ASEAN
Cơ hội và Thách thức
Với Thương mại Việt Nam
NHÓM 2
Bùi Lê Tuyên Dương
Bùi Kim Phát
Nguyễn Bùi Minh Tâm
COMMUNITY
Quan hệ kinh tế Quốc tế
Nguyễn Thị Phương Thanh
Phạm Thị Mỹ Vân
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu
1
Sự ra đời ASEANs
2
ASEANs ở thời điểm hiện tại
3
Quan hệ thương mại, đầu tư FDI giữa Việt Nam & ASEANs
4
Cộng đồng ASEANs, hiệp định, cơ hội và thức thức với VN
5
Một số giải pháp đề xuất
Nội dung
1
Sự ra đời của ASEANs
Chặng đường phát triển ASEANs
ASEAN hình thành
Indonesia
Singapore
Phillippines
Malaysia
Thailand
Brunei gia nhập
Việt Nam gia nhập
1984
1967
1977
Ký kết PTA
Thoả thuận thương mại ưu đãi ASEAN
1995
1993
AFTA
Myanmar &
Capuchia
Laos gia nhập
gia nhập
1997
1999
2015
1996
1998
2008
AFAS
AIA
Hiến chương Asean
8/8/1967
23/7/1997
23/7/1997
28/7/1995
30/04/1999
8/8/1967
8/1/1984
8/8/1967
8/8/1967
8/8/1967
Tôn chỉ và mục đích của ASEANs
1
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa trong khu vực trên tinh thần bình đẳng và hợp tác
2
Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực
3
Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau
4
Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp phương tiện nghiên cứu
5
Cộng tác để sử dụng tốt hơn nền nông nghiệp và các ngành CN của nhau
6
Thúc đẩy việc nghiên cứu về Đông Nam Á
7
Duy trì sự hợp tác có lợi với các tổ chức quốc tế
Tuyên bố của Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN - 8/8/1967
Các nguyên tắc cơ bản
Hiến chương ASEAN khẳng định lại các nguyên tắc cơ bản của ASEAN
(gồm 13 nguyên tắc) về:
Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, bản sắc dân tộc; Không xâm lược hoặc đe dọa sử dụng vũ lực; Giải quyết các tranh
chấp trong hoà bình; Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau…,
Đồng thời bổ sung một số nguyên tắc mới như: Tăng cường tham vấn về những vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của
ASEAN; Không tham gia vào bất kỳ hoạt động nào nhằm sử dụng lãnh thổ của một nước thành viên đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
và ổn định kinh tế của các nước thành viên khác…
Phương thức hoạt động
Phương thức ra quyết định: Tham vấn và đồng thuận
Mọi vấn đề của ASEAN đều phải tham vấn tất cả các nước thành viên ASEAN và quyết định chỉ được thông qua khi
tất cả các nước thành viên đều nhất trí hoặc không phản đối
Nguyên tắc trong quan hệ với các đối tác
Các quốc gia Thành viên sẽ phối hợp và nỗ lực xây dựng lập trường chung cũng như tiến hành các hoạt động chung
trên cơ sở thống nhất và đoàn kết, tuân thủ các mục tiêu và nguyên tắc đề ra trong Hiến chương
Tiệm tiến và thoải mái với tất cả các bên
Hợp tác khu vực phải được tiến hành từng bước, bảo đảm phù hợp với lợi ích, khả năng của các nước và tất cả đều
có thể tham gia, đóng góp
2
ASEANs ở thời điểm hiện tại
ASEAN ECONOMY
ASEAN GDP 2007-2014
2007
1.33 nghìn tỷ USD
2014
76% là mức tăng GDP theo đầu người
2.57 nghìn tỷ USD
GDP ASEAN năm 2014 tăng gấp đôi lên 2.57 nghìn tỷ USD
Năm 2014, nền kinh tế ASEAN
3 là vị trí so với khu vực Châu Á
7 là vị trí so với Thế giới
Nguồn: ASEAN Statistics and International Monetary Fund
ASEAN POPULATION
Đứng thứ
3 dân số
toàn cầu 2014
Hơn
50% dân số ASEAN dưới 30 tuổi (Đông Á 39%, Châu
Âu 34%)
Nguồn: ASEAN Statistics and UN, World Population Prospects
ASEAN TRADE
2007
2014
Tổng thương mại giai đoạn 2007-2014: tăng gần
1 nghìn tỷ USD
1.6 nghìn tỷ USD
2.5 nghìn tỷ USD
Đối tác thương mại chính 2014
Thương mại nội khối ASEAN chiếm tỷ trọng lớn
nhất
trong tổng thương mại ASEAN phân chia theo đối tác
Nguồn: ASEAN Statistics and UN, World Population Prospects
ASEAN FDI
Tổng dòng vốn FDI ASEAN 2014
Dòng vốn FDI nội khối: Đứng
vị trí thứ 2
trong tổng nguồn vốn FDI
Tổng dòng vốn FDI
2007
2014
85
136
tỷ USD
tỷ USD
5%
11%
So với thế giới
Nguồn: ASEAN Statistics and UN, World Population Prospects
3
Quan hệ thương mại
Đầu tư FDI giữa Việt Nam & ASEANs
Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang ASEAN 2013-2014
Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang ASEAN 2013-2014
Trị giá xuất khẩu của Việt Nam 2014
ASEAN; 19.1; 0.25
Hoa Kỳ; 28.6; 0.38
EU; 27.8; 0.37
ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam trị giá 19.1 tỷ $, chỉ đứng sau thị trường Hoa Kỳ trị giá 28.6 tỷ $
và thị trường EU trị giá 27.8 tỷ $
Hoạt động XNK VN-ASEAN 2005-2015
Thương mại phục hồi, tăng trưởng 2 con số,
Tốc độ tăng tới 26%.
tốc độ tăng 19%.
Kim ngạch xnk đạt 14.91 tỷ USD năm 2005
Năm 2012, tổng kim ngạch xnk đạt 38.7 tỷ
Kim ngạch xnk đạt 29.77 tỷ 2008
USD
2013 đến nay
2009
2010-2012
2005-2008
Có tăng trưởng nhưng chậm. Năm 2013: Đạt
Ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế thế giới,
40,1 tỷ USD, tăng 3.5%
tổng giá trị giao thương đạt 22,89 tỷ USD.
2014: Đạt 42,85 tỷ USD, tăng 6.9%
Giảm 24% so với năm trước
11/2015: Đạt 39,2 tỷ USD, tăng nhẹ 0.1%
Kim ngạch XNK & Cán cân thương mại VN – Asean (2005-2015)
Cán cân TM
-3.9
-3.9
-6.0
-7.9
-9.2
-5.0
-6.0
-7.1
-3.4
-3.2
-4.0
-5.6
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 11 tháng 2015
Điện thoại & linh kiện; 0.12
Dầu thô; 0.08
Khác; 0.43
Máy vi tính & linh kiện; 0.08
Sắt thép; 0.07
Máy móc thiết bị; 0.07
Cao su; 0.01
Cà phê; 0.02
Thuỷ tinh; 0.02 Thuỷ sản; 0.03 Dệt may; 0.03
Gạo; 0.05
Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu 11 tháng 2015
Xăng dầu; 0.15
Khác; 0.39
Máy vi tính & linh kiện; 0.15
Máy móc thiết bị; 0.08
SP hoá chất; 0.02
Giấy; 0.02
Chất dẻo nguyên liệu; 0.05
Hoá chất; 0.03 Phụ tùng ô tô; 0.03 Điện gia dụng; 0.04
Gỗ; 0.04
Bru-nei
FDI
Cam-pu-chia
In-đô-nê-xi-a
8 quốc gia
Lao
2705 dự án
Ma-lai-xi-a
56.85 tỷ USD
Phi-lip-pin
Singapore
20.9% vốn đầu tư
Thái lan
Bru-nei
FDI
Cam-pu-chia
In-đô-nê-xi-a
Đầu tư vào các nước láng giềng
Lao
Dòng vốn FDI từ Việt Nam tăng kỷ lục từ 1.2 tỷ
USD trong năm 2012 lên 2.0 tỷ USD năm 2013.
Ma-lai-xi-a
Hơn 47% các dự án của Việt Nam tập trung ở
nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và
Campuchia
Phi-lip-pin
Singapore
My-an-ma
Thái lan