TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ CHÍ MINH
----- KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC -------------TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI 51
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH LIPID TRONG SỮA
GVGD: TRẦN NGUYỄN AN SA
www.themegallery.com
LOGO
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về lipid và lý do xác
Các phương pháp xác định hàm
định
lượng lipid trong sữa
hàm lượng lipid trong sữa
www.themegallery.com
LOGO
1. Giới thiệu về lipid và lý do xác địnhhàm lượng lipid trong sữa
1.1. Giới thiệu về lipid
Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).
Chúng gồm những chất như dầu ăn, mỡ .... Chúng có độ nhớt cao, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
như ether, chlorphorm, benzene, rượu nóng . Giống như các carbonhydrate, các lipit được tạo nên từ C, H và O nhưng chúng có
thể chứa các nguyên tố khác như P và N. Chúng khác với carbonhydrate ở chỗ chứa O với tỉ lệ ít hơn. Hai nhóm lipid quan trọng
đối với sinh vật là: nhóm có nhân glycerol và nhóm sterol. Các nhân này kết hợp với các acid béo và các chất khác tạo
nên
nhiều loại lipid khác nhau.
www.themegallery.com
LOGO
1. Giới thiệu về lipid và lý do xác địnhhàm lượng lipid trong sữa
1.1. Giới thiệu về lipid
Về mặt hoá học lipid là những este giữa alcol và acid béo điển hình là chất triglycerid.
Tùy thuộc vào cấu trúc lipid được phân làm 2 loại:
Lipid đơn giản: Là tên gọi chung của các ester tạo bởi glucerin và các axid béo. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thì tạo ra
rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo. Tên thường gọi là mở hay dầu
Lipid phức tạp: Là ester khi bị thủy phân thì ngoài rượu và axít béo là sản phẩm chính còn có các sản phẩm khácnhư nitơ,
protein, acid phosphoric…
www.themegallery.com
LOGO
1. Giới thiệu về lipid và lý do xác định hàm lượng lipid trong sữa
1.2. Lý do xác định hàm lượng lipid trong sữa
Sữa là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Sữa là nguồn cung cấp các yếu tố thiết yếu cho sinh trưởng và phát triển của con
người. Mỗi người chúng ta ngay từ lúc sinh ra đều cần đến sửa để bắt đầu sự sống. Sữa chứa hầu hết các dinh dưỡng cần thiết cho
con người như protein, gluxit, lipit, vitamin, các muối khoáng.
LOGO
1. Giới thiệu về lipid và lý do xác địnhhàm lượng lipid trong sữa
1.2. Lý do xác định hàm lượng lipid trong sữa
Chất béo (lipid) là một trong những thành phần dinh dưỡng cơ bản trong khẩu phần ăn hằng ngày, không thể thiếu được trong
cuộc sống con người. Chất béo còn đóng vai trò trong cấu tạo mằng tế bào tất cả các mô, đặc biệt là tế bào thần kinh và võng mạc…
Ta cần xác định hàm lượng chất béo trong sản phẩm sửa nhằm:
Đáp ứng nhu cầu theo từng đối tượng người tiêu dùng.
Ngăn ngừa xơ vữa động mạch bằng cách kết hợp với cholesterol tạo các este không bền vững sẽ dễ bài tiết ra khỏi cơ thể.
Có liên quan đến cơ chế chống ung thư.
Cần thiết cho các chuyển hóa các vitamin nhóm B.
LOGO
2.Các phương pháp xác định hàm lượng lipid trong sữa
2.1
Xác định bằng phương pháp Gerber
2.2
Xác định bằng phương pháp chiết Shocklessh
2.3
Xác định bằng phương pháp khối lượng
2.4
Xác định bằng phương pháp chiết lipit
www.themegallery.com
LOGO
2.1. Xác định bằng phương pháp Gerber
2.1.1
Khái niệm
2.1.2
Nguyên tắc
2.1.3
2.1.4
Cách tiến hành
Đánh giá kết quả
www.themegallery.com
LOGO
2.1. Xác định bằng phương pháp Gerber
2.1.1. Khái niệm
Phương pháp thực nghiệm cho biết giá trị hàm lượng chất béo tính ra gam trong 100 gam sữa hoặc 100 ml sữa, giá trị này phụ
thuộc vào dung tích của pipet sữa được sư dụng và nó có thể bằng hoặc có một tương quan rỏ ràng so với giá trị thu được bằng
phương pháp chuẩn.
2.1.2. Nguyên tắc
Tách chất béo sữa chứa trong bơ bằng quá trình li tâm sau khi đã hòa tan protein bằng axit sunfurit.
Cho thêm một lượng nhỏ rượu amilic vào để làm dễ dàng cho việc
của hàm
tách chất béo. Bơ kế được chia độ để đọc trực tiếp giá trị
lượng chất béo .
LOGO
2.1. Xác định bằng phương pháp Gerber
2.1.3. Cách tiến hành
10 ± 0,2ml Acid
1 ± 0,05ml rượu
Sulfulric
Nút chặt bơ kế
amylic
Chuyển
vào bơ kế
Bơ Kế
Li tâm 350 vòng / 2 phút
Bơ Kế
Mẫu sữa
0
65 ± 20 C , 3 – 10
phút
Pipet sữa
www.themegallery.com
Đọc kết quả trên thang đo
LOGO
2.1. Xác định bằng phương pháp Gerber
2.1.4. Đánh giá kết quả
Hàm lượng chất béo trong sữa là
Trong đó:
Wf = B - A
A: số đọc ở đáy cột chất béo
B: số đọc ở đỉnh cột chất béo
Hàm lượng chất béo phải được thể hiện ở gam chất béo trong 100 gam sữa hoặc gam chất béo trong 100ml sữa tùy theo pipet
đực tính theo phương pháp khi biểu thị kết quả.
LOGO
2.2. Xác định bằng phương pháp chiết Shocklessh
2.2.1
2.2.2
2.2.3
Nguyên tắc
Cách tiến hành
Đánh giá kết quả
www.themegallery.com
LOGO
2.2. Xác định bằng phương pháp chiết Shocklessh
Nguyên
tắc
Dùng este dầu hỏa để hòa tan tất cả các chất béo tự do có trong thực phẩm. Sau khi để bay hơi hết dung
môi hữu cơ (lượng lipit còn lại sẽ được xác định bằng phương pháp khối lượng) cân chất béo còn lại và
tính ra hàm lượng lipit có trong 100 gam thực phẩm.
www.themegallery.com
LOGO
2.2. Xác định bằng phương pháp chiết Shocklessh
2.2.2. Cách tiến hành
10g NaSO4khan
5g mẫu thử
Dich lọc
ete
Để nguội
www.themegallery.com
LOGO
2.2. Xác định bằng phương pháp chiết Shocklessh
2.2.3. Đánh giá kết quả
Hàm lượng phần trăm của chất béo được tính theo công thức:
X = (M1 – M2) ×
Trong đó:
M1: Khối lượng bao giấy và mẫu ban đầu, tính bằng gam.
M2: Khối lượng bao gấy và mẫu sau khi trích lipit và sấy khô (g).
m: Khối lượng mẫu ban đầu
www.themegallery.com
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
Phạm vi áp dụng
Nguyên tắc
Cách tiến hành
Đánh giá kết quả
www.themegallery.com
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
2.3.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng chất béo có đặc tính chất lượng lý hóa tốt.
Phương pháp này có thể áp dụng cho sửa bò, cừu, dê nguyên liệu, sửa đã tách một phần chất béo, sữa gầy, sữa bảo quản
bằng hóa chất và sữa chế biến dạng lỏng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng được khi yêu cầu độ chính xác cao hơn đối với sữa gầy
2.3.2. Nguyên tắc
Mẫu thử trong dung dịch etalol amoniac được chiết bằng dietyl ete và dầu
caatshoawcj cho bay hơi.
nhẹ. Loại bỏ các dung môi bằng cách chưng
Xác định khối lượng của các chất chiết được
www.themegallery.com
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
2.3.3. Cách tiến hành
0
0
Làm ấm mẫu , 38 C ± 2 C
Làm nguội nhanh
Trộn mẫu
nhẹ nhàng
Chuẩn bị mẫu
www.themegallery.com
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
0
102 C ± 20C, 1 giờ
2.3.3. Cách tiến hành
10g - 11g mẫu thử
Thu chất béo
Làm khô bình , với hạt
trợ sôi
Thiết Bị Chiết Chất Béo
Bình Thu Nhận Chất Béo
Cân bình thu nhận chất béo
LÀM NGUỘI
www.themegallery.com
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
2ml Amoniac Trộn Kĩ
10ml etanol , trộn kĩ
2 giọt congo đỏ
25ml dietyl ete
25ml dầu nhẹ
nổi lên
Gạn lấy lớp
Lắc mạnh
bình
Trộn trong 30s , li tâm 1min – 5min
THỰC HIỆN CHIẾT 3 LẦN
Tráng bình bằng dung môi hỗn hợp
0
0
Đun ở 102 C ±2 C , 1giờ
Cân bình thu nhận chất
LÀM NGUỘI
béoo
LOGO
2.3. Xác định bằng phương pháp khối lượng
2.3.4. Đánh giá kết quả
Hàm lượng chất béo của mẫu thử (Wf) được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức:
m0: là khối lượng của phần mẫu thử tính bằng gam
Wf =
m1: là khối lượng bình thu nhận chất béo và chất chiết được
m2: là khối lượng bình thu nhận chất béo đã chuẩn
m3, m4: là khối lượng bình thu nhận chất béo sử dụng trong phép thử trắng
www.themegallery.com
LOGO
2.4. Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
2.4.1
2.4.2
2.4.3
Phạm vi áp dụng
Nguyên tắc
Cách tiến hành
www.themegallery.com
LOGO
2.4. Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
2.4.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chiết và tách phần chất béo, chứa các lipit và các hợp chất tan trong lipit ra
khỏi sữa và các sản phẩm sữa.
Cần chú ý rằng các axit béo tự do không phải là một phần của chất béo chiết được bằng phương pháp xác định
hàm lượng chất béo trong sữa, sữa đặc, các sản phẩm sữa bột, cream và sữa lên men.
www.themegallery.com
LOGO
2.4. Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
2.4.2. Nguyên tắc
Lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit của sữa và các sản phẩm sữ được chiết hoặc tách để phân tách tiếp. Đối
với Bơ và các sản phẩm khác chứa hàm lượng chất béo cao, thì phần lipit được tách bằng phương pháp vật lí.
Đối với các sản phẩm khác, thì lipit và các hợp chất liên quan được chiết bằng dung môi sau khi chuẩn bị mẫu
thích hợp.
www.themegallery.com
LOGO
2.4. Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
2.4.3. Cách tiến hành
Nung chảy
50 – 100g mẫu
0
50 C
Lọc bẳng giấy lọc đã chuẩn bị
Gạn phần bơ lỏng
0,5 – 1g natri sulfat khan
Giấy Lọc
0
50 C
SỮA BÉO DẠNG KHAN,
BUTTERMILK VÀ BƠ
www.themegallery.com
LOGO