Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 3 Võ Thị Xuân Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 146 trang )

Chương 3: Thuê phương tiện vận tải và
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.

2.

18/10/2015

Thuê tàu
Giao nhận
1


NỘI DUNG

I
Những hiểu
biết cơ bản về
vận tải thủy

III
18/10/2015

Tổ chức giao
nhận hàng hóa
XNK

II
Các phương
thức thuê tàu



Tài liệu tham khảo


Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vân đơn đường
biển (International Convention for the unification of certain rules
relating to Bills of lading)- Công ước Brussel 1924/ Quy tắc Hague



Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy
tắc về vận đơn đường biển- Quy tắc Hague Visby 1968



Nghị định thư SDR 1979


Tài liệu tham khảo



Công ước của Liên hiệp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường
biển (United Nation Convention on the carriage of goods by sea)Công ước/ Quy tắc Hamburg 1978



Bộ luật hàng hải Việt nam (14/06/2005)




Hợp đồng mẫu GENCON


Nội dung chi tiết của chương
1. Thuê tàu
+ Phương thức thuê tàu chợ
+ Phương thức thuê tàu chuyến
+ Phương thức thuê tàu định hạn
2. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển
+ Hoạt động giao nhận
+ Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển
18/10/2015

5


A. THUÊ TÀU

18/10/2015

6


I. Vận tải quốc tế
Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm: “Vận tải quốc tế là quá trình chuyên chở hàng hóa
được tiến hành trên lãnh thổ của hai hay nhiều nước khác
nhau”
1.2. Đặc điểm


Việc chuyên chở diễn ra trên lãnh thổ của hai nước trở lên

Nơi đi và nơi đến phải thuộc hai nước khác nhau

Các mối quan hệ phát sinh trong quá trình vận chuyển phải do
các quy phạm pháp luật quốc tế điều chỉnh
1.


2. Tác dụng của vận tải quốc tế



Góp phần thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển: “Khối lượng hàng
hóa lưu chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tích số tiềm năng kinh
tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với khoảng cách chuyên chở giữa hai
nước đó”



Góp phần mở rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường trong buôn
bán quốc tế



Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế


3. Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp đồng mua bán

ngoại thương
3.1. Quyền vận tải và quyền thuê tàu
3.1.1 Khái niệm


Quyền vận tải là quyền và nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở
hàng hóa và thanh toán cước phí trực tiếp với người chuyên chở



Quyền thuê tàu là quyền vận tải đường biển


3. Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp đồng mua bán
ngoại thương
3.1.2 Thuận lợi của việc giành quyền vận tải
- Chủ động trong quá trình tổ chức giao nhận hàng ở
cảng gửi hàng.
- Lựa chọn người chuyên chở, tuyến đường VT, phương thức
chuyên chở có lợi cho mình nếu HĐ MB không quy định cụ thể
- Phát triển đội tàu trong nước
- Góp phần tăng thu ngoại tệ


3. Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp đồng mua bán
ngoại thương
3.2. Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp đồng mua bán ngoại
thương
3.2.1. Căn cứ để phân chia trách nhiệm vận tải: các điều kiện cơ sở
giao hàng trong Incoterms (2010)


3.2.2. Cách thức phân chia
 Căn cứ vào chặng vận tải chính
Quyền vận tải thuộc về người mua: Nhóm E, F
-Quyền vận tải thuộc về người bán: Nhóm C, D


4. Chi phí vận tải và giá cả hàng hóa trong
ngoại thương
4.1 Chi phí vận tải:
 Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình chuyên chở
hàng hóa xuất nhập khẩu từ nơi gửi hàng đầu tiên
đến nơi nhận hàng cuối cùng.
 CPVT= CPVT+CHI PHÍ XẾP, DỠ+CHI PHÍ BẢO
QUẢN+ CHI PHÍ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN VẬN
TẢI

18/10/2015

16




Theo các điều kiện CPT, CIP, CFR, CIF, DAT, DAP và DDP,
người bán phải tổ chức việc vận chuyển hàng hóa tới nơi đến theo

thỏa thuận.



Người bán trả cước phí nhưng thực chất người mua mới là người
chịu cước phí vì chi phí này thường đã bao gồm trong giá bán.

18/10/2015

17


4. Chi phí vận tải và giá cả hàng hóa trong
ngoại thương
4.2 Giá cả hàng hóa trong ngoại thương:
* Đối với nhà nhập khẩu:
- Khi nhập hàng theo điều kiện CIF thì nên chọn giá CIF thấp
nhất
- Nếu nhập hàng theo điều kiện FOB thì phải tính đến cước phí
- Nếu giá FOB không bằng nhau mà chênh lệch cước phí ở 2
thị trường lớn hơn số tiền chênh lệch về giá FOB thì người nhập
khẩu cũng có thể từ chối giá FOB thấp
18/10/2015

18


II. NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN
VỀ VẬN TẢI THỦY
1 Vai trò, ý nghĩa:
 VT biển ra đời sớm nhất có vai trò đặc biệt quan trọng.
 Vận chuyển hàng hóa có khối lượng lớn, phạm vi vận
chuyển dài.
 VT biển đảm trách 80% khối lượng hàng hóa trong

buôn bán quốc tế.

18/10/2015

19


2. Ưu, nhược điểm phương thức VT thủy
a. Ưu điểm:
 Các tuyến đường biển đều là đường giao thông tự nhiên
không cần nhiều vốn, LĐ để xây dựng, bảo dưỡng.
 Năng lực chuyên chở không hạn chế.
 Trên cùng một chuyến đường có thể cùng lúc hoạt động hai
chiều cho nhiều chuyến tàu.
 Giá thành thấp (bằng 49,2% đường sắt, 18% ô tô, 70% đường
sông và 2,5% so với vận tải hàng không.
18/10/2015

20


2. Ưu, nhược điểm phương thức VT thủy
b. Nhược điểm:
 Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, thủy văn,
thời tiết..)
 Tai nạn rủi ro trong phương thức vận tải biển thường
gây tổn thất lớn.
 Tốc độ tàu biển thấp (12-20 hải lý/giờ), không phù hợp
với các loại hàng cần vận chuyển nhanh.
18/10/2015


21


3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của VT biển







18/10/2015

Tàu buôn
Cảng biển
Kho bãi
Tuyến đường hàng hải
Dịch vụ sữa chữa tàu biển
Dịch vụ cung ứng tàu biển
22


3.1 Tàu buôn
3.1.1. Định nghĩa
Theo Viện kinh tế hàng hải và Logistics: “Tàu buôn là những tàu chở
hàng và chở khách vì mục đích thương mại”
3. 1.2. Đặc trưng
 Tên tàu- Ship’s name
 Cảng đăng ký của tàu (Port of Registry): thông thường là một

cảng thuộc nước sở hữu con tàu
 Cờ tàu- Flag: là cờ quốc tịch của tàu:
 Cờ thường- Conventional Flag
 Cờ phương tiện- Flag of Convenience
18/10/2015

23


3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Chủ tàu- Shipowner, ngƣời chuyên chở (Carrier)
 Kích thước của tàu- Dimension of Ship:
 Chiều dài của tàu- Length overall
 Chiều rộng của tàu- Breadth Extreme
 Mớn nước của tàu- Draught/Draft: là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu
lên mặt nước (đo bằng m hoặc feet)
 Mớn nước cấu tạo/ mớn nước tối thiểu- Light Draught
 Mớn nước tối đa- Loaded Draught
=> Là một đại lượng thay đổi tùy theo khối lượng hàng hóa chuyên
chở, mùa và vùng biển tàu đi qua.

18/10/2015

24


3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Trọng lượng của tàu- Displacement Tonnage: bằng trọng lượng khối nước bị

tàu chiếm chỗ
 Đơn vị tính: long ton
 D = M/35
 Trọng lượng tàu không hàng- Light Displacemnt (LD): là trọng lượng nhỏ
nhất của tàu, bao gồm trọng lượng vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, nồi
hơi, nước trong nồi hơi, phụ tung, thuyền viên và hành lý của họ.
 Trọng lượng tàu đầy hàng- Heavy Displacement (HD): bao gồm trọng
lượng tàu không hàng, trọng lượng hàng hóa thương mại và trọng lượng
các vật phẩm cần thiết cung ứng cho một hành trình mà tàu có thể chở
được ở mớn nước tối đa.
18/10/2015  HD = LD + hàng hóa + vật phẩm
25


3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Trọng tải của tàu- Carrying Capacity: là sức chở của tàu tính bằng
tấn dài ở mớn nước tối đa:
 Trọng tải toàn phần- Dead Weight Capacity (DWC): bằng hiệu
số giữa trọng lượng tàu đầy hàng với trọng lượng tàu không
hàng
DWC = HD – LD = hàng hóa + vật phẩm
 Trọng tải tịnh- Dead Weight Cargo Capacity (DWCC): bằng
trọng tải toàn phần trừ đi trọng lượng các vật phẩm cần thiết
cung ứng cho hành trình
DWCC = DWC – vật phẩm = hàng hóa
18/10/2015
26



3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Dung tích đăng ký- Register Tonnage: là thể tích các khoảng
trống khép kín trên tàu tính bằng m3, cubic feet(c.ft) hoặc tấn
dung tích đăng ký (register ton)
 Dung tích đăng ký toàn phần- Gross Register Tonnage
(GRT): bao gồm toàn bộ dung tích các khoang trống khép
kín trên tàu, tính từ boong trên cùng trở xuống
 Dung tích đăng ký tịnh- Net Register Tonnage (NRT): bao
gồm toàn bộ dung tích các khoang trống dùng để chứa hàng
trên tàu
 Cấp hạng của tàu- Class of Ship

18/10/2015

27


3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Dung tích chứa hàng- Cargo Space: là khả năng xếp các loại hàng
hóa khác nhau trong hầm tàu của con tàu đó, tính bằng m3 hoặc c.ft:
 Dung tích chứa hàng rời- Grain Space/ Grain Capacity
 Dung tích chứa hàng bao kiện- Bale Space/ Bale Capacity
 Hệ số xếp hàng
 Hệ số xếp hàng của tàu- Coefficient of Loading(CL): mối quan
hệ giữa dung tích chứa hàng của tàu và trọng tải tịnh của tàu
CL = CS/DWCC
=> Cho biết một tấn trọng tải tịnh của tàu tương đương với bao
nhiêu đơn vị dung tích chứa hàng của tàu đó

18/10/2015

28


3.1 Tàu buôn
3. 1.2. Đặc trưng
 Hệ số xếp hàng của hàng- Stowage Factor (SF): mối quan hệ tỷ lệ giữa thể
tích và trọng lượng của hàng khi loại hàng này được xếp trong hầm tàu
 Khi xếp hàng xuống hầm tàu, muốn tận dụng được hết trọng tải và dung
tích của tàu thì nên lựa chọn các mặt hàng thỏa mãn:
X1 + X2 + ….+ Xn = DWCC
X1.SF1 + X2.SF2 + … + Xn.SFn = CS
Trong đó: X1, X2, … , Xn là khối lượng của các mặt hàng
SF1, SF2, … , SFn là hệ số xếp hàng tương ứng của các mặt hàng
trên
DWCC là trọng tải tịnh của tàu
CS là dung tích chứa hàng của tàu
18/10/2015
29


×