Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề KT HK1 sinh học 10 đề số 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.1 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 24

MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Thí nghiệm để xác định tế bào đó còn sống hay đã chết cần dựa vào hiện tượng
nào sau đây:
A. Co và phản co nguyên sinh.

B. Phản co nguyên sinh.

C. Cách biểu hiện của tế bào với môi trường.

D. Co nguyên sinh.

Câu 2: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao được thể hiện:
A. Tế bào, cơ thể, quần xã, quần thể, HST.

B. Cơ thể, quần thể, quần xã, HST.

C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, HST.
bào.

D. Quần xã, quần thể, HST, cơ thể, tế

Câu 3: Phân tử đường Glucôzơ có công thức hoá học là C6H12O6. Khi 2 phân tử này liên
kết với nhau thì sẽ giải phóng ra 1 phân tử H2O. Công thức nào sau đây là công thức hoá
học của 1 chuỗi đường được tạo thành từ 10 phân tử Glucôzơ liên kết với nhau?


A. C60H120O60.

B. C60H102O51.

C. C60H100O50.

D. C60H101O51.

Câu 4: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào Peptiđôglican còn
có lớp vỏ nhầy giúp nó:
A. Dễ di chuyển.

B. Dễ thực hiện trao đổi chất.

C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.

Câu 5: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng:
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Tiêu tốn ít thức ăn.
TaiLieu.VN

Page 1


C. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
D. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh, có kích
thước lớn.
Câu 6: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi :

A. Số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
B. Số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 7: Phân tử ADN và ARN đều có 4 loại Nucleotit nên số bộ ba được tạo ra:
A. 43.

B. 3 x 4

C. 34.

D. 43 – 3.

Câu 8: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước
hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
A. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
C. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong tế bào, cơ thể, giúp tế bào chuyển hoá vật chất,
duy trì sự sống.
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
Câu 9: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải “ cắt ” chiếc đuôi của nó. Bào
quan đã giúp nó thực hiện việc này là:
A. Lizôxôm.

B. Lưới nội chất. C. Ty thể.

D. Ribôxôm.

Câu 10: Nhóm nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
A. C, H, Mg, Na.


TaiLieu.VN

B. O, Na, Mg, N. C. H, Na, P, Cl.

Page 2

D. C, H, O, N.


Câu 11: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu
cơ là:
A. Nitơ.

B. Cacbon.

C. Hiđrô.

D. Ôxi.

Câu 12: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào
quan?
A. Không bào.

B. Ribôxôm.

C. Bộ máy Gôngi. D. Ti thể.

Câu 13: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ:
A. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.

B. Khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
C. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
D. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Câu 14: Cụm từ “ tế bào nhân sơ ” dùng để chỉ:
A. Tế bào có nhân phân hoá. B. Tế bào nhiều nhân.
C. Tế bào không có nhân.
với tế bào chất.

D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân

Câu 15: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì:
A. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
B. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
C. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
D. Phải bao bọc xung quanh tế bào.
Câu 16: Trong tế bào trung thể có chức năng:
A. Tham gia hình thành thoi vô sắc khi tế bào phân chia.

TaiLieu.VN

Page 3

C. Bảo vệ tế bào.


B. Là nơi ôxi hoá các chất tạo năng lượng cho tế bào.
cho tế bào.

D. Chứa chất dự trữ


Câu 17: Năng lượng của ATP tích luỹ ở:
A. Hai liên kết phôtphat gần phân tử đường.

B. Cả 3 nhóm phôtphat.

C. Chỉ một liên kết phôtphat ngoài cùng. D. Hai liên kết phôtphat ngoài cùng.
Câu 18: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần:
A. Loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.
giới.

B. Loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành -

C. Loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới.

D. Giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.

Câu 19: Khi trời bắt đầu đổ mưa, nhiệt độ không khí tăng lên chút ít là do:
A. Sức căng bề mặt của nước tăng cao.
B. Nước liên kết với các phân tử khác trong không khí giải phóng nhiệt.
C. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước được hình thành đã giải phóng nhiệt.
D. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bị phá vỡ đã giải phóng nhiệt.
Câu 20: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng
như khuôn tổng hợp nên prôtêin:
A. mARN.

B. rARN.

C. ADN.


D. tARN.

II. Tự luận:
Câu 1:( 2,0 điểm ) Khi lấy một tế bào động vật( hồng cầu) và một tế bào thực vật( củ
hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất. Sau một thời gian, quan sát có hiện tượng gì xảy
ra? Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
Câu 2:( 2,0 điểm ) Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động?
Câu 3:( 1,0 điểm) Một đoạn có trình tự các nucleotit như sau: 5’…
AUGUAGAUXUUAUXGUAX…3’
TaiLieu.VN

Page 4


Hãy: - Viết trình tự nucleotit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
- Có bao nhiêu bộ ba( côdon) trong mARN?

TaiLieu.VN

Page 5


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I
I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.

Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0


11 1
2

Đáp án

A C B C D D A C A D B

1
3

1
4

1
5

D D D B

16 1
7

1
8

1
9

20

A D C C A


II. Tự luận:( 5,0 điểm )

u

Đáp án

Điểm

1

- Thời gian đầu cả 2 tế bào đều trương nước. Sau đó tế bào hồng cầu vỡ nhưng
tế bào thực vật căng to.

0, 25
đ

- Giải thích: ở môi trường nhược trương cả 2 tế bào đều trương nước.
- Tế bào hồng cầu không có thành tế bào  nước thấm vào làm trương tế bào
và làm tế bào bị vỡ.

0, 25
đ

- Tế bào thực vật có thành Xenlulozo  nước thẩm thấu vào làm tế bào trương
lên nhưng không làm vỡ tế bào.

0, 25
đ


0, 25
đ
2

Vận chuyển thụ động

1,0 đ

- Không tiêu hao năng lượng ATP.
- Tuân theo nguyên lí khuếch tán( theo chiều Građien nồng độ).
- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp  thẩm tách.
Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp  thẩm thấu.
TaiLieu.VN

Page 6


- Có 2 con đường vận chuyển:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.
+ Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc.
Vận chuyển chủ động

1,0 đ

- Tiêu hao năng lượng ATP.
- Không tuân theo nguyên lí khuếch tán( ngược chiều Građien nồng độ).
- Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ
đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định.
3


- Trình tự nucleotit của ADN: 3’..…TAXATXTAGAATAGXATG…...5’
5’…...ATGTAGATXTTATXGTAX……3’
- Cứ 3 Nu tạo thành 1 bộ ba. Tổng số Nu của mARN là 18 (nu)  Số bộ ba
trong mARN = 18 / 3 = 6( bộ ba).

TaiLieu.VN

Page 7

0, 5
đ

0, 5
đ



×