Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh mức độ thực hiện các dự án điểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ trên địa bàn quận hà đông thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.25 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN VĂN HAI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ðẨY NHANH
MỨC ðỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ðIỂM CÔNG NGHIỆP
LÀNG NGHỀ VÀ DỊCH VỤ TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN HÀ ðÔNG - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS ðỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Hai

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS ðỗ Kim Chung, người ñã
hướng dẫn, chỉ ñạo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài
và hoàn chỉnh luận văn của mình.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nông
nghiệp và chính sách, khoa kinh tế và phát triển nông thôn, trường ðại học
nông nghiệp Hà Nội, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý
kiến quý báu ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin ñược bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
ñình, bạn bè. ðể có ñược kết quả ngày hôm nay, một phần do sự nỗ lực cố gắng
của bản thân nhưng phần lớn là do công lao của gia ñình bố mẹ, anh chị em, bạn bè
ñã luôn ñộng viên tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Hai

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan...........................................................................................................i
Lời cảm ơn..............................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................iii
Danh mục bảng Bảng..............................................................................................v
Danh mục hình, sơ ñồ............................................................................................vi
Danh mục viết tắt..................................................................................................vii

1.

MỞ ðẦU ........................................................................................1

1.1.

ðặt vấn ñề............................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2


Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3

2.

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỨC ðỘ THỰC
HIỆN DỰ ÁN ðIỂM CÔNG NGHIỆP LÀNG NGHỀ VÀ
DỊCH VỤ........................................................................................4

2.1.

Một số vấn ñề lý luận cơ bản về mức ñộ thực hiện dự án ðiểm
công nghiệp làng nghề và dịch vụ ........................................................... 4

2.1.1. Bản chất của dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ ................... 4
2.1.2.

Vai trò của dự án và quản lý dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và
dịch vụ........................................................................................................8

2.1.3. ðặc ñiểm và phân loại ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ............ 12
2.1.4.

Nội dung nghiên cứu dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ............ 15

2.1.5.

Những yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ thực hiện dự án ðiểm công
nghiệp làng nghề và dịch vụ .................................................................. 28


2.2.

Cơ sở thực tiễn về giải pháp ñẩy nhanh mức ñộ thực hiện dự án ở
Việt Nam......................................................................................... ........38

2.2.1. Mức ñộ thực hiện dự án ñầu tư trong thời gian qua. .............................. 39
2.2.2. Những tồn tại và bài học kinh nghiệm ñối với ñịa bàn nghiên cứu ........ 41

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........43

3.1.

ðặc ñiểm tự nhiên - kinh tế xã hội của quận Hà ðông - Hà Nội ............ 43

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên................................................................................. 43
3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 44
3.2.

Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 51

3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu .......................................................................... 51
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 52
3.2.3. Phương pháp tiếp cận...............................................................................52

3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................53
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 53

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................54

4.1.

Thực trạng về mức ñộ thực hiện các dự án nghiên cứu.......................... 54

4.1.1. Tổng quan về các dự án nghiên cứu ...................................................... 54
4.1.2. Tình hình tổ chức triển khai các dự án................................................... 65
4.1.3. Kết quả về mức ñộ thực hiện dự án ....................................................... 68
4.1.4. ðánh giá chung ........................................................................................ i
4.2.

Một số yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ thực hiện các dự án nghiên cứu……....91

4.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB ..................................................... ii
4.2.2. Năng lực, trình ñộ Ban quản lý dự án..................................................... iii
4.2.3. Quy trình, thủ tục triển khai ................................................................... iv
4.2.4. Sự phối kết hợp các bên ....................................................................... viii
4.3.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy nhanh mức ñộ thực hiện các dự
án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ trên ñịa bàn quận Hà ðông ....... ix

4.3.1. Cải tiến công tác lập kế hoạch dự án ...................................................... ix
4.3.2. ðẩy nhanh tiến ñộ về thời gian................................................................ x

4.3.3. Biện pháp quản lý về chi phí ................................................................. xii
4.3.4. Quản lý về khối lượng công việc.......................................................... xiii
4.3.5. Hoàn thiện các chính sách ñền bù, GPMB............................................ xiii
4.3.6. Tăng cường mối liên kết giữa các bên tham gia dự án.......................... xiv

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT ........................................................xvi

5.1.

Kết luận ............................................................................................... xvi

5.2.

ðề xuất ............................................................................................... xvii

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 107

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng


Trang

Bảng 3.1: Diện tích cơ cấu ñất ñai năm 2012 của quận Hà ðông ..............46
Bảng 3.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo GDP) ....................................48
Bảng 4.1: Thống kê quy mô, tổng mức ñầu tư và mốc thời gian dự
kiến cho các hoạt ñộng của dự án ..............................................64
Bảng 4.2: Thống kê diện tích thu hồi và thời gian thực hiện công tác
GPMB .......................................................................................68
Bảng 4.3: Tổng hợp thời gian thi công xây lắp hạ tầng kỹ thuật các
dự án nghiên cứu theo kế hoạch và thực tế.................................73
Bảng 4.4: Thống kê tổng mức ñầu tư và chi phí thực hiện công tác
GPMB .......................................................................................75
Bảng 4.5: Thống kê mức ñộ sử dụng vốn theo kế hoạch và theo thực tế...........80
Bảng 4.6. ðánh giá mức ñộ về khối lượng các công việc chính của dự án .......82
Bảng 4.7. ðánh giá mức ñộ về chất lượng các công việc chính của dự án........86
Bảng 4.8: ðánh giá mức ñộ mục tiêu ñạt ñược so với mục tiêu nhiệm vụ
của dự án..............................................................................................89
Bảng 4.9: Tổng hợp hình thức ñấu thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước .........v

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ
STT

Tên hình, sơ ñồ

Trang


Hình 2.1: Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu: thời gian, chi phí và chất lượng.. 10
Sơ ñồ 2.1: Quy trình, thủ tục thực hiện dự án ñầu tư ................................ 18

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1

Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

2

Bồi thường, hỗ trợ

3

Chính phủ

4


ðầu tư xây dựng

5

Dự án

6

Giải phóng mặt bằng

GPMB

7

Quản lý dự án

QLDA

8

Quyền sử dụng

QSD

9

Quyết ñịnh – Uỷ ban nhân dân

10


Kinh tế - xã hội

11

Nhà xuất bản

NXB

12

Tái ñịnh cư

TðC

13

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

BTHT&TðC
BTHT
CP
ðTXD
DA

Qð-UBND
KT-XH


UBND

vii


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Trong những năm qua và ñặc biệt là thời gian gần ñây, thực hiện chủ
trương của ðảng và Nhà nước về công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, cùng
với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc thực hiện các dự án ñầu tư trên phạm
vi cả nước thông qua các nguồn vốn trong nước và nước ngoài là rất cần thiết.
Tuy nhiên trở ngại, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng nhiều ñến tiến ñộ ñầu tư và hiệu
quả ñầu tư chính là mức ñộ thực hiện dự án hoàn thành quá chậm.
Thực tế cho thấy từ công tác khảo sát, thiết kế, lập dự án ñầu tư, ñấu thầu,
việc thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng tạo quỹ ñất sạch ñể thi công thực hiện dự
án cho ñến khi hoàn tất việc quyết toán dự án là cả một quá trình rất nhạy cảm và
phức tạp tác ñộng tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội, tới mỗi người dân và
cộng ñồng dân cư. ðặc biệt, thủ ñô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị và xã
hội của cả nước vấn ñề công nghiệp hoá, hiện ñại hoá càng rõ nét hơn. Kể từ
ngày 01/8/2008, Thành phố Hà Nội sát nhập tỉnh Hà Tây; huyện Mê Linh, tỉnh
Vĩnh Phúc và 04 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình, ñến nay Thành phố
Hà Nội có 334.470,02 ha diện tích tự nhiên và 6.232.940 nhân khẩu, có 29 ñơn vị
hành chính trực thuộc với mật ñộ dân số cao (1.918 người/km2).
Quận Hà ðông trước và sau khi hợp nhất về Hà Nội là khu vực trung tâm
có tốc ñộ ñô thị hóa nhanh. Bên cạnh ñó theo ñịnh hướng quy hoạch chung phát
triển thủ ñô Hà Nội ñến năm 2050 thì việc ñẩy nhanh mức ñộ thực hiện các dự án
ñô thị, các khu công nghiệp... nhằm hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa, thúc ñẩy phát triển nền kinh tế của quận dần hòa nhập với tiến trình ñô
thị hóa ñất nước. Các vùng nông thôn của khu vực cũng dần ñược ñô thị hóa
nhằm ñáp ứng các nhu cầu sử dụng ñất cho việc ñô thị hóa. Tuy nhiên sự phát

triển của các làng nghề và các khu kinh doanh dịch vụ của khu vực nhằm bảo
tồn, duy trì và phát triển sản xuất là rất cần thiết. Với quy hoạch xây dựng cơ sở hạ
tầng ñồng bộ, tập trung ñáp ứng cho sự phát triển kinh tế vùng, cải thiện ñời sống
môi trường xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, từng bước cải thiện ñời sống

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


người dân. Tuy nhiên quá trình thực hiện các dự án ñầu tư còn gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc chưa ñáp ứng yêu cầu ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa Thủ ñô.
Xuất phát từ thực tế ñó ñược sự phân công của Khoa Kinh tế nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Trường ñại học Nông Nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn
của Giáo sư - Tiến sĩ ðỗ Kim Chung, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "Một số giải
pháp chủ yếu nhằm ñẩy nhanh mức ñộ thực hiện các dự án ðiểm công nghiệp
làng nghề và dịch vụ trên ñịa bàn quận Hà ðông, thành phố Hà Nội".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc khảo sát, ñánh giá thực trạng mức ñộ thực hiện các dự án
ñiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ trên ñịa bàn trong những năm qua, xác
ñịnh ñược những tồn tại, nguyên nhân từ ñó tập trung nghiên cứu một số giải
pháp chủ yếu nhằm ñẩy nhanh mức ñộ thực hiện các dự án ñầu tư trên ñịa bàn
quận Hà ðông trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sơ lý luận và thực tiễn về mức ñộ thực hiện dự
án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ.
- ðánh giá thực trạng mức ñộ thực hiện các dự án ðiểm công nghiệp
làng nghề và dịch vụ trên ñịa bàn quận Hà ðông.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần ñẩy nhanh mức ñộ thực

hiện các dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ trên ñịa bàn quận Hà ðông.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ thực hiện các dự án ðiểm công
nghiệp làng nghề và dịch vụ.
- Những vấn ñề kinh tế kỹ thuật liên quan ñến mức ñộ thực hiện các dự án
ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của ñề tài tập trung chủ yếu vào
những vần ñề sau
- Trên cơ sở nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc thực hiện các dự án
ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ, ñưa ra các giải pháp chủ yếu ñể thúc
ñẩy mức ñộ thực hiện các dự án ñầu tư trên ñịa bàn quận Hà ðông.
- Nghiên cứu vấn ñề lý luận và thực tiễn về mức ñộ thực hiện các dự án
ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ.
* Về không gian và thời gian nghiên cứu
- Về không gian: Một số ñiểm thực hiện dự án ðiểm công nghiệp làng
nghề và dịch vụ trên ñịa bàn quận Hà ðông, thành phố Hà Nội. Cụ thể
+ Dự án ðiểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc.
+ Dự án ðiểm công nghiệp mở rộng làng nghề ða Sĩ.
+ Dự án ðất dịch vụ phường Dương Nội.
- Về thời gian
+ ðề tài ñược tiến hành: Từ 04/2012 – 10/2013.
+ Số liệu ñược thu thập: số liệu ñã công bố thu thập từ năm 2010 ñến hết

năm 2012, số liệu mới chúng tôi tiến hành ñiều tra năm 2013.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỨC ðỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
ðIỂM CÔNG NGHIỆP LÀNG NGHỀ VÀ DỊCH VỤ
2.1. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về mức ñộ thực hiện dự án ðiểm công
nghiệp làng nghề và dịch vụ
2.1.1. Bản chất của dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
2.1.1.1. Khái niệm chung về ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ.

- ðiểm công nghiệp làng nghề
ðể tìm hiểu khái niệm ñiểm công nghiệp làng nghề chúng ta cần chú ý
ñến hai yếu tố cấu tạo nên làng nghề ñó là làng và nghề. Làng là khu vực ñịa lý,
không gian lãnh thổ nhất ñịnh mà tại ñó tồn tại những tập hợp cư dân cùng sinh
sống, sản xuất và giữa hộ có mối quan hệ khăng khít với nhau. Nghề là khái niệm
chỉ các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp diễn ra tại khu vực nông
thôn mà lao ñộng trong các nghề này thường ñược tách ra từ nông nghiệp với
mục tiêu tăng thu nhập.
Hiện nay vẫn chưa có những ñánh giá tiêu chuẩn xác ñịnh làng nghề thống
nhất. ðối với từng ñịa phương và từng ñợt nghiên cứu khác nhau có thể có những
tiêu chí khác nhau ñể xác ñịnh ñiểm công nghiệp làng nghề. Về mặt ñịnh lượng,
làng nghề là làng có từ 35-40% số hộ trở lên có tham gia hoạt ñộng ngành nghề
(thu nhập từ làng nghề chiếm trên 50% tổng thu nhập của các hộ) ñồng thời giá trị
sản lượng của ngành nghề chiếm trên 50% tổng giá trị sản lượng của ñịa phương.
Nghề truyền thống là các nghề thủ công nghiệp có từ trước thời pháp
thuộc ñến nay (từ khi hình thành ñến nay khoảng hơn 100 năm trở lên). Các nghề

này ñược truyền từ ñời này sang ñời khác, ñược bảo tồn và hoàn thiện qua nhiều
thế hệ làm nghề. Các nghề truyền thống cũng bao gồm cả những nghề có ñược
cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện ñại ñể hỗ trợ sản xuất nhưng vẫn tuân
thủ những công nghệ truyền thống.
Từ hai khái niệm trên ta có thể thấy ñược, làng nghề truyền thống là các
làng nghề ñạt ñược ñủ hai tieu chí như trên. Nghĩa là các làng nghề ñã hình thành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


lâu ñời với tuổi thọ hơn 100 năm tồn tại cho ñến nay và các làng nghề này thu
hút ñược một lượng lớn lao ñộng trong làng.
- ðất dịch vụ
Là diện tích ñất ñược giao cho hộ gia ñình ñể chuyển ñổi nghề nghiệp và
tạo việc làm, việc giao ñất có thu tiền sử dụng ñất tại vị trí có thể làm mặt bằng
sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp ñối với hộ gia ñình, cá nhân
ñang trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích ñất nông nghiệp
mà không ñược Nhà nước bồi thường bằng ñất nông nghiệp tương ứng.
Hạn mức giao ñất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khả năng quỹ
ñất và mức ñất bị thu hồi của từng hộ gia ñình, cá nhân ñể quy ñịnh; giá ñất ñược
giao bằng giá ñất nông nghiệp tương ứng cộng với chi phí ñầu tư hạ tầng trên ñất
nhưng không cao hơn giá ñất tại thời ñiểm thu hồi ñất ñã ñược Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh quy ñịnh và công bố.
2.1.1.2. Bản chất về mức ñộ thực hiện dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
a. Mức ñộ về thời gian
Nội dung chủ yếu của mức ñộ về thời gian là xác ñịnh thời gian bắt
ñầu, kết thúc, ñộ dài thời gian thực hiện toàn bộ dự án cũng như từng công
việc; Xác ñịnh quan hệ giữa các công việc, xây dựng sơ ñồ hệ thống phản

ánh quan hệ này. Cụ thể hơn là việc thiết lập mạng công việc, xác ñịnh thời
gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình
thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những
yêu cầu về chất lượng ñã ñịnh.
Mục ñích của mức ñộ về thời gian là làm sao ñể dự án hoàn thành
ñúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, ñáp ứng
những yêu cầu ñã ñịnh về chất lượng. Mức ñộ về thời gian là cơ sở ñể giám
sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc dự án.
Mức ñộ của dự án ñược xem xét qua ñại lượng thời gian. ðó là khoảng thời
gian từ khi lập dự án ñến khi ñưa dự án vào hoạt ñộng và hoàn thiện dự án... Mức

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


ñộ về thời gian trong thực hiện dự án là một trong năm nội dung quản lý dự án, ñó
là quản lý chất lượng, khối lượng, tiến ñộ, an toàn lao ñộng và môi trường ñầu tư.
Vậy, mức ñộ về thời gian thực hiện dự án ñược tính từ khi có quyết ñịnh
hoặc chủ trương ñầu tư thực hiện dự án ñến khi dự án hoàn thành và ñược ñưa vào
sử dụng và thực tế hiện nay, mức ñộ về thời gian thực hiện dự án là một trong
các tiêu chí hàng ñầu ñể xem xét, quyết ñịnh ñầu tư dự án. Mức ñộ ảnh
hưởng và quyết ñịnh ñến rất nhiều yếu tố khác: năng suất, nguồn vốn ñầu tư,
các chính sách xã hội...
b. Mức ñộ về chi phí
Mức ñộ về chi phí là việc dự tính tổng vốn ñầu tư, chi phí cho các
công việc trực tiếp và chi phí gián tiếp; xác ñịnh chi phí theo các khoản mục;
dự toán chi phí theo từng giai ñoạn và cho các hạng mục công việc chính.
ðây có thể xem là loại chi phí tác nghiệp. Việc dự toán chi phí cho các công
việc chính xác, hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí. Xác ñịnh

nhu cầu chi tiêu trong từng thời kỳ, góp phần thực hiện ñúng mức ñộ về thời
gian. Trong trường hợp không bị hạn chế về nguồn lực và thời gian thì mức
ñộ về chi phí cho từng công việc ñược lập trên cơ sở phương pháp phân tách
công việc và ñược thực hiện qua các bước sau
- Chọn một hoạt ñộng (công việc) trong cơ cấu phân tách công việc ñể
lập dự toán chi phí.
- Xác ñịnh các tiêu chuẩn hoàn thiện cho công việc (tiêu chuẩn kỹ
thuật, kinh tế....).
- Xác ñịnh ñịnh mức từng nguồn lực phù hợp cho công việc.
- Tính toán chi phí thực hiện công việc.
c. Mức ñộ về khối lượng công việc
Mức ñộ về khối lượng các nội dung công việc cần thực hiện là mức ñộ
thể hiện về mối quan hệ giữa khối lượng công việc và kinh phí thực hiện ñã

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


ñược phê duyệt. Khối lượng các công việc ñã thực hiện; lũy kế công việc ñã
thực hiện từ ñầu năm và từ ñầu dự án; so sánh với kế hoạch ñề ra và căn cứ theo
quy mô, tính chất của dự án ñầu tư, phương thức tổ chức ñầu tư, tổng thầu ñứng
ra thực hiện toàn bộ công việc từ lập dự án, thiết kế kỹ thuật thi công và công tác
xây lắp dự án sao cho ñạt mục tiêu hoàn thành khối lượng công việc ñặt ra (mức
ñộ hoàn thành công việc) ñảm bảo mức ñộ thực hiện khối lượng công việc theo
hợp ñồng ñã ký kết.
d. Mức ñộ về chất lượng
Mức ñộ về chất lượng nêu rõ những tiêu chuẩn chất lượng cần phải
ñạt ñược ñối với từng phần việc, hạng mục ñầu tư; công tác ñảm bảo chất
lượng ñược tiến hành thế nào và các phương pháp, công cụ kiểm soát chất

lượng ñược vận hành ra sao. Mức ñộ chất lượng dự án là một bộ phận quan
trọng của quá trình lập kế hoạch về mức ñộ thực hiện dự án, sẽ ñược thực
hiện thường xuyên và song hành với nhiều loại mức ñộ khác. Mức ñộ về chất
lượng dự án cho phép ñịnh hướng phát triển chung trong doanh nghiệp, khai
thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực, giảm chi phí liên quan... Tuy nhiên,
trong một số trường hợp quản lý chất lượng chặt chẽ có thể phát sinh tăng
chi phí hoặc ñiều chỉnh lại kế hoạch mức ñộ về thời gian.
e. Mức ñộ về mục tiêu của dự án
Nội dung này cần chỉ rõ về mục tiêu cụ thể, mục tiêu chung của dự án.
Các hoạt ñộng ñã góp phần ñạt ñược mục tiêu cụ thể của dự án và mức ñộ
ñạt ñược mục tiêu cụ thể ñó như thế nào. Thông qua việc phân tích, ñánh giá
mức ñộ về mục tiêu của dự án (các kết quả ñạt ñược của các dự án khi hoàn
thành ñược so sánh với với nhiệm vụ ñược ñề ra trước khi thực hiện dự án) ñể chỉ
ra việc ñạt ñược các mục tiêu chung ñã góp phần ñạt ñược mục tiêu cụ thể
của dự án ra sao? Mức ñộ ñạt ñược mục tiêu chung như thể nào và việc ñạt
ñược mục tiêu chung ñã góp phần giải quyết ñược khó khăn hay ñáp ứng nhu
cầu cơ bản của dự án ra sao?

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


2.1.2. Vai trò của dự án và quản lý dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
2.1.2.1. Vai trò của dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
a. ðối với nhà ñầu tư
Một nhà ñầu tư muốn ñem tiền ñi ñầu tư thu lợi nhuận về cho bản thân thì
căn cứ quan trọng nhất ñể nhà ñầu tư có nên ñầu tư hay không là: Nếu dự án hứa
hẹn ñem lại khoản lợi cho chủ ñầu tư thì nhất ñịnh sẽ thu hút ñược chủ ñầu tư
thực hiện. Nhưng ñể có ñủ vốn thực hiện dự án chủ ñầu tư phải thuyết phục các

tổ chức tài chính cho vay vốn và cơ sở ñể các nhà tài chính cho vay vốn thì phải
dựa vào dự án có khả thi hay không? Vậy dự án là phương tiện thu hút vốn. Dựa
vào dự án, các nhà ñầu tư có cơ sở ñể xây dựng kế hoạch ñầu tư, theo dõi, ñôn
ñốc và kiểm tra tình hình thực hiện dự án. ðồng thời bên cạnh chủ ñầu tư thuyết
phục các nhà tài chính cho vay vốn thì dự án cũng là công cụ ñể tìm kiếm các ñối
tác liên doanh. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều ñối tác ñể ý, mong muốn cùng
tham gia ñể có phần lợi nhuận. Nhiều khi các chủ ñầu tư có vốn nhưng không
biết mình nên ñầu tư vào ñâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội vì
vậy dự án còn là một công cụ cho các nhà ñầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ
hội ñầu tư tốt nhất. Ngoài ra, dự án còn là căn cứ ñể soạn thảo hợp ñồng liên
doanh cũng như ñể giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các ñối tác trong
quá trình thực hiện dự án.
b. ðối với Nhà nước
Dự án là tài liệu ñể các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép ñầu tư,
là căn cứ pháp lý ñể toà xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham
gia ñầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.
c. ðối với tổ chức tài trợ vốn
Dự án là căn cứ ñể cơ quan này xem xét tình khả thi của dự án ñể quyết
ñịnh nên tài trợ hay không, tài trợ ñến mức ñộ nào cho dự án ñể ñảm bảo rủi ro ít
nhất cho nhà tài trợ.
d. ðối với việc hoạch ñịnh chiến lược phát triển

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


Dự án là công cụ ñể triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.
Dự án là phương tiện ñể gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả

thi của kế hoạch, ñồng thời ñảm bảo khả năng ñiều tiết thị trường theo ñịnh
hướng xác ñịnh của kế hoạch.
Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh
tế xã hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
Dự án góp phần cải thiện ñời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội
của từng vùng và của cả nước, tạo tiền ñề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.
Do dự án có vai trò quan trọng như vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí
cốt yếu trong hệ thống kế hoạch hoá, trong chiến lược phát triển của công ty, của
vùng, của cả nước. Nó là công cụ ñể triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch
với hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
2.1.2.2. Quản lý dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, ñiều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo dự án hoàn thành ñúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách ñược duyệt và ñạt ñược các yêu cầu ñã ñịnh về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và ñiều kiện
tốt nhất cho phép.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc
dự án theo ñúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách ñược
duyệt và theo mức ñộ thời gian cho phép. Về mặt toán học ba mục tiêu này liên
quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo công thức sau
C = f (P, T, S)
Trong ñó:

C: Chi phí
P: Chất lượng công việc
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi dự án

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


9


Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: chất lượng
công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung chi phí của dự án
tăng lên khi chất lượng công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự
án ñược mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án kéo dài, gặp trường hợp giá
nguyên liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu.
Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn ñến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công
nhân mệt mỏi, do chờ ñợi và thời gian máy móc chết tăng theo... làm phát sinh
tăng một số khoản chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi vay
ngân hàng, chi phí gián tiếp cho bộ phận (chi phí hoạt ñộng của văn phòng dự án)
tăng theo thời gian và nhiều trường hợp phát sinh tăng khoản tiền phạt do không
hoàn thành ñúng mức ñộ ghi trong hợp ñồng.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng công việc có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ ñối với cùng một dự án, nhưng nói chung ñạt ñược hiệu quả tốt
ñược mục tiêu này thường phải "hi sinh" một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá
trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt ñộng ñánh ñổi mục tiêu.
Chất lượng
công việc
Mục tiêu
cộng hợp

Chi phí
Thời gian

Chi phí

Cho phép


cho phép

Thời gian

Hình 2.1: Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu: thời gian, chi phí và chất lượng
(Nguồn: Giáo trình môn Quản lý dự án ñầu tư của tác giả TS. Từ Quang Phương)

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


2.1.2.3. Quản lý mức ñộ dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
Sau khi kế hoạch tổng hợp ñã ñược xây dựng và ñược cấp có thẩm quyền
phê duyệt, dự án ñược phép triển khai sang giai ñoạn thực hiện, ñây cũng là giai
ñoạn phải hiện thực hóa các mục tiêu ñã ñề ra. Giai ñoạn triển khai thực hiện dự
án là giai ñoạn cần phải triển khai các công tác giám sát, kiểm soát và hành ñộng
ñiều chỉnh nếu cần thiết. Quản lý mức ñộ thực hiện dự án là một trong những nội
dung then chốt trong quá trình triển khai thực hiện dự án, vì vậy các bước thực
hiện cũng tuân thủ vào một vòng lặp liên tục: Lập kế hoạch - giám sát - kiểm soát.
- Lập kế hoạch: Kế hoạch về mức ñộ thực hiện dự án phải làm rõ ñược lịch
trình thực hiện dự án, là căn cứ ñể ban quản lý dự án quản lý ñiều hành, cho phép
xác ñịnh dễ dàng các công việc then chốt, xác ñịnh ngày bắt ñầu, ngày kết thúc,
thời gian thực hiện từng công việc, xác ñịnh các mốc thời gian quan trọng... Kế
hoạch mức ñộ phải ñược lập gắn chặt chẽ, ñồng thời cũng là cơ sở ñể lập các bộ
phận kế hoạch khác. Một số nội dung cần ñược làm rõ như: xác ñịnh trình tự các
công việc, so sánh ñánh giá sự phù hợp của mức ñộ thời gian với chi phí, nguồn
lực phân phối cho chúng, kiểm tra ñánh giá, phê duyệt chính thức mức ñộ chung,
xây dựng, phân tích các phương án ñẩy nhanh, ñiều kiện thực hiện và tính khả thi

của chúng...
- Giám sát mức ñộ: là thu thập, ghi nhận và báo cáo thông tin liên quan ñến
tất cả các khía cạnh của việc thực hiện dự án mà người quản lý dự án hay những
ñối tượng khác muốn xem xét.
Giám sát mức ñộ ñóng vai trò là hoạt ñộng giúp xác ñịnh dự án có ñang
ñược thực hiện theo ñúng kế hoạch hay không, và sẽ báo cáo bất cứ sai lệch phát
sinh ñể từ ñó ñề xuất hành ñộng ñiều chỉnh trước khi quá muộn.
- Kiểm soát mức ñộ: là sử dụng thông tin do giám sát thu thập ñược ñể ñiều
chỉnh tình hình thực hiện phù hợp với kế hoạch ñề ra. Kiểm soát mức ñộ là cách
tiếp cận chính thức ñể quản lý các thay ñổi ñối với mức ñộ dự án, bằng cách làm
việc với nhóm dự án, các bên tham gia... nhằm xác ñịnh rằng thay ñổi ñã ñược
thông qua và nhất trí.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


Kiểm soát mức ñộ có vai trò quản lý nhằm mục ñích kiểm tra kết quả công
việc, các ñiều kiện, các yêu cầu ñể biết mức ñộ hoàn thành dự án ñã thay ñổi ñể
từ ñó kịp thời ñưa ra hành ñộng ñiều chỉnh phù hợp.
* Như vậy, quản lý mức ñộ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác ñịnh thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ
dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn
lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng ñã ñịnh.
Mục ñích của quản lý mức ñộ là làm sao ñể dự án hoàn thành ñúng thời hạn
trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, ñáp ứng những yêu cầu ñã ñịnh
về chất lượng.
Quản lý mức ñộ là cơ sở ñể giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác
cần cho công việc dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản lý mức ñộ

quan trọng hơn trong môi trường hoạt ñộng kinh doanh thông thường vì nhu cầu
kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc, ñặc biệt trong
trường hợp dự án phải ñáp ứng một thời gian cụ thể của khách hàng.
2.1.3. ðặc ñiểm và phân loại ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
2.1.3.1. ðặc ñiểm của ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
ðặc ñiểm ñầu tiên có thể thấy ở các ðiểm công nghiệp làng nghề Việt
Nam nói chung và sự phát triển của làng nghề gắn liền với sự phát triển của xã
hội nông thôn. Nói cách khác, làng nghề có sự gắn bó không tách rời với nông
nghiệp nông thôn về lao ñộng, thị trường, nguyên liệu, ñất ñai...
Các nghề thủ công và các ngành nghề nông thôn khác dần tách khỏi nông
nghiệp nhưng không tách khỏi nông thôn mà nó quay trở lại phục vụ cho nông thôn.
Do ñó, phát triển các ngành nghề là góp phần phát triển nông nghiệp – nông thôn.
Thứ hai, về hình thức tổ chức sản xuất lao ñộng, nói chung ở các làng
nghề từ xưa ñến nay chủ yếu vẫn là hình thức tổ chức kinh tế hộ gia ñình. Một số
ñã có sự phát triển thành Hợp tác xã và xí nghiệp tư nhân. Trong hình thức tổ
chức sản xuất hộ gia ñình, người chủ gia ñình thường là thợ cả, trong ñó thường

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


là nghệ nhân hoặc thợ giỏi còn các thành viên khác ñược huy ñộng vào các công
ñoạn khác nhau của quá trình sản xuất, kinh doanh và ñiều này phụ thuộc vào
khả năng cũng như cũng như giới tính, lứa tuổi của từng người. Các cơ sở sản
xuất nói chung có thể thuê lao ñộng theo hình thức thường xuyên hay thời vụ tùy
theo yêu cầu sản xuất hay khả năng của bản thân các cơ sở. Hình thức này bảo
ñảm gắn bó quyền lợi và trách nhiệm, tận dụng ñược lao ñộng và thời gian. Nó
phù hợp với các cơ ở sản xuất nhỏ không có nhu cầu lớn về ñầu tư như hiện nay.
Thứ ba, về sản phẩm, nguyên liệu và thị trường. Sản phẩm của các làng

nghề thường là các vật dụng phục vụ cho ñời sống sản xuất và sinh hoạt hàng
ngày như các loại thực phẩm (sản phẩm của nghề chế biến nông sản) hay các vật
dụng ñơn giản (sản phẩm mây tre ñan) hoặc phục vụ nhu cầu sinh hoạt (sản phẩm
nghề thuê, dệt, chạm khắc....) Các loại sản phẩm này không chỉ nhằm ñáp ứng
nhu cầu cho người nông dân mà nó còn mang tính văn hóa, tính mỹ thuật. Nhất là
ñối với các sản phẩm của các làng nghề truyền thống, chúng mang những giá trị
văn hóa ñộc ñáo, thậm chí trở thành các di sản mang bản sắc của vùng, của dân
tộc. Tuy nhiên, do tính chất sản xuất thủ công nên sản xuất không phải là sản
xuất hàng loạt mà chỉ ñơn chiếc. Các làng nghề cũng chưa ñủ khả năng theo kịp
ñược sự phát triển của ñời sống xã hội trong nước và thị hiếu nước ngoài.
Nguyên liệu cho sản xuất ở các làng nghề chủ yếu là khai thác tại ñịa
phương và các nguồn nguyên liệu trong nước, ñặc biệt là tài nguyên thiên nhiên,
các nguồn nông lâm hải sản của ñịa phương. Việc sơ chế nguyên liệu thông
thường do các cơ sở sản xuất tự làm lấy với các kỹ thuật thủ công ñơn giản hoặc
máy móc kỹ thuật tự chế, lạc hậu. Chính vì vậy mà việc tiêu chuẩn hóa chất
lượng nguyên liệu cũng như chất lượng sản phẩm là khó khăn. Sản phẩm làm ra
có thể tiêu thụ tại ñịa phương hay xuất ra nước ngoài. Nhưng cũng chính vì chất
lượng sản phẩm không ñảm bảo nên mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng
thủ công mỹ nghệ. Các loại sản phẩm này thu hút ñược sự chú ý và hấp dẫn với
thị trường nước ngoài do tính thủ công tinh xảo và nét văn hóa truyền thống ñặc
trưng của các sản phẩm này. Do ñó, làng nghề không chỉ làm một trong những ñơn

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


vị kinh tế góp phần thực hiện mục tiêu sản xuất hàng tiêu dùng trong nước thay thế
hàng nhập khẩu ñồng thời hướng mạnh ra xuất khẩu mà nó còn là nét ñặc sắc, sự kết
tinh và bảo lưu các giá trị văn hóa của cộng ñồng làng xã ở Việt Nam.

Về nhu cầu vốn, các làng nghề thường không có yêu cầu vốn ñầu tư lớn
nhưng lại có khả năng thu hút nhiều lao ñộng, có khả năng mang lại hiệu quả
kinh tế xã hội.
Cơ sở vật chất, nhà xưởng và thiết bị công nghệ: tình trạng phổ biến hiện
nay trong các làng nghề là sử dụng ngay nhà ở, diện tích ở làm nơi sản xuất. ðiều
này xuất phát từ quy mô sản xuất nhỏ, sản xuất theo gia ñình. Khi quy mô sản
xuất tăng lên hay những sự thay ñổi cần thiết về ñiều kiện sản xuất khác phát sinh
thì gây ra rất nhiều khó khăn. ðơn giản như việc sử dụng hóa chất trong sản xuất,
do không có những dự trù cho việc xử lý chất thải nên những chất thải ñộc hại
này có ảnh hưởng xấu trực tiếp ñến hộ gia ñình sản xuất và hơn thế nữa, ảnh
hưởng ñến cả môi trường chung của làng, xã, những gia ñình lân cận. ðây ñang
là một vấn ñề khó cho việc phát triển làng nghề hiện nay.
Trên ñây là một số ñặc ñiểm cơ bản của các làng nghề hiện nay. Những
ñặc ñiểm này là một trong những cơ sở ñáng lưu ý ñể nghiên cứu và tạo ra những
biện pháp thúc ñẩy phát triển kinh tế làng nghề ñồng thời hạn chế những tác ñộng
không tốt.
2.1.3.2. Phân loại ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
- Phân loại theo lịch sử phát triển
+ Nhóm làng nghề truyền thống.
+ Nhóm làng nghề mới.
+ Nhóm làng nghề chưa xác ñịnh ñược tính truyền thống.
- Phân loại theo quy mô sản xuất và trình ñộ công nghệ
+ Làng nghề có quy mô lớn.
+ Làng nghề có quy mô vừa.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14



+ Làng nghề có quy mô nhỏ.
- Phân loại theo mức ñộ sử dụng nguyên liệu, nguồn chất thải và mức
ñộ ô nhiểm
+ Làng nghề có mức ñộ ô nhiễm môi trường cao.
+ Làng nghề có mức ñộ ô nhiễm môi trường thấp.
+ Làng nghề có nguy cơ ô nhiễm môi trường.
+ Làng nghề không gây ô nhiễm môi trường.
- Phân loại theo tiềm năng tồn tại và phát triển
+ Nhóm làng nghề có khả năng phát triển.
+ Nhóm làng nghề có khả năng ổn ñịnh.
+ Nhóm làng nghề có khả năng ñổi mới ñể phát triển.
+ Nhóm làng nghề không có khả năng ñể phát triển.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
2.1.4.1. Giới thiệu về dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
- Dự án là gì?
Dự án là một tập hợp các công việc, ñược thực hiện bởi một tập thể, nhằm ñạt
ñược một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến.
Như vậy dự án liên quan ñến các yếu tố sau
+ Kết quả dự án: là một sản phẩm hoàn toàn xác ñịnh, vì vậy sản phẩm cần ñược
mô tả về các ñặc trưng, tính năng, tác dụng, giá trị sử dụng và hiệu quả mang lại...
+ Dự án do một nhóm người thực hiện: Trước hết những người thực hiện
phải có những kỹ năng và nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu tạo ra sản phẩm, mỗi
người chịu trách nhiệm hoàn thành công việc ñược giao về một phần nào ñó
trong sản phẩm. Nhóm làm việc này cần có những cách tổ chức, quản lý làm việc
sao cho năng lực của mỗi người ñược sử dụng một cách tốt nhất ñể tạo ra những
sản phẩm tốt nhất.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15



+ Thời gian: Ước lượng thời gian hình thành lên cơ sở cho lịch trình dự
án. Kết thúc dự án ñúng hạn là một trong những thách thức lớn nhất, trong khi
thời gian có ñộ linh hoạt bé nhất. Vì vậy việc quản lý thời gian ñảm bảo hoàn tất
dự án ñúng hạn.
+ Kinh phí: Chi phí ñược tính toán ñể ñạt ñược một mục tiêu rõ ràng ñảm
bảo cho dự án ñược hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách.
Ngoài ra thì dự án còn liên quan ñến các yếu tố cũng không kém phần
quan trọng sau: Chất lượng, phạm vi hoạt ñộng, rủi ro, phối hợp...
- Làng nghề: là một ñịa bàn hay khu vực dân cư sinh sống trong một làng
(thôn, tương ñương thôn) có hoạt ñộng cùng ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, sản xuất ở từng hộ gia ñình hoặc các cơ sở trong làng; có sử dụng nguồn lực
trong và ngoài ñịa phương, phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu
nhập chủ yếu của người dân trong làng.
2.1.4.2. Kế hoạch thực hiện các dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
- Kế hoạch dự án là việc lập tiến ñộ tổ chức dự án theo một trình tự loogic,

xác ñịnh mục tiêu của dự án, dự tính những công việc cần làm, nguồn lực thực
hiện và thời gian làm những công việc ñó nhằm hoàn thành tốt mục tiêu ñã xác
ñịnh của dự án. Kế hoạch dự án là tiến hành chi tiết hóa những mục tiêu của dự
án thành các công việc cụ thể và hoạch ñịnh một chương trình biện pháp ñể thực
hiện các công việc ñó.
- Phân loại kế hoạch dự án: Kế hoạch dự án gồm nhiều loại, từ kế hoạch
ñơn lẻ theo từng lĩnh vực ñến kế hoạch tổng hợp. Dưới ñây là một số loại kế
hoạch chính
+ Kế hoạch phạm vi: Kế hoạch này chỉ rõ phạm vi của dự án trên các
phương diện tài chính, thời gian, nguồn lực, không gian... Sử dụng phương pháp
phân tách công việc, kế hoạch phạm vi cần chỉ rõ công việc nào sẽ thuộc dự án
và công việc nào không thuộc dự án.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

16


+ Kế hoạch thời gian: Nội dung chủ yếu là xác ñịnh thời gian bắt ñầu, kết
thúc, ñộ dài thời gian thực hiện toàn bộ dự án cũng như từng công việc, xây dựng
sơ ñồ hệ thống phản ánh quan hệ này.
+ Kế hoạch chi phí: Kế hoạch chi phí dự tính tổng vốn ñầu tư, chi phí cho
các công việc trực tiếp và chi phí gián tiếp; xác ñịnh chi phí theo các khoản mục;
dự toán chi phí theo từng giai ñoạn và cho các hạng mục công việc chính.
+ Kế hoạch nhân lực: Phản ánh số lao ñộng cần thiết cho dự án gồm cả
trực tiếp và gián tiếp; kế hoạch tuyển dụng, ñào tạo (nếu có), kế hoạch tiền lương
gồm lương của lao ñộng trong nước và chuyên gia nước ngoài (nếu có) và ñược
phân bổ cho các hạng mục ñầu tư, các ñơn vị thực thi dự án theo các thời kỳ ñầu tư.
+ Kế hoạch quản lý chất lượng: Nêu rõ những tiêu chuẩn chất lượng cần
phải ñạt ñược ñối với từng phần việc, hạng mục ñầu tư; công tác ñảm bảo chất
lượng ñược tiến hành thế nào và các phương pháp, công cụ kiểm soát chất lượng
ñược vận hành ra sao.
2.1.4.3. Tình hình triển khai dự án ðiểm công nghiệp làng nghề và dịch vụ
Về trình tự, thủ tục tổ chức triển khai dự án ðiểm công nghiệp làng nghề
và dịch vụ cũng như các dự án ñầu tư khác ñược UBND thành phố Hà Nội quy
ñịnh cụ thể tại Quyết ñịnh số 09/2012/Qð-UBND ngày 21/5/2012 về việc ban hành
quy ñịnh một số nội dung về quản lý ñầu tư và xây dựng ñối với các dự án ñầu tư
trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.
Các bước quy ñịnh cụ thể trong quy trình, thủ tục thực hiện một dự án ñầu
tư ñược tổng hợp thể hiện qua sơ ñồ 2.1 như sau

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


17


×