BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------------
LƯ NHẬT BÌNH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN
TP. HCM - 201
1
LỜI CAM ĐOAN
---------oOo--------Để thực hiện luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông
hộ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề,
vận dụng kiến thức đã học dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Thị Ngọc Lan,
bên cạnh đó kết hợp trao đổi với các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Số liệu sử dụng trong luận văn để phân
tích, đánh giá là kết quả của cuộc khảo sát do tôi thực hiện thu thập, tính toán và chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lư Nhật Bình
LỜI CẢM ƠN
---------oOo--------Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng –
Trường Đại học Tài Chính – Marketing và luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới:
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Quý Cô,
Khoa sau Đại Học Trường Đại học Tài chính – Marketing về sự giúp đỡ, hết lòng tận
tụy, nhiệt tình truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu.
Đặc biệt là sự quan tâm hướng dẫn tận tình của TS. Đặng Thị Ngọc Lan, người
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng nơi tôi công tác và các
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành chương trình đào
tạo thạc sĩ cũng như hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định.
Các Anh/Chị/Bạn học viên cao học Khóa 1 Tây Nam Bộ Vĩnh Long – Ngành
tài chính Ngân hàng đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, người thân đã luôn hỗ trợ, thông cảm và tạo
mọi điều kiện cho tôi có thể yên tâm học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành luận văn,
trao đổi và tiếp thu những ý kiến cũng như những đóng góp của quý Thầy/Cô, bạn bè,
tham khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nước, song cũng không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong nhận được sự chia sẽ, những thông tin góp ý của quý Thầy, quý Cô và
bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lư Nhật Bình
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
---------oOo--------DANH MỤC
:
GIẢI THÍCH
AGRIBANK
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
ATM
: Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)
BĐL
: Biến độc lập
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CIC
: Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center)
ĐBSCL
: Đồng bằng sông Cửu Long
HTX
: Hợp tác xã
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHNo
: Ngân hàng nông nghiệp
NHTM
: Ngân hàng thương mại
RRTD
: Rủi ro tín dụng
SACCOS
: Hợp tác xã tiết kiệm và tín dụng nông thôn
SMS
: Dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản ngân hàng qua điện thoại
di động
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
VAMC
: Công ty quản lý tài sản
VIETCOMBANK
: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
XLRR
: Xử lý rủi ro
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
---------oOo--------NỘI DUNG
TRANG
Hình 2.1: Các bộ phận rủi ro tín dụng.............................................................................8
Hình 2.2: Các hình thức rủi ro tín dụng.........................................................................10
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận văn...............................................................42
Biểu đồ 4.1: Tổng dư nợ cho vay..................................................................................66
Biểu đồ 4.2: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế....................................................68
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu dư nợ nội bảng..............................................................................70
Biểu đồ 4.4: Dư nợ cho vay nông hộ.............................................................................71
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông hộ giai đoạn 2012 – 2014..............................73
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
NỘI DUNG
TRANG
Bảng 2.1: Diễn giải các BĐL của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011)….31
Bảng 2.2: Diễn giải các BĐL của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011)..33
Bảng 2.3: Diễn giải các biến độc lập của Phạm Văn Thường (2013)………………..36
Bảng 2.4: Diễn giải các biến độc lập của Trần Duy Khánh (2013)…………………...38
Bảng 3.1: Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình………………………..53
Bảng 4.1: Đánh giá xếp hạng khách hàng…………………………………………….60
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động của Agribank chi nhánh Vĩnh Long năm 2012 – 2014..62
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay thời kỳ 2012 -2014………………………...65
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay phân theo thời gian………………………...66
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế………………67
Bảng 4.6: Cơ cấu dư nợ nội bảng theo nhóm nợ……………………………………...68
Bảng 4.7: Tình hình dư nợ cho vay nông hộ giai đoạn 2012 – 2014…………………70
Bảng 4.8: Cơ cấu dư nợ cho vay nông hộ giai đoạn 2012 -2014……………………..71
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu cho vay nông hộ giai đoạn 2012 – 2014………………...72
Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông hộ theo ngành kinh tế………………………..73
Bảng 4.11: Cơ cấu mẫu chia theo ngành kinh tế……………………………….……..75
Bảng 4.12: Cơ cấu mẫu theo thời gian………………………………………………..75
Bảng 4.13: Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu…………………………………...……..76
Bảng 4.14: Ma trận hệ số tương quan……………………………………………...…77
Bảng 4.15: Kiểm định khả năng giải thích biến phụ thuộc của tổ hợp biến độc lập....78
Bảng 4.16: Kết quả kiểm tra độ phù hợp của mô hình………………………………...78
Bảng 4.17: Mức độ chính xác của dự báo rủi ro tín dụng…………………………….79
Bảng 4.18: Kết quả ước lượng các tham số của mô hình hồi quy…………………….79
Bảng 4.19: Kết quả ước lượng các tham số của mô hình hồi quy sau khi loại bỏ biến
không có ý nghĩa thống kê ……………………………………………………………81
Bảng 4.20: Kết quả ước lượng các tham số của mô hình hồi quy sau khi loại bỏ biến
không có ý nghĩa thống kê…………………………………………………………….82
TÓM TẮT
---------oOo--------Đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ tại
Agribank chi nhánh Vĩnh Long” nhằm mục tiêu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng và từ đó gợi ý những giải pháp nhằm hạn chế cũng như phòng ngừa rủi
ro.
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro tiềm ẩn thường xuyên xảy ra và gây hậu quả
nặng nề nhất. Những khoản cho vay không thể thu hồi này sẽ làm giảm thu nhập và
giá trị vốn sở hữu của ngân hàng. Để phòng ngừa rủi ro tín dụng các NHTM phải có
biện pháp phòng ngừa như xây dựng quy trình xử lý rủi ro tín dụng. Đề tài trình bày
được các phương pháp, mô hình nghiên cứu, cách thức thu thập số liệu và giải thích
các đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu vận dụng mô hình Binary
Logistic (Maddala, 1983) để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
trong cho vay nông hộ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long. Đề tài cũng thực hiện kiểm
định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: phân tích thống kê mô tả, phân tích
tương quan, phân tích hồi quy Binary Logistic với mẫu khảo sát có kích cỡ n = 140
khách hàng là nông hộ vay vốn tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long, thông qua phần
mềm phân tích dữ liệu SPSS.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho
vay nông hộ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long, trong mô hình chịu ảnh hưởng bởi 4
yếu tố như sau: Kinh nghiêm của khách hàng vay, Tài sản đảm bảo, Mục đích sử dụng
vốn vay, Tuổi của người đi vay có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến rủi ro tín dụng
của ngân hàng. Qua đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay nông hộ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
MỤC LỤC
---------oOo---------
NỘI DUNG
TRANG
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ và biểu đồ
Danh mục các bảng biểu
Tóm tắt
MỤC LỤC ............................................................................................................1
T
5
3
T
5
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU.....................................................1
T
5
3
T
5
3
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
T
5
3
T
5
3
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
T
5
3
T
5
3
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI............................................................................... 4
T
5
3
T
5
3
1.3.1. Mục tiêu chung:............................................................................................. 4
T
5
3
T
5
3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................. 4
T
5
3
T
5
3
1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5
T
5
3
T
5
3
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
T
5
3
T
5
3
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 5
T
5
3
T
5
3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
T
5
3
T
5
3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 6
T
5
3
T
5
3
1.7. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 6
T
5
3
T
5
3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN............................................................7
T
5
3
T
5
3
2.1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................... 7
T
5
3
T
5
3
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 7
T
5
3
T
5
3
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 8
T
5
3
T
5
3
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng nông hộ ......................................................... 10
T
5
3
T
5
3
2.1.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng ....................................................................... 11
T
5
3
T
5
3
2.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ......................................................................... 12
T
5
3
T
5
3
2.1.6. Tổng quan về kinh tế hộ .............................................................................. 13
T
5
3
T
5
3
2.1.6.1. Khái niệm: ................................................................................................ 13
T
5
3
T
5
3
2.1.6.2. Đặc điểm của kinh tế hộ ........................................................................... 14
T
5
3
T
5
3
2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ ..................................... 15
T
5
3
T
5
3
2.1.7.1. Rủi ro tín dụng do các yếu tố thuộc về phía ngân hàng ........................... 15
T
5
3
T
5
3
2.1.7.2. Các yếu tố thuộc về khách hàng ............................................................... 17
T
5
3
T
5
3
2.1.7.3. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ ......................... 18
T
5
3
T
5
3
2.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................... 19
T
5
3
T
5
3
2.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................................. 24
T
5
3
T
5
3
2.2.1. Một số nghiên cứu trên Thế giới ................................................................. 24
T
5
3
T
5
3
2.2.1.1. Nghiên cứu của Joseph John Magali: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
T
5
3
RRTD quá hạn của HTX tiết kiệm và Tín dụng nông thôn (SACCOS) ở Tanzania. ... 24
T
5
3
2.2.1.2. Nghiên cứu của Million Sileshi, Rose Nyikal and Sabina Wangia: Các
T
5
3
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các hộ Nông dân sản xuất nhỏ ở Đông
Hararghe, Ethiopia. ........................................................................................................ 26
T
5
3
2.2.1.3. Nghiên cứu của Dadson Awunyo - Vitor: Các yếu tố quyết định đến việc
T
5
3
trả nợ quá hạn của nông dân ở vùng Ghana”. ............................................................... 28
T
5
3
2.2.2. Một số nghiên cứu trong nước. ................................................................... 30
T
5
3
T
5
3
2.2.2.1. PGS. TS Trương Đông Lộc và Ths Nguyễn Thị Tuyết: “Các nhân tố ảnh
T
5
3
hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh
thành phố Cần Thơ” năm 2011...................................................................................... 30
T
5
3
2.2.2.2. PGS. TS Trương Đông Lộc và Ths Nguyễn Thanh Bình:“Các nhân tố
T
5
3
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang” năm
2011. .............................................................................................................................. 32
T
5
3
2.2.2.3. Phạm Văn Thường: “ Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong
T
5
3
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SeABank Bình Dương”, năm 2013. .................. 35
T
5
3
2.2.2.4. Trần Duy Khánh: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
T
5
3
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận”,
năm 2013. ...................................................................................................................... 37
T
5
3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 41
T
5
3
T
5
3
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........................................................42
T
5
3
T
5
3
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 42
T
5
3
T
5
3
3.2. MÔ TẢ DỮ LIỆU ........................................................................................................... 42
T
5
3
T
5
3
3.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 43
T
5
3
T
5
3
3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 46
T
5
3
T
5
3
3.4.1. Giới thiệu mô hình Binary Logistic ............................................................ 46
T
5
3
T
5
3
3.4.2. Phân tích mô hình Binary Logistic trong điều kiện cho vay nông hộ áp
T
5
3
dụng tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long ....................................................................... 50
T
5
3
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 53
T
5
3
T
5
3
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu. ..................................................................... 53
T
5
3
T
5
3
3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 55
T
5
3
T
5
3
3.5.3. Ứng dụng phần mềm để chạy mô hình xác suất Binary Logictis ............... 56
T
5
3
T
5
3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 57
T
5
3
T
5
3
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................58
T
5
3
T
5
3
4.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................... 58
T
5
3
T
5
3
4.1.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh Vĩnh Long. ........................................... 58
T
5
3
T
5
3
4.1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank ...................................... 58
T
5
3
T
5
3
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG....................................................... 61
T
5
3
T
5
3
4.2.1. Kết quả hoạt động qua 3 năm 2012 – 2014................................................. 61
T
5
3
T
5
3
4.2.2. Tình hình cho vay qua 3 năm 2012 -2014 .................................................. 64
T
5
3
T
5
3
4.2.2.1. Tổng dư nợ tín dụng qua các năm ............................................................ 64
T
5
3
T
5
3
4.2.2.2. Dư nợ phân theo thời gian cho vay .......................................................... 66
T
5
3
35
T
4.2.2.3. Dư nợ phân theo thành phần kinh tế. ....................................................... 67
T
5
3
T
5
3
4.2.2.4. Dư nợ phân theo nhóm nợ ........................................................................ 68
T
5
3
T
5
3
4.2.3. Tình hình cho vay nông hộ qua 3 năm 2012 -2014 .................................... 70
T
5
3
T
5
3
4.2.3.1. Dư nợ cho vay nông hộ ............................................................................ 70
T
5
3
T
5
3
4.2.3.2. Tình hình nợ xấu trong cho vay nông hộ ................................................. 72
T
5
3
T
5
3
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 74
T
5
3
T
5
3
4.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ........................................................... 74
T
5
3
T
5
3
4.3.1.1. Cơ cấu mẫu phân theo ngành kinh tế ....................................................... 74
T
5
3
T
5
3
4.3.1.2. Cơ cấu mẫu phân theo thời hạn vay ......................................................... 75
T
5
3
35
T
4.3.2. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 76
T
5
3
T
5
3
4.3.3. Kết quả kiểm định và giải thích mô hình hồi quy ....................................... 77
T
5
3
T
5
3
4.3.3.1. Kiểm định tự tương quan ......................................................................... 77
T
5
3
T
5
3
4.3.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (Kiểm định Omnibus) ............ 78
T
5
3
T
5
3
4.3.3.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ............................................... 78
T
5
3
T
5
3
4.3.3.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình ........................... 79
T
5
3
T
5
3
4.3.3.5. Kiểm định Wald ....................................................................................... 79
T
5
3
T
5
3
4.3.3.6. Thảo luận kết quả hồi quy ........................................................................ 80
T
5
3
35
T
4.4. THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 82
T
5
3
T
5
3
4.5. Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho mục đích dự báo ........84
T
5
3
T
5
3
Các biến tác động đến RRTD bao gồm: ................................................................................ 85
T
5
3
T
5
3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................................... 86
T
5
3
T
5
3
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................87
T
5
3
T
5
3
5.1. KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................................... 87
T
5
3
T
5
3
5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ........... 88
T
5
3
T
5
3
5.2.1. Đối với công tác thẩm định ......................................................................... 88
T
5
3
T
5
3
5.2.1.1. Nhóm giải pháp đối với kinh nghiệm khách hàng vay ............................ 89
T
5
3
T
5
3
5.2.1.2. Nhóm giải pháp đối với tài sản đảm bảo.................................................. 91
T
5
3
T
5
3
5.2.1.3. Nhóm giải pháp đối với mục đích sử dụng vốn vay của nông hộ............ 92
T
5
3
T
5
3
5.2.1.4. Nhóm giải pháp đối với tuổi của nông hộ vay vốn .................................. 92
T
5
3
T
5
3
5.2.2. Đối với công tác kiểm tra giám sát khoản vay ............................................ 93
T
5
3
T
5
3
5.2.3. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ...... 94
T
5
3
T
5
3
5.3 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 95
T
5
3
T
5
3
5.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ........................................................ 95
T
5
3
T
5
3
5.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước ............................................ 97
T
5
3
T
5
3
5.4. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.......... 98
T
5
3
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
T
5
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong một nền kinh tế hiện đại không thể không nhắc đến sự tồn tại của ngành
ngân hàng. Ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, đóng vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế, nó còn đóng vai trò là trung gian tài chính, đi vay
để cho vay, góp phần vào quá trình luân chuyển vốn. Những biến động về tình hình
kinh tế đều chịu tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Vì
vậy, mà sự tồn tại hay phát triển của bất kỳ một ngân hàng nào cũng ảnh hưởng tới sự
phát triển hay khủng hoảng của nền kinh tế. Thực tế những cuộc khủng hoảng ở các
quốc gia trong khu vực và trên thế giới đã chứng minh điều đó. Sự khủng hoảng của hệ
thống ngân hàng có nguyên nhân từ những rủi ro mà ngân hàng gặp phải trong quá
trình hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập, nguy cơ
và mức độ rủi ro ngày càng gia tăng với những tác động lớn đến hệ thống ngân hàng
và nền kinh tế. Do đó quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các
ngân hàng thương mại.
Hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta có đặc điểm là hoạt động
tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh và nguồn thu từ lãi vay
chiếm khoản 85% trong tổng nguồn thu nhập của ngân hàng, do đó hoạt động tín dụng
có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng. Tuy nhiên, bản chất của tín dụng cũng có
nhiều rủi ro khác nhau, nhưng chủ yếu chính là khả năng không thu được hoặc thu
không đầy đủ, đúng hạn các khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng.
Trong thời gian qua, khi hệ thống tài chính thế giới rơi vào khủng hoảng, hệ
thống các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp nói riêng đang đứng trước muôn vàn khó khăn. Với tình hình chung như vây,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Vĩnh Long cũng đang
đối mặt với nhiều thách thức mà biểu hiện cụ thể là nợ xấu gia tăng. Điều này làm ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Agribank chi nhánh Vĩnh Long
chủ yếu cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, chiếm tỷ lệ khoảng 80% tổng dư nợ
cho vay. Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay nông hộ
1
tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long? Mục tiêu của nghiên cứu này là đi tìm lời giải đáp
cho câu hỏi trên.
Do đó, việc kiểm soát rủi ro đối với hoạt động cho vay nông hộ là vấn đề cấp
bách trong giai đoạn hiện nay để hoạt động này tăng trưởng bền vững, hạn chế rủi ro
đến mức thấp nhất và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông thôn chi nhánh Vĩnh Long, vì thế tác giả chọn đề tài: “ Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Vĩnh Long” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi hoạt động của các tổ chức kinh tế
nói chung, các ngân hàng thương mại nói riêng đều chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của
nền kinh tế.
Năm 2014 đánh dấu 7 năm Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế đang trên đà
hội nhập nền kinh tế thế giới, đang khắc phục những ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu diễn ra năm 2008 gây tổn thất to lớn cho nền
kinh tế thế giới. Trước tình hình đó, nhà nước đã đưa ra một số biện pháp ổn định nền
kinh tế. Trong lĩnh vực ngân hàng cũng vậy, chịu sự tác động trực tiếp của nền kinh tế.
Thiếu vốn đầu tư là một trong những nguyên nhân dẫn đến thu nhập thấp cho toàn xã
hội, cùng với việc mở rộng tín dụng thì rủi ro tín dụng là một vấn đề đặc biệt quan
tâm, rủi ro tín dụng là một thuộc tính không thể loại trừ và có thể ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế đã thúc đẩy nhiều
công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
hiện nay, tìm ra nguyên nhân để các ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả hơn.
Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng mà các ngân hàng thương mại đặc biệt quan
tâm. Do đó đề tài nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại là
khá phổ biến, trong đó đáng chú ý là một số công trình sau đây:
- Nghiên cứu của Dadson Awunyo - Vitor (2012), nghiên cứu về: “Các yếu tố
quyết định của việc trả nợ quá hạn của nông dân ở vùng Ghana”.
2
- Nghiên cứu của Joseph John Magali (2013), đề tài nghiên cứu về “Đánh giá
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ tín dụng hiệp hội tiết kiệm và Tín dụng Hợp tác
nông thôn (SACCOS) ở Tanzania”.
- Nghiên cứu của Million Sileshi, Rose Nyikal and Sabina Wangia (2012), đề
tài nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các hộ Nông dân sản
xuất nhỏ ở Đông Hararghe, Ethiopia”.
- Nghiên cứu của Fred Nimoh, Enoch Kwame Tham-Agyekum, Samuel Ayisu
(2012), đề tài nghiên cứu về: “Các yếu tố ảnh hưởng tới vỡ nợ tín dụng của nông dân
trồng ngô ở miền bắc Quận Asante Akim của Ashanti Region”.
- Nghiên cứu của Trương Đông Lộc (2010), nghiên cứu về “ Các nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước ở khu vực Đồng
bằng Sông Cửu Long”, tạp chí Kinh tế Phát triển số (156), trang 49-52.
- Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011), nghiên cứu
về “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Chi nhánh thành phố Cần Thơ”, tạp chí ngân hàng số (5 tháng 3/2011),
trang 38-41.
- Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình(2011), nghiên cứu
về “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu
Giang”, tạp chí Công nghệ ngân hàng số (64 tháng 7/2011), trang 3-7.
- Tác giả Phạm Văn Thường (2013), “ Đo lường các yếu tố tác động đến rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần
Đông Nam Á – chi nhánh Bình Dương”.
- Tác giả Trần Duy Khánh (2013), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú
Nhuận”
Các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào một hoặc một nhóm các ngân hàng
riêng lẻ để đưa ra giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng và chi nhánh nói trên. Thực tế, hầu hết những bài nghiên cứu nói trên đều nêu lên
được tính cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về hoạt động tín dụng, cũng như
3
rủi ro tín dụng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng để
đưa ra các giải pháp hay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Nhưng chưa nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay nông hộ tại Agribank chi nhánh
tỉnh Vĩnh Long. Vì vậy, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông
hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long là hết sức cần thiết.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1. Mục tiêu chung:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ trên cơ sở đó kiến
nghị một số gợi ý chính sách nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đối với
nông hộ tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ tại
Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
Mục tiêu 2: Lượng hóa mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng trong cho vay nông hộ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: Gợi ý chính sách hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian tới.
● Câu hỏi nghiên cứu:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ tại Agribank chi nhánh
Vĩnh Long?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến rủi ro tín dụng nông hộ như thế nào?
- Gợi ý chính sách để hạn chế rủi ro tín dụng nông hộ tại Agribank chi nhánh
Vĩnh Long?
4
1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Các vấn đề tài chính liên quan đến rủi ro
tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng nông hộ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Hồ sơ tín dụng của khách hàng là nông hộ
đang có quan hệ tín dụng tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: là khách hàng nông hộ có quan hệ tín dụng
đã phát sinh dư nợ trước ngày 01/01/2014 và còn số dư đến ngày 31/12/2014 tại
Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng trong cho vay nông hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp định tính kết hợp với
định lượng, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình hồi quy Binary Logistic để
phân tích số liệu.
♦ Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp chọn mẫu: thu thập số liệu của toàn bộ 140 hồ sơ vay vốn của
nông hộ, cách chọn mẫu là sắp xếp 1.400 khoản vay có tài sản đảm bảo đã phát sinh
dư nợ trước ngày 01/01/2014 và còn dư nợ đến ngày 31/12/2014 để đảm bảo tất cả các
khách hàng đều phát sinh kỳ hạn nợ phải thanh toán, như vậy mới đánh giá được chất
lượng khoản vay một cách tương đối chính xác.
- Quy trình thu thập số liệu: Chọn các khách hàng thỏa mãn tiêu chí như trên
theo thứ tự tên khách hàng và chọn mẫu có hệ thống với bước nhảy 10. Sau khi chọn
được tên khách hàng thì tiến hành khảo sát hồ sơ tín dụng để thu thập số liệu và thông
tin cần thiết.
5
♦ Phương pháp xử lý số liệu:
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để miêu tả đặc điểm của nông hộ trong
mẫu nghiên cứu, mô hình hồi quy Binary Logistic để phân tích số liệu.
- Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu thống
kê trong suốt quá trình nghiên cứu.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
nông hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
Gợi ý chính sách các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung và phương pháp phân
tích rủi ro tín dụng nông hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long nhằm có chính
sách và biện pháp thích hợp để hạn chế và giảm thiểu một cách thấp nhất rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn hội nhập với xu hướng
cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Đây cũng
là nguồn tài liệu bổ sung cho công tác nghiên cứu, học tập liên quan trong ngành ngân
hàng.
1.7. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện và trình bày gồm 5 chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2. Tổng quan lý luận.
Chương 3. Mô hình nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro ngân hàng, thường
xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất. Việc đánh giá rủi ro này thường là trách
nhiệm chính của ngân hàng. Hoạt động của NHTM chủ yếu là hoạt động tín dụng và
đầu tư, thông thường trên thế giới nó mang lại 2/3 thu nhập, còn ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm khoản 85% tổng
thu nhập của mỗi ngân hàng. Thu nhập cao nhưng đồng thời rủi ro trong lĩnh vực này
cũng đưa lại cho ngân hàng những thiệt hại nặng nề có thể dẫn tới phá sản. Có nhiều
định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo Ủy ban Basel thì RRTD là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một
bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối
với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đó là nợ
gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một
bên thứ ba không thực hiện nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng này.
Theo Trần Huy Hoàng (2011), rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Theo Lê Văn Tư (2005), RRTD được định nghĩa là khả năng một khách hàng
vay hoặc một đối tác không hay không thể thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận dẫn đến
việc các khoản cho vay hay các khoản phải thu của ngân hàng làm giảm giá trị hoặc
không thu hồi được.
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nội dung cơ bản của RRTD như sau: rủi
ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay
vốn sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc không hoàn trả
được nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín
dụng gây tổn thất về tài chính cho NHTM, là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị
7
thị trường vốn; trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ
cao hơn dẫn đến phá sản.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rõ ràng RRTD luôn tiềm ẩn, khi xảy ra rủi ro sẽ gây tổn thất và ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh, thu nhập ngân hàng, cụ thể là ngân hàng phải thực hiện
nhiều khoản cho vay mới để tạo lợi nhuận bù đắp vốn gốc cho vay đã bị mất. Có thể
phân rủi ro tín dụng thành các loại sau:
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro
danh mục
Rủi ro bảo
đảm
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội
tại
Rủi ro tập
trung
Hình 2.1:Các bộ phận rủi ro tín dụng
Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại, PGS.TS Trần Huy Hoàng, 2011
Theo sơ đồ trên, nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia
làm thành 2 loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio
risk):
♦ Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
T
0
T
0
giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định cho
vay.
8
- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật quản lý
các khoản cho vay có vấn đề.
♦ Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà những nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng được
chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
- Rủi ro nội tại là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ các đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với
một khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế hoặc trong cùng một lĩnh vực địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.
♦ Các hình thức của rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường
hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là việc không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu
đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân
hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn.
- Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần
đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản
mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm khoản lãi đó cho
khách hàng.
- Còn không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân
hàng vì có thể vì lý do nào đó, khách hàng chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết
trong hợp đồng. Nếu như khoản này ngân hàng không thể thu hồi được thì lúc này
ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có
9
khả năng thu hồi, trừ trường hợp đặc biệt, khách hàng vay vốn hội tụ đủ các điều kiện
theo qui định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho khách hàng.
Rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến
cho nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về
rủi ro tín dụng người ta thường chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo và
đặc biệt là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu
hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết
hậu quả và rút ra bài học.
Rủi ro
tín dụng
Không thu
được lãi đúng
hạn
Không thu được
vốn đúng hạn
Không thu đủ lãi
Không thu đủ
vốn (Mất vốn)
Lãi treo phát
sinh
Nợ quá hạn phát
sinh
1. Lãi treo đóng
băng
2. Miễn giảm lãi
1. Nợ không có
khả năng thu hồi
2. Xóa nợ
Hình 2.2: Các hình thức rủi ro tín dụng
Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại, PGS.TS Trần Huy Hoàng, 2011
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng nông hộ
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả và nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng là rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng trong cho vay nông hộ có
những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: đặc điểm này xuất phát từ nguyên
nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách
hàng trong một thời gian nhất định nên những thiệt hại, thất thoát về vốn xảy ra trước
hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này
là trong thực tế, ngân hàng thường là phát hiện sau cũng như không có những thông tin
10
đầy đủ và chính xác về những khó khăn, thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc xác định sớm các khoản nợ
có vấn đề là rất quan trọng đối với CBTD, cần phải giám sát liên tục tình hình sản xuất
kinh doanh của nông hộ và đòi hỏi CBTD phải thường xuyên liên lạc với nộng hộ để
có thông tin cập nhật, thẩm định và phân tích khả năng trả nợ của nông hộ.
Từ đặc điểm này, cho thấy muốn phòng ngừa và hạn chế RRTD đạt hiệu quả
cần tập trung nghiên cứu kỹ các thông tin về khách hàng, thiết lập hệ thống thông tin
theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối quan hệ minh bạch giữa cán bộ tín
dụng và khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đây là đặc điểm tất yếu của
RRTD, do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm
này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với RRTD khiến sự
đa dạng và phức tạp của RRTD ngân hàng càng thể hiện rõ hơn. Nhận thức và vận
dụng quan điểm này, khi thực hiện phòng ngừa rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện
pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào để đưa ra biện pháp cho phù
hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: vì nó luôn luôn gắn liền với sự vận động của
nền kinh tế thị trường và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. Ngân hàng chấp
nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Nếu mức độ rủi ro mà ngân hàng
gánh chịu và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng nguồn lực tài chính và năng
lực tín dụng thì đây là hoạt động tốt của ngân hàng.
2.1.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Khi tiến hành cấp tín dụng các NHTM đều mong muốn khoản tín dụng được
hoàn trả đầy đủ và đúng thời hạn như đã thỏa thuận. Chính vì thế, sau khi cấp tín dụng
cho khách hàng NHTM thực hiện theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay của họ. Nếu
thấy có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích hoặc có sự khác thường có thể dẫn đến
việc không hoàn trả được vốn vay của khách hàng, NHTM phải tìm biện pháp ngăn
ngừa, can thiệp kịp thời. Các biểu hiện thường gặp là:
11
♦ Biểu hiện của nông hộ liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:
- Nông hộ có dấu hiệu lãng tránh. Trì hoãn hoặc gây trở ngại đối với Ngân hàng
trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay, tình
hình tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Có biểu hiện không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong
quá trình quan hệ tín dụng. Đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nhiều lần các khoản nợ
mà không rõ lý do. Chậm trể trong việc thanh toán lãi khi đến hạn thanh toán.
- Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo giảm sút so với
định giá ban đầu, có các dấu hiệu cho người khác thuê, cầm cố hoặc trao đổi….
- Có biểu hiện trông chờ vào các nguồn thu nhập ngoài, ngoài nguồn sản xuất
kinh doanh. Tìm kiếm sự tài trợ từ nhiều nguồn khác.
- Có biểu hiện sử dụng khoản tiền vay ngắn hạn cho hoạt động đầu tư dài hạn.
- Nợ quá hạn vì bán hàng nông sản chậm hoặc chấp nhận nguồn tiền phi chính
thức với lãi suất cao trong mọi điều kiện.
♦ Biểu hiện liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng:
- Có sự chênh lệch lớn giữa doanh thu thực tế so với mức dự kiến.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng do những yếu tố khách quan như
bão lũ, hỏa hoạn, thiên tai, mất mùa, thất thu, mất trộm….
- Các biểu hiện trên là dấu hiệu của những khó khăn về tài chính từ phía nông
hộ, sự xuất hiện của chúng báo hiệu khả năng khó hoàn trả vốn cho ngân hàng. Vì vây,
nhận biết những biểu hiện này sẽ giúp ngân hàng tìm biện pháp điều chỉnh và ngăn
ngừa kịp thời trước khả năng phát sinh rủi ro tín dụng của ngân hàng. Giám sát, phân
tích tổng thể danh mục tín dụng nhằm phát hiện tập trung tín dụng.
2.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng
♦ Hậu quả đối với ngân hàng:
Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này
làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng
quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có thể
12
mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của người gửi tiền, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Lúc đó lòng tin của khách hàng vào ngân hàng
giảm, ảnh hưởng lớn các yếu tố của quá trình kinh doanh như rò rĩ chất xám, mối liên
kết trong kinh doanh với các ngân hàng khác bị thu hep, đảo lộn thành quả hoạt động
nhiều năm của ngân hàng. Nếu rủi ro ở mức độ trầm trọng ngân hàng sẽ mất khả năng
chi trả hoàn toàn và có nguy cơ bị phá sản. Do đó rủi ro tín dụng là vấn đề sống còn
của các NHTM.
♦ Hậu quả đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền
kinh tế, vì vậy khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền
hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở ngân hàng đó mà còn ở ngân
hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ
ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình do
không có tiền trả lương công nhân, mua nguyên vật liệu. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa
sẽ tăng lên, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi
ro tín dụng có thể châm ngòi cho một kênh khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến cả
khu vực và thế giới.
Như vậy, rủi ro tín dụng của ngân hàng có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác
nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi vay, nặng
nhất là ngân hàng không thu được vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân
hàng bị lỗ và mất vốn. Tình trạng này kéo dài sẽ làm ngân hàng bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì
vây đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có các giải pháp phù
hợp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
2.1.6. Tổng quan về kinh tế hộ
2.1.6.1. Khái niệm:
Theo Mai Thị Thanh Xuân và Đặng Thị Thu Hiền (2013), nông hộ được khái
T
5
niệm như một hộ gia đình, kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu
của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để
13