Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
thuyết minh đồ án mạng điện thành phố
khu Đô thị mới mễ trì hạ -quận thanh xuân hà nội
tỷ lệ 1/1000
I.Mục tiêu của đồ án :
-Nắm vững trình tự thiết kế một đồ án cấp điện cho đô thị .
-Củng cố lại các kiến thức lý thuyết đã đợc học trên lớp .
-Bớc đầu làm quen với công tác thiết kế ngoài thực tế.
II.Nhiệm vụ của đồ án :
Đồ án có nhiệm vụ sau:
-Thiết kế mạng điện cho khu đô thị mới nhằm đáp ứng đủ nhu cầu dùng điện của ngời dân , các xí nghiệp công nghiệp ,các cơ quan hành chính thành phố , khu vui chơi
giải trí , điện chiếu sáng đờng phố , chiếu sáng quảng trờng ,...Về chất và lợng điện .
-Chất lợng điện đảm bảo có nghĩa là : Lợng điện cung cấp phải thờng xuyên liên tục
và đảm bảo công suất phải cung cấp đủ cho đô thị trong hiện tại và tơng lai .Đảm bảo
an toàn cho ngời và các phơng tiện sử dụng điện .
-Thiết kế mạng điện bằng đờng cáp ngầm thì phải chú ý đến các công trình ngầm nh
mạng cấp ,thoát nớc , cáp thông tin liên lạc ,...
-Vạch tuyến mạng điện phải đảm bảo các tiêu chuẩn :
+Số điểm nối từ đờng dây cao áp 35 kv để xuống trạm biến áp hạ áp phải ít ,
tránh tình trạng nối quá nhiều vì điểm nối đó phải xử lý rất phức tạp và tốn kém . Số
điểm nút do sở điện lực cấp giấy phép .
+Sao cho tổng chiều dài đờng dây là nhỏ nhất (đảm bảo yêu cầu kinh tế)
+Bố trí trạm biến áp phải đảm bảo mĩ quan và cung cấp điện cho khu phải dễ
dàng , thuận tiện .
-Phân khu vực cung cấp điện .
-Thống kê các phụ tải điện cần cung cấp .
-Tính toán công suất sử dụng điện của khu đô thị
-Xác định tiết diện dây dẫn .
-Thống kê vật t :
+Loại dây dẫn ,tiết diện ,chiều dài.
+Thống kê trạm biến áp .
+Thống kê máy cắt ...
- Dự toán sơ bộ chi phí trang thiết bị trong đồ án theo báo giá hiện hành của các nhà
cung cấp thiết bị điện.
-Thuyết minh.
`
1
Trang 1
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
-Các bản vẽ kèm theo.
III.Tính toán.
A : thiết kế mạng điện tỉ lệ 1/1000
1.Thống kê phụ tải điện .
-Tra bảng tìm tiêu chuẩn dùng điện cho các loại đất (To tiêu chuẩn cấp điện )
tiêu chuẩn cấp điện có thể lấy theo W/ngời ,KW/ha ,KW/Đơn vị sản phẩm..
Để đơn giản trong việc tính toán ,thống kê phụ tải ta chọn tiêu chuẩn cấp điện
( W/m2).
-Công xuất đặt Pd:
Pd = P0 x F x T xKsd (W)
P0 : Công suất tiêu chuẩn (W/m2)
F : Diện tích sàn công trình (m2)
T : Số tầng
Ksd:Hệ số sử dụng công suất (tra bảng)
-Công suất tính toán :
Ptt = Pd x Kđt /1000 (KW)
Kđt : Hệ số đồng thời (tra bảng )
Ptt : Công suất tính toán
-Công suất cảm kháng Q:
Qtt = Ptt x tag (KVAR)
-Công suất toàn phần:
Ptt2 + Qtt2
Stt =
(KVA)
Stt: Công suất toàn phần tính toán (KVA)
cos: Hệ số lệch pha giữa hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
Chọn tất cả cos = 0,8 tag = 0,75
Từ công suất toàn phần S tính toán ta chọn máy biến áp cho các trạm biến áp
-
theo nguyên tắc :
-
Snguồn
Stt
Chọn máy biến áp do ABB chế tạo theo bng PL.II.2 s tay tra cu.
Dựa vào bảng chỉ tiêu cấp điện ta lập đợc bảng thống kê công suât phụ tải và chọn
máy biến áp phù hợp cho từng khu :
Bảng 1: Thống kê phụ tải
`
2
Trang 2
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
2. Tính toán tiết diện dây dẫn cao áp theo mật độ kinh tế
của dòng điện:
Cờng độ dòng điện đợc tính theo công thức sau
Stt
3 ìU
tt
I =
(A)
Trong đó :
Itt : Cờng độ dòng điện tính toán (A).
Uđm : Điện áp dây ( Uđm = 35 KV ) .
Stt: Công suất tính toán (kva).
Xác địng tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện .Chọn dây lõi đồng có
thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất giờ/năm là 3000 - 5000 : tra bảng 6-3 trang 100 ta
đợc JKT = 2,5
Tính tiết diên dây theo công thức :
Chọn cáp có :
F TT =
I TT
J KT
(mm2)
FChọn > F TT
Bảng 2: chọn tiết diện dây dẫn từ đờng dây 35 KV đến trạm
biến áp
K/C
trm
T1T2
Chiều
dài
(m)
32
Stt
(kva)
800
Itt (A)
13.20
JKT
2.5
F TT
(mm2)
5.28
`
Icp
(A)
Chọn dây
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
rotđ
0.39
Ucp
( V)
U(V)
0.22645
1900
3
Trang 3
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đơn giá
(VND)
698702
Thành tiề
(VND)
2235846
Đồ án mạng điện thành phố
T1T6
T6T9
236
29
1200
1700
19.79
28.04
2.5
2.5
7.92
11.22
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
0.39
2.505106
1900
698702
1648936
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
0.39
0.436094
1900
698702
2026235
0.39
3.325989
1900
698702
1397404
T13T9
200
1880
31.01
2.5
12.40
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
T12T13
22
2880
47.51
2.5
19.00
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
0.39
0.560464
1900
698702
1537144
0.39
0.620969
1900
698702
1397404
AT12
20
3510
57.90
2.5
23.16
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
T3T5
53
1000
16.50
2.5
6.60
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
0.39
0.468823
1900
698702
3703120
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
0.39
0.703234
1900
698702
3703120
0.39
4.245943
1900
698702
1341507
0.39
1.149943
1900
698702
9083126
0.39
0.265371
1900
698702
2096106
0.39
4.128206
1900
698702
7895332
0.39
4.273718
1900
698702
6847279
0.39
2.622754
1900
698702
3493510
0.39
3.771813
1900
698702
Tổng số
4541563
12814194
T4T5
DT4
DT7
DT8
T10D
T11T10
T14T11
BT14
53
1500
24.74
2.5
9.90
192
2500
41.24
2.5
16.50
170
130
1000
16.50
2.5
6.60
170
30
1000
16.50
2.5
6.60
170
113
4130
68.13
2.5
27.25
170
98
4930
81.32
2.5
32.53
170
50
5930
97.82
2.5
39.13
170
65
6560
108.21
2.5
43.28
170
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Cu/SWA/XLPE/
PVC (3x50)
Theo báo giá của công ty cổ phần dây và cáp điên Thợng Đình
Ta bố trí đờng dây là đờng dây cáp ngầm ,để cung cấp điện tốt cho hiện tại và tơng
lai nên chọn cùng một tiết diện,chọn dây cáp bọc cao su có lõi đồng Chọn cáp 3 lõi ,
cách điện XLPE , đai thép , vỏ PVC do FURUKAWA sản xuất
Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) do FURUKAWA chế tạo.
- Để tiết diện dây đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải đợc an toàn thì phải thoã
mãn điều kiện sau:
U U cp
Trong đó :
U =
Pm ì rm + Qm ì x m
Udm
`
4
Trang 4
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
U cp =
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
5
5
U dm
100
100
=
ì 35ì 103 = 1900(V) =1,9(KV)
Pm : Công suất chạy trên đoạn thứ m , Pm=Ptt=Stt. cos
Qm : cụng sut phn khỏng trờn on th m, Qm=Qtt=Stt. sin
lm : Chiều dài của đoạn thứ m,
rm : Điện trở trên đoạn thứ m,
xm : cm khỏng trờn on th m,
Uđm : Điện áp định mức
Ucp:Tổn thất điện áp cho phép,
U : Tổn thất điện áp
- Dựa vào tiết diện dây dẫn đã chọn ở bảng 2 ta có đợc điện trở ( ro ) v cm khỏng
( xo ) của 1km chiều dài dây dẫn, cáp đồng ,18-36 kv cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ
PVC do FURUKAWA chế tạo , có ro = 0,387 /km, xo = 0.429 /km
-Từ đó ta tính đợc điện trở của từng đoạn dây ( rm ) theo công thức sau
rm = ro ì lm , xm = xo ì lm.
- Khi đó ta tính đợc tổn thất điện áp dựa vào công thức sau :
U =
Pm ì rm + Qm ì x m
Udm
Thuyết minh sẽ tính toán chi tiết tổn thất điện áp trên 2 đờng dây dẫn tới 2 trạm biến
áp xa nhất.
sơ đồ tính toán đến trạm t2
`
5
Trang 5
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
§å ¸n m¹ng ®iÖn thµnh phè
GVHD : THS nguyÔn V¡N §IÒN
TÝnh to¸n tæn thÊt ®iÖn ¸p ∆U theo c«ng thøc (10):
(
S C + S I + S T 2 ) × cos ϕ × LCA × r0Cu −50 + ( S C + S I + S T 2 ) × sin ϕ × LCA × r0Cu −50
∆U =
U
+
( S I + ST 2 ) × cos ϕ × LCI × r0Cu −50 + ( S I + ST 2 ) × sin ϕ × LCI × r0Cu −50
U
+
S T 2 × cos ϕ × LIT 2 × r0Cu −50 + S T 2 × sin ϕ × LIT 2 × r0Cu −50
U
3240.92 × 0.8 × 0.02 × 0.387 + 3240.92 × 0.6 × 0.02 × 0.387
35
1759.42 × 0.8 × 0.222 × 0.387 + 1759.42 × 0.6 × 0.222 × 0.387
+
35
∆U =
+
778.8 × 0.8 × 0.297 × 0.387 + 778.8 × 0.6 × 0.297 × 0.387
35
= 10.63 v
∆U = 10.63V << ∆U cp = 5% × U = 1900V
s¬ ®å tÝnh to¸n ®Õn tr¹m t3
∆U =
+
( S H + S D + ST 3 ) × cos ϕ × LBH × r0Cu −50 + ( S H + S D + ST 3 ) × sin ϕ × LBH × r0Cu −50
U
( S D + ST 3 ) × cos ϕ × LHD × r0Cu −50 + ( S D + ST 3 ) × sin ϕ × LHD × r0Cu −50
U
`
6
Trang 6
SVTH: NGUYỄN HUY HIỆU
LỚP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
+
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
S T 3 ì cos ì LDT 3 ì r0Cu 50 + S T 3 ì sin ì LDT 3 ì r0Cu 50
U
5827 .83 ì 0.8 ì 0.053 ì 0.387 + 5827 .83 ì 0.6 ì 0.053 ì 0.387
35
3598.21 ì 0.8 ì 0.245ì 0.387 + 3598.21 ì 0.6 ì 0.245 ì 0.387
+
35
U =
+
892 .8 ì 0.8 ì 0.261 ì 0.387 + 892 .8 ì 0.6 ì 0.261 ì 0.387
35
= 22.04 V
U = 22.04V << U cp = 5% ì U = 1900V
Nh vậy, tiết diện dây chọn đảm bảo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Kết luận :sau khi kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp ta thấy trên các đoạn của
đờng dây tính toán đều có : U < Ucp nên tiết diện dây đã chọn là thỏa mãn.
3.Lựa chọn cầu dao ,cầu chảy cao áp :
Dựa vào cờng độ dòng điện tính toán của từng trạm biến áp ta có thể lựa chọn cầu
dao và cầu chảy cho từng trạm thoả mãn điều kiện:Iđmcc
I dm =
P
S
=
3Ucos
3U
Trong đó :
Iđm .
(A)
S : Công suất trạm (kva)
U : Điện áp (U=35kV)
Ta lập bảng lựa chọn thiết bị bảo vệ cao áp(cầu dao, cầu chảy) do Siemens ch to
theo bng PL.III.12. s tay tra cu.
Bảng 3 : chọn cầu chảy-cầu dao.
Tên
trạm
Hãng sx
Cầu chì cao
áp
Strạm
IttA)
Cầu dao
Hãng sx
T1
400
6.60
3DC-36
SIEMENS
3gd1 602_5b
SIEMENS
T2
800
13.20
3DC-36
SIEMENS
3gd1 603_5b
SIEMENS
`
7
Trang 7
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
T3
1000
16.50
3DC-36
SIEMENS
3gd1604_5b
SIEMENS
T4
1000
16.50
3DC-36
SIEMENS
3gd1 604_5b
SIEMENS
T5
500
8.25
3DC-36
SIEMENS
3gd1 602_5b
SIEMENS
T6
180
2.97
3DC-36
SIEMENS
3gd1 601_5b
SIEMENS
T7
630
10.39
3DC-36
SIEMENS
3gd1 603_5b
SIEMENS
T8
1000
16.50
3DC-36
SIEMENS
3gd1 604_5b
SIEMENS
T9
500
8.25
3DC-36
SIEMENS
3gd1 602_5b
SIEMENS
T10
800
13.20
3DC-36
SIEMENS
3gd1 603_5b
SIEMENS
T11
1000
16.50
3DC-36
SIEMENS
3gd1 604_5b
SIEMENS
T12
560
9.24
3DC-36
SIEMENS
3gd1 603_5b
SIEMENS
T13
1000
16.50
3DC-36
SIEMENS
3gd1 604_5b
SIEMENS
T14
630
10.39
3DC-36
SIEMENS
3gd1 603_5b
SIEMENS
BNG 4: Thống kê cầu dao cầu chảy
Loại
đv tính số lợng
đơn giá
thành tiền
cầu dao
bộ
14
7000000
98000000
cầu chì
bộ
14
3300000
46200000
Tổng
144200000
- Do điện áp Uđm =35 KV nên chọn chống sét van loại LA1 do hãng do công ty thiết
bị điên Nam Phơng phân phối chế tạo để bảo vệ cho 14 trạm biến áp.
4.Chọn Atomát tổng của mỗi trạm biến áp:
Atomát tổng của mỗi trạm biến áp là Atomat đặt sau trạm biến áp khi đó điện áp định
mức từ 35 KV giảm xuống 0.4KV (400V) khi đó căn cứ vào (Itt) ta chọn Atomat phía
hạ áp và đợc thống kê theo bảng. ( Do Merlin gerin ch to, tra bng PL. IV. 3 s tay
tra cu)
I tt =
S dm
3.U haap
I dm > I tt
Bng 5: BNG TRA ANTOMAT tổng
`
8
Trang 8
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
S
Tên trạm
Trạm (kva)
400
T1
800
T2
1000
T3
1000
T4
500
T5
180
T6
630
T7
1000
T8
500
T9
T10 800
T11 1000
560
T12
T13 1000
630
T14
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
Itt(A)
Icp
(A)
Aptomát
Đơn giá
(USD)
Thành Tiền (VND)
577.35
1154.70
1443.38
1443.38
721.69
259.81
909.33
1443.38
721.69
1154.70
1443.38
808.29
1443.38
909.33
630
1250
1600
1600
800
400
1000
1600
800
1250
1600
1000
1600
1000
NS630N
CM1250N
CM1600N
CM1600N
C801N
NS400N
C1001N
CM1600N
C801N
CM1250N
CM1600N
C1001N
CM1600N
C1001N
702.92
1843.6
2477
2477
1179.9
322.15
1843.6
2477
1179.9
1843.6
2477
1843.6
2477
1843.6
14280452
37454393
50322484
50322484
23970730
6544767.2
37454393
50322484
23970730
37454393
50322484
37454393
50322484
37454393
Theo báo giá của công ty thiết bị điên Nam Phơng
Tổng số
507651068
5.Lựa chọn thanh cái
Với thanh cái khi lựa chọn ta cũng dựa vào cờng độ dòng điện để lựa chọn với cờng
độ dòng điện tính nh với lựa chọn áptômat và tiết tiện dây dẫn từ trạm biến áp tới
thanh cái. Điều kiện để lựa chọn thanh cái là:
Itt < K1 x K2 x Icp
Trong đó:
K1 : 0,95 với thanh cái chọn đặt nằm ngang.
K2 : 1,13 hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trờng (tra bảng PL.VI.10).
Icp : Cờng độ dòng điện cho phép của thanh cái (tra bảng PL.VI.9).
(Lựa chọn thanh cái bằng đồng, mỗi pha ghép một thanh riêng trạm 2,3,4,8,11,13
mỗi pha ghép hai thanh,dây hạ áp lõi cách điện PVC do LENS chế tạo với 99% là
đồng nguyên chất)
Bảng 6 : Lựa chọn thanh cái
Tên
Trạ
m
S trạm
(kva)
Itt(A)
Icp(A)
Thanh
cái
(Cu)
Tiết diện
của
một
thanh (Cu)
(mm2)
K1
K2
K1.K2.Icp(A
)
T1
400
577.35
700
40x5
200
0.95
1.13
751.45
`
9
Trang 9
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T13
T14
1154.70
1443.38
1443.38
721.69
259.81
909.33
1443.38
721.69
1154.70
1443.38
808.29
1443.38
909.33
800
1000
1000
500
180
630
1000
500
800
1000
560
1000
630
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
1740
1740
1740
1125
340
1125
1740
1125
1740
1740
1125
1740
1125
60x6
60x6
60x6
60x6
25x3
60x6
60x6
60x6
60x6
60x6
60x6
60x6
60x6
360
360
360
360
75
360
360
360
360
360
360
360
360
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1.13
1867.89
1867.89
1867.89
1207.69
364.99
1207.69
1867.89
1207.69
1867.89
1867.89
1207.69
1867.89
1207.69
Bng 7: Thống kê thanh cái
Loại
Chiều dài
(m)
25x3
40x5
60x6
Tổng
3
3
36
Kg/m
Đơn giá
Khi
lng
(kg)
2.004
5.34
115.344
122.688
0.668
1.78
3.204
vnd/kg
160000
160000
160000
19630080
6.Tính toán và lựa chọn thiết bị hạ áp:
6.1.Lựa chọn áptômát tổng cho từng phụ tải
Dựa vào cờng độ dòng điện từ máy biến áp đi ra ta có thể lựa chọn đợc áptômát phù
hợp cho từng trạm thoả mãn 2 điều kiện : Iđmcc
Itt , Uđmcc
Uđmpt
Cờng độ tính toán cho từng trạm dựa vào công thức sau :
Itt =
Trong đó :
P
S
=
3Ucos
3U
(A)
S : Công suất phụ tải (kva)
U : Điện áp ( U=0,4 kV ) Cos = 0,8
`
10
Trang 10
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
Từ đó ta lập đợc bảng chọn áptômát hạ áp sau :
Bảng 8 : lựa chọn aptomát hạ áp
STT
Stt
(kva)
T1
T2
394.2
778.4
Itt
(A)
568.98
1123.52
1288.6
892.8
5
1288.6
892.8
5
462.72 667.88
100
144.34
36.3
52.39
24
34.64
272
392.60
219.9 317.40
14.66
21.16
5.13
7.40
220.8 318.70
613.2 885.08
4.2
6.06
272
392.60
150
216.51
4.12
5.95
126
181.87
596.05 860.32
19.37
27.96
4.2
6.06
192
277.13
707
1020.47
500
721.69
1414.5
980
1
1.5
2.17
585
844.37
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T13
T14
Icp
(A)
Antomát
Hãng SX
aptomat
600
1250
NS600E
C1251N
CM1600
N
CM1600
N
C801N
NS225E
C60N
C60A
NS400N
NS400N
C60A
EA53G
NS400N
C1001N
EA53G
NS400N
NS250N
EA53G
NS225E
C1001N
C60A
EA53G
NS400N
C1251N
C801N
CM1600
N
EA53G
C1001N
Merlin Gerin
Merlin Gerin
1600
1600
800
225
63
40
400
400
40
10
400
1000
10
400
250
10
225
1000
40
10
400
1250
800
1600
10
1000
`
Đơn giá
(USD)
VAT
(%)
Tỷ giá
Thnh
tin
(vnd)
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
NHT
Merlin Gerin
Merlin Gerin
NHT
Merlin Gerin
Merlin Gerin
NHT
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
NHT
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
Merlin Gerin
11
Trang 11
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
6.2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn từ trạm biến áp đến thanh cái:
(Lựa chọn thanh cái bằng đồng và dây hạ áp lõi đồng cách điện PVC do LENS chế
tạo tra bng PL.V.12 s tay tra cu)
-Dựa vào cờng độ dòng điện đi ra khỏi trạm biến áp ta có thể lựa chọn tiết diện dây
dẫn sao cho cờng độ dòng điện cho phép của dây dẫn đã chọn tải đủ cờng độ dòng
điện tính toán tức là :
tt
I < Icp
ì K1
( vì đây là đờng dây cáp ngầm nên)
Trong đó :
Cờng độ dòng điện ( I ) tính theo công thức sau :
I=
P
S
=
3UCos
3U
(A)
S: Công suất tính toán trạm (KVA) ,
Icp : Cờng độ dòng điện cho phép (tra theo tiết diện dây đã chọn ) ,
K1
: Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trờng xung quanh,
K1
=0.88
Bảng 9: lựa chọn tiết diện dây dẫn đến thanh cái
`
12
Trang 12
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
STT
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T13
T14
Stt(kva
)
400
800
1000
1000
500
180
630
1000
500
800
1000
560
1000
630
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
Itt(A)
K1
Icp(A)
Icp*K1
Dây dẫn
577.35
1154.70
1443.38
1443.38
721.69
259.81
909.33
1443.38
721.69
1154.70
1443.38
808.29
1443.38
909.33
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
0.88
2x397
4x397
4x434
4x434
2x434
1x343
3x397
4x434
2x434
4x397
4x434
3x343
4x434
3x397
698.72
1397.44
1527.68
1527.68
763.84
301.84
1048.08
1527.68
763.84
1397.44
1527.68
905.52
1527.68
1048.08
2x(3x150+75)
4x(3x150+75)
4x(3x185+95)
4x(3x185+95)
2x(3x185+95)
1x(3x120+95)
3x(3x150+75)
4x(3x185+95)
2x(3x185+95)
4x(3x150+75)
4x(3x185+95)
3x(3x120+70)
4x(3x185+95)
3x(3x150+75)
6.3.Lựa chọn tiết diện hạ áp theo điều kiện cờng độ dòng điện
cho phép:
tt
I
cp
ì
ì
K1 K2.
Cờng độ dòng điện đợc tính theo công thức sau:
Stt
3 ì Ud
Trong đó :
Itt =
(A)
Stt : công suất tính toán của từng phụ tải
Itt : cờng độ tính toán của từng phụ tải
Ud = 0.38 KV
K1
: Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trờng xung quanh,
`
K1
=0.88
13
Trang 13
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
K2
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
: Hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng trong một hầm cáp hoặc một
rãnh dới đất.
bảng 10 : tra hệ số K2
Tên trạm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số sợi cáp chạy song song
1
2
4
4
6
1
1
1
4
1
Hệ số K2
1
0.92
0.84
0.84
0.81
1
1
1
0.84
1
Bảng 11: lựa chọn dây dẫn hạ áp từ thanh cái đến phụ tải theo điều kiện cờng độ
và kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
`
14
Trang 14
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
b : thiết kế mạng điện tỉ lệ 1/500
1. Nhiệm vụ:
Thiết kế mạng điện hạ áp tỉ lệ 1/500 cho khu 4 bao gồm trờng học , đài tởng niệm
Sân TDTT với công suất của tram biến áp là 400 kva
2. Tính toán tiết diện dây từ tủ phân phối đến phụ tải.
Lựa chọn thanh cái bằng đồng và dây hạ áp lõi đồng cách điện PVC do LENS chế tạo
-Dựa vào cờng độ dòng điện đi ra khỏi trạm biến áp ta có thể lựa chọn tiết diện dây
dẫn sao cho cờng độ dòng điện cho phép của dây dẫn đã chọn tải đủ cờng độ dòng
điện tính toán tức là :
`
15
Trang 15
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
I < Icp
Trong đó :
Cờng độ dòng điện ( I ) tính theo công thức sau :
I=
PKdt
SK dt
=
3UCos
3U
(A)
P : Công suất trạm biến áp (kW) ,
Kđt : Hệ số đồng thời ( Kđt =1 ) ,
Icp : Cờng độ dòng điện cho phép (tra theo tiết diện dây đã chọn ) ,
-Từ đó ta lập đợc bảng sau :
Bảng 12: Thống kê dây dân và aptomat
Số
TT
Khu
Tên
Phụ tải
CS đặt
Aptoma
t
Itt
Dây dẫn
Icp
Kí hiệu
Hãng sx
ICP*k
1*k2
Kí hiệu
Hãng sx
1
Khu A
152.41
219.98
315
VL400
SIEME
NS
246.63
3x120+1x70/1
b
Cadisun
Sở
2
Khu B
273.48
394.73
500
VL630
SIEME
NS
473.44
3x240+1x150/
1b
Cadisun
T
3
Khu C
152.41
219.98
315
VL400
SIEME
NS
246.63
3x120+1x70/1
b
Cadisun
Pháp
4
Cs sân
vờn
7.5
10.83
20
VL160
X
SIEME
NS
34.93
2x4/1
Cadisun
Tổng
583.8
Khách
Sạn
5
Khu A1
781.2
1127.57
160
0
VL160
0
SIEME
NS
1628.6
3
4x(3x240)+1x
150/1b
Cadisun
Khu A
6
Khu A2
781.2
1127.57
160
0
VL160
0
SIEME
NS
1628.6
3
4x(3x240)+1x
150/1b
Cadisun
Tổng
1562.4
Khách
Sạn
7
Khu B
390.82
564.10
630
VL630
SIEME
NS
705.05
3x(3x95)+1x5
0/1b
Cadisun
khu B
8
Cs sân
vờn
24.06
34.73
40
VL160
X
SIEME
NS
49.9
2x6/1
Cadisun
Tổng
404.88
`
16
Trang 16
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
3 .thiết kế chiếu sáng đờng trong tiểu khu
Nhằm tạo môi trờng sáng tiện nghi, giúp ngời lái xe xử lý nhanh chóng, chính
xác các tình huống xảy ra trên đờng khi đi vào ban đêm, đảm bảo an toàn giao thông
Tính toán thiết kế chiếu sáng đờng theo phơng pháp tỉ số R
Xác định tỉ số R theo công thức sau:
R=
E tb
Ltb
Trong đó Etb là độ rọi trung bình và Ltb là độ chói trung bình của mặt đờng
Theo bảng tra 4.1- sách Kỹ thuật chiếu sáng, ta có Ltb = 2(cd/m2) - đối với đờng trong khu nhà ở
Theo bảng tra 4.4 đối với mặt đờng có lớp phủ trung bình chọn
R=20( kiểu đèn che hoàn toàn)
Từ đó suy ra Etb = RxLtb = 20x2=40(lumen/m2)
Quang thông cần thiết của đèn để đảm bảo độ chói yêu cầu xác định theo công thức:
E tb xSxk dt
U%
Q=
trong đó:
Q : quang thông cần thiết của đèn để chiếu sáng đủ một diện tích nào đó
S: là diện tích đợc chiếu sáng
S=exh
e : khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp
h : chiều cao cột đèn
theo tỉ số emax/h=3, tra đợc trong bảng 4.3- sách Kỹ thuật chiếu sáng với cách bố trí
đèn một bên, che hoàn toàn, và lấy khoảng cách giữa hai cột đèn là 30m, ta đợc
h=10m. Chọn h= 10m( do bố trí đèn một bên nên h>=l bề rộng đờng ). Khi đó
S=30x10=300m2
Kdt: là hệ số dự trữ trong quá trình sử dụng đèn, lấy kdt=1.3
U%: là hệ số lợi dụng quang thông, có thể lấy U%=0.35
Vậy Q=40x300x1.3/0.35= 44571.43 (F,lumen)
Tra bảng phụ lục VIII.3- sách thiết kế cấp điện, chọn đèn Natri cao áp bóng sáng loại
350w( cho đờng bố trí đèn hai bên và bố trí đèn đôi một hàng ở giữa) và loại 250w
(đối với các đờng còn lại)
C : kết luận
- Qua bài giảng lí thuyết trên lớp kết hợp cùng với quá trình làm đồ án mạng
điện một cách song song , giúp cho chúng em rút ra đợc nhiều điều :
+Củng cố ,nắm chắc phần lí thuyết đã học trên lớp .
+Bổ sung thêm những kiến thức mới .
+Sáng tạo , vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào quá trình làm đồ án .
+Hiểu rõ hơn bản chất vấn đề trong quá trình quy hoạch và thiết kế mạng điện
thành phố .
+Học và tiếp thu đợc những kinh nghiệm quý báu qua sự tìm hiểu và hớng dẫn
tận tình của các thầy giáo trong bộ môn ,để chúng em tự tin hơn khi bớc vào thực tế .
`
17
Trang 17
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2
Đồ án mạng điện thành phố
GVHD : THS nguyễn VĂN ĐIềN
- Qua đồ án trên , mặc dù đã có nhiều cố gắng song vẫn còn nhiều sai sót
nên em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo thêm từ các thầy để rút ra những kinh nghiệm
cho lần làm đồ án tiếp theo đợc tốt hơn .
-Em xin gửi lời cám ơn tới các thầy,cô giáo trong bộ môn điện , đặc biệt là thầy
giáo Nguyễn Văn Điền đã tận tình hớng dẫn em hoàn thành đồ án này
Em xin chân thành cám ơn !
Hà nội tháng 1 năm 2010
Nguyễn Tuấn Khanh
`
18
Trang 18
SVTH: NGUYN HUY HIU
LP 07D2