BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
--------------
NGUYỄN TRÚC LINH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTMCP SÀI GÒN
CHI NHÁNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN
TP.HCM - 2015
LỜI CAM ĐOAN
------
Để thực hiện luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Vĩnh Long” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu
vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng
nghiệp, bạn bè…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
TP.HCM, ngày 14 tháng 08 năm 2015
Người thực hiện luận văn
NGUYỄN TRÚC LINH
1
LỜI CẢM TẠ
------
Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng và
luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã hết lòng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là TS.
Đặng Thị Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội
dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh Vĩnh Long và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập, đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ
liệu thứ cấp tại SCB Vĩnh Long.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính – Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, xong không trách khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những
thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn
TP.HCM, ngày 14 tháng 08 năm 2015
Người thực hiện luận văn
NGUYỄN TRÚC LINH
2
MỤC LỤC
-------------TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU BẢNG
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 11
GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 11
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 12
1.2.1. Mục tổng quát ............................................................................................ 12
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 13
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 13
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 13
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 13
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 13
1.5. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 14
1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 16
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG .. 16
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 16
2.1.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................... 16
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 17
2.1.2.1. Căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro .............................................. 17
2.1.2.2. Căn cứ tính chủ quan, khách quan .................................................. 18
2.1.2.3. Căn cứ khả năng trả nợ của khách hàng ......................................... 18
3
2.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng ............................................................................ 19
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của các NHTM .................................... 19
2.1.5. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................... 20
2.1.6. Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................... 21
2.1.7. Quản trị rủi ro tín dụng theo Công ước Basel II và Basel III..................... 24
2.2. Giới thiệu một số nghiên cứu trước đây ............................................................ 27
2.2.1.Tài liệu nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 27
2.2.2.Tài liệu nghiên cứu trong nước ................................................................... 29
Tóm lược chương 2 ..................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 33
3.1. Giới thiệu mô hình Binary Logistic (Logistics Model) ..................................... 33
3.1.1.Ứng dụng mô hình Binary Logistic trong điều kiện áp dụng tại SCB ........ 33
3.1.2. Phân tích cơ sở lựa chọn mô hình Logistic để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng rủi ro tín dụng của khách hàng vay vốn tại ngân hàng SCB Vĩnh Long .......... 36
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 37
3.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 38
3.3.1.Phân tích mô hình Binary Logistic trong điều kiện áp dụng tại SCB VL . 38
3.3.2.Mô tả các biến ............................................................................................. 38
3.3.2.1.Xác định các biến phụ thuộc ............................................................ 39
3.3.2.2.Xác định các biến độc lập ................................................................ 40
3.3.3.Mô tả cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 42
3.3.4. Phương pháp lấy mẫu nghiên cứu .............................................................. 42
3.3.5 Các nội dung chính cần phân tích ............................................................... 43
3.3.6. Ứng dụng phần mềm để chạy mô hình ...................................................... 44
Tóm lược chương 3 ..................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 46
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 46
4.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SCB Vĩnh Long ................................................. 46
4.1.1.Khái quát về tỉnh Vĩnh Long và ngành ngân hàng Vĩnh Long ................... 46
4.1.1.1.Giới thiệu chung về tỉnh Vĩnh Long ................................................ 46
4.1.1.2.Tổng quan về ngành ngân hàng tỉnh Vĩnh Long ............................. 48
4
4.1.2. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long ............ 53
4.1.3.Tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 55
4.1.3.1.Tình hình huy động vốn ................................................................... 55
4.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng, tình hình quản trị rủi ro tín dụng ............. 55
4.1.3.3.Nguyên nhân hậu quả RRTD và các biện pháp xử lý RRTD .......... 58
4.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2014 ..................................... 59
4.1.4.Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long ... 59
4.1.4.1. Chính sách tín dụng và quy chế cho vay đối với khách hàng ......... 59
4.1.4.2. Quy trình tín dụng tại SCB.............................................................. 61
4.2. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.................................................................. 62
4.2.1.Cơ cấu mẫu phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 63
4.2.2.Cơ cấu mẫu phân theo ngành kinh tế .......................................................... 63
4.2.3.Cơ cấu mẫu theo thời hạn cho vay ............................................................. 64
4.3. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu....................................................................... 64
4.4. Kết quả chạy hồi quy ........................................................................................... 65
4.4.1.Kiểm định tự tương quan ............................................................................ 65
4.4.2.Quy trình xây dựng mô hình tối ưu ............................................................. 66
4.4.3.Kiểm định tính phù hợp mô hình ................................................................ 67
4.4.4.Mức độ chính xác của dự báo ..................................................................... 68
4.4.5.Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy tổng thể ..................................... 69
4.4.6 Kết quả nghiên cứu đưa ra mô hình Binary Logistic .................................. 69
4.4.7.Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 71
4.5. Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic ...................................................... 72
4.5.1 So sánh phân nhóm nợ dựa trên xác xuất rủi ro tín dụng ............................ 72
4.5.2 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho XHTD nội bộ của SCB .. 73
4.5.3 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho mục đích dự báo ............ 73
4.6 Đánh giá tính khả thi của mô hình ..................................................................... 74
Tóm lược chương 4 ..................................................................................................... 76
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................................................................. 77
5.1. Kết luận chung ..................................................................................................... 77
5
5.2. Gợi ý chính sách ................................................................................................... 77
5.2.1. Nhóm giải pháp đối với khả năng tài chính của khách hàng vay .............. 78
5.2.2. Giải pháp đối với tài sản đảm bảo .............................................................. 79
5.2.3. Giải pháp đối với kinh nghiệm của cán bộ tín dụng .................................. 80
5.2.4. Nhóm các giải pháp khác ........................................................................... 81
5.2.5. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ..................................................... 82
5.2.5.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin của các doanh nghiệp .................... 82
5.2.5.2.Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ........................................ 83
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................. 84
Tóm lược chương 5 ......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85
PHỤ LỤC A ................................................................................................................ 87
PHỤ LỤC B ................................................................................................................. 88
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
---------------------------1.
TMCP
: Thương mại cổ phần
2.
SCB
: Ngân hàng TMCP Sài Gòn
3.
EFA
: Phân tích yếu tố khám phá
4.
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
5.
NHTM
: Ngân hàng thương mại
6.
NSNN
: Ngân sách nhà nước
7.
CSTD
: Chính sách tín dụng
8.
RRTD
: Rủi ro tín dụng
9.
KNDV
: Kinh nghiệm đi vay
10. KNTC
: Khả năng tài chính
11. TSDB
: Tài sản đảm bảo
12. SDVV
: Sử dụng vốn vay
13. CBTD
: Kinh nghiệm cán bộ tín dụng
14. DDKD
: Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
15. GSKV
: Kiểm tra, giám sát khoản vay
16. CIC
: Trung tâm thông tin tín dụng
17. ĐBSCL
: Đồng bằng sông Cửu Long
18. NSNN
: Ngân sách Nhà nước
19. NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
20. TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
7
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG
---------------------HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Các loại RRTD phân chia theo nguyên nhân phát sinh rủi ro ..................... 17
Hình 2.2: Khuôn khổ pháp lý của Hiệp ước Basel II .................................................. 25
Hình 3.1: Đồ thị mô hình Logistic................................................................................ 33
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của NH SCB Vĩnh Long ...................................................... 54
Hình 4.2: Phân nhóm khách hàng có RRTD và không có RRTD ............................... 62
Hình 4.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng SCB Vĩnh Long ........................ 70
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Giá trị GDP phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010- 2014 ............... 47
Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn 2010- 2014 ......... 49
Biểu đồ 4.3: Tình hình nợ xấu của các NHTM trên địa bàn 2010-2014 ..................... 53
Biểu đồ 4.4: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ................. 55
Biểu đồ 4.5: Tình hình dư nợ tín dụng của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ............... 56
Biểu đồ 4.6: Tình hình nợ xấu của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ............................ 56
Biểu đồ 4.7: Kết quả hoạt động kinh doanh NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 .............. 59
BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Giá trị các biến phụ thuộc .......................................................................... 39
Bảng 3.2: Các biến độc lập sử dụng trong mô hình Binary Logistic .......................... 40
Bảng 4.1: Doanh số và dư nợ cho vay các NHTM trên địa bàn 2010-2014 .............. 50
Bảng 4.2: Các chỉ số RRTD của các TCTD trên địa bàn 2010-2014 ........................ 52
Bảng 4.3: Các chỉ số RRTD của NHCPSG 2010-2014 ............................................. 57
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 63
Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh tế ................................................................... 63
Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay..................................................................... 64
Bảng 4.7: Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 64
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................... 65
Bảng 4.9: Tổng hợp kế quả ước lượng hồi quý Logistic các mô hình ........................ 67
Bảng 4.10: Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo kiểm định Omnibus ................. 68
8
Bảng 4.11:
Kiểm định Cox&Snell và Nagelkerke .................................................... 68
Bảng 4.12:
Khả năng dự đoán của mô hình .............................................................. 68
Bảng 4.13:
Bảng kết quả tổng hợp mô hình tối ưu.................................................... 69
Bảng 4.14:
Tóm tắc kết quả mô hình nghiên cứu ..................................................... 69
Bảng 4.15:
Tác động của từng biến độc lập trong mô hình đến rủi ro tín dụng........ 70
Bảng 4.16:
Mô tả phân nhóm nợ dựa trên xác xuất khả năng trả nợ ........................ 72
Bảng 4.17:
Mô tả xếp hạng tín dụng dựa trên xác suất khả năng trả được nợ .......... 73
Bảng 4.18:
Chỉ tiêu đánh giá Công ty TNHH Thủy sản Á Châu .............................. 74
Bảng 4.19:
Chỉ tiêu đánh giá Công ty Lương Thực Hồng Trang.............................. 75
9
TÓM TẮT
------------------Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu từ vận dụng mô hình Binary
Logistic (Maddala, 1984) để nghiên cứu các yếu tố đo lường rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Sài Gòn (SCB) chi nhánh Vĩnh Long. Với kết quả nghiên cứu thực
nghiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện
kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: phân tích thống kê mô tả,
phân tích tương quan; phân tích hồi quy Binary Logistic với mẫu khảo sát có kích
thướt n= 137 khách hàng vay vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn theo phương pháp
thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
của ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu
ảnh hưởng bởi 3 yếu tố như sau: (1) Khả năng tài chính của khách hàng, (2) Tài sản
đảm bảo, (3) Kinh nghiệm của CBTD có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long
10
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm gần đây tình hình sản xuất kinh doanh hàng ngàn doanh nghiệp
trong nước đang gặp rất nhiều khó khăn.Và cụ thể là tình trạng cắt giảm nhân công để
duy trì hoạt động và tồn tại dẫn đến nguy cơ phá sản ở các doanh nghiệp là rất lớn.
Tỉnh Vĩnh Long cũng chịu tác động rất lớn bởi cuộc khủng hoảng kinh tế, tình hình
các doanh nghiệp xuất khẩu đang gặp rất nhiều khó khăn bởi các thị trường truyền
thống như: Nhật, Mỹ, các nước Nam Mỹ ngày một thu hẹp lại.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan
như kinh tế, chính trị, xã hội … Từ đó cũng gây ra những thiệt hại không nhỏ cho ngân
hàng. Ngân hàng kinh doanh không những chỉ huy động vốn và cho vay mà còn rất
nhiều lĩnh vực khác như thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán, góp
vốn liên doanh, dịch vụ thẻ đại lý … Vì vậy có thể nói rằng rủi ro ngân hàng rất đa
dạng. Ngoài ra, các ngân hàng đang hoạt động trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh
khốc liệt giữa các ngân hàng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng, dẫn đến việc
cạnh tranh về lãi suất để huy động được vốn, làm cho lãi suất huy động vốn cao hơn
lãi suất cho vay cũng là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro cho ngân hàng.
Trong số tất cả các loại rủi ro kể trên thì rủi ro trong hoạt động tín dụng là loại rủi ro
lớn nhất và phức tạp nhất, đang diễn ra ở mức đáng quan tâm.
Tín dụng được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Tín dụng còn là hoạt
động mang lại phần lớn lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại và cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập, nguy cơ và mức độ rủi ro
ngày càng gia tăng với những tác động rất lớn đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Do đó công tác đánh giá rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng thương mại.
Từ những nhận định trên, cho thấy nhiệm vụ quan trọng và trọng tâm của các
nhà quản trị ngân hàng là phải nâng cao chất lượng tín dụng, đưa ra các biện pháp
11
phòng ngừa, cũng như hạn chế rủi ro tín dụng đối với các thành phần kinh tế nói chung
và các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng.
Trong những năm gần đây, tình hình tăng nóng tín dụng đã chứa đựng nhiều
nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và
nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng
đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quả trị rủi ro tín
dụng là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một
mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường kinh doanh và năng lực hoạt
động của ngân hàng mình.
NHTMCP Sài Gòn là một trong những ngân hàng trong khối NHTMCP ở nước
ta, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, trong
tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc cần làm ở bất kỳ NH
nào, và SCB cũng không ngoại lệ. Do đó, yêu cầu kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng
một cách bài bản, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi cấp thiết
để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, hướng tới các chuẩn mực quốc tế
trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập.
Xuất phát từ lý do trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài : “Phân tích những yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh
Long” với mục đích nhằm tìm ra những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng tại
đơn vị, từ đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long để đo lường mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến rủi ro tín dụng của các khách hàng đang có quan hệ tín dụng
tại Ngân hàng SCB Vĩnh Long , từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
12
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể như sau:
- Tổng quan cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các yếu
tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.
- Nghiên cứu đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn CN Vĩnh Long.
- Từ kết quả nghiên cứu đề xuất, gợi ý một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn CN Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Các vấn đề tài chính liên quan tới rủi ro tín
dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng SCB chi nhánh Vĩnh
Long.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: hồ sơ tín dụng của các khách hàng đang
có quan hệ tín dụng tại chi nhánh của SCB Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu của đề tài là các khách hàng hiện đang có
quan hệ tín dụng với SCB Vĩnh Long và phát sinh dư nợ trong giai đoạn từ ngày
01/01/2012 đến 31/12/2014.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận xuyên suốt của luận văn là phương pháp định tính kết
hợp với định lượng, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tế nhằm giải quyết và làm sang tỏ
mục đích nghiên cứu của luận văn. Phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 20 được sử
dụng xuyên suốt trong toàn bộ quá trình nghiên cứu.
13
1.5 Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Nghiên cứu sử dụng dữ
liệu khảo sát thông tin từ hồ sơ tín dụng của khách hàng đang có quan hệ tín dụng tại
SCB từ 2012-2014 còn số dư. Nhóm các chỉ tiêu khảo sát được sử dụng trong luận văn
gồm nhóm chỉ tiêu về kinh nghiệm của khách hàng vay vốn, khả năng tài chính, tài sản
đảm bảo, mục đích vay vốn, kinh nghiệm cán bộ tín dụng, đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, nguồn thu nhập trả nợ.
Trên cơ sở đó và thông qua ứng dụng mô hình Binary Logistic, tác giả phân tích
các chỉ số tài chính cần thiết liên quan để xây dựng bộ dữ liệu cơ sở phục vụ việc phân
tích đánh giá rủi ro tín dụng.
1.6 Kết cấu luận văn
Luận văn này được trình bày theo kết cấu gồm 05 chương và các chương được
bố cục theo nội dung như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu và giải thích tầm quan
trọng khi thực hiện nghiên cứu này. Ngoài ra, trong chương này cũng trình bày mục
tiêu cần nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đưa ra những thảo luận về các đóng góp
đạt được trong kết quả nghiên cứu thực nghiệm và làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp
theo.
Chương 2: Cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
Nội dung chương hai sẽ đưa ra những cơ sở lý thuyết nền tảng trong luận văn,
trong chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng; quy trình tín dụng
đang áp dụng tại SCB và mô hình định lượng Binary Logistic được sử dụng để đo
lường, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp
này.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ giới thiệu sơ lược về địa bàn nghiên cứu, ngân hàng TMCP
SCB chi nhánh Vĩnh Long, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, nhận định về công tác
đánh giá rủi ro tín dụng tại SCB Vĩnh Long. Tình bày chi tiết về phương pháp nghiên
14
cứu, phương pháp chọn mẫu, cách thu thập dữ liệu và phương pháp đo lường các biến
nghiên cứu khi ứng dụng mô hình Binary Logistic để phân tích, đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng vay vốn tại SCB Vĩnh Long.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu từ đó đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng của khách hàng vay vốn dựa trên việc ứng dụng mô hình hồi quy Binary
Logistic. Bên cạnh đó, trong chương này tác giả cũng trình bày về vận dụng mô hình
Logistic trong xếp hạng tín dụng đối với các khách hàng đang vay vốn tại SCB Vĩnh
Long và dự báo khả năng xảy ra rủi ro tín dụng của khách hàng khi đến vay vốn tại
ngân hàng. Đồng thời cũng trình bày thống kê mô tả về mẫu khảo sát, kiểm định mô
hình và đo lường các khái niệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả có được và
kết luận các giả thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và gợi ý giải pháp
Nội dung chương này trình bày tóm tắt lại nội dung luận văn, gợi ý các nhóm
giải pháp nhằm ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong hoạt động phân tích
rủi ro tín dụng đối với khách hàng tại SCB, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả việc đánh giá rủi ro tín dụng, đồng thời tác giả cũng nêu lên những hạn chế
của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tóm lược chương 1
Nội dung chương 01 của luận văn trình bày các vấn đề tổng quan về đề tài
nghiên cứu, trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
mô tả sơ lược về dữ liệu nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu khái quát về bố
cục của luận văn và nội dung chính trong mỗi chương của luận văn.
15
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG
Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Chương này sẽ giới
thiệu các lý thuyết có liên quan làm cơ sở lý luận cho thiết kế nghiên cứu. Chương này
bao gồm hai phần. Đầu tiên là tóm tắt lý thuyết về các khái niệm chính của nghiên
cứu: khái niệm về rủi ro tín dụng. Kế tiếp, các mô hình đã nghiên cứu trước đây trên
thế giới và trong nước, giới thiệu mô hình Binary Logistic ứng dụng phân tích yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng SCB Vĩnh Long.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Ngân hàng cũng như bất kỳ một DN nào trong nền kinh tế, đều hoạt động trên
nguyên lý tối đa hóa lợi nhuận trong khoảng rủi ro có thể chấp nhận được. Do vậy, rủi
ro là yếu tố luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ
dẫn đến sự tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được Thông tư số 02/2013/TT
NHNN ngày 21/01/2013 định nghĩa: “là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo Hiệp ước Basel, RRTD ngân hàng là rủi ro do tính không chắc chắn về
khả năng trả nợ hay sự không sẵn sàng trả nợ của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa
vụ được quy định trong hợp đồng tín dụng.
16
Tóm lại, có thể nói rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
cấp tín dụng của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng được xem là loại rủi ro trọng yếu
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, bởi lẽ cấp tín dụng hiện nay vẫn là hoạt
động chủ lực của các NHTM Việt Nam.
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành hai loại: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Hình 2.1:Các loại rủi ro tín dụng phân chia theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nguồn: Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM
* Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
17
* Rủi ro danh mục: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của NHTM, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của khách hàng vay.
- Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
* Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, …
2.1.2.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố . làm thất thoát vốn vay hay vì những l. do chủ quan khác.
2.1.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến
thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp
để thu nợ.
- Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
18
2.1.3 Đặc điểm rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản
sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng
thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn, thất
bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng NH là NH trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử
lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của NHTM. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng.
Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro –
lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp
lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực
tín dụng của ngân hàng.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM
* Yếu tố về phía khách hàng:
-
Kinh nghiệm của khách hàng vay vốn
-
Vốn tự có của doanh nghiệp
-
Khả năng tài chính của khách hàng vay vốn
-
Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay
* Yếu tố về phía ngân hàng:
19
-
Kinh nghiệm của cán bộ làm công tác tín dụng
-
Giám sát khoản vay và xử lý tình huống
-
Chính sách tín dụng của ngân hàng
-
Thông tin tín dụng
-
Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật
-
Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự nhân hàng
* Yếu tố khách quan:
-
Môi trường kinh tế xã hội: Môi trường tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội
-
Môi trường pháp lý
2.1.5 Nguyên nhân gây ra RRTD
Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp,
những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và
quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc
trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn việc
hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị
trường. Do đó, có thể xem rủi ro tín dụng cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem
xét dưới góc độ của ngân hàng.
* Nguyên nhân chủ quan bao gồm các nguyên nhân từ phía ngân hàng và từ
phía khách hàng như sau:
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng
+ Các ngân hàng không có được một chính sách quản trị tín dụng hợp lý
+ Quy trình cấp tín dụng và mô hình quản trị rủi ro chưa phù hợp
+ Năng lực của cán bộ tín dụng còn yếu
20
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay
+ Xác định mức cho vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng
+ Tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp
+ Không đa dạng hoá danh mục đầu tư
+ Rủi ro đạo đức của cán bộ ngân hàng
+ Chính sách quản trị nguồn nhân lực
+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của Trung tâm Thông tin Tín
dụng (CIC) chưa thực sự hiệu quả
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Tiềm lực tài chính không mạnh
+ Đạo đức, uy tín và năng lực của người vay
+ Năng lực quản trị, sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm của người vay
* Nguyên nhân khách quan bao gồm các nguyên nhân sau:
+ Chu kỳ kinh tế:
+ Lãi suất, lạm phát, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Thị trường bất động sản
+ Rủi ro chính sách
+ Tính chính xác và sẵn có của thông tin
+ Vai trò giám sát của NHNN
2.1.6 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Công tác đánh giá RRTD của NHTM thường thông qua các chỉ tiêu về kết quả
như sau: Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng… Duy trì
một tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu hợp lý, trong giới hạn cho phép nghĩa là RRTD được
kiểm soát, hoạt động quản trị RRTD đạt hiệu quả cao. Ngoài ra các tiêu chí về nguyên
nhân như: trình độ nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, (cả về máy móc thiết bị, cơ sở
dữ liệu và phương thức quản trị điều hành), chính sách và chiến lược hoạt động…,
cũng cần được xem xét khi đánh giá hiệu quả quản trị RRTD.
21
+ Tỷ lệ nợ quá hạn:
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = ------------------------------- x 100%
(1)
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ trên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, không đề cập đến những
món vay có một kỳ hạn đã quá hạn). Như vậy, chính xác hơn, ta có:
Tổng dư nợ có nợ quá hạn
Tỷ lệ dư nợ quá hạn = ------------------------------------ x 100%
(2)
Tổng dư nợ cho vay
Khác nhau giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ quá hạn là nợ quá hạn chỉ tính trên
một phần nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn còn tổng dư nợ quá hạn tính trên toàn bộ
khoản vay cả gốc và lãi.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá
hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng
hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo quản
chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được
phân loại theo thời gian và được phân chia theo thời hạn thành các cấp độ quá hạn như
sau:
+ Nợ quá hạn dưới 90 ngày – Nợ cần chú ý.
+ Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn.
+ Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày – Nợ nghi ngờ.
+ Nợ quá hạn trên 361 ngày – Nợ có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường
+ Tỷ lệ nợ xấu:
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ═ ------------------- x 100%
Tổng dư nợ
22
(3)
Nợ xấu NPL (hay nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể
đòi,…) là khoản nợ mang các đặc trưng sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
này đã hết hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả
năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
+ Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
+ Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
+ Hệ số rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng = -------------------------------- x 100%
(4)
Tổng tài sản có
Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành
3 nhóm:
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng.
Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mạng lại cho ngân hàng
là vừa phải.
23
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = ------------------------------------------- x 100%
(5)
Dư nợ cho kỳ báo cáo
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng = -------------------------------------- x 100%
(6)
Nợ quá hạn khó đòi
+ Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, RRTD thấp. Chỉ
tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách hàng vay.
Hệ số này chỉ quan trọng đối với nợ ngắn hạn
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = --------------------------- x 100%
(7)
Doanh số cho vay
2.1.7. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II và Basel III
Sau hàng loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm các Ngân
hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) đã tập hợp tại
thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu hướng này. Nhóm các
Ngân hàng Trung ương này đã thành lập Ủy ban Basel về giám sát hoạt động ngân
hàng. Năm 1988, Hiệp ước Basel I ra đời nhằm mục đích củng cố sự ổn định của hệ
thống các ngân hàng quốc tế và thiết lập hệ thống ngân hàng quốc tế bình đẳng cạnh
tranh lành mạnh trong hoạt động.
Tuy nhiên, thị trường tài chính ngày càng trở nên phức tạp trong đó hoạt động
ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro. Hiệp ước Basel I xuất hiện hạn chế khi thiếu sự phân
biệt rủi ro giữa khách hàng có mức xếp hạng khác nhau. Đồng thời, Basel đề cập sơ sài
đến rủi ro hoạt động và không yêu cầu trích lập dự phòng đối với loại rủi ro này, trong
khi đó rủi ro này ngày càng tăng lên và có nguy cơ xảy ra tổn thất lớn.
24