Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Ảnh hưởng của trồng và chế biến luồng tới việc làm và thu nhập của hộ nông dân huyện quan hoá, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------***----------

LÊ THỊ MỪNG

ẢNH HƯỞNG CỦA TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN LUỒNG
TỚI VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------***----------

LÊ THỊ MỪNG

ẢNH HƯỞNG CỦA TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN LUỒNG
TỚI VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.04.15
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA

HÀ NỘI - 2013




LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ ñều ñã ñược cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Lê Thị Mừng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh của mình ngoài
sự lỗ lực của bàn thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của rất nhiều cá nhân
và tập thể.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ của các thầy
giáo, cô giáo khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, ñặc biệt là sự quan tâm, tận tình
chỉ dẫn của TS. Nguyễn Thị Dương Nga, là người hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Quan Hoá, Phòng Thống kê, Phòng
Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài nguyên và môi trường, Dự án Tre Xanh/Tổ chức
GRET Việt Nam, HTX Phát triển nông thôn Quan Hóa, UBND các xã, cùng toàn
thể hộ nông dân, chủ thu gom, chủ các cơ sở chế biến luồng trên ñịa bàn huyện

Quan Hoá ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của bạn bè, gia ñình
người thân trong suốt thời gian qua.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Lê Thị Mừng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC BẢNG................................................................................................. v
CÁC HÌNH, HỘP, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ............................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
1. MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ðề tài................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................................ 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
2.1.1 Một số khái niệm........................................................................................ 4
2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật cây Luồng .................................................... 15
2.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng chế biến luồng......................................................... 17
2.1.4. Ảnh hưởng của hoạt ñộng trồng và chế biến Luồng tới việc làm và thu
nhập hộ nông dân .............................................................................................. 18
2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 23
2.2.1 Khái quát thị trường sản phẩm tre Thế giới............................................... 23
2.2.2 Khái quát ngành hàng tre luồng tại Việt Nam ........................................... 24
2.2.3 Khái quát ngành hàng luồng tại Thanh Hóa .............................................. 25
2.2.4 Các nghiên cứu có liên quan..................................................................... 30
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ...................................................................... 32
3.1.1 ðiệu kiện tự nhiên .................................................................................... 32
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội........................................................................ 35
3.1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ................................................ 41
3.1.4 ðánh giá chung ....................................................................................... 43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 44
3.2.1 Khung phân tích ....................................................................................... 44
3.2.2 Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 45
3.2.3 Chọn ñiểm nghiên cứu.............................................................................. 46
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 47
3.2.5 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................... 50
3.2.6 Các chỉ tiêu ñược sử dụng trong ñề tài...................................................... 50

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 54
4.1 Thực trạng trồng và chế biến Luồng huyện Quan Hóa, Thanh Hóa.............. 54
4.1.1 Tình hình trồng, quản lý và tiêu thụ Luồng tại huyện Quan Hóa............... 54
4.1.2 Tình hình chế biến biến Luồng huyện Quan Hóa...................................... 57
4.2 Ảnh hưởng của hoạt ñộng trồng và chế biến Luồng ñối với thu nhập và việc
làm của hộ nông dân huyện Quan Hóa .............................................................. 64
4.2.1 ðặc ñiểm hộ nông dân và sinh kế của hộ nông dân huyện Quan Hóa........ 64
4.2.2 Trồng và thu hoạch luồng của hộ nông dân khu vực nghiên cứu............... 65
4.2.3 Vai trò và tầm quan trọng của cây luồng ñối với hộ trồng luồng ............... 67
4.2.4 Ảnh hưởng trực tiếp của ngành luồng tới việc làm của hộ nông dân ......... 69
4.2.5 Ảnh hưởng của ngành luồng tới thu nhập của hộ nông dân....................... 77
4.2.6 Ảnh hưởng gián tiếp của hoạt ñộng trồng và chế biến luồng..................... 89
4.3 Các khó khăn và hạn chế trong phát triển trồng và chế biến luồng............... 93
4.3.1 Khó khăn, hạn chế trong hoạt ñộng trồng luồng ....................................... 93
4.3.2 Những khó khăn, hạn chế trong chế biến luồng tại Quan Hóa................... 98
4.4 Các giải pháp phát triển trồng và chế biến luồng nhằm góp phần phát triển KT
– XH của ñịa phương ...................................................................................... 102
4.4.1 Nhóm giải pháp phát triển hoạt ñộng trồng luồng ................................... 102
4.4.2 Nhóm giải pháp phát triển hoạt ñộng chế biến luồng .............................. 107
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 113
5.1 Kết luận..................................................................................................... 113
5.2 Một số kiến nghị ....................................................................................... 115
5.2.1 ðối với các cấp chính quyền................................................................... 115
5.2.2 ðối với các cơ sở chế biến luồng ............................................................ 115
5.2.3 ðối với các hộ nông dân trồng luồng ...................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 117
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv



MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích và trữ lượng tre, nứa của một số tỉnh ở Việt Nam năm 2009............. 24
Bảng 2.2: Tổng hợp diện tích rừng luồng năm 2012 của tỉnh Thanh Hóa......................... 26
Bảng 3. 1: Tình hình sử dụng ñất ñai huyện Quan Hóa qua 3 năm 2010 – 2012............... 37
Bảng 3.2 : Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Quan Hoá từ 2010 - 2012................. 39
Bảng 3.3 : Giá trị và cơ cấu GTSX của huyện Quan Hóa qua 3 năm 2010 - 2012 ............ 42
Bảng 3.4: Tổng hợp ñịa ñiểm và số mẫu nghiên cứu........................................................ 46
Bảng 4.1: Trữ lượng rừng Luồng..................................................................................... 55
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng luồng Quan Hoá năm 2012................................................. 56
Bảng 4.3: Ước tính nhu cầu luồng cây cho chế biến và xây dựng năm 2012 .................... 57
Bảng 4. 4 : Số lượng các cơ sở sản xuất theo loại sản phẩm............................................. 59
Bảng 4.5: Số lượng luồng sử dụng cho chế biến qua 2 năm 2011 và 2012 ....................... 60
Bảng 4.6: Yêu cầu về chất lượng luồng vào xưởng chế biến ............................................ 60
Bảng 4.7: Số lượng và doanh thu 1 tháng của hoạt ñộng chế biến luồng Quan Hóa qua các
năm................................................................................................................................. 62
Bảng 4.8: ðánh giá về thị trường tiêu thụ của một số sản phẩm như sau:......................... 63
Bảng 4.9: Các ñặc ñiểm nhân khẩu của các hộ ñiều tra năm 2012.................................... 64
Bảng 4.10: Nghề nghiệp chính của lao ñộng trong các hộ................................................ 65
Bảng 4.11: Tổng hợp chỉ tiêu về trữ lượng và khai thác luồng của các hộ........................ 66
Bảng 4.12: Số lượng và doanh thu trên 1 ha rừng luồng khai thác ................................... 66
Bảng 4.13: Tổng hợp các chỉ tiêu khai thác luồng toàn huyện.......................................... 67
Bảng 4.14: Xếp loại các hoạt ñộng sinh kế của hộ trồng luồng ........................................ 68
Bảng 4.15: Việc làm và sự tham gia của lao ñộng trong các hộ........................................ 69
Bảng 4.16: Ngày công lao ñộng của các hộ ñiều tra năm 2012......................................... 70
Bảng 4.17: Tổng hợp lao ñộng thuê ngoài cho hoạt ñộng sản xuất luồng ......................... 71
Bảng 4.18: Quy mô của CS thu gom và CB luồng trong khu vực nghiên cứu................... 74
Bảng 4.19: Việc làm phi NN trong các hoạt ñộng sau thu hoạch luồng năm 2012 ..................... 74
Bảng 4.20: Thay ñổi về lao ñộng chế biến luồng qua các năm ......................................... 75

Bảng 4.21: Ước lượng việc làm tạo ra qua một số năm.................................................... 76
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của trồng và chế biến luồng tới việc làm của hộ nông dân..................... 77
Bảng 4.23: Lợi nhuận gộp của các loại cây trồng............................................................. 78
Bảng 4.24: Thu nhập của một số cây canh tác trên ñất dốc .............................................. 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v


Bảng 4.25: Thu nhập của hộ nông dân khu vực nghiên cứu ............................................. 80
Bảng 4.26: Thu nhập của hộ nông dân qua các năm......................................................... 82
Bảng 4.27: Chỉ số SID của các hộ nông dân ................................................................... 83
Bảng 4.28: Thu nhập bình quân/hộ của hộ dân tại các khu vực năm 2012........................ 84
Bảng 4.29: Giá lao ñộng tham gia ngành hàng luồng ....................................................... 85
Bảng 4.30: Ước lượng thu nhập toàn ngành luồng huyện Quan Hóa ................................ 87
Bảng 4.31: Thu nhập bình quân/hô của nhóm hộ nghèo năm 2012 .................................. 88
Bảng 4.32: Các nguồn ñầu tư cho ngành luồng Quan Hóa những năm gần ñây................ 90
Bảng 4.33: Số lượng hộ KD và số lao ñộng tham gia ngành dịch vụ tại Quan Hóa.................. 92
Bảng 4.34: Các khó khăn các CSCB luồng Quan Hóa ..................................................... 98
Bảng 4.35: Trách nhiệm, quyền lợi của các bên tham gia mô hình liên kết mua bán luồng
...................................................................................................................................... 107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


CÁC HÌNH, HỘP, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Hình 2.1: Làm nhà luồng................................................................................................... 1
Hình 2. 2: Mô tả cách sử dụng nguyên liệu trên cây luồng.............................................. 18

Hình 3.1: Bản ñồ tỉnh Thanh Hóa và vị trí huyện Quan Hóa ............................................ 32
Hình 3.2: Vị trí ñịa lý các xã nghiên cứu ......................................................................... 34
Hình 4.1: Phân bố các CSCB luồng tại Quan Hóa ........................................................... 59
Hộp: 4.1: Luồng là thu nhập quan trọng nhất................................................................... 68
Hộp 4.2 : Thu hoạch từ luồng khá hơn sắn, ngô................................................................. 1
Hộp 4. 3: Luồng là thu nhập chính và thu quanh năm ........................................................ 1
Hộp 4.4: Công việc có lương trong ngành chế biến luồng.................................................. 1
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu doanh thu các loại sản phẩm chính (%)............................................ 61
Biểu ñồ 4.2: Nhu cầu lao ñộng trong hoạt ñộng trồng và khai thác luồng......................... 71
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu lao ñộng tham gia ngành hàng luồng Quan Hóa năm 2012............... 77
Biểu ñồ 4.4: Cơ cấu thu nhập của hộ trồng luồng và hộ không trồng luồng...................... 81
Biểu ñồ 4.5 Cơ cấu thu nhập của hộ nông dân qua các năm ............................................. 82
Biểu ñồ 4.6: Cơ cấu thu nhập của hộ dân tại các khu vực ................................................ 84
Biểu ñồ 4.7: Thay ñổi tỷ lệ hộ nghèo tại các khu vực .......................................................... 88
Biểu ñồ 4.8: Những khó khăn ñối với nông dân trồng luồng ............................................ 93
Biểu ñồ 4.9: Diễn biến giá luồng (loại B) từ 2006 - 2012................................................. 96
Biểu ñồ 4.10: Tốc ñộ tăng giá luồng và các sản phẩm tháng 12/2012 so với tháng 12/2011
........................................................................................................................................ 97
Sơ ñồ 3.1: Khung phân tích sử dụng cho nghiên cứu ....................................................... 45
Sơ ñồ: 4.1 Chuỗi cung cấp luồng và các sản phẩm từ luồng huyện Quan Hóa.................. 56
Sơ ñồ 4.2: Vòng luẫn quẩn của hộ nông dân trồng luồng ................................................. 94
Sơ ñồ 4.3: Mô hình sinh kế nhằm bảo vệ rừng luồng ..................................................... 105

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt sử dụng


Nội dụng

BQ

Bình quân

CS

Cơ sở

CSCB

Cơ sở chế biến

ðVT

ðơn vị tính

ð

ðồng

Tr.ñ

Triệu ñồng

GTGT/VA

Giá trị gia tăng


GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KG

Kilogram



Lao ñộng

NN

Nông nghiệp

LN

Lợi nhuận

TN

Thu nhập

UBND


Uỷ ban nhân dân

LDNN

Lao ñộng nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ðề tài
Luồng có tên khoa học Dendrocalamus membranaceus, là loại tre mọc nhanh,
thân thẳng, tròn, ñều, cứng, phục vụ làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến ván sàn,
ñũa, tăm, mành, bột giấy và hàng mỹ nghệ xuất khẩu, ñồ dùng trong gia ñình bằng
Luồng có ñộ bền cao, ít mối mọt, ñược khách hàng trong và ngoài nước ưa chuộng.
Huyện Quan Hóa là một trong 11 huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, có
diện tích luồng lớn nhất toàn tỉnh, với 25.148,2 ha luồng. Quan Hóa cũng là nơi tập
trung nhiều cơ sở chế biến luồng nhất với 29 cơ sở. Cây luồng Quan Hoá là cây ñặc
hữu của huyện. Luồng gắn bó với ñời sống nhân dân không thể tách rời. Cây Luồng
ñược Nghị quyết huyện ðảng bộ huyện Quan Hoá khoá XXI xác ñịnh là cây mũi
nhọn, cây xoá ñói giảm nghèo. Sự ñóng góp của ngành hàng Luồng vào sự phát
triển kinh tế, xã hội của huyện rất lớn trong ñó phải nói ñến việc tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người dân trong huyện.
Hiện nay do trình ñộ nhận thức của người dân trong huyện còn hạn chế, ñời
sống khó khăn, nhu cầu chi tiêu ngày một cao hơn. Vì thế thu nhập từ cây luồng
chiếm một vị trí quan trọng trong thu nhập của người dân. Tuy nhiên hiện nay, nông
dân chăm sóc luồng chưa ñúng kỹ thuật, tình trạng khai thác quá mức, khai thác cả

cây non trong mùa sinh măng vẫn còn diễn ra. Bên cạnh ñó, ñã xuất hiện sâu, bệnh
hại luồng, tình trạng ñất bạc màu thoái hoá, làm nhiều diện tích rừng luồng bị suy
thoái. Năng suất, chất lượng và sản lượng luồng giảm sút. Thu nhập trên 1ha Luồng
suy thoái chỉ ñạt 2,5 - 4 triệu ñồng/ha/năm, trong khi ñó rừng luồng phát triển tốt
thu nhập bình quân ñạt từ 6 - 9 triệu ñồng/ha/năm [14].
Ngành chế biến luồng Quan Hóa tăng trưởng về quy mô, số lượng các cơ sở
chế biến qua các năm. Tuy nhiên cơ sở sơ chế chiếm ña số (90% số cơ sở) [4]; sản
phẩm chưa ña dạng, giá trị gia tăng thấp, thị trường tiêu thụ không ổn ñịnh,...từ ñó
dẫn ñến vấn ñề tạo thu nhập và việc làm từ cây luồng chưa thật sự bền vững.

1


ðể hạn chế các khó khăn, phát huy vai trò của trồng và chế biến luồng ñối
với tạo việc làm, thu nhập cho người dân trong huyện, ñóng góp nhiều hơn nữa cho
phát triển kinh tế của huyện thì cần có những nghiên cứu chi tiết, sát thực về hiện
trạng, những ñóng góp, tầm quan trọng, khó khăn, hạn chế trong hoạt ñộng trồng và
chế biến luồng. Tuy nhiên, trước ñây chưa có các ñánh giá chi tiết, kỹ lưỡng về sự
ñóng góp của các hoạt ñộng trồng và chế biến luồng vào việc làm và thu nhập cho
người dân trong huyện. Một số ñề tài trước ñây nghiên cứu về chế biến luồng mới chỉ
tập trung vào phản ánh thực trạng sản xuất và tiêu thụ, hiệu quả kinh tế của các cơ sở
chế biến luồng, các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm từ luồng.
Vì vậy, trên cơ sở ñó tôi thấy cần thiết thực hiện ñề tài: “Ảnh hưởng của
trồng và chế biến Luồng tới việc làm và thu nhập của hộ nông dân huyện Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích ảnh hưởng của hoạt ñộng trồng và chế biến luồng tới
việc làm và thu nhập của hộ nông dân tại huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, ñề xuất
các giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng trồng và chế biến luồng phát triển một cách

bền vững, phát huy vai trò tích cực của nó ñối với hộ nông dân huyện trong thời
gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận, thực tiễn trồng và chế biến
luồng, cũng như mối quan hệ giữa hoạt ñộng trồng và chế biến với việc làm và thu
nhập hộ nông dân.
ðánh giá tầm quan trọng và phân tích ảnh hưởng của hoạt ñộng trồng và chế
biến luồng ñến việc làm và thu nhập của hộ nông dân tại huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
ðề xuất các giải pháp nhằm phát huy vai trò tích cực của các hoạt ñộng này
ñối với thu nhập và việc làm của hộ nông dân huyện Quan Hóa trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt ñộng trồng và chế biến Luồng huyện Quan Hóa ñã và ñang phát triển
như thế nào, quy mô ra sao?
Hoạt ñộng trồng và chế biến Luồng huyện Quan Hóa có ảnh hưởng thế nào ñến
tạo việc làm và thu nhập của hộ nông dân?
Có khó khăn, hạn chế gì của hoạt ñộng trồng và chế biến luồng trong huyện?
Giải pháp nào ñể phát triển hoạt ñộng trồng và chế biến luồng ñể phát huy
hiệu quả tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người nông dân, ñóng góp vào công
cuộc xóa ñói giảm nghèo cho hộ nông dân trong huyện?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung vào các ñối tượng liên quan ñến các hoạt ñộng trồng và chế biến
Luồng bao gồm: người nông dân trồng luồng (nhóm nông dân, hộ nông dân), các cơ sở

thu gom luồng và các cơ sở chế biến Luồng.
Hoạt ñộng trồng luồng và chế biến Luồng, tập trung vào những ñóng góp, thay
ñổi của các hoạt ñộng này tới việc làm và thu nhập cho người dân trong vùng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi nội dung
Các vấn ñề về lý luận và thực tiễn liên quan ñến hoạt ñộng trồng và chế biến
luồng và ảnh hưởng của các hoạt ñộng này trên khía cạnh ảnh hưởng ñến thu nhập,
việc làm và giảm nghèo cho người dân trong vùng.
1.4.2.2 Phạm vi không gian
ðề tài thực hiện trên ñịa bàn huyện Quan Hóa, trong ñó có 8 xã ñược lựa chọn
ñể nghiên cứu bao gồm: xã Xuân Phú, Hồi Xuân, Thanh Xuân, Phú Xuân, Thành Sơn,
Nam ðộng, Hiền Kiệt, thị trấn Quan Hóa
1.4.2.3 Phạm vi thời gian
Dữ liệu, thông tin nghiên cứu ñược thu thập qua các giai ñoạn từ năm 2010
ñến năm 2012.
Số liệu khảo sát, ñiều tra trong năm 2012 – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Hộ nông dân
Theo từ ñiển Bách khoa toàn thư mở: “Hộ nông dân là hộ gia ñình mà hoạt
ñộng kinh tế chủ yếu của họ là nông nghiệp. Ngoài hoạt ñộng nông nghiệp, hộ nông
dân có thể tiến hành thêm một số hoạt ñộng khác, song ñó chỉ là các hoạt ñộng phụ”
Theo tác giả Frank Ellis ñịnh nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia ñình
làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh ñất của mình, sử dụng chủ

yếu sức lao ñộng của gia ñình ñể sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu ñặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu
hướng hoạt ñộng với mức ñộ không hoàn hảo cao"
Nhà khoa học Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là ñơn vị sản xuất rất ổn
ñịnh" và ông coi "hộ nông dân là ñơn vị tuyệt vời ñể tăng trưởng và phát triển nông
nghiệp" Luận ñiểm trên của ông ñã ñược áp dụng rộng rãi trong chính sách
nông nghiệp tại nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển.
ðồng tình với quan ñiểm trên của Traianốp, hai tác giả Mats Lundahl
và Tommy Bengtsson bổ sung và nhấn mạnh thêm "Hộ nông dân là ñơn vị sản
xuất cơ bản”
Ở nước ta, có nhiều tác giả ñề cập ñến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà
khoa học Lê ðình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội,
là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn".
Theo nhà khoa học ðào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những
hộ chủ yếu hoạt ñộng nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá
và hoạt ñộng phi nông nghiệp ở nông thôn”.
Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích ñiều tra nông
thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số
lao ñộng thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt ñộng trồng trọt,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm ñất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực
vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp".
Nghiên cứu những khái niệm trên ñây về hộ nông dân của các tác giả và
theo nhận thức cá nhân, tôi cho rằng:
Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất tạo thu
nhập chính là nông lâm nghiệp nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng

nghề trồng trọt, chăn nuôi các sản phẩm từ nông nghiệp, lâm nghiệp. Ngoài hoạt
ñộng nông nghiệp, lâm nghiệp hộ nông dân còn tham gia các hoạt ñộng phi nông
nghiệp (như công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ...) ở các mức
ñộ khác nhau.
2.1.1.2 Phân loại hộ nông dân
• Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt ñộng gồm có:
-

Hộ nông dân hoàn toàn tự cấp không có phản ứng với thị trường:
Loại hộ này có mục tiêu là tối ña hóa lợi ích, ñó là việc sản xuất các sản

phẩm cần thiết ñể tiêu dùng trong gia ñình. ðể có ñủ sản phẩm, lao ñộng trong
nông hộ phải hoạt ñộng cật lực và ñó cũng ñược coi như một lợi ích, ñể có thể tự
cấp, tự túc cho sinh hoạt, sự hoạt ñộng của họ phụ thuộc vào:
+ Khả năng mở rộng diện tích ñất ñai
+ Có thị trường lao ñộng ñể họ mua nhằm lấy lãi
+ Có thị trường lao ñộng ñể họ bán sức lao ñộng ñể có thu nhập
+ Có thị trường sản phẩm ñể trao ñổi nhằm ñáp ứng nhu cầu của mình
-

Hộ nông dân sản xuất hàng hóa chủ yếu:

Loại hộ này có mục tiêu là tối ña hóa lợi nhuận ñược biểu hiện rõ rệt và họ có
phản ứng gay gắt với thị trường vốn, ruộng ñất, lao ñộng
• Căn cứ theo tính chất của ngành sản xuất hộ gồm có:
-

Hộ thuần nông: là loại hộ chỉ thuần túy sản xuất nông nghiệp

-


Hộ chuyên nông: là loại hộ chuyên làm các ngành nghề cơ khí, mộc, rèn, nề,

sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, vận tải, thủ công mỹ nghệ, dệt, may, làm dịch
vụ kỹ thuật cho nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


-

Hộ kiêm nông: là loại hộ vừa làm nông nghiệp vừa làm nghề tiểu thủ công

nghiệp, nhưng thu từ nông nghiệp là chính.
-

Hộ buôn bán: ở nơi ñông dân cư, có quầy hàng hoặc buôn bán ở chợ
Các loại hộ trên không ổn ñịnh mà có thể thay ñổi khi ñiều kiện cho phép, vì

vậy sản xuất công nghiệp nông thôn, phát triển cơ cấu hạ tầng sản xuất và xã hội ở
nông thôn, mở rộng mạng lưới thương mại và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thôn ñể chuyển hộ ñộc canh thuần nông sang hộ ña ngành hoặc
chuyên môn hóa. Từ ñó làm cho lao ñộng nông nghiệp giảm, thu hút lao ñộng dư
thừa ở nông thôn hoặc làm cho ñối tượng phi nông nghiệp tăng lên
• Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ:
+ Hộ giàu
+ Hộ khá
+ Hộ trung bình
+ Hộ nghèo

+ Hộ ñói
2.1.1.3 Việc làm hộ nông dân
• Khái niệm việc làm
Việc làm có nhiều khái niệm khác nhau, tuy nhiên vẫn có một quan ñiểm
chung nhất là các hoạt ñộng của con người ñể tạo ra của cải vật chất.
Người ta có thể căn cứ vào nhiều tiêu thức khác nhau ñể xác ñịnh hoạt ñộng
nào là việc làm, hoạt ñộng nào là không phải việc làm và thế nào là thời gian làm
việc, mức thu nhập, hiệu quả kinh tế - xã hội. Theo từ ñiển “kinh tế khoa học xã
hội”, xuất bản tại Paris năm 1996, khái niệm việc làm ñược ñịnh nghĩa là: “công
việc mà người lao ñộng tiến hành nhằm có thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật.
Khái niệm việc làm có thể ñược hiểu ở hai trạng thái “tĩnh” và “ñộng”. ở các
trạng thái “ tĩnh” việc làm chỉ nhu cầu sử dụng sức lao ñộng và các yếu tố vật chất kỹ thuật khác nhằm mục ñích tạo ra thu nhập hoặc kết quả có ích cho cá nhân, cộng
ñồng. Theo cách hiểu này, việc làm là khả năng làm tăng của cải của xã hội, tăng
lợi ích cho dân cư và cộng ñồng, là khả năng sử dụng nguồn nhân lực và là các hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6


ñộng có ích. Theo nghĩa “ñộng” việc làm là hoạt ñộng của dân cư nhằm tạo ra thu
nhập có lợi cho cá nhân hoặc cộng ñồng, trong khuôn khổ pháp luật cho phép: việc
làm là hình thức vận dụng sức lao ñộng, là hoạt ñộng có chủ ñích của con người,
ñược tiến hành trong một không gian và thời gian nhất ñịnh với sự kết hợp các yếu
tố giữa vật chất và kỹ thuật.
Từ khái niệm trên có thể hiểu việc làm là tác ñộng qua lại giữa hành ñộng
của con người với những ñiều kiện vật chất - kỹ thuật và môi trường tự nhiên, tạo ra
giá trị vật chất và tinh thần mới cho bản thân và xã hội, ñồng thời những hoạt ñộng
phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Theo tác giả ðặng Xuân Thao trong cuốn
sách “mối quan hệ giữa dân số và việc làm” ñã ñịnh nghĩa: “Việc làm là hoạt ñộng
có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo ñiều kiện tăng thêm thu

nhập cho người thân, cho gia ñình hoặc cộng ñồng”.
Tác giả Nguyễn Hữu Dũng và Trần Hữu Trung trong cuốn “Về chính sách
giải quyết việc làm ở Việt Nam” ñã ñưa ra khái niệm: “Người có việc làm là người
ñang làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt ñộng có ích, không bị
pháp luật ngăn cấm, ñem lại thu nhập ñể nuôi sống bản thân và gia ñình ñồng thời
góp một phần cho xã hội”.
Khái niệm này phù hợp với quan niệm của tổ chức lao ñộng quốc tế (ILO) về
người có việc làm: Người có việc làm là những người ñang làm việc gì ñó ñược trả
tiền công hoặc những người tham gia vào các hoạt ñộng mang tính chất tự thoả mãn
lợi ích hay thay thế thu nhập của gia ñình.
Khái niệm về người có việc làm của ILO ñược áp dụng ở nhiều nước khi tiến
hành các cuộc ñiều tra thống kê về lao ñộng việc làm, nhưng ñược cụ thể hóa
thêm bằng một số tiêu thức khác tuỳ thuộc vào mỗi nước. Các nước thường phân
thành hai nhóm người trong ñộ tuổi lao ñộng xét trong mối quan hệ việc làm.
nhóm thứ nhất là nhóm lao ñộng có việc làm và ñang làm việc, ñó là những
người làm bất kể công việc gì ñược trả công hoặc mang lại lợi ích vật chất và
tinh thần cho bản thân và gia ñình. Nhóm thứ hai là nhóm người có việc làm
nhưng tạm thời nhất ñịnh nào ñó lại không làm việc hoặc tạm nghỉ việc.
Ở Việt Nam, ñiều 13 Luật lao ñộng của Quốc hội thông qua ngày 23/6/1994
7

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


có ghi: “Mọi hoạt ñộng tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm, ñều ñược thừa
nhận là việc làm” bao gồm: các công việc ñược trả công dưới hình thức bằng tiền
hoặc hiện vật; những công việc tự làm ñể tạo thu nhập và thu lợi nhuân cho bản
thân hoặc chi cho gia ñình mình, nhưng không ñược trả công (bằng tiền hoặc hiện
vật) cho công việc ñó.
Trong ñiều kiện hiện nay có thể hiểu việc làm như sau: Việc làm là hoạt

ñộng có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân
gia ñình người lao ñộng hoặc cho một cộng ñồng nào ñó.
Từ những cơ sở và phân tích trên chúng ta có thể kết luận người có việc là
những người trong ñộ tuổi lao ñộng và ñang làm việc trong các cơ sở kinh tế văn
hoá xã hội.
Việc làm là một hoạt ñộng có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập
hoặc tạo ñiều kiện tăng thu nhập cho những người trong cùng hộ gia ñình.
Việc làm bao gồm ba dạng: Một là những việc làm nhằm nhận ñược tiền
công, tiền lương dưới dạng tiền hoặc hiện vật. Hai là việc làm nhằm thu ñược lợi
nhuận. Ba là những công việc cho hộ gia ñình nhưng không ñược trả thù lao.
• Phân loại việc làm và thất nghiệp
Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc tổ chức lao ñộng quốc tế phân chia
việc làm thành các loại:
- Việc làm ổn ñịnh và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có việc làm
thường xuyên trong một năm. Trong ñó người có việc làm ổn ñịnh là người có việc
từ 6 tháng trở lên trong một năm, hoặc làm việc dưới 6 tháng trong một năm nhưng
vẫn tiếp tục làm công việc ñó trong những năm tiếp theo.
- Việc làm ñủ thời gian và việc làm không ñủ thời gian: Căn cứ vào số thời
gian thực hiện trong một tuần.
- Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian hoặc mức
ñộ thu nhập trong thực hiện một công việc nào ñó.
Người không có việc làm hay nói cách khác là thất nghiệp ñược hiểu theo
cách phân loại như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


- Người không có việc làm (thất nghiệp): Là người ñang tiếp tục tìm việc làm
hoặc ñang chờ trở lại làm việc.

Tổ chức ILO ñưa ra nhận xét sau: Xét trong một khoảng thời gian nhất ñịnh
những người thất nghiệp là những người có khả năng làm việc nhưng không có việc làm.
Phần lớn các nước ñều sử dụng khái niệm trên ñể xác ñịnh người thất nghiệp,
song cũng có sai lệch khi xác ñịnh khoảng thời gian không có việc làm.
- Thất nghiệp tự nhiên: Trong nền kinh tế quốc dân luôn tồn tại một lượng
thất nghiệp nhất ñịnh gọi là thất nghiệp tự nhiên. Thất nghiệp tự nhiên là lực lượng
thất nghiệp trong ñiều kiện thị trường lao ñộng chung của nền kinh tế ñã ñược cân
bằng. Quy mô thất nghiệp tự nhiên lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào tốc ñộ tăng trưởng
kinh tế và tốc ñộ tăng của lao ñộng .
- Những người không thuộc lực lượng lao ñộng: Bao gồm các ñối tượng là
học sinh, những người mất khả năng lao ñộng, nội trợ và những người ñã nghỉ làm
việc vì lý do sức khỏe, tuổi tác cao,...
• Tạo việc làm
Lao ñộng là nguồn lực quan trọng ñể phát triển ñất nước. Giải quyết việc làm
cho người lao ñộng vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực phát triển. ðảng và Nhà nước
ta luôn luôn quan tâm ñến vấn ñề việc làm cho người lao ñộng. ðảng và Nhà nước
ta ñã khẳng ñịnh việc giải quyết việc làm cho người lao ñộng "Giải quyết việc làm
và ñảm bảo cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều có cơ hội có việc làm là trách
nhiệm của Nhà nước, các doanh nghiệp và toàn xã hội". Nhà nước hàng năm ñang
nỗ lực tạo những ñiều kiện cần thiết, hỗ trợ tài chính, cho vay vốn hoặc miễn, giảm
thuế và áp dụng các biện pháp khuyến khích ñể người lao ñộng có khả năng tự giải
quyết việc làm, ñể các tổ chức, ñơn vị và các cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
phát triển theo cả chiều rộng và chiều sâu nhằm tạo việc làm cho ngày càng nhiều
người lao ñộng có việc làm.
Như vậy, ñể có việc làm trước hết cần hai yếu tố là sức lao ñộng và ñiều kiện
cần thiết ñể sử dụng sức lao ñộng, trong ñó bao gồm cả yếu tố xã hội. Như vậy, việc
làm là phạm trù dùng ñể chỉ trạng thái phù hợp với sức lao ñộng và những ñiều kiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9



sử dụng sức lao ñộng ñó.
Chẳng hạn muốn tạo việc làm cho lao ñộng trong lĩnh vực công nghiệp thì
cần thiết phải bỏ vốn ñầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công cụ,
nguyên vật liệu, thuê công nhân và thị trường cho sản phẩm ñầu ra và sản phẩm ñầu
vào của quá trình sản xuất. Hoặc tạo việc làm trong nông nghiệp cần tổ chức sản
xuất thâm canh tăng vụ, sản xuất thâm canh trồng màu và làm các ngành nghề
truyền thống khi nông nhàn, tất nhiên các hoạt ñộng này cũng rất cần ñến vốn, thị
trường tiêu thụ.
• Vai trò của việc làm và ổn ñịnh thu nhập
Trong mọi hình thức kinh tế - xã hội, nguồn lao ñộng luôn là nhân tố trung
tâm, giữ vai trò quyết ñịnh ñối với sự phát triển của sản xuất và ñồng thời là mục
ñích của nền sản xuất xã hội, vai trò ấy thể hiện trên các mặt cụ thể sau:
- Người lao ñộng là yếu tố hàng ñầu quyết ñịnh sự phát triển của lực lượng
sản xuất.
Trong các yếu tố quan trọng nhất, lao ñộng của con người tác ñộng vào tự
nhiên, vào ñối tượng sản xuất hay tư liệu sản xuất ñể tạo ra của cải vật chất nuôi sống
bản thân mình và gia ñình, ñể xã hội tồn tại và phát triển. Trong quá trình lao ñộng,
người lao ñộng không những tim tòi suy nghĩ, năng ñộng, sáng tạo ra những tư liệu
lao ñộng cho năng suất lao ñộng cao và kết hợp tư liệu lao ñộng ñể tạo ra những sản
phẩm theo mục ñích và nhu cầu xã hội hoàn thiện từng bước tư liệu sản xuất thông
qua hoạt ñộng của con người, từ ñó thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ con người
ñược ñặt vào một quá trình lao ñộng rất phức tạp, ñòi hỏi phải có sự sáng tạo có
trình ñộ kỹ thuật cao và ý thức trách nhiệm lớn, có như vậy mới sử dụng một cách
hợp lý, hiệu quả nguồn lao ñộng góp phần thúc ñẩy sản xuất phát triển.
- Lao ñộng là chủ thể sáng tạo, ñổi mới và hoàn thiện phát triển kinh tế xã hội.
Trong quá trình lao ñộng con người luôn luôn cố gắng tìm tòi sáng tạo ñể
vươn tới cái tốt ñẹp nhất, hoàn thiện nhất bằng với chính khả năng lao ñộng của

mình, với nhu cầu về vật chất ngày càng cao, ña dạng về mẫu mã, số lượng chủng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


loại ñòi hỏi con người phải có tư duy sáng tạo, nâng cao tay nghề kỹ xảo ñể tạo ra
những sản phẩm phù hợp, thoả mãn nhu cầu con người và xã hội, quá trình lao
ñộng con người chính là những quá trình hoàn thiện hơn nữa bản thân mỗi con
người và cũng là sự hoàn thiện của xã hội.
- Lao ñộng là lực lượng to lớn ñể phát triển kinh tế - xã hội
Trong qúa trình sản xuất con người luôn luôn hoạt ñộng theo nhu cầu của
mình, của xã hội, suy cho cùng ñều xuất phát từ vấn ñề ñảm bảo và duy trì lợi ích
của mình. Con người cho dù làm việc ở ñâu, dưới hình thức nào cũng ñều nhằm ñạt
ñược lợi ích. Lợi ích càng cao càng tạo lên sự hấp dẫn ñể con người hoạt ñộng có
hiệu quả hơn. Như vậy, lợi ích trở thành ñộng cơ của hành ñộng, thoả mãn lợi ích
chính ñáng của con người là ñộng lực kinh tế trực tiếp thúc ñẩy phát triển kinh tế.
- Lao ñộng là mục ñích của sự phát triển
Nhu cầu của con người luôn thay ñổi và con người không bao giờ thoả mãn
nhu cầu của mình, ñể ñáp ứng ñược nhu cầu của con người là mục tiêu mà mọi chế
ñộ xã hội hướng tới. ðảng ta ñã khẳng ñịnh “phát huy yếu tố con người là lấy con
người làm mục ñích cao nhất của mọi hoạt ñộng”
Như vậy, nguồn lao ñộng nói riêng và con người nói chung có vai trò quan
trọng và quyết ñịnh sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở mọi thời ñại nhận thức ñúng
ñắn không chỉ giúp chúng ta thấy rõ ý nghĩa tầm quan trọng của nó mà còn là cơ sở
khoa học ñể nghiên cứu sử dụng lao ñộng ñầy ñủ hợp lý.
2.1.1.4 Thu nhập của hộ nông dân
Có nhiều quan ñiểm khác nhau khi nhìn nhận về vấn ñề thu nhập của hộ
nông dân Thu nhập là một trong những phương tiện giúp con người ñịnh hướng giải
quyết nhiều vấn ñề trong cuộc sống. Từ ñó dẫn ñến nhiều khái niệm khác nhau về

thu nhập của hộ nông dân:
Quan ñiểm của Chayanov về thu nhập của hộ nông dân trong ñiều kiện
không tồn tại thị trường sức lao ñộng : Theo ông thu nhập của hộ nông dân không
giống thu nhập của các xí nghiệp tư bản. Thu nhập trong nông hộ không chỉ có tiền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11


lãi kinh doanh mà còn bao gồm toàn bộ giá trị lao ñộng. Như vây, thu nhập của hộ
nông dân là phần còn lại sau khi lấy tổng giá trị sản xuất trừ ñi tổng chi phí vật chất
Quan ñiểm của Barnum và Squire về thu nhập của hộ nông dân trong
ñiều kiện có tồn tại thị trường sức lao ñộng: Theo các ông trong ñiều kiện tồn tại
thị trường sức lao ñộng thì thời gian lao ñộng ñược phân chia thành thời gian lao
ñộng nghỉ ngơi, thời gian lao ñộng làm việc nhà, thời gian làm việc sản xuất nông
nghiệp và thời gian làm việc có tiền công (bao gồm lao ñông thuê ngoài và lao
ñộng ñi làm thuê). Từ ñó các ông khái niệm thu nhập hộ nông dân như sau: Thu
nhập của hộ nông dân ñược tính bằng giá trị sản phẩm sau khi trừ ñi các phần: Phần
sản phẩm hộ ñã tiêu dùng, giá trị công lao ñộng thuê ngoài, chi phí ñầu vào cho sản
xuất và công giá trị lao ñông ñi làm thuê. Song ở ñây các ông lại tính giá tiền công
giống nhau, ñiều này không ñúng. Sau ñó khai niệm này ñược Allanlow nghiên cứu
và bổ sung thêm với ñiều kiên tiền công là khác nhau cho các lao ñộng, giá cả các
sản phẩm cũng khác nhau (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Hương Giang, 2008)
Quan ñiểm của một số nhà nghiên cứu của Việt Nam: Khái niệm này còn
ña dạng và phong phú nhiều. Có người lấy giá trị sản phẩm hàng hoá ñể ñánh giá
thu nhập của hộ nông dân. ðứng trên góc ñộ khác có người lấy giá chỉ tiêu tổng giá
trị trên một ha diện tích ñể phân tích ñánh giá thu nhập của nông hộ. Một số khác lại
cho rằng thu nhập của hộ là tổng giá trị sản phẩm từ nông nghiệp, ngành nghề, chăn
nuôi, thuỷ sản… Song ñể ñi sâu nghiên cứu ở nhiều góc ñộ khác nhau về nông hộ

nhiều nhà khoa học và nghiên cứu kinh tế ở Việt Nam ñã sử dụng chỉ tiêu thu nhập
hỗn hợp ñể ñánh giá thu nhập của hộ nông dân. Thu nhập hỗn hợp của hộ nông dân
là phần thu ñược sau khi lấy tổng thu (tức là toàn bộ giá trị sản phẩm từ các hoạt
ñộng sản xuất trong nông hộ) trừ ñi chi phí vật chất, trừ tiền công thuê ngoài và trừ
chi phí khác (bao gồm thuế, kháu hao tài sản cố ñịnh…) . Như vây trong phần thu
nhập của nông hộ sẽ bao hàm tiền công lao ñộng của chủ hộ, tiền công lao ñộng của
các thành viên và lãi kinh doanh.
Xuất phát từ những quan ñiểm trên và ñặc trưng về hộ nông dân ở Việt Nam.
Chúng tôi tổng quát về khái niệm thu nhập của hộ nông dân như sau:
+ Thu nhập của hộ nông dân là thu nhập hỗn hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12


+ Thu nhập của hộ nông dân bao gồm các khoản thu từ hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh trong nông hộ, Tiền công lao ñộng gia ñình (chủ hộ và các thành viên),
bao gồm các khoản trao ñổi hay không ñược trao ñổi trên thị trường.
+ Ngoài nguồn thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, nông hộ có
thể có thu nhập từ các công việc khác như ñi làm thuê, thù từ tài sản bất ñộng sản,
tiền lương hưu, tư việc chuyển nhượng tài sản khác như quà biếu, tiền gửi…
Nhìn chung, có thể nói hộ nông dân có thu nhập là từ các hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh khác nhau như thu nhập theo sản xuất mùa vụ, từ sản xuất nông nghiệp
khác, từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp và nguồn ngoài hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh. Riêng thu nhập màu vụ vẫn quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
thu nhập của hầu hết các hộ nông dân. Thu nhập mùa vụ là tổng thu nhập từ các sản
phẩm ñược sản xuất theo mùa vụ như thóc, ngô, lạc, rau…
Như vậy, thu nhập của hộ nông dân dùng ñể chi tiêu và tích luỹ mà không
phân chia cho các thành viên trong nông hộ.
2.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc làm và thu nhập của hộ nông dân

* Những yếu tố ảnh hưởng tới việc làm
- ðiều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng
ðất ñai cùng tài nguyên sinh vật trên ñất vừa là ñối tượng vừa là tư liệu sản
xuất ñặc biệt của con người tác ñộng vào nó tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu
phát triển của xã hội. Diện tích ñất canh tác, mặt nước càng lớn tài nguyên nông lâm
sản càng phong phú thì khả năng tạo việc làm càng nhiều.
Hiện nay tài nguyên nông lâm sản ñang bị suy giảm nghiêm trọng do sự khai
thác quá mức của con người. Vì vậy vấn ñề tạo việc làm ñang trở nên khó khăn và
phức tạp khi lao ñộng xã hội ngày một tăng lên.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống ñường giao thông, thuỷ lợi, ñiện,
thông tin liên lạc cũng là yếu tố gián tiếp góp phần tạo việc làm và nâng cao hiệu
quả việc làm. việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở các cộng ñồng dân cư sẽ tạo
khả năng thu hút nhiều lao ñộng trực tiếp và gián tiếp tạo môi trường phát triển
việc làm trong từng cộng ñồng.
- Dân số - nguồn lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13


Dân số và việc làm vừa có quan hệ tương hỗ, vừa hạn chế lẫn nhau. Quy mô
dân số lớn, dân số tăng nhanh tất yếu sẽ làm tăng nguồn lao ñộng và ñồng nghĩa với
tăng sức ép về giải quyết việc làm với mỗi thành viên và cộng ñồng gây ra tình
trạng thất nghiệp trong xã hội. Mặt khác, lao ñộng là nguồn lực rất cơ bản ñể phát
triển kinh tế. Khi kinh tế phát triển thì khả năng tạo việc làm trong xã hội càng
nhiều. Giải quyết mối quan hệ dân số và việc làm là vấn ñề nan giải của mỗi quốc
gia. Chính phủ phải luôn ñối phó với xu hướng gia tăng số lượng lao ñộng với quy
mô lớn hơn tốc ñộ gia tăng số chỗ việc làm không kém phần quan trọng là phải
nâng cao chất lượng nguồn lao ñộng - một yếu tố tác ñộng trực tiếp ñến khả năng
giải quyết việc làm trong xã hội.

- Chính sách lao ñộng và việc làm trong xã hội
Cũng như các chính sách xã hội khác, chính sách việc làm rất ña dạng và
phong phú, có thể phân loại như: các chính sách ở tầng vĩ mô, có mục ñích mở
rộng và phát triển việc làm cho lao ñộng toàn xã hội bao gồm chính sách tín dụng,
chính sách ñất ñai, chính sách thuế, chính sách lựa chọn công nghệ sử dụng nhiều
lao ñộng; các chính sách khuyến khích phát triển những lĩnh vực, ngành nghề có
khả năng thu hút ñược nhiều lao ñộng như chính sách phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ, chính sách phát triển khu vực kinh tế phi hình thức, chính sách di dân phát
triển vùng kinh tế mới, chính sách tự do di chuyển lao ñộng và hành nghề, chính
sách ñưa lao ñộng ñi làm việc có thời hạn ở nước ngoài v.v chính sách việc làm cho
các ñối tượng ñặc biệt (người tàn tật, ñối tượng tệ nạn xã hội). Mặt khác trong quá
trình chuyển sang cơ chế thị trường, tình trạng thất nghiệp là ñiều khó tránh. ðể hạn
chế thất nghiệp một mặt phải tạo ra chỗ làm mới, mặt khác phải tránh cho người lao
ñộng ñang làm việc lâm vào thất nghiệp. Ngoài ra phải có hệ thống bảo hiểm cho
người lao ñộng khi họ bị thất nghiệp. Thực hiện tốt các chính sách việc làm, nguồn
lao ñộng ñược sử dụng có hiệu quả thì hiện tượng thất nghiệp sẽ giảm ñi, sẽ giảm
ñược chi phí cho các trợ cấp thất nghiệp.
* Những yếu tố ảnh hưởng ñến thu thập
Việc làm của người lao ñộng: ðây là yếu tố quyết ñịnh ñến thu nhập hàng
ngày, hàng tháng cho bản thân và gia ñình. Người lao ñộng không có việc làm hay
nói cách khác là thất nghiệp thì khả năng thu nhập cho bản thân là không thể. Do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
14


ñó, ñể có thu nhập trước hết phải có việc làm.
Công việc ñang làm: là những việc hiện tại của người lao ñộng ñang và tiếp
tục làm có ñược thuận lợi hay không, công việc ñó có thể ñem lại thu nhập ñể ñảm
bảo cuộc sống của người lao ñộng và gia ñình hay không.
Mức thu nhập hàng tháng: là các khoản mà người lao ñộng ñược hưởng từ

việc trả lương hay từ quá trình sản xuất của cải vật chất.
Chính sách của Chính phủ: Bao gồm các chính sách tiền lương, chính sách
thuế thu nhập có tác ñộng không nhỏ ñến thu nhập của người lao ñộng.
Trình ñộ người lao ñộng: Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến công việc ñang
làm, nơi làm việc và thu nhập của lao ñộng. Trong sản xuất nông nghiệp, trình ñộ kĩ
thuật của người lao ñộng quyết ñịnh ñến năng suất và sản lượng cây trồng vật nuôi.
Trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ, trình ñộ của người lao ñộng quyết ñịnh ñến
năng suất lao ñộng, chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm và hàng hoá dịch vụ. Do ñó trình
ñộ người lao ñộng sẽ gắn liền với thu nhập của người lao ñộng nhận ñược.
2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật cây Luồng
2.1.2.1 ðặc ñiểm kỹ thuật
Cây luồng: Tên khoa học: dendrocalamus babartus Hsueh et D.Z.Li. Cây
luồng ñược phân bố nhiều nhất ở các tỉnh dọc sông Mã. Thanh Hóa có diện tích
luồng lớn nhất cả nước, chiếm 50%, sau ñó là các tỉnh Sơn La, Hòa Bình. Cây luồng
hiện nay ñược trồng ở nhiều tỉnh phía Bắc như Phú Thọ, Tuyên Quang, và ở phía
nam như Lâm ðồng, nhưng chủ yếu nguồn gốc vẫn từ Thanh Hóa (Chương trình tre
Me Kông, 2009).
Tại Thanh Hóa, luồng ñược trồng ở 16/27 huyện, thị, thành phố, nhưng tập
trung nhiều nhất ở 11 huyện miền núi là: Quan Hóa, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá
Thước, Quan Sơn, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Như Thanh, và Thọ Xuân.
Cây luồng phát triển mạnh trên các vùng ñất feralit hình thành trên tầng ñá
mẹ macma, chủ yếu trồng ở các vùng ñồi núi có ñộ dốc vừa phải (dưới 30o) với các
loại ñất pha sét, màu vàng hoặc vàng ñỏ, tầng canh tác dày. Cây luồng ưa sống
trong vùng khí hậu nóng ẩm, nhiệt ñộ bình quân từ 23 – 24oC , ñộ ẩm 87%, lượng
mưa từ 1.600 – 2.000mm/năm.
2.1.2.2 Giá trị của cây luồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

15



×