Danh mục từ viết tắt...................................................................................................................viii
1.


MỞ ðẦU ............................................................................................. 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 3
1.3.

ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................... 4

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu........................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO
HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN................................................................ 5

2.1.

Cơ sở lý luận ........................................................................................ 5

2.1.1. Các khái niệm có liên quan................................................................... 5
2.1.2. Khái niệm và nội dung hiểm y tế tự nguyện ......................................... 7
2.1.3. Vai trò của BHYT tự nguyện................................................................ 9

2.1.4. Khái niệm phát triển BHYT tự nguyện……..………………………...10
2.1.5. Nội dung phát triển BHYT tự nguyện………………………………...11
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển BHYT tự nguyện ...................... 15
2.2.

Cơ sở thực tiễn về phát triển BHYT tự nguyện................................... 22

2.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới............................................... 22
2.2.2. Kinh nghiệm phát triển BHYT tự nguyện ở Việt Nam..................... 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CÚU .................................................................................. 40

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................. 40

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 40
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội...................................................................... 44
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 50


3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu................................................... 50
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin.......................................................... 51
3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ........................................... 52
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 52
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 55

4.1.

Thực trạng phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện ở thị xã Từ Sơn .......... 55

4.1.1. Khái quát chung về Bảo hiểm xã hội thị xã Từ Sơn .......................... 55
4.1.2. Thực trạng phát triển BHYT tự nguyện trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ..............61
4.1.3. Sự tham gia BHYT tự nguyện của nhóm hộ khảo sát ......................... 69
4.1.4. Phân tích lý do tham gia BHYT TN ................................................... 85
4.1.5. Phân tích lý do không tham gia BHYT TN......................................... 86
4.1..6. Phân tích dự ñịnh tham gia BHYT TN của người dân thị xã Từ Sơn ........ 86
4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển BHYT TN ở thị xã
Từ Sơn ............................................................................................... 91

4.2.1. Nhận thức của người dân ñịa phương ................................................. 91
4.2.2. Mức ñóng, mức hỗ trợ ñóng BHYT.................................................... 95
4.2.3. Phạm vi quyền lợi, mức hưởng BHYT ............................................... 96
4.2.4 Công tác truyền thông, tuyên truyền chưa ñáp ứng yêu cầu ............... 97
4.2.5. Khả năng ñáp ứng và tiếp cận dịch vụ y tế còn hạn chế ...................... 98
4.2.6. Quyền lợi bảo hiểm y tế chưa ñáp ứng nhu cầu của người tham gia.............99
4.2.7. Hệ thống tổ chức thực hiện BHYT TN còn nhiều bất cập ................... 99

4.2.8. Về thủ tục khám chữa bệnh bảo hiểm y tế..........................................100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


4.2.9. Phương thức thanh toán BHYT..........................................................102
4.2.10. Sự lãnh ñạo của chính quyền ñịa phương.........................................105
4.3.

Một số giải pháp chủ yếu phát triển BHYT tự nguyện ở thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................106

4.3.1. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện .....................................................110
4.3.2. Nhóm giải pháp liên quan ñến cơ sở khám chữa bệnh .......................116
4.3.3. Nhóm giải pháp liên quan ñến cơ quan BHYT...................................120
5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................121

5.1.

Kết luận.............................................................................................121

5.2.

Kiến nghị...........................................................................................122

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................124


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2010-2012 ... 43
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao ñộng của Thị xã Từ Sơn 3 năm 2010 - 2012.... 47
Bảng 3.3. Trình ñộ và cơ sở vật chất của BHXH thị xã Từ Sơn.................... 58
Bảng 4.1. Tình hình tham gia BHYT của người dân thị xã Từ Sơn từ năm
2008 ñến năm 2012.......................................................................... 64
Bảng 4.2. Số lượng người tham gia BHYT tự nguyện phân theo ñịa phương
năm 2012 trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ........................................................ 65
Bảng 4.3. Tình hình cấp thẻ BHYT và thu BHYT tại thị xã Từ Sơn giai
ñoạn 2010 - 2012 ............................................................................. 67
Bảng 4.4. Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế ở thị xã Từ Sơn............ 60
Bảng 4.5. Thông tin chung về các hộ ñược khảo sát ..................................... 71
Bảng 4.6. Số lượng và tỷ lệ người tham gia BHYT TN phân theo giới
tính, nghề nghiệp và trình ñộ học vấn............................................... 74
Bảng 4.7. Số lượng và cơ cấu các loại thẻ BHYT trong các hộ ñiều tra ........ 77
Bảng 4.8. Tình hình ốm ñau và ñi KCB trong năm 2012 của các thành
viên trong nhóm hộ khảo sát ............................................................ 79
Bảng 4.10. Hiện trạng sử dụng thẻ của người dân sở hữu thẻ BHYT có ñi
khám bệnh trong năm 2012.............................................................. 82

Bảng 4.11. So sánh chi phí chữa bệnh giữa nhóm ñối tượng tham gia
BHYT và không tham gia BHYT..................................................... 84
Bảng 4.12. Lý do chính các thành viên trong hộ chưa có thẻ BHYT
không tham gia BHYT TN............................................................... 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


DANH MỤC SƠ HÌNH, SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu

Trang

Hình 2.1. Lộ trình phát triển BHYT toàn dân ............................................... 31
Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ tổ chức hoạt ñộng của BHXH thị xã Từ Sơn...................... 59
Biểu ñồ 4.1. Hiểu gì về chính sách bảo hiểm y tế tự nguyện của người
dân ñịa phương................................................................................... 92
Biểu ñồ 4.2. ðánh giá về sự cần thiết tham gia BHYT tự nguyện................ 93
Biểu ñồ 4.3. Tỷ lệ thu BHYT ở thị xã Từ Sơn giai ñoạn 2010 – 2012 (%) ......... 69
Biểu ñồ 4.4. ðánh giá về sự tham gia BHYT TN của người dân ở ñịa
phương hiện nay................................................................................. 73
Biểu ñồ 4.5. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT BB và BHYT TN trong
nhóm hộ khảo sát................................................................................ 76
Biểu ñồ 4.6. ðánh giá về mức ñộ miễn giảm tiền viện phí, tiền thuốc
khi ñi khám bệnh, chữa bệnh bằng BHYT.......................................... 84
Biểu ñồ 4.7. Lý do chính ñể người dân tham gia mua Bảo hiểm y tế TN ...... 85


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHYT BB

Bảo hiểu y tế bắt buộc

BHYT TN

Bảo hiểm y tế tự nguyện

CC

Cơ cấu

CN-TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp


KCB

Khám chữa bệnh



Nghị ñịnh

NN

Nông nghiệp

TT

Thông tư

DVYT

Dịch vụ Y tế

ðVT

ðơn vị tính

CSSK

Chăm sóc sức khoẻ

VTYTTH


Vật tư y tế tiêu hao

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TTYT

Trung tâm y tế

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

HS

Học sinh

TNLð

Tai nạn lao ñộng

BNN

Bệnh nghề nghiệp

SL

Số lượng


UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong nhiều năm qua, công cuộc ñổi mới toàn diện của nước ta ñã ñạt
ñược những thành tựu to lớn. Ngoài việc thúc ñẩy nền kinh tế ñi lên, ðảng và
Nhà nước ta cũng ñã dành sự quan tâm lớn ñến các vấn ñề xã hội như vấn ñề
lao ñộng, việc làm, thu nhập, giảm nghèo… Trong chiến lược phat triển kinh
tế - xã hội 2001 - 2010 ñã ñược ðại hội IX của ðảng thông qua, có ghi rõ
“ðổi mới cơ chế, chính sách viện phí; mở rộng y tế tự nguyện, tiến tới BHYT
toàn dân”. ðây là một chủ trương lớn thể hiện sự quan tâm của ðảng tới việc
chăm lo sức khỏe của nhân dân.
Phát triển bảo hiểm y tế là chủ trương lớn nhằm bảo ñảm an sinh xã
hội, có ý nghĩa nhân ñạo cộng ñồng sâu sắc, chia sẻ khó khăn với người bệnh
và góp phần quan trọng thực hiện công bằng xã hội trong chăm sóc sức khỏe
người dân. Trong những năm qua, nước ta ñã ban hành nhiều chính sách
nhằm phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, cụ thể như: Quyết ñịnh 35/2001/QðTTG ngày 19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe nhân dân giai ñoạn 2001–2010; Quyết ñịnh 153/2006/QðTTg ngày 30/6/2006 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt
Nam ñến 2010 và tầm nhìn 2020; Quyết ñịnh 170/2007/Qð-TTg ngày
8/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu y tế quốc gia Dân số-KHHGð giai ñoạn 2006–2010; ðặc biệt, mới ñây
Bộ Chính trị ñã ban hành Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 về tăng

cường sự lãnh ñạo của ðảng ñối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
giai ñoạn 2012-2020. Mục tiêu ñược xác ñịnh ñịnh hướng tổng quát nhất ñó
là thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế ñộ BHXH, BHYT xây dựng niềm
tin, tạo nền tảng vững chắc ñể phát triển, tăng nhanh diện bao phủ ñối tượng
tham gia BHXH, trong ñó coi trọng BHXH tự nguyện và thực hiện BHYT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


toàn dân. ðáng chú ý trong mục tiêu này là ñịnh hướng phát triển BHXH tự
nguyện, bởi lẽ ñây là ñối tượng chiếm số lượng ñông ñảo trong xã hội, không
thuộc ñối tượng BHXH bắt buộc, là những người nông dân, lao ñộng tự do,
người thu nhập thấp;… ..
Công tác phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện ñã và ñang ñem lại những
kết quả ñáng kể. Số người tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện ngày càng tăng,
trong ñó toàn bộ cán bộ, viên chức Nhà nước, cán bộ xã phường, người lao
ñộng trong các doanh nghiệp và các tổ chức chính trị xã hội… ñều ñược
hưởng chế ñộ BHYT. Chương trình BHYT ngày một ñược phát triển theo
chiều sâu và rộng, tính ñến 31/12/2011, tổng số người tham gia là 55,9 triệu
người, tương ñương 63,7% dân số, … Tuy nhiên, công tác chăm sóc sức khỏe
hiện nay còn nổi lên nhiều vấn ñề bất cập cần quan tâm giải quyết, ñặc biệt là
công tác phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện. Tính ñến năm 2011, sau hơn 1
năm thực hiện Luật Bảo hiểm, việc mở rộng ñối tượng tham gia còn chậm,
mới chỉ ñạt 70% so với yêu cầu, cả nước vẫn còn khoảng trên 30 triệu người
chưa ñược tiếp cận với bảo hiểm y tế, trong ñó chủ yếu là người nghèo, cận
nghèo (trong số hàng trục triệu người cận nghèo hiện nay thì chỉ có khoảng 1
triệu người, khoảng gần 10% tham gia BHYT) và dân cư nông thôn1. Hơn thế
nữa, trong công tác khám chữa bệnh theo BHYT, tình trạng lạm dụng dịch vụ
kỹ thuật, thuốc vẫn chưa kiểm soát ñược, ñặc biệt là máy móc xã hội hóa…

Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh cách thủ ñô Hà Nội 18 km và cách thành
phố Bắc Ninh 13 km, có tổng diện tích ñất tự nhiên là 6.133,23 ha. Trong
những năm qua, cùng với những chủ chương, chính sách của Nhà nước cũng
như của tỉnh Bắc Ninh, công tác phát triển BHYT tự nguyện ở thị xã Từ Sơn
ñã ñạt ñược nhiều kết quả ñáng khích lệ. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
tăng từ 59,53% năm 2009 lên 64,27% năm 2011, các cơ sở y tế trên ñịa bàn
thị xã ñang ñược ñầu tư xây dựng mới và nâng cấp… Tuy nhiên, thực tế cho
thấy, thị xã Từ Sơn là một trong những ñịa phương có sự phát triển khá lớn
1

Thanh Tùng, Sau một ăm thực hiện Luật BHYT – Những vấn ñề ñặt ra, Tạp chí Tuyên giáo số 2 – 2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


của ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Hơn thế nữa, mức
thu nhập bình quân ñầu người khá cao (khoảng 19,5 triệu ñồng/người/năm),
nếu so với 64,27% người tham gia BHYT thì có thể thấy công tác phát triển
BHYT tự nguyện trên ñịa bàn thị xã chưa thực sự phát huy tính hiệu quả cao.
Trong quá trình triển khai thực hiện công tác phát triển BHYT tự nguyện ở
ñịa phương hiện nay ñang gặp nhiều vấn ñề phát sinh cần phải có giải pháp
tháo gỡ như: i) Việc cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa kịp thời; ii)
Tình trạng cùng một lúc có nhiều loại mã thẻ BHYT, nhiều giấy tờ có giá trị
thay thế, gây khó khăn cho việc thực hiện của các cơ sở y tế, nhất là triển khai
quản lý bằng tin học; iii) Ở một số ñơn vị sử dụng lao ñộng việc mở rộng ñối
tượng còn gặp không ít khó khăn do chủ sử dụng lao ñộng không ñóng BHYT
cho người lao ñộng; iv) Một bộ phận lớn người dân thiếu hiểu biết về chính
sách phát triển BHYT tự nguyện…

Chính những bất cập trên ñã có ảnh hưởng không nhỏ ñến công tác
phát triển BHYT tự nguyện trên ñịa bàn thị xã. Vậy giải pháp nào ñể phát
triển BHYT toàn dân ở thị xã Từ Sơn ñúng với tiềm năng vốn có của ñịa
phương?
Xuất phát từ những vấn ñề thực tiễn nêu trên, nhằm góp phần tìm ra
hướng ñi mới trong công tác phát triển BHYT tự nguyện ở thị xã Từ Sơn, ñề
tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện trên ñịa bàn
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” mang tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn
ñối với ñịa phương.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện trên
ñịa bàn nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút người dân
tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bảo hiểm y tế tự
nguyện;
- ðánh giá thực trạng phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện trên ñịa bàn thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện
tại ñịa bàn nghiên cứu
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện
trên ñịa bàn thi xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề có liên quan ñến phát triển
BHYT tự nguyện ở thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Phát triển BHYT tự nguyện là một phạm trù
rộng, nội dung của phát triển BHYT toàn dân ñược thể hiện từ khâu ra chính
sách ñến việc thực hiện chính sách và sự tiếp nhận của người dân trong việc
tham gia BHYT. ðề tài tập trung vào những nội dung nghiên cứu về thực
trạng kết quả và sự phát triển bảo hiểm y tế tự nguyện, phát hiện ra các
nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của bảo hiểm y tế tự nguyện
tại ñịa bàn nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu tại khu vực
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài ñiều tra, thu thập tài liệu có liên quan ñến
nội dung nghiên cứu từ năm 2010 ñến năm 2012. Từ ñó, ñưa ra giải pháp
nhằm tăng cường, thu hút nông dân tham gia bảo hiểm y tế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
* Khái niệm về bảo hiểm
- Khái niệm về bảo hiểm: Theo Giáo trình bảo hiểm Trường ðại học Kinh
tế Quốc dân; NXB thống kê năm 2005 “Bảo hiểm là hoạt ñộng thể hiện người
bảo hiểm cam kết bồi thường (theo quy ñịnh thống kê) cho người tham gia bảo

hiểm trong từng trường hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm với ñiều kiện
người tham gia phải nộp một khoản phí cho chính minh hoặc cho người thứ ba”.
ðiều này có nghĩa là người tham gia chuyển giao rủi ro cho người bảo hiểm
bằng cách nộp các khoản phí ñể hình thành quỹ dự trữ. Khi người tham gia
gặp rủi ro dẫn ñến tổn thất, người tham gia bảo hiểm lấy quỹ dự trữ cấp hoặc
bồi thường thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm cho người tham gia.
- Bản chất của bảo hiểm
Mục ñích chủ yếu của bảo hiểm là góp phần ổn ñịnh kinh tế cho người
tham gia từ ñó khôi phục và phát triển sản xuất, ñời sống, ñồng thời tạo nguồn
vốn cho phát triển kinh tế và xã hội của ñất nước.
Thực chất của bảo hiểm là quá trình phân phối lại tổng sản phẩm trong
nước giữa những người tham gia nhằm ñáp ứng nhu cầu tài chính phát sinh tại
nạn, rủi ro bất ngờ xảy ra tổn thất ñối với người tham gia bảo hiểm.
Hoạt ñộng bảo hiểm dựa trên nguyên tắc “Số ñông bù số ít”. Nguyên tắc
này ñược quán triệt trong quá trình lập quỹ dự trù bảo hiểm cũng như trong quá
trình phân phối bồi thường, quá trình phân tán rủi ro.

Hoạt ñộng bảo hiểm còn liên kết, gắn bó các thành viên trong xã hội
cùng vì lợi ích chung của cộng ñồng, vì sự ổn ñịnh, sự phồn vinh của ñất
nước. “Số ñông bù số ít” cũng thể hiện tính tương trợ, tính xã hội và nhân văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


sâu sắc của xã hội trước rủi ro của mỗi thành viên2.
* Khái niệm về bảo hiểm y tế
- Khái niệm: “Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm ñược áp dụng trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục ñích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức

thực hiện và các ñối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy ñịnh” (Trích ðiều 2
Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008).
Bảo hiểm y tế bắt buộc là hình thức bảo hiểm y tế ñược thực hiện trên cơ
sở bắt buộc của người tham gia.
Bảo hiểm y tế tự nguyện là hình thức bảo hiểm y tế ñược thực hiện trên
cơ sở tự nguyện của người tham gia.
Người bệnh bảo hiểm y tế là người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc
hoặc tự nguyện, khi khám, chữa bệnh ñược hưởng chế ñộ khám, chữa bệnh và
thanh toán chi phí khám, chữa bệnh theo quy ñịnh của cơ quan có thẩm
quyền.3

* Khái niệm về bảo hiểm y tế toàn dân
Thực tế, không có quốc gia nào trên thế giới bảo ñảm 100% dân số
ñều có thẻ BHYT. Những quốc gia ñạt tỷ lệ bao phủ BHYT cao có thể lên
ñến 95–98% dân số. Tuy nhiên, có những nhóm dân cư BHYT không thể
bao phủ hết, ví dụ người vô gia cư, người sống ở các vùng quá xa xôi, hẻo lành,
núi cao… Nếu ñể bao phủ BHYT con số ít còn lai này (vài phần trăm dân số), chi
phí hành chính và quản lý ñể thực hiện là rất lớn, tốn kém và không hiệu quả. Vì
vậy, với những nhóm dân cư này, khi ñau ốm, Nhà nước cần có những cơ chế hỗ
trợ tài chính bổ sung khác hiệu quả hơn, ñỡ tốn kém hơn (ví dụ miễn giảm viện
phí trực tiếp, quỹ hỗ trợ KBCB…), chứ không nhất thiết phải bao phủ 100% dân
số có thẻ BHYT (trên thực tế là không thể).
2

Nguyễn Văn ðịnh (2005), Giáo trình Bảo hiểm - Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê - Hà

Nội , trang 13-15.
3

Nguyễn Minh Hải (2007), “ðề xuất tổng hợp tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân”, Tạp chí Bảo hiểm xã hội số


107 tháng 11/2007, trang 15.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6


Vì vậy, quan niệm chung về BHYT toàn dân là: Hầu hết mọi người
dân trong xã hội ñều có BHYT, với những trường hợp không có BHYT thì có
những cơ chế phù hợp khác ñể hỗ trợ tài chính khi ốm ñau, bệnh tật nhằm
ñảm bảo cho họ ñược tiếp cận một cách ñầy ñủ với các dịch vụ CSSK4. Theo
Nghị quyết 58.33 của ðại hội ñồng Tổ chức Y tế Thế giới, “bảo ñảm rằng hệ
thống tài chính y tế có phương thức chi trả trước cho CSSK, nhằm chia sẻ rủi
ro giữa các thành viên của dân số và tránh chi quá mức cho y tế dẫn ñến
nghèo ñói do tìm kiếm dịch vụ y tế”5. Ở một số nước, BHYT toàn dân là
chế ñộ chăm sóc sức khoẻ miễn phí cho mọi công dân thực hiện bằng nguồn
thuế của Nhà nước, hoặc chế ñộ BHYT xã hội do Nhà nước thực hiện cho
mọi công dân của quốc gia ñó
2.1.2. Khái niệm và nội dung hiểm y tế tự nguyện
a. Khái niệm: Dưới những góc ñộ khác nhau, với những mục ñích khác
nhau sẽ có những nhận xét, ñánh giá hoặc khái niệm khác nhau về BHYT.
Nhìn từ góc ñộ pháp lý bắt buộc tham gia thì BHYT ñược chia thành BHYT
bắt buộc và BHYT tự nguyện. Trong ñó, BHYT bắt buộc là loại hình BHYT
mà tất cả mọi người thuộc ñối tượng phải ñăng ký tham gia (có thể không
phải ñóng hoặc phải ñóng một phần mức phí BHYT theo quy ñịnh), còn
BHYT tự nguyện là loại hình BHYT mang tính chất khuyến khích tham gia và
người tham gia phải ñóng toàn bộ. Như vậy có thể khẳng ñịnh Bảo hiểm y tế
tự nguyện là hình thức bảo hiểm do Nhà nước thực hiện không vì mục ñích
lợi nhuận. Người dân tự nguyện tham gia ñể ñược chăm sóc sức khỏe khi ñau
ốm, bệnh tật từ quỹ bảo hiểm y tế.

b. Nội dung của BHYT tự nguyện
Theo quy ñịnh của Luật BHYT số 25/2008/QH12, BHYT tự nguyện
ñược ñề cập ñến trên các nội dung chủ yếu sau:
4

PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Tiến, Nâng cao năng lực quản lý, ñổi mới tài chính y tế ñể thực hiện kế hoạch
5 năm ngành y tế, 2011–2015
5
World Health Assembly. World Health Assembly Resolution 58.33, Sustainable health financing, universal
coverage and social health insurance. 2005
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

7


Thứ nhất: Về ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện ñược quy ñịnh tại các
ðiều 22, 23 và 24 Luật BHYT, gồm: Người thuộc hộ gia ñình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; Thân nhân của người lao
ñộng quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 12 Luật BHYT mà người lao ñộng có trách
nhiệm nuôi dưỡng và sống trong cùng hộ gia ñình; Xã viên hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể. Các ñối tượng này nói chung không thuộc ñối tượng tham
gia BHYT bắt buộc và có trách nhiệm tham gia BHYT theo lộ trình quy ñịnh
tại Luật BHYT.
Thứ hai: Về mức ñóng và trách nhiệm ñóng BHYT tự nguyện theo quy
ñịnh tại ðiều 13 Luật BHYT và ðiều 3 Nghị ñịnh 62/2009/Nð-CP, cụ thể là:
Không vượt quá 6% mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy ñịnh và ñối
tượng ñóng 100% (hiện nay bằng 4,5%).
Thứ ba: Về phương thức ñóng BHYT tự nguyện theo quy ñịnh tại ðiều 6
Nghị ñịnh 62/2009/Nð-CP: Người tham gia BHYT tự nguyện ñóng ñịnh kỳ 6
tháng hoặc 01 năm một lần vào quỹ BHYT.

Thứ tư: Về phạm vi ñược hưởng (các chế ñộ) và mức hưởng BHYT tự
nguyện theo quy ñịnh tại ðiều 21, 22 Luật BHYT và ðiều 7 Nghị ñịnh số
62/2009/Nð-CP, cụ thể như sau:
Phạm vi ñược hưởng: KCB, phục hồi chức năng, khám thai ñịnh kỳ, sinh
con; khám bệnh ñể sàng lọc, chẩn ñoán sớm một số bệnh.
Mức hưởng bằng 80% chi phí, phần còn lại người tham gia tự thanh toán
với cơ sở KCB (nếu thực hiện ñúng quy ñịnh tại ðiều 26, 27, 28 Luật BHYT
về ñăng ký KCB, chuyển tuyến ñiều trị thủ tục KCB BHYT). Trường hợp sử
dụng dịch vụ kỹ thuật cao thì không quá 40 tháng lương tối thiểu chung cho
mỗi lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật ñó. Trường hợp người tham gia BHYT khi
ñi KCB không ñúng cơ sở KCB ban ñầu hoặc KCB không theo tuyến chuyên
môn kỹ thuật theo quy ñịnh (trừ trường hợp cấp cứu) thì ñược quỹ BHYT
thanh toán chi phí KCB trong phạm vi ñược hưởng, cụ thể là: 70% chi phí ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


với trường hợp KCB tại cơ sở KCB ñạt tiêu chuẩn hạng III và không vượt quá
40 tháng lương tối thiểu cho mỗi lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí
lớn; 50% chi phí ñối với trường hợp KCB tại cơ sở KCB ñạt tiêu chuẩn hạng
II và không vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho mỗi lần sử dụng dịch vụ kỹ
thuật cao, chi phí lớn; 30% chi phí ñối với trường hợp KCB tại cơ sở KCB ñạt
tiêu chuẩn hạng I, hạng ðặc biệt và không vượt quá 40 tháng lương tối thiểu
cho mỗi lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn.
Người tham gia BHYT khi ñi KCB tại các cơ sở y tế ngoài công lập ñược
quỹ BHYT thanh toán theo mức hưởng quy ñịnh theo giá dịch vụ áp dụng ñối
với các cơ sở KCB công lập tương ñương tuyến chuyên môn kỹ thuật.
2.1.3. Vai trò của BHYT tự nguyện
Bảo hiểm y tế tự nguyện ñóng vai trò quan trọng không những ñối với

người tham gia bảo hiểm, các cơ sở y tế, mà còn thúc ñẩy việc thực hiện chủ
trương xã hội hoá công tác y tế nhằm huy ñộng nguồn tài chính ổn ñịnh, phát
triển ña dạng các thành phần tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân.
BHYT ñược thể hiện một số vai trò sau ñây:
Thứ nhất, BHYT tự nguyện là nguồn hỗ trợ tài chính cho những người
tham gia khi bị ốm ñau, bệnh tật. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, cuộc
sống của người dân ñược cải thiện thì nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh, chăm
sóc sức khoẻ cũng ngày một tăng; những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh
vực y tế ñã nâng cao chất lượng dịch vụ y tế lên rất nhiều trong những năm
qua, nhưng ñòi hỏi người thụ hưởng phải trả mức phí cao hơn. Vì thế, chi phí
khám bệnh, chữa bệnh luôn là lỗi lo không nhỏ của nhiều người, ngày cả
những người có thu nhập thuộc loại khá của xã hội. BHYT giúp họ giải toả
ñược gánh nặng nay bằng việc chia sẻ rủi ro, lấy số ñông bù số ít.
Thứ hai, BHYT tự nguyện là một trong những nguồn cung cấp tài
chính ổn ñịnh cho cơ sở y tế. Trong những năm qua, nguồn thu viện phí
do quỹ BHYT thanh toán chiếm một tỷ trọng ñáng kể trong tổng nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9


chi thường xuyên của các cơ sở y tế (khoảng 30%). Nguồn thu này ñã
góp phần cho các cơ sở chủ ñộng trong việc phục vụ người bệnh; nâng
cao chất lượng dịch vụ y tế.
Thứ ba, BHYT tự nguyện góp phần quan trọng trong việc thực hiện chủ
trương xã hội hoá lĩnh vực y tế. Chính sách này tạo khả năng huy ñộng các nguồn
tài chính cho y tế; ñồng thời phát triển ña dạng các thành phần tham gia KCB. ðối
tượng tham gia BHYT ñược lựa chọn các cơ sở KCB không phân biệt trong hoặc
ngoài công lập và ñược quỹ BHYT thanh toán với mức phí tương ñương.
Thứ tư, BHYT tự nguyện góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội

trong chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thể hiện rõ tính nhân ñạo, cộng ñồng xã hội
sâu sắc. Những người tham gia BHYT, dù ở ñịa vị nào, hoàn cảnh nào, mức ñóng
là bao nhiêu, khi bị ốm ñau cũng nhận ñược sự chăm sóc y tế bình ñẳng như nhau,
xoá bỏ sự giàu nghèo khi thụ hưởng chế ñộ khám chữa bệnh.
Với những vai trò trên của BHYT tự nguyện, việc mở rộng BHYT tự
nguyện là một trong những giải pháp cơ bản nhằm ñảm bảo an sinh xã hội, phát
triển xã hội hoá y tế, xây dựng nền y tế theo hướng công bằng và hiệu quả6.
Do vậy, BHYT tự nguyện ñã ñược coi như một công cụ hữu hiệu trong
hoạch ñịnh chính sách y tế tại nước ta. Khi con người mắc bệnh thường là
một sự kiện bất ngờ không thể dự ñoán trước ñược, như vậy cần có một hệ
thống chia sẻ rủi ro, chia rủi ro chính là nền tảng của hệ thống bảo hiểm. Hệ
thống ñó làm cho mức ñộ rủi ro có thể dự ñoán trước trong phạm vi có thể,
trong cộng ñồng lớn.
2.1.4. Khái niệm phát triển BHYT tự nguyện
Có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển BHYT tự nguyện. Sở dĩ
như vậy vì mỗi người nhìn nhận vấn ñề phát triển BHYT tự nguyện dưới một
góc ñộ khác nhau, có người chủ yếu ñánh giá số người tham gia, người khác
6

ðỗ Thuý Hằng (2007), “Hướng tới mục tiêu BHYT toàn dân”, Tạp chí Bảo hiểm xã hội số 107 tháng

11/2007, trang 8 -10.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


lại chủ yếu ñề cập ñến yếu tố tăng trưởng quỹ. Tựu trung lại, về cơ bản có 3
loại quan niệm về phát triển BHYT tự nguyện.
Dưới góc ñộ quản lý ñối tượng tham gia, phát triển BHYT tự nguyện là

quá trình mở rộng ñối tượng tham gia, nâng cao tỷ lệ dân số tham gia, tức là
chỉ ñơn thuần phát triển về số lượng và tỷ lệ người tham gia.
Dưới góc ñộ quản lý quỹ, phát triển BHYT tự nguyện là quá trình bảo
tồn và tăng trưởng quỹ BHYT tự nguyện.
Dưới góc ñộ khác, phát triển BHYT tự nguyện là sự kết hợp giữa gia
tăng về ñối tượng tham gia và nâng cao chất lượng dịch vụ BHYT tự
nguyện…
Trên thực tế, người ta thường nghĩ theo quan niệm thứ nhất, tức là
ñồng nghĩa phát triển BHYT tự nguyện với việc gia tăng số người, gia tăng tỷ
lệ người tham gia. ði vào nghiên cứu sâu hơn, dưới nhiều góc ñộ khác nhau,
kể cả những nội dung liên quan ñến giải quyết chế ñộ, chính sách cho người
tham gia, ñến chất lượng phục vụ…thì dường như các quan niệm trên phần
nào còn phiến diện. Bởi vậy, có thể phát biểu một cách toàn diện hơn về phát
triển BHYT tự nguyện, ñó là quá trình mở rộng ñối tượng tham gia trên cơ sở
phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo
ñảm cân ñối thu - chi quỹ BHYT tự nguyện.
2.1.5. Nội dung phát triển BHYT tự nguyện
Theo quan ñiểm triết học, nội dung là phạm trù chỉ toàn bộ những yếu tố,
những mặt, những mối liên hệ và những quá trình tạo nên sự vật. Nội dung
cũng không phải là bản thân sự vật, ñó là trạng thái nội tại của sự vật, giữa
các yếu tố, các quá trình ở bên trong sự vật có sự tác ñộng lẫn nhau ñể tạo
thành sự vật. Bởi vậy, nội dung của sự vật là một quá trình chứ không phải là
một cái gì bất biến và nó mang tình quyết ñịnh ñối với mỗi sự vật, hiện
tượng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11


Phát triển BHYT tự nguyện cũng vậy, nội dung cũng có nhiều mặt,

nhiều yếu tố, có những mối liên hệ và quá trình tạo nên nó, ảnh hưởng có tính
quyết ñịnh ñến việc phát triển hay không phát triển BHYT tự nguyện. Bởi vậy
những nội dung khi nghiên cứu về phát triển BHYT tự nguyện ñó là:
a. Thứ nhất, mở rộng ñộ bao phủ của BHYT tự nguyện
Mở rộng ñộ bao phủ BHYT tự nguyện trên cơ sở gia tăng số lượng
người tham gia BHYT tự nguyện và gia tăng tỷ lệ dân số tham gia BHYT tự
nguyện. Gia tăng số lượng người tham gia BHYT tự nguyện thể hiện ở số
lượng người tham gia ngày càng tăng, năm sau nhiều hơn năm trước. Số
lượng người tham gia phát triển có tính chất quyết ñịnh ñối với bảo tồn và
tăng trưởng quỹ BHYT tự nguyện (nếu không ñược nhà nước bảo trợ). ðồng
thời, cũng thể hiện ñược chính sách BHYT tự nguyện ñã ñi vào cuộc sống,
ñáp ứng ñược yêu cầu của nhân dân và ñược người dân ñồng tình ủng hộ,
nhiệt tình tham gia.
Gia tăng tỷ lệ dân số tham gia BHYT tự nguyện thể hiện ở tỷ lệ người
tham gia BHYT tự nguyện so với dân số và so với số người thuộc nhóm ñối
tượng này ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước. Về nguyên lý, tăng số
người tham gia sẽ dẫn ñến tăng tỷ lệ người tham gia.
b. Thứ hai, phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ BHYT tự nguyện
Như phân tích nêu trên, nội dung phát triển BHYT tự nguyện không chỉ
ñơn thuần liên quan ñến số người, ñến tỷ lệ người tham gia mà còn liên quan
ñến nhiều yếu tố khác. ðề cập ñến phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế
cũng không chỉ ñơn thuần là sự gia tăng của hệ thống cơ sở KCB, giường
bệnh và ñội ngũ y, bác sỹ… mà còn bao gồm cả hệ thống ðại lý thu, phát
hành thẻ BHYT tự nguyện. Trong ñiều kiện kinh tế phát triển, mức sống của
người dân ngày càng ñược cải thiện, ñặc biệt, có nhiều biến ñộng về môi
trường sinh thái, biến ñổi khí hậu, dịch bệnh phức tạp thì việc phát triển hệ
thống cơ sở KCB và số lượng giường bệnh là ñiều hợp quy luật; tức là ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12



càng có nhiều cơ sở KCB hơn với nhiều hình thức khác nhau. Gia tăng số
lượng cơ sở KCB cũng ñồng nghĩa với việc gia tăng về số lượng giường bệnh,
giúp cho người tham gia có ñiều kiện ñược chăm sóc sức khỏe thuận lợi hơn,
dễ dàng hơn.
Phát triển ñội ngũ cán bộ y tế, tức là ñội ngũ y, bác sỹ, ñiều dưỡng, kỹ
thuật viên, cán bộ quản lý trong ngành y tế ngày càng nhiều, ñáp ứng ñược
yêu cầu KCB có xu hướng ngày càng tăng của người tham gia BHYT tự
nguyện. Trong ñiều kiện ô nhiễm môi trường, dịch bệnh có chiều hướng phức
tạp luôn ñòi hỏi ñội ngũ cán bộ y tế phải phát triển tương ứng không chỉ về số
lượng mà cả chất lượng. Yếu tố này cũng có tác ñộng rất lớn ñối với sự phát
triển BHYT tự nguyện, bởi vì, nếu không ñủ cán bộ y tế, chất lượng KCB của
ñội ngũ y, bác sỹ thấp thì người tham gia sẽ không mặt mà hưởng ứng, họ sẽ
tìm ñến các kênh KCB khác ñể tham gia.
Hệ thống ðại lý thu là chân rết trực tiếp thực hiện phát triển ñối tượng
tham gia BHYT tự nguyện. Việc mở rộng, phát triển hệ thống ðại lý thu
BHYT tự nguyện tức là ngày càng có nhiều ðại lý thu, giúp cho người tham
gia có ñiều kiện thuận lợi hơn, dễ dàng hơn trong việc tiếp cận ñể ñăng ký
tham gia. Trong ñiều kiện giao thông kém phát triển, nhất là ở các vùng miền
núi, vùng sâu, vùng xa ñi lại khó khăn thì ñiều này có ý nghĩa rất lớn. Hệ
thống ðại lý thu phát triển không chỉ giúp cho người tham gia có thêm kênh
tiếp cận với BHYT, mà hơn thế, có thể giúp phá thế ñộc quyền trong tổ chức
thực hiện chính sách BHYT theo kiểu hành chính lâu nay (mỗi xã, phường
thưởng chỉ có 01 ðại lý).
c. Thứ ba, nâng cao chất lượng dịch vụ BHYT tự nguyện
ðối với nội dung nâng cao chất lượng dịch vụ BHYT tự nguyện, luôn ñi
kèm cả hai phương diện: khả năng tiếp cận dịch vụ và bảo ñảm quyền lợi của
người tham gia BHYT tự nguyện. Khả năng tiếp cận dịch vụ BHYT tự
nguyện bao hàm nhiều nội dung, từ cơ chế chính sách, thủ tục, ñiều kiện ñăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13


ký tham gia ñến cấp, quản lý và sử dụng thẻ BHYT tự nguyện, khả năng ñáp
ứng nhu cầu KCB BHYT tự nguyện… Dịch vụ BHYT tự nguyện ngày càng
phát triển nhưng người tham gia khó tiếp cận thì cũng không có ý nghĩa,
không ñem lại kết quả như mong muốn, nhất là các loại dịch vụ kỹ thuật cao,
các loại thuốc ñắt tiền trong ñiều trị ung thư, chống thải ghép... ðiều ñó cũng
có nghĩa, nội dung này luôn song hành với việc nâng cao khả năng tiếp cận
các dịch vụ y tế, bảo ñảm quyền lợi cho người tham gia BHYT tự nguyện, thể
hiện ở quyền lợi của người tham gia quy ñịnh ñến ñâu thì họ ñược hưởng chế
ñộ ñến ñó một cách ñầy ñủ và kịp thời; mọi người ñều ñược hưởng quyền lợi
như nhau, không phân biệt giới tính, tôn giáo, già, trẻ…
Như vậy, việc ñảm bảo quyền lợi của người tham gia phải trên cơ sở phát
triển mạng lưới cung ứng dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ cũng như chất
lượng công tác KCB ở bất kỳ cơ sở KCB nào từ trung ương ñến ñịa phương.
d. Thứ tư, cân ñối thu - chi, phát triển vững chắc BHYT tự nguyện
ðảm bảo cân ñối thu - chi, phát triển vững chắc BHYT tự nguyện cũng là
một nội dung quan trọng của phát triển BHYT tự nguyện. Bởi lẽ, phát triển thì
phải thực hiện ñược cân ñối thu - chi, phải cân bằng ñược quỹ ñể tạo ñiều
kiện cho phát triển bền vững trong tương lai. Không thể nói phát triển nếu mất
cân ñối triền miên, hết năm này ñến năm khác mà không có giải pháp khắc
phục. Nội dung này thể hiện thông qua các khía cạnh: ñảm bảo nguồn thu, thu
ñúng ñối tượng, thu ñủ mức phí tham gia, ñồng thời, không ngừng mở rộng
nguồn thu, cân ñối ñược quỹ. Trong ñó, ñảm bảo nguồn thu là một ñiều kiện
cần, giúp cho phát triển vững chắc quỹ BHYT tự nguyện.
Nội dung ñảm bảo nguồn thu phải gắn liền với nội dung ñảm bảo thực hiện
ñúng nguyên tắc chi thể hiện ở việc chi ñúng ñối tượng, ñúng mức chi, ñúng

nguyên tắc quản lý tài chính; không lạm chi hoặc chi không có căn cứ pháp
lý. ðảm bảo nguyên tắc chi là nhằm tránh hiện tượng “gió vào nhà trống” dẫn
ñến vỡ quỹ BHYT tự nguyện, thu không ñủ chi, không có nguồn ñể chủ ñộng
phục vụ nhu cầu chi KCB và chăm sóc sức khỏe của người tham gia.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

14


Nội dung cân ñối thu - chi, phát triển vững chắc BHYT tự nguyện ñòi hỏi
muốn phát triển vững chắc thì phải có nguồn tài chính ñáp ứng ñược nhu cầu
chi. Nói cách khác, nguồn thu phải tương ứng với yêu cầu chi, tăng chi phải
trên cơ sở phát triển thu. Việc cân ñối thu - chi là ñiều kiện tiền ñề giúp cho
bảo toàn và tăng trưởng quỹ BHYT tự nguyện.
Tóm lại, nói ñến nội dung nghiên cứu phát triển BHYT tự nguyện là
nói ñến việc gia tăng về số lượng người tham gia và gia tăng tỷ lệ dân số tham
gia BHYT tự nguyện, ñồng thời, phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ, nâng
cao chất lượng dịch vụ BHYT tự nguyện; ñảm bảo cân ñối thu - chi và phát
triển vững chắc BHYT tự nguyện. Nghiên cứu nội dung có thể thấy ñược xu
hướng vận ñộng của của phát triển BHYT tự nguyện thông qua những mối
liên hệ, khả năng tương tác giữa các yếu tố cấu thành. ðồng thời, có cơ sở ñể
xây dựng hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá cũng như xem xét các nhân tố ảnh
hưởng ñến phát triển BHYT tự nguyện.
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển BHYT tự nguyện
2.1.6.1. Chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước về phát
triển BHYT tự nguyện
Trên cơ sở chủ trương của ðảng, Nhà nước ta ñã ban hành nhiều văn bản
tổ chức thực hiện BHYT toàn dân nói chung, BHYT tự nguyện nói riêng.
Phát triển BHYT tự nguyện là quá trình mở rộng ñối tượng tham gia trên cơ
sở ngày càng phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ, nâng cao chất lượng

dịch vụ và bảo ñảm cân ñối thu - chi quỹ BHYT tự nguyện. Quá trình ñó phát
triển như thế nào, theo hướng nào phần lớn ñều do chủ trương, chính sách của
ðảng, pháp luật của Nhà nước quy ñịnh. Nói cách khác, chủ trương, chính
sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển
BHYT tự nguyện, thể hiện ở các mặt sau:
Một, Nhà nước quy ñịnh mức phí tham gia phù hợp hoặc thấp hơn một
cách tương ñối so với mức chi ñể khuyến khích mọi người hưởng ứng, nhằm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

15


×