Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Các yếu tố quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại tỉnh vĩnh long luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 133 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


TRỊNH HỒNG THANH THỦY

CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

TP.HCM-Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Để thực hiện luận văn “Các yếu tố quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại
ngân hàng thương mại tỉnh Vĩnh Long” tơi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề,
vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn
bè,…
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
TP.HCM, ngày 03 tháng 6

năm 2015

Người thực hiện luận văn



LỜI CẢM TẠ

Để hồn thành chương trình Cao học chun ngành Tài chính- ngân hàng và
luận văn này tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã hết lịng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tơi học tại Trường, đặc biệt là
PGS.TS.Hồng Trần Hậu–Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính đã tận tình
hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh Vĩnh Long và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp của các ngân hàng thương mại nhà
nước và ngân hàng thương mại cổ phần chi nhánh tỉnh Vĩnh Long đã hỗ trợ, giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp trên địa của tỉnh Vĩnh
Long.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính – Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Q Thầy, Cơ và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, xong khơng tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những
thơng tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn
TP.HCM, ngày 03 tháng 6 năm 2015
Người thực hiện luận văn


MỤC LỤC


Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU …..…………………….......................................

1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………..

2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………

2

1.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………..

3

1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính....................................................

3

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng...................................................

4

1.5. Bố cục của đề tài nghiên cứu…………………………………………….


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN
VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ……………….....................................

6

2.1 Tổng quan về thẻ thanh toán…………………………………………….

6

2.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán………………………………………….

6

2.1.2. Phân loại thẻ thanh toán……………………………………………

7

2.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất……………………………

7

2.1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ…………………..

8

2.1.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ………………… ………………

9


2.1.2.4. Phân loại theo chủ thể phát hành …………………………………

9

2.1.3 Quy trình hoạt động của thẻ thanh toán……………………………..

9

2.1.3.1 Những khái niệm cơ bản trong nghiệp vụ thẻ…………………...

9

2.1.3.2 Một số khái niệm khác…………………………………………..

10

2.1.3.3 Quy trình hoạt động cơ bản của thẻ thanh tốn………………..

11

B
4

2.1.4 Những tiện ích và rủi ro của thẻ thanh tốn…………………………

13

2.1.4.1 Những tiện ích cơ bản của thẻ thanh toán………………………


13

2.1.4.2 Một số rủi ro trong việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ…

15

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán……………………………………………………………………………

17


2.2.1 Tiềm lực kinh tế và trình độ kỹ thuật cơng nghệ thơng tin của ngân
hàng………………………………………………………………………
2.2.2 Trình độ dân trí và thói quen dùng tiền mặt của người dân.................

17
17

2.2.3 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác phát triển dịch vụ
thẻ.............................................................................................................................

17

2.2.4 Thu nhập cá nhân.........................................................................................

18

2.2.5 Môi trường pháp lý.......................................................................................


18

2.2.6 Trình độ khoa học cơng nghệ.......................................................................

18

2.2.7 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng…………………………

18

2.2.8 Môi trường cạnh tranh………………………………………………………

19

2.2.9 Hoạt động quản lý rủi ro……………………………………………………

19

2.3 Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu…………………………………

19

2.3.1 Khái niệm dịch vụ …………………………………………………….

19

2.3.2 Khái niệm ý định sử dụng……………………………………………….

20


B
0

B
1

2.3.3 Khái niệm quy trình ra quyết định……………………………………….

20
21

2.3.4 Mơ hình lý thuyết………………………………………………………..
2.3.5 Một số cơng trình nghiên cứu đã được tiến hành trong thực tế………..

21

Kết luận chương 2………………………………….……………………………

30

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

31

3.1 Khái quát về tỉnh Vĩnh Long và ngành ngân hàng Vĩnh Long…………….

31

3.1.1 Giới thiệu chung về tỉnh Vĩnh Long……………………………………..


31

3.1.2 Tổng quan về hoạt động thanh toán thẻ ngành ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
3.1.2.1. Mạng lưới hoạt động…………………………………………………..

32
32

3.1.2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long………………………………………………………………………….

33

Kết luận chương 3………………………………………………………………………

38


CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

39

4.1. Quy trình nghiên cứu ……………………………..……………………

39

4.2. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………

41


4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ……………………………………………………

41

4.2.2. Nghiên cứu chính thức …………………………………….………..

43

4.2.2.1. Mẫu nghiên cứu……………………….…………..…………………

43

4.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu….……………………………….

44

4.2.2.3. Quy trình khảo sát…………………………………………………..

49

4.3. Xây dựng thang đo…………….....................................................................

50

4.3.1 Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu…………………………………

51

4.3.1.1 Thang đo chất lượng dịch vụ………………………………………


51

4.3.1.2 Thang đo nhận thức vai trị (NTVT)……………………………….

54

4.3.1.3 Thang đo thói quen sử dụng (TQSD)……………………………...

54

4.3.1.4 Thang đo yếu tố kinh tế (YTKT)……………………………………

55

4.3.1.5 Thang đo quyết định sử dụng (QĐSD)……………………………

55

3.4.2 Các nội dung chính cần phân tích……………………………………..

60

4.4 Thiết kế bảng câu hỏi dựa trên phụ lục 1………………………………..

56

Kết luận chương 4……………………………………………………………..

56


CHƯƠNG 5 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN……………..

57

5.1 Đặc điểm mẫu khảo sát…………………………………………………

57

5.2 Đánh giá thang đo.....................................................................................

60

5.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha.....................

61

5.2.2 Phân tích nhân tố EFA.........................................................................

64

5.2.2.1 Phân tích nhân tố các thành phần thang đo chất lượng dịch vụ tác
động đến quyết định sử dụng thẻ thanh tốn của khách hàng .............................

64

5.2.2.2 Phân tích nhân tố quyết định sử dụng thẻ…………………………...

67


5.2.3. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu từ kết quả EFA……………………

69

5.3 Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu........................................

70

5.3.1 Kiểm định mơ hình..............................................................................

71

5.3.1.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson ................................................

71

5.3.1.2 Phân tích hồi quy tuyến tính ………………………………………

72


5.3.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ………………………………...........

76

5.4 Kiểm định ANOVA ................................................................................

79

5.5. Thảo luận về quyết định sử dụng thẻ của khách hàng ......................


82

Kết luận chương 5………………………………………………………..

83

CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................

85

6.1. Kết luận nghiên cứu................................................................................

85

6.2 Kiến nghị gợi ý giải pháp phát triển thẻ đối với các ngân hàng thương
mại....................................................................................................................

86

6.2.1 Kết quả đóng góp về lý thuyết………………………………………….

86

6.2.2 Kết quả đóng góp về thực tiễn quản lý....................................................

86

6.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................


96

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….

98

PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU BẢNG

HÌNH VẼ
B
7

Trang

Hình 2.1: Mơ hình thuyết hành động hợp lý………………………………….........

21

Hình 2.2: Mơ hình thuyết hành vi kiểm sốt cảm nhận………………………........

22

Hình 2.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ……………………………………...

23


Hình 2.4: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ
thanh toán tại tỉnh Vĩnh Long……………………………………………………..

26

Hình 4.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu……………………………………..........

40

Hình 5.7.Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả đánh giá thang đo……….......

70

BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các loại hình tổ chức tín dụng tham gia thị trường thẻ…………………

34

Bảng 3.2: Số liệu hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ giai đoạn 2009-2014……………….

34

Bảng 5.1: Đặc điểm mẫu khảo sát..........................................................................

59

Bảng 5.2: Cronbach’s alpha của các khái niệm nghiên cứu...................................

62


Bảng 5.3: Kiểm định KMO…………………………………………………........

64

Bảng 5.4: Kết quả phân tích nhân tố đối với các thành phần tác động đến quyết
định sử dụng thẻ thanh tốn của khách hàng……………………………............

65

Bảng 5.5: Kết quả của phân tích EFA của thang đo quyết định sử dụng thẻ thanh
toán của khách hàng……………………………………………………. ..............

68

Bảng 5.6: Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo……………………………........

68

Bảng 5.8: Kết quả phân tích tương quan………………………………………....

71

Bảng 5.9: Kết quả phân tích hồi quy………………………………………….......

72

Bảng 5.10: Kết quả phân tích các trọng số hồi quy………………………….........

73


Bảng 5.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu…………………….......

76

Bảng 5.12: Kết quả phân tích Anova.......................................................................

80

Bảng 5.13 : Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng

81

Bảng 5.14: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng……………………………………………………………………..............

83

Bảng 6.1: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng…..

87


Bảng 6.2: Trung bình của các biến quan sát yếu tố nhận thức vai trị…………...

88

Bảng 6.3: Trung bình của các biến quan sát yếu tố khả năng sẳn sàng……….......

89


Bảng 6.4: Trung bình của các biến quan sát yếu tố người ảnh hưởng……….........

91

Bảng 6.5: Trung bình của các biến quan sát yếu tố chính sách marketing…….......

91

Bảng 6.6: Trung bình của các biến quan sát yếu tố tiện ích sử dụng thẻ……..........

93

Bảng 6.7: Trung bình của các biến quan sát yếu tố thói quen sử dụng……….........

94

Bảng 6.8: Trung bình của các biến quan sát yếu tố hạ tầng công nghệ………........

95


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

1. ATM

: Máy rút tiền tự động

2. EFA

: Phân tích nhân tố khám phá


3. POS

: Điểm chấp nhận thẻ

4. CT

: Chủ thẻ

5. TCPHT

: Tổ chức phát hành thẻ

6. TCTTT

: Tổ chức thanh toán thẻ

7. ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

8. TCCMT

: Tổ chức chuyển mạch thẻ

9. EDC (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ điện tử, dùng để chấp nhận thẻ
thanh toán bằng cách quẹt thẻ (đối với thẻ từ ) hoặc đưa thẻ vào đầu đọc của máy (đối
với thẻ Chip)
10. TRA (Theory of Reasoned Action): Thuyết hành động hợp lý
11. TPB (Theory of Perceived Behaviour): Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận

12. TAM (Technology Accept Model)

: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ

13. TCTD:

: Tổ chức tín dụng

14. NHTM

: Ngân hàng thương mại

15. NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

16. NH

: Ngân hàng

17. QTDND
18. NHNo&PTNT

: Quỹ Tín dụng nhân dân
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

19. NHTM NN

: Ngân hàng thương mại Nhà nước


20. NHTM CP NN

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước

21. NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

22. QTDND CS

: Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở

23. ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

24. NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

25. NSNN

: Ngân sách Nhà nước

26. KBNN

: Kho bạc Nhà nước

B
2


B
3


27. CP

: Cổ phần

28. TTKDTM

: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

29. SEM

: Mơ hình cấu trúc tuyến tính

30. MPOS (Mobile Point of sale): Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên thiết bị di động


TĨM TẮT

Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ thẻ thanh toán của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Mơ
hình nghiên cứu đề xuất dựa trên Thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned actionTRA) của Ajzen và Fishben (1975); Thuyết hành vi dự định (Theory of planed
behavior-TPB) của Ajzen (1991); Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology
acceptance model-TAM) của Davis và ctg (1989) và các nghiên cứu về ý định và quyết
định sử dụng sản phẩm thẻ ATM tại Việt Nam” của PGS.TS Lê Thế Giới và ThS Lê
Văn Huy. Dữ liệu khảo sát được thu thập từ 900 khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch
vụ thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Độ tin cậy

và giá trị của thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s alpha và phân tích nhân
tố khám phá (EFA).
Kết quả phân tích hồi quy bội (RA) cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng thẻ của khách hàng cũng như sự phát triển thẻ thanh toán của các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long gồm 7 thành phần xếp theo thứ tự quan
trọng giảm dần như sau:
Nhận thức vai trò (hệ số bêta chuẩn hóa= 0,272); Khả năng sẵn sàng (hệ số bêta
chuẩn hóa= 0,201); Người ảnh hưởng (hệ số bêta chuẩn hóa= 0,098); Chính sách
Marketing (hệ số bêta chuẩn hóa= 0,092); Tiện ích sử dụng thẻ (hệ số bêta chuẩn hóa=
0,072); Thói quen sử dụng (hệ số bêta chuẩn hóa= 0,067); Hạ tầng cơng nghệ (hệ số
bêta chuẩn hóa=0,065). Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long để phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ trong thời gian tới.
Ngồi ra, kết quả kiểm định mơ hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính,
tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn và thời gian sử dụng thẻ khác nhau
không làm ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ thanh toán của khách hàng tại ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý
nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động thanh toán thẻ tại một số quốc gia phát triển đã hình thành từ cuối
thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Đến những năm 50, hoạt động thanh toán thẻ đã trở nên phổ
biến trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, mãi đến năm 1994, chúng ta mới biết đến thẻ
nhưng mới chỉ dừng ở mức là đại lý chấp nhận thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế. Đến
năm 2002, lần đầu tiên dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa với thương hiệu Vietcombank
Connect 24 và mạng lưới máy giao dịch tự động ATM có mặt tại Việt Nam. Đây được
xem là một dấu mốc quan trọng, là nền tảng cho sự hình thành và phát triển của thị

trường thẻ Việt Nam. Kể từ đó đến nay, thị trường thẻ Việt Nam đã có sự phát triển
mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng cao, góp phần tích cực vào hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
Trong những năm qua, Chính phủ cũng như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã
có nhiều chủ trương, chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển cũng như nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ tại Việt Nam. Đặc biệt, vấn đề tạo ra khung hành lang pháp lý phù
hợp nhằm phát triển thị trường thẻ cũng rất được quan tâm và ngày càng hoàn thiện.
Điều này đã giúp cho thị trường thẻ tạo ra sự phát triển vượt bậc trong những năm qua.
Tỉnh Vĩnh Long có vị trí địa lý nằm ở hạ nguồn lưu vực sơng MêKơng, giữa
hai dịng sông Tiền Giang và sông Hậu Giang. Vĩnh Long nằm giữa hai trung tâm kinh
tế lớn của cả vùng Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh và TP. Cần Thơ. Năm 2013, dân số
trung bình của tỉnh là 1.040.500 người (theo niên giám thống kê tỉnh năm 2013), cơ
cấu dân số trẻ và dân số đông, lực lượng lao động trẻ với ưu điểm họ dễ thích nghi với
các dịch vụ hiện đại của ngân hàng giúp gia tăng khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng
của người dân, nhờ vậy, ngân hàng có thể gia tăng việc cung cấp các dịch vụ như
ATM, Internet Banking, Mobile Banking, trả lương qua tài khoản ngân hàng…rộng rãi
đến người dân và doanh nghiệp.

1


Tuy nhiên, thực tế cho thấy, tỷ lệ giao dịch bằng tiền mặt vẫn chiếm phần lớn
trong tổng giao dịch của người dân tại tỉnh Vĩnh Long, hơn nữa người dân sử dụng thẻ
thanh toán chủ yếu là để cất trữ tiền chứ khơng phải để chi trả như tính năng chính của
thẻ thanh tốn. Ngồi ra cịn có sự chênh lệch khá lớn trong vấn đề sử dụng thẻ thanh
toán tại nội thành và ngoại thành tỉnh Vĩnh Long giữa các tổ chức cung cấp thẻ.
Vậy phải làm sao thu hút được khách hàng bằng những tiện ích và dịch vụ để
giới thiệu chiếc thẻ mang thương hiệu của ngân hàng đến với khách hàng nhằm tăng
lượng giao dịch thẻ của khách hàng. Việc phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ khơng chỉ
đem lại lợi ích cho các ngân hàng mà cịn đem lại lợi ích cho người sử dụng và tồn bộ

nền kinh tế góp phần triển khai đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo chỉ đạo của
Chính phủ. Nhận thức được tính cấp thiết phải mở rộng và hồn thiện dịch vụ thanh
tốn thẻ ở Việt Nam nói chung và cụ thể ở tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
Do đó tác giả chọn đề tài “Các yếu tố quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán tại ngân hàng thương mại tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại tỉnh Vĩnh Long. Từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm giúp các ngân hàng nắm bắt và khai thác tốt hơn nhu cầu khách
hàng cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể như sau:
(1) Đánh giá hiện trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thơng qua mơ hình
nghiên cứu.

2


(3) Đề xuất một số giải pháp để phát triển dịch vụ thanh toán thẻ trong thời gian
tới.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của các
ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở các thông tin thu
thập từ các ngân hàng thương mại và phiếu khảo sát khách hàng sử dụng thẻ thanh
toán trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thông tin sử dụng trong đề tài này là số liệu hoạt động dịch vụ thẻ của các
ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh qua 6 năm từ năm (2009 – 2014).
+ Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3/2014 đến tháng
12/2014, gồm các hoạt động như soạn thảo nghiên cứu, điều tra, thu thập số liệu sơ cấp
và thơng tin, phân tích, đánh giá và đề ra giải pháp phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
Nội dung chính của đề tài là tập trung xác định các yếu tố tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng đối với các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng chủ yếu các phương pháp:
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính:
- Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, xây dựng mơ hình nghiên cứu lý thuyết.
- Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm mục tiêu (Focus group) với 9 người là khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng. Vấn đề được đưa ra thảo luận là
các ý kiến của khách hàng về những lợi ích mà dịch vụ thẻ mang lại cho họ, các nhân
tố nào ảnh hưởng đến hành vi quyết định sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng tại ngân
3


hàng. Mục đích của buổi thảo luận nhóm là để điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các yếu tố kiểm sốt.
- Ngồi ra cịn sử dụng phương pháp chuyên gia để tập hợp ý kiến của những
người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng. Cụ thể đối tượng phỏng vấn là 1 chuyên
viên tư vấn và 2 giao dịch viên tại ngân hàng. Đây là những người thường xuyên tiếp
xúc, tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng nên sẽ hiểu rõ được hành vi khách

hàng khi quyết định sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Được thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các yếu tố thông qua các giá trị,
độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các
giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng thương mại đối với các khách
hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha thông qua phần mềm xử lý SPSS 20.0, nhằm đánh giá độ tin cậy của
các thang đo, qua đó loại bỏ các biến quan sát khơng giải thích cho khái niệm nghiên
cứu (khơng đạt độ tin cậy) đồng thời tái cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân
tố (thành phần đo lường) phù hợp làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu
và các giả thuyết nghiên cứu, các nội dung phân tích và kiểm định tiếp theo.
- Sau cùng, nghiên cứu dùng phương pháp phân tích hồi quy bội (RA) với các
quan hệ tuyến tính để kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ
thẻ thanh tốn của khách hàng từ đó tính được mức độ quan trọng của từng nhân tố.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ở ngân hàng tại địa bàn tỉnh
Vĩnh Long. Kết quả nghiên cứu chính thức dùng để kiểm định lại mơ hình lý thuyết.
Các bước thực hiện:
- Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho thật
rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu.

4


- Phỏng vấn chính thức: Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn giải
thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những
đánh giá của họ.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm đánh giá độ tin cậy

(giá trị hội tụ và phân biệt) thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch
vụ thẻ thanh tốn; kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên
cứu định lượng được thực hiện qua các giai đoạn:
- Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi phỏng vấn theo phương pháp
lấy mẫu thuận tiện 900 khách hàng của các ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long đang sử
dụng dịch vụ thẻ thanh toán.
- Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach's alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thơng qua phần mềm SPSS
20.0 nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo, qua đó loại bỏ các biến quan sát
không đạt độ tin cậy, giá trị hội tụ và phân biệt đồng thời tái cấu trúc các biến quan sát
còn lại vào các thành phần đo lường phù hợp, đặt cơ sở cho việc hiệu chỉnh mơ hình
và các giả thuyết nghiên cứu.
- Phân tích hồi quy đa biến nhằm kiểm định mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết
nghiên cứu và định vị tầm quan trọng của các thành phần.
1.5 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Giới thiệu.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và các yếu tố quyết định đến việc phát triển dịch vụ
thẻ.
- Chương 3: Thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Chương 4: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
- Chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN
VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ

Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Chương 2 sẽ giới thiệu
các lý thuyết có liên quan làm cơ sở lý luận cho thiết kế nghiên cứu. Chương này bao
gồm ba phần. Đầu tiên là nêu các tổng quan về thẻ thanh tốn: Khái niệm, phân loại
thẻ, quy trình hoạt động thẻ, những tiện ích và rủi ro của thẻ, phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán. Kế tiếp, các lý thuyết và các mơ hình đã nghiên cứu trước đây trên thế giới
và trong nước là cơ sở để tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu trong chương tiếp theo.
Sau cùng đưa ra phương pháp nghiên cứu.
2.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TỐN
Ở các nước có nền kinh tế phát triển với công nghệ ngân hàng hiện đại, thì thẻ
thanh tốn được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến. Ở Việt Nam, yêu cầu đẩy nhanh
công tác thanh toán, mở rộng phạm vi thanh toán cho phù hợp với sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay; mặt khác do sự phát triển mạnh mẽ của
hệ thống ngân hàng Việt Nam với việc từng bước trang bị hệ thống thông tin hiện đại
tiên tiến…, đã cho phép áp dụng những công cụ thanh toán mới hiện đại để bổ sung
cho những cơng cụ thanh tốn trong nền kinh tế. Chúng ta sẽ cùng xem xét những vấn
đề liên quan đến thẻ thanh toán như sau:
2.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
Theo “Quy chế phát hành, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ
ngân hàng” ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì Thẻ thanh tốn (Payment Card) – còn
gọi là thẻ ATM được áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng trong nước và ngoài nước
với điều kiện là khách hàng phải lưu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng, tức
là phải ký quỹ trước tại ngân hàng một số tiền (nhưng được hưởng lãi) và được sử
dụng thẻ có giá trị bằng số tiền đó để thanh tốn. Hiện tại có nhiều khái niệm về thẻ

6


thanh tốn, mỗi khái niệm đều trình bày những khía cạnh về thẻ thanh tốn căn cứ trên
nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Sau đây là một số khái niệm về thẻ thanh toán:

- Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn qua đó chủ thẻ có thể dùng để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các
ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động.
- Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân
hàng, các tổ chức tài chính hay các cơng ty.
- Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà người
chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại
các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
- Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa ngân hàng/tổ chức tài
chính với các điểm thanh tốn. Nó cho phép thực hiện thanh tốn nhanh chóng, thuận
lợi và an tồn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
Như vậy, qua việc xem xét các khái niệm trên về thẻ thanh toán chúng ta có thể
thấy đây là một phương thức thanh tốn mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh
tốn tiền mua hàng hoá dịch vụ hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay
các máy rút tiền tự động.
2.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
2.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm
thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta khơng cịn sử dụng
loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua,
nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: Thông tin ghi trên thẻ khơng tự mã hố được, thẻ
chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, khơng áp dụng được kỹ thuật
mã hố, bảo mật thông tin...

7



- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn,
thẻ có cấu trúc hồn tồn như một máy vi tính.
2.1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó
người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng khơng phải trả lãi để mua sắm
hàng hố, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay,... chấp nhận loại thẻ
này. Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
trên mà người ta cịn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay
chậm trả. Thẻ tín dụng có nhiều loại rất đa dạng:
+ Thẻ chuẩn (Standard card): Là loại thẻ phổ thông được phát hành nhắm tới
đối tượng là những người có thu nhập vừa phải.
+ Thẻ vàng (Gold card): Là loại thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ chuẩn.
Khách hàng mục tiêu của loại thẻ này là những người có thu nhập cao, ổn định, có khả
năng tài chính mạnh và nhu cầu chi tiêu lớn.
+ Thẻ hợp tác (Co-branded card): Là loại thẻ được phát hành dựa trên sự liên
kết giữa ngân hàng phát hành với các cơ sở kinh doanh lớn nhằm quảng bá thương
hiệu. Khi sử dụng loại thẻ này, khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi về giá và các chương
trình khuyến mãi của ngân hàng.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với
tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ
thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ.


8


+ Thẻ offline: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra
đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ
thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
+ Loại 1: Chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: Được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà còn
được sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với ngân
hàng phát hành thẻ.
2.1.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: Là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
2.1.2.4. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đồn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát
hành như Diner's Club, Amex...
2.1.3 Quy trình hoạt động của thẻ thanh tốn
2.1.3.1 Những khái niệm cơ bản trong nghiệp vụ thẻ
a. Những chủ thể tham gia vào nghiệp vụ thẻ:
- Chủ thẻ (CT)
- Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT)


9


- Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT)
- Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
- Tổ chức chuyển mạch thẻ (TCCMT)
- Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ
b. Các thiết bị chuyên dùng:
- Máy cà thẻ (Imprinter)
- EDC (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ điện tử, dùng để chấp nhận
thẻ thanh toán bằng cách quẹt thẻ (đối với thẻ từ ) hoặc đưa thẻ vào đầu đọc của máy
(đối với thẻ Chip).
- POS (Point of sale –đơn vị chấp nhận thẻ)
- ATM (Automated Teller Machine – Máy giao dịch tự động)
- Các thiết bị hỗ trợ khác:
+ Hệ thống vi tính

+ Máy dập/in thẻ

+ Điện thoại

+ Hệ thống Camera.

2.1.3.2 Một số khái niệm khác
Để hiểu rõ hơn về nghiệp vụ thẻ thanh toán, người viết xin cung cấp thêm một
số khái niệm như sau:
- Điểm ứng tiền mặt:
Điểm ứng tiền mặt là các TCTTT, ĐVCNT, ATM mà ở đó chủ thẻ có thể sử
dụng thẻ để được ứng tiền mặt.

- Tổ chức thẻ quốc tế:
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc cơng ty phát
hành và thanh toán thẻ quốc tế. Một số tổ chức thẻ quốc tế có thể kể đến như: Tổ chức
Visa International, Cơng ty MasterCard Incoporated, Công ty thẻ American Express,
công ty thẻ Diners Club, cơng ty thẻ JCB…
Để có thể tham gia vào các tổ chức này, các tổ chức thành viên phải đáp ứng
các năng lực về pháp lý, tài chính phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế do các tổ chức này
10


đưa ra, đồng thời bản thân các tổ chức thành viên phải có tiềm năng phát triển và đáp
ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về công nghệ, bảo mật trong việc cung ứng các dịch vụ
ngân hàng hiện đại.
- Hợp đồng thanh toán thẻ:
Hợp đồng thanh toán thẻ là hợp đồng giữa TCPHT, TCTTT, ĐVCNT, tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ và các bên liên quan khác thỏa thuận
các điều kiện và điều khoản về việc thanh tốn thẻ.
- Phí chiết khấu thương mại:
Phí chiết khấu thương mại là số tiền mà ĐVCNT phải trả cho TCTTT để xử lý
giao dịch thanh toán thẻ qua EDC khi mua hàng hóa, dịch vụ.
- Hợp đồng sử dụng thẻ:
Hợp đồng sử dụng thẻ là hợp đồng giữa TCPHT và chủ thẻ thỏa thuận các điều
kiện và điều khoản về việc sử dụng thẻ.
2.1.3.3 Quy trình hoạt động cơ bản của thẻ thanh tốn
a. Quy trình phát hành thẻ thanh tốn:
- Quy trình phát hành thẻ thanh tốn được thể hiện thơng qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình phát hành thẻ thanh tốn
KHÁCH HÀNG

TCPHT


1. Đề nghị phát
hành thẻ

2. Tiếp nhận hồ sơ
3. Thẩm định hồ sơ
4. Mở hợp đồng
sử dụng thẻ
5. Nhập thông tin
vào hệ thống

7. Nhận thẻ và
sử dụng

6. In và giao thẻ

11


b. Quy trình xử lý giao dịch thẻ tại ATM:
- Quy trình xử lý giao dịch thẻ tại ATM được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Quy trình xử lý giao dịch thẻ tại ATM
KHÁCH HÀNG

TCTTT

TCCMT

1. Thực hiện
giao dịch


2. Kiểm tra và
truyền thông
điệp cấp phép

3. Xác định
TCPHT,
truyền thông
điệp cấp phép

7. Tiếp nhận
và xử lý trả
lời cấp phép

6. Truyền
thông điệp trả
lời cấp phép

8. Kết thúc
giao dịch

TCPHT
4. Kiểm tra,
xử lý yêu cầu
cấp phép
5. Trả lời cấp
phép giao
dịch

c. Quy trình xử lý giao dịch mua hàng hóa dịch vụ bằng thẻ:

- Quy trình xử lý giao dịch mua hàng hóa dịch vụ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Quy trình xử lý giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ
CHỦ THẺ

ĐVCNT

TCTTT

TCCMT

TCPHT

1. Mua
hàng hóa,
dịch vụ

2. Kiểm tra
thẻ, nhập
thông tin

3. Kiểm tra
và truyền
thông điệp
cấp phép

4.Xác định
TCPHT và
truyền
thông điệp
cấp phép


5. Kiểm tra
và truyền
thông điệp
cấp phép

10. Kết
thúc giao
dịch

9. Thực
hiện giao
dịch

8. Xử lý trả
lời cấp
phép

7. Truyền
trả lời cấp
phép

6. Trả lời
cấp phép
giao dịch

12


2.1.4 Những tiện ích và rủi ro của thẻ thanh tốn

2.1.4.1 Những tiện ích cơ bản của thẻ thanh tốn
a. Đối với chủ thẻ:
- Tiện dụng:
Thẻ thanh toán là một phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất tiện
dụng, được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Với tấm thẻ thanh tốn, chủ thẻ có thể:
+ Ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt hoặc thanh tốn hàng hóa, dịch vụ
các ĐVCNT có biểu tượng chấp nhận thẻ.
+ Sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet.
+ Tận dụng những tiện ích ngày càng phong phú và đa dạng của thẻ thanh
toán được phát triển bởi các TCPHT như thanh tốn hóa đơn, đầu tư kinh
doanh.
+ Được hưởng đặc trưng “chi tiêu trước, trả tiền sau” của thẻ tín dụng một
cách dễ dàng và nhanh chóng.
+ Dễ dàng quản lý và kiểm sốt được tồn bộ những giao dịch, chi tiêu của
mình thơng qua bản sao kê chi tiết mà chủ thẻ nhận được hàng tháng.
-An tồn:
Thẻ thanh tốn được đánh giá là an tồn đối với chủ thẻ bởi những đặc điểm
như sau:
+ Vì thẻ thanh tốn có thể được sử dụng để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại
các ĐVCNT nên chủ thẻ không phải mang theo quá nhiều tiền mặt. Như vậy,
chủ thẻ sẽ giảm được rủi ro bị cướp hoặc trộm cắp.
+ Không lo mất tiền ngay cả khi mất thẻ: Nếu thẻ thanh toán của chủ thẻ bị
mất hoặc bị trộm cắp, tài khoản của chủ thẻ cũng không thể bị sử dụng bởi
người khác, với điều kiện là chủ thẻ phải báo mất thẻ với TCPHT ngay lập tức.
Khi đó, thơng tin của những thẻ bị mất hoặc bị trộm cắp sẽ được đưa lên mạng

13



×