Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề KT 1 tiết HK2 sinh học 10 đề số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.16 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10

ĐỀ SỐ 7

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3 Đ)
1. Nhiệt độ thích hợp để bổ sung vi khuẩn lactic vào sữa khi làm sữa chua là:
A. 400C

B. 420C

C. 450C

D. 470C

2. Vi sinh vật là
A. vi rút ký sinh, phân chia nhanh .
vi, đơn bào.

B. những cơ thể sống có kích thước hiển

C những cơ thể sống có kích thước nhỏ, đa bào.
thước hiển vi.

D vi trùng có kich

3. Sản phẩm: Acid lactic + CO2 + ÊTanol + Acid axetic là kết quả của lên men.
A. lactic dùng vi khuẩn lactic đồng hình.
C. lactic dùng vi khuẩn lactic dị hình.



B. êtilic.
D. lactic.

4. Sản phẩm của pha sáng là:
A. O2, ADP, NADPH.
C. O2, ATP, NADPH.

B. CO 2, ATP, NADPH.
D. O2, ATP, NADH.

5. Thế nào là nguyên phân?
A. Là hình thức phân bào nguyên nhiễm

B. Là hình thức phân bào không tơ.

C. Là hình thức phân chia trực phân

D. Là hình thức phân bào giảm nhiễm


6. Tế bào lưỡng bội ở một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n= 8. Số NST ở kỳ
giữa nguyên phân là
A. 8NST.

B. 16 NST

C. 4 NST kép.

D. 8 NST kép.


7. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu kỳ tế bào?
A. Gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
B. Gồm kỳ trung gian và quá trình giảm phân
. C. Kỳ trung gian chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
D. La økhoảng thời gian giữa hai lần phân bào
8. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của nguyên phân?
A. Giúp cơ thể sinh trưởng lớn lên.

B. Phục hồi mô, cơ quan bị tổn thương.

C. Là cơ chế sinh sản ở lồi sinh sản vô tính
thế giới sinh vật.

D. Tạo sự đa dạng cho

9. Tế bào lưỡng bội ở một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n= 8. Số NST ở kỳ
sau giảm phân I là:
A. 16 NST kép.

B. 4 NST kép.

C. 8 NST kép

D. 4 NST.

10. Quá trình quang hợp xảy ra
A. chủ yếu ở lục lạp.
C. ơ ûlục lạp.


B. trên màng tilacoit.
D. ở chất nền của lục lạp.

11. Lên men là qúa trình
A. tổng hợp và phân giải cácbonhiđrat hiếu khí.
cácbonhiđrat kị khí.
C. phân giải các phân tử hữu cơ kị khí.
khí.
12. Môi trường tổng hợp là môi trường
A. trong đó đã biết thành phần và số lượng cụ thể.

B. tổng hợp vàphân giải
D. phân giải cácbonhiđrat kị


B. các chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
C. bao gồm chất tự nhiên và chất hóa học.
D. có đủ thành phần: đường, lipit, protein.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Đ)
CÂU 1: (3đ) Trình bày diễn biến các kì trong giai đoạn phân chia nhân của nguyên
phân.
CÂU 2: ( 3đ) Nêu đặc điểm sự sinh trưởng của vi khuẩn ở mỗi pha trong nuôi cấy
không liên tục.
CÂU 3 ( 1đ) Cho số tế bào ban đầu cuả quần thể vi khuẩn E. coli là 105 sinh trưởng
trong thời gian 100 phút phân chia 5 lần. Hãy tính :
a) Thời gian thế hệ của vi khuẩn E. coli?
b) Số tế bào trong quần thể sau thời gian sinh trưởng trên?


Đáp án và thang điểm

A Phần trắc nghiệm:
Câu

Đề 1

Đề 2

Đề 3

Đề 4

1

B

D

A

A

2

B

A

C

C


3

C

D

D

B

4

C

D

D

A

5

A

C

C

A


6

D

D

B

A

7

B

A

A

D

8

D

B

D

B


9

C

A

D

A

10

C

A

D

B

11

D

B

C

D


12

A

A

B

C

- Mỗi câu đúng 0,25 đ.
B Phần tự luận:
Câu 1: Diễn biến các kì trong giai đoạn phân chia nhân của nguyên phân: Có 4 kì , mỗi
kì 0,75 đ.
a-Kỳ trước(kỳ đầu): các NST kép xoắn lại, 2 trung thể phân li về 2 cực tế bào, thoi phân
bào xuất hiện, màng nhân và nhân con biến mất, các NST kép dính trên sợi tơ của thoi
phân bào ở tâm động.


b-Kỳ giữa:các NST kép tập trung thành một hàng dài trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào. lúc này chúng xoắn lại, co ngắn tối đa cho hình dạng đặc trưng( hình chữ V)
c- Kỳ sau: từng NST đơn phân dàn thành 2 nhóm tương đồng, phân li về 2 cực tế bào
nhờ sự co rút cuả các sợi tơ của thoi phân bào
d-Kỳ cuối: thoi phân bào biến mất, ở mỗi cực màng nhân và nhân con lại xuất hiện, NST
duỗi xoắn về lại dạng sợi mảnh rồi sợi nhiễm sắc.
Câu 2: Đặc điểm sự sinh trưởng của vi khuẩn ở mỗi pha trong nuôi cấy không liên tục.
Có 4 pha mỗi pha 0,75 đ.
-Pha lũy thừa(pha log)
-Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào tăng lũy thừa và

đạt đến cực đại, thời gian thế hệ đạt tới hằng số, trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
-Pha cân bằng:
-Tốc độ sinh trưởng cũng như tốc độ trao đổi chất giảm dần, số VK trong quần thể đạt
cực đại và không đổi theo thời gian, vì số tế bào chết = số tế bào được sinh ra. Nguyên
nhân: dinh dưỡng cạn kiệt, nồng độ oxy giảm ( đối với vi khuẩn hiếu khí ), môi trường
tích lũy chất độc, pH thay đổi.
-Pha suy vong
-Số tế bào chết >> số tế bào được sinh ra do dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy
nhiều.
Câu 3:
- a) Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là:
g = t/n = 100/ 5 = 20 ( phút).
-

( 0,5đ)

b) Số tế bào trong quần thể sau thời gian sinh trưởng:
N = No* 2n = 105* 25 = 3200000 ( tế bào)

( 0,5 đ).



×