Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tiểu luận xử lý vi phạm hành chính trong cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.9 KB, 20 trang )

TRƢỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ LÊ HỒNG PHONG TP HÀ NỘI
LỚP BỒI DƢỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN K3A-2015
--------------------------

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG GIẢI QUYẾT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG CƠ
SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI

Họ và tên
: Trịnh Thị Hải Hà
Chức vụ
: Chuyên viên
Đơn vị công tác: Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội
Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội Hà Nội

Hà Nội, tháng 11 năm 2015


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa
MC LC

Phn I: LI NểI U ....................................................................................... 1
I. Lí DO CHN TI: ................................................................................ 1
II.MC TIấU TI: ..................................................................................... 2
III.PHNG PHP NGHIấN CU: ............................................................... 2
IV.PHM VI NGHIấN CU ........................................................................... 2
V. B CC TIU LUN ................................................................................. 2
PHN II. NI DUNG ......................................................................................... 3
I. Mô tả tình huống: ................................................................................ 3


1. Nội dung tình huống: .................................................................................. 3
2. Diễn biến tình huống : ................................................................................ 3
3. Phân tích tình huống: .................................................................................. 4
4. Cơ sở pháp lý x lý tỡnh hung:............................................................. 5
II. XC NH MC TIấU X Lí TèNH HUNG: ...................................... 6
1. Đối với cơ quan quản lý nhà n-ớc: ............................................................ 6
2. Đối với chính quyền địa ph-ơng: ............................................................... 7
3. Đối với chủ cơ sở: ....................................................................................... 7
III. PHN TCH NGUYấN NHN V HU QU ....................................... 7
1. Nguyờn nhõn............................................................................................... 7
1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà n-ớc: ......................................................... 7
1.2. Đối với chính quyền địa ph-ơng: ............................................................ 8
1.3. Đối với chủ doanh nghiệp: ...................................................................... 8
2. Hậu quả: ...................................................................................................... 8
2.1. Về ph-ơng diện đời sống tinh thần xã hội: .............................................. 8
2.2. Về Y tế và sức khoẻ: ................................................................................. 9
2.3. Về lĩnh vực th-ơng mại, dịch vụ: ............................................................. 9
2.4. Về lĩnh vực an ninh trật tự:...................................................................... 9
IV. XY DNG, PHN TCH V LA CHN PHNG N GII
QUYT TèNH HUNG. ................................................................................... 9
IV. kế hoạch tổ chức thực hiện: ..................................................... 11
1. Phõn cụng nhim v tng t kim tra theo lnh vc hot ng: .............. 11
2. Kt qu gii quyt: ................................................................................... 13
3. Những thuận lợi và khó khăn: .................................................................. 14
Phn III: KT LUN V KIN NGH XUT ..................................... 16
I.KT LUN ................................................................................................... 16
II.KIN NGH ................................................................................................. 16
1. Các giải pháp nhằm nâng cao chất l-ợng phối hợp Liên ngành phòng,
chống t nn xó hi:...................................................................................... 16
2. Kiến nghị: ................................................................................................. 17

1


Phần I: LỜI NÓI ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Hiện nay ở nƣớc ta tệ nạn mại dâm, nghiện hút, tiêm chích, HIV/AIDS và
buôn lậu ma tuý đang tăng lên từng ngày. Tệ nạn này trái với đạo đức, truyền
thống của dân tộc, ảnh hƣởng rất xấu đến thuần phong mỹ tục, sự phát triển kinh
tế của đất nƣớc, gây hại lớn cho sức khỏe của một bộ phận nhân dân, ảnh hƣởng
đến nòi giống dân tộc, để lại hậu quả nghiêm trọng cho các thế hệ mai sau.
Đây là mối quan tâm lo lắng của toàn xã hội. Cần phải kiên quyết đấu
tranh chống các tệ nạn này bằng các biện pháp tuyên truyền, vận động, giáo dục,
kinh tế, xử lý hành chính và hình sự...
Mặc dù Hà Nội đã có nhiều cố gắng trong công tác phòng chống tệ nạn xã
hội, đặc biệt là tệ nạn mại dâm vì mại dâm là đầu mối phát sinh của các tệ nạn
khác khác nhƣng tệ nạn này vẫn còn tiềm ẩn nhiều diễn biến phức tạp. Hoạt
động mại dâm kéo theo hút chích vô cùng kín đáo, tinh vi, tổ chức nhỏ lẻ nhƣng
lan rộng ở khắp địa bàn. Hiện nay loại tệ nạn xã hội này trên địa bàn thành phố
Hà Nội vẫn tồn tại trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ và địa bàn công cộng.
Các phƣơng thức hoạt động rất đa dạng với nhiều hình thức biến tƣớng và sử
dụng các thủ đoạn mới, tinh vi, dễ thấy nhất là mại dâm “trá hình” lợi dụng các
cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm nhƣ: nhà hàng, nhà nghỉ,
vũ trƣờng, karaoke, cà phê, tẩm quất, massage, mạng Internet; hoặc tại địa bàn
công cộng, từng tốp các cô gái đứng đƣờng mời chào khách, nhƣng đó chỉ là
hoạt động bề nổi. Mại dâm còn núp dƣới danh nghĩa sinh viên, học sinh mới làm
cho các cơ quan chức năng khó kiểm soát. Lợi dụng sự ham chơi, đua đòi của
một số học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và việc buông lỏng quản lý
giáo dục của gia đình, nhà trƣờng, bọn tội phạm đã dụ dỗ, lôi kéo thậm chí còn
dùng thủ đoạn ép buộc học sinh, sinh viên bán dâm. Trƣớc đây, ngƣời mại dâm
hoạt động theo đƣờng dây hoặc tụ điểm, phụ thuộc chủ chứa, bảo kê. Gần đây,

nhiều ngƣời mại dâm đã ra hoạt động độc lập hoặc liên kết với nhau, giao dịch
qua mạng internet, điện thoại di động nên rất khó theo dõi.
Sau một thời gian đƣợc tham dự lớp bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà
nƣớc chƣơng trình chuyên viên của Trƣờng đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong, bản
thân tôi đã đƣợc tiếp thu, học tập và nhận thức đƣợc rất nhiều kiến thức quản lý
1


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

nh nc t khúa hc. hon thnh chng trỡnh khúa hc bi dng, mi hc
viờn phi trỡnh by mt tỡnh hung trong qun lý nh nc a phng lm
tiu lun cui khúa hc, trc thc trng ú, em xin chn tỡnh hung: X lý vi
phạm hành chính trong cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn xó hi
lm tiu lun cui khúa hc.
II.MC TIấU TI:
ti ny nhm thc hin Chng trỡnh phũng, chng ma tuý, mi dõm giai
on 2011-2015 ca Chớnh ph vi mt trong cỏc ch tiờu ch yu sau:
- Nõng cao nng lc cho thnh viờn ca i kim tra liờn ngnh cỏc cp trong
vic t chc kim tra hot ng ca cỏc c s kinh doanh dch v d phỏt sinh t
nn xó hi.
- Tp hun, o to nõng cao nng lc v cụng tỏc thanh tra, kim tra cỏc c s
kinh doanh dch v vn húa, thng mi; thanh tra lao ng trong phũng, chng
xó hi cho lc lng thanh tra chuyờn ngnh v vn húa, lao ng, cụng an, i
kim tra liờn ngnh phũng, chng t nn xó hi cỏc cp.
III. PHNG PHP NGHIấN CU:
Bi tiu lun ny, tụi phi hp thc hin cỏc phng phỏp ch yu sau:
a.


Phng phỏp quan sỏt khoa hc

b.

Phng phỏp iu tra

c.

Phng phỏp thc nghim

d.

Phng phỏp phõn tớch.

IV.PHM VI NGHIấN CU
Cỏc c s kinh doanh dch v d phỏt sinh t nn xó hi trong thnh ph H Ni.
C th l Khỏch sn QUANG HUY a ch s 231 Trn in, Khng Mai,
Thanh Xuõn, H Ni.
V. B CC TIU LUN
Phn I: Li núi u
Phn II: Ni dung
Phn III: Kt lun v kin ngh

2


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa


PHN II. NI DUNG
I. Mô tả tình huống:
1. Nội dung tình huống:
Năm 2015 Phũng Lao ng TB&XH qun Thanh Xuõn cú ngh Chi cục
phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội h tr cụng tỏc kim tra Liờn ngnh 178 i
vi khỏch sn QUANG HUY a ch s 231 Trn in, Khng Mai, Thanh
Xuõn, H Ni.
L khỏch sn do t nhõn lm ch, ta lc gn Bnh Vin Bu in.
Khỏch sn gm 30 phũng. Vi lý do õy l a ch nhy cm v lnh vc t nn
xó hi, l ni t hi ca rt nhiu thnh phn xó hi : dõn ngoi tnh, cụng nhõn,
sinh viờn v nờn t lõu khỏch sn ó xy ra nhng cuc u lm mt trt t
an ninh khu vc v an ton xó hi.
2. Diễn biến tình huống :
Theo Giy chng nhn ng ký doanh nghip mó s 0401074829 do S k
hoch v u t thnh ph H Ni cp. Ngi i din l Nguyn Quang Huy,
tr s chớnh ti s 231 Trn in, Khng Mai, Thanh Xuõn, H Ni vi mt
trong cỏc hot ng sau : Kinh doanh dch v nh hng, khỏch sn ; t chc
hot ng vn húa, vn ngh ; ca hng lu nim ; dch v Spa lm p ;
trung tõm chm súc sc khe ( Khụng h cú cỏc dch v kinh doanh nhy cm :
v trng, karaoke). i vi cỏc ngnh ngh kinh doanh cú iu kin, doanh
nghip ch kinh doanh khi cú iu kin theo quy nh ca phỏp lut.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơ sở th-ờng để xảy ra tình trạng
mất an ninh trật tự, gây nhiều bức xúc cho ng-ời dân sinh sống xung quanh khu
vc Trn in. Đoàn kiểm tra Liên ngành của Thành phố bao gồm đại diện các
ngành Văn hoá - Thể thao - Du lịch, Lao động - Th-ơng binh xã hội, Y tế, Công
an, Quản lý thị tr-ờng (gọi tắt là Đội kiểm tra Liên ngành 178 Thành phố) đã
tiến hành khảo sát, nắm địa bàn và xác định nội dung nh nhn nh trờn l cú
c s. Vo hi 0h ngy 11/01/2015, i kim tra Liờn ngnh đã tiến hành kiểm
3



Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ và phòng,
chống tệ nạn mại dâm tại khỏch sn QUANG HUY a ch s 231 Trn in,
Khng Mai, Thanh Xuõn, H Ni. Qua kiểm tra đã phát hiện nhiều sai phạm,
đoàn kiểm tra đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với cơ sở này.
3. Phân tích tình huống:
Ngy 11/01/2015, i Kim tra liờn ngnh 178 Thnh ph do S Lao
ng Thng binh v xó hi lm thng trc, phi hp vi Phũng Cnh sỏt iu
tra ti phm v trt t xó hi v Phũng Cnh sỏt iu tra ti phm v ma tỳy
Cụng an Thnh ph tin hnh kim tra t xut khỏch sn QUANG HUY a
ch s 231 Trn in, Khng Mai, Thanh Xuõn, H Ni. Qua kim tra i ó
phỏt hin mt s sai phm ca khỏch sn QUANG HUY trong thc hin Hp
ng lao ng vi nhõn viờn lm vic ti khỏch sn; cha úng bo him xó hi
i vi ngi lao ng cú thi gian lm t 3 thỏng tr lờn; cha t chc khỏm
sc khe nh k cho ngi lao ng; mt s giy khỏm sc khe trong h s
ca nhõn viờn khụng ỳng mu quy nh; ti thi im kim tra c s khụng
xut trỡnh húa n ca gn 100 chai ru nhp ngoi; ti quy Bar cú treo bin
qung cỏo ru cú cn trờn 30oC ; cha xut trỡnh cỏc h s gc liờn quan
n vic kinh doanh cú iu kin ca c s.
i kim tra Liờn ngnh Thnh ph ó yờu cu c s xut trỡnh húa n
mua ru trong vũng 72 gi v lp biờn bn vi phm hnh chớnh v vi phm
qung cỏo ru theo quy nh ti im , khon 5, iu 30, Ngh nh s
75/2010/N-CP ngy 12/7/2010 ca Chớnh ph.
tip tc lm rừ iu kin kinh doanh ca c s QUANG HUY theo quy
nh ca phỏp lut, i kim tra Liờn ngnh ó thu thp t cỏc c quan chc

nng ca thnh ph nhng chng c sau:
* Cn c cụng vn s 2012/KH&T-TNN ngy 20/08/2014 ca S K
hoch v u t H Ni ti mc 6 nờu i vi hot ng night-club v v
trng; õy l hot ng kinh doanh khụng ỳng vi ngnh ngh kinh doanh
4


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

c cp ti Giy chng nhn u t v Doanh nghip cha ỏp ng cỏc iu
kin theo yờu cu ca S Quy hoch Kin trỳc ti vn bn s 972/QHKT-PT
ngy 06/04/2011. ngh Doanh nghip tm dng hot ng cha phự hp trờn
v liờn h vi cỏc c quan chc nng thc hin y th tc v ỏp ng
iu kin theo ỳng quy nh ca phỏp lut hin hnh v Giy chng nhn u t
ó cp.
* Ti im 4 Cụng vn s 4491/KH&T-TNN ngy 10/09/2014 ca S
K hoch v u t ó nờu Khỏch sn QUANG HUY ch cú ngnh ngh kinh
doanh nh hng, khỏch sn, khụng cú ngnh ngh kinh doanh v trng,vui chi
gii trớ. Vỡ vy cha c cp giy chng nhn iu kin v ANTT lm
ngnh ngh kinh doanh cú iu kin.
Qua kim tra nhn thy khỏch sn QUANG HUY l mt a im thu hỳt
nhiu thanh niờn n ung ru, xem biu din thi trang v tim n vụ vn t
nn xó hi, phc tp trong d lun, c bit l vic kinh doanh quỏn bar cha
c cp
phộp v cha cú giy chng nhn iu kin v an ninh trt t.
4. Cơ sở pháp lý x lý tỡnh hung:
- Phỏp lnh phũng, chng mi dõm s 10/2003/PL-UBTVQH11 ca Quc Hi
ngy 14/03/2003.

- Thông t- số 05/2006/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2006 của Bộ lao động Th-ơng
binh và xã hội về việc h-ớng dẫn Thành lập và tổ chức hoạt động của Đội Kiểm
tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm.
- Nghị định số 47/NĐ-CP ngày 06/5/2010 của Chính phủ quy định xử phạt hành
chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ và Thông t- số
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 quy định chi tiết và h-ớng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động.

5


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

- Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh phòng chống mại dâm.
- Thông t- liên tịch số 21/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 09/12/2004 của Bộ
lao động Th-ơng binh và xã hội, Bộ Y tế về việc h-ớng dẫn, quy định danh mục
chỗ làm việc, công việc không đ-ợc sử dụng lao động d-ới 18 tuổi trong các cơ
sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm.
- Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về
an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện và thông t- số
33/2010/TT-BCA ngày 05/10/2010 của Bộ Công an.
- Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
- Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06/4/2005 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực Y tế.
II. XC NH MC TIấU X Lí TèNH HUNG:

Tr-ớc thực trạng hoạt động quỏn bar, v trng,cõu lc b ờm trên địa
bàn Thành phố có nhiều diễn biến phức tạp và hoạt động len lỏi trong các khu
dân c-,
gần tr-ờng học. Do đó cần xác định các mục tiêu sau:
1. Đối với cơ quan quản lý nhà n-ớc:
Nhằm lập lại trật tự, kỷ c-ơng trên lĩnh vực hoạt động văn hoá và ngành
nghề nhạy cảm, ngăn ngừa những biến t-ớng trá hình, lợi dụng để hoạt động mại
dâm trong trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ. Đề ra những giải pháp vừa mang
tính giáo dục, thuyết phục vừa mang tính răn đe giúp chủ cơ sở kinh doanh nhận
thức, hiểu biết và chấp hành đúng chủ tr-ơng đ-ờng lối, chính sách của Đảng và
Nhà n-ớc.

6


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

2. Đối với chính quyền địa ph-ơng:
- Tăng c-ờng hơn nữa trách nhiệm vai trò lãnh đạo, chỉ đạo đối với cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa ph-ơng trong công tác quản lý, kiểm tra trên địa bàn mình quản
lý.
- Từ nội dung đơn phản ảnh của nhân dân, cần tiếp tục tuyên truyền vận động
quần chúng tích cực tham gia tố giác, bài trừ các tệ nạn mại dâm trên địa bàn
dân c- gắn liền với phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
tại khu dân c- và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
3. Đối với chủ cơ sở:
Nâng cáo ý thức của chủ doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định
của pháp luật. Trong tổ chức kinh doanh cần thể hiện trách nhiệm và đạo đức

nghề nghiệp, không vì lợi nhuận tr-ớc mắt mà đ-a các hoạt động mại dâm trá
hình vào kinh doanh làm ảnh h-ởng đến đạo đức, lối sống và trật tự an toàn xã
hội trên địa bàn kinh doanh.
III. PHN TCH NGUYấN NHN V HU QU
1. Nguyờn nhõn
1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà n-ớc:
- Thiu sút trong hot ng qun lý Nh nc ca cỏc cp. Công tác quản lý
còn buông lỏng, thiếu đồng bộ, chồng chéo, thậm chí vô hiệu hoá lẫn nhau.
Ngành này đình chỉ, thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh thì ngành khác lại
cấp. Sự thông thoáng của Luật Doanh nghiệp đã hạn chế việc kiểm tra, xác minh
nhân thân của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ, chủ cơ sở vi phạm ở địa bàn này bị
xử lý vi phạm và chuyển sang địa bàn khác mở lại cơ sở kinh doanh khác nh-ng
không có quy định hay chế tài nào cho hành vi này.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm liên quan đến tệ nạn xã hội của
các cơ quan chức năng còn ch-a kiên quyết, triệt để nên các chủ doanh nghiệp
vẫn ngang nhiên hoạt động bất chấp d- luận xã hội.

7


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

- Cú s bt cp trong h thng vn bn phỏp lut. Vớ nh mun rỳt giấy phép
kinh doanh của cơ sở nhng gp rt nhiều v-ớng mắc vì ch-a đủ điều kiện theo
một số quy định, trình tự, thủ tục của Luật doanh nghiệp.
1.2. Đối với chính quyền địa ph-ơng:
- Công tác quản lý, kiểm tra, nắm bắt địa bàn của công an khu vực và các đoàn
kiểm tra còn nhiều thiếu sót, ch-a h-ớng dẫn kịp thời để chủ doanh nghiệp nhận

thức đúng đắn trách nhiệm của mình trong tổ chức kinh doanh.
- S thiu trỏch nhim, sa sỳt v phm cht o c ca mt s b phn cụng
chc liờn quan n v vic. Khi nhận đ-ợc phản ảnh của nhân dân, chính quyền
địa ph-ơng còn nể nang, ch-a kiên quyết xử lý, để tình trạng kinh doanh gây mất
trật tự an ninh kéo dài.
1.3. Đối với chủ doanh nghiệp:
- S kộm hiu bit Phỏp lut ca mt s b phn nhõn dõn v nhng ngi liờn
i n s vic xy ra.
- Do s thiu tụn trng phỏp ch XHCN ca cỏc c s kinh doanh.
2. Hậu quả:
2.1. Về ph-ơng diện đời sống tinh thần xã hội:
- Đất n-ớc ta đang vận hành theo cơ chế thị tr-ờng và đang trong tiến trình hội
nhập quốc tế, sự thâm nhập văn hoá từ n-ớc ngoài, lối sống thực dụng, văn hoá
lai căng nhanh chóng du nhập vào n-ớc ta. Một bộ phận chủ cơ sở hám lợi đã
dùng ph-ơng thức sử dụng tiếp viên nữ trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ
nhạy cảm nên dễ biến t-ớng thành tệ nạn mại dâm làm ảnh h-ởng đến môi
tr-ờng văn hoá và sinh hoạt cộng đồng, gây nhiều lo ngại và bức xúc đối với
ng-ời dân.
- Đối với khỏch sn QUANG HUY, mặc dù trong quá trình kiểm tra ch-a phát
hiện và bắt quả tang những vi phạm về tệ nạn mại dâm. Tuy nhiên loại hình kinh
doanh mang hỡnh búng ca quỏn bar, ca v trng, mỳa ct biu din ngh
thut là trỏ hỡnh, nhạy cảm dễ dẫn đến tệ nạn xã hội. Do vậy, chính quyền địa
8


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

ph-ơng cần theo dõi và nắm chắc tình hình hoạt động của các cơ sở trên địa bàn

để kịp thời ngăn chặn những biểu hiện lệch lạc, làm ảnh h-ởng đến thuần phong
mỹ tục của ng-ời Việt Nam.
2.2. Về Y tế và sức khoẻ:
Việc cơ sở không chấp hành các quy định về lĩnh vực Y tế nh-: Nhân viên
khụng c khỏm sc khe nh k theo quy nh nh hng n quyn li ca
ngi lao ng, v khụng tuõn th quy nh ca nh nc
2.3. Về lĩnh vực th-ơng mại, dịch vụ:
Theo thống kê trên địa bàn Thành phố có gần 30.000 cơ sở kinh doanh dịch vụ
nhạy cảm dễ phát sinh tệ nạn xã hội thì có tới 80% trong số này vi phạm về tcách pháp nhân. Việc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh tràn lan, thiếu sự phối
hợp đồng bộ giữa các ngành. Theo quy định cơ sở có chứng nhận đăng ký kinh
doanh nh-ng không có giấy phép kinh doanh mà vẫn tổ chức hoạt động kinh
doanh là trái quy định.
2.4. Về lĩnh vực an ninh trật tự:
- Một trong những điều kiện kinh doanh ngành nghề đặc biệt cần thiết là công
tác phòng cháy, chữa cháy. Đây là vấn đề ảnh h-ởng trực tiếp tới tính mạng con
ng-ời. Thực tế chủ cơ sở không lắp đặt các ph-ơng tiện, thiết bị phòng cháy chữa
cháy. Lối đi, cầu thang trong cơ sở hẹp, ngoằn ngoèo nên tiềm ẩn nguy cơ chết
ng-ời, thiệt hại tài sản khi có sự cố cháy, nổ xảy ra.
IV. XY DNG, PHN TCH V LA CHN PHNG N GII
QUYT TèNH HUNG.
Sau khi kiểm tra và ghi nhận lỗi vi phạm tại cơ sở, căn cứ các văn bản quy phạm
pháp luật đ-ợc quy định trong từng lĩnh vực, ngành nghề, Đội kiểm tra Liên
ngành xây dựng 3 ph-ớng án xử lý nh- sau:
Ph-ơng án 1: Vỡ cha bt c c s kinh doanh hnh ngh mi dõm, hỳt chớch;
hn na c s cha xy ra nhng hu qu nghiờm trng nh hng n xó
hi ... nờn ch nhc nh, cnh cỏo v yờu cu khỏch sn QUANG HUY chm dt
9


Trnh Th Hi H CVK3A-2015


Tiu lun cui khúa

ngay mi hot ng vui chi gii trớ ang din ra, tr li s bỡnh yờn cho khu
ph.
u im : Giỳp ch c s khụng thit hi v mt kinh t .
Nhc im : Khụng thể hiện tính nghiêm minh của pháp luật; khụng giúp
chủ cơ sở nâng cao hiểu biết cũng nh- ý thức chấp hành pháp luật; khụng cú
tớnh dn e , giỏo dc i vi cỏc c s kinh doanh khỏc.
Ph-ơng án 2: Đoàn kiểm tra tổng hợp tất cả các vi phạm của cơ sở, Đội tr-ởng
Đoàn kiểm tra Liên ngành lp biờn bn lm vic, lp biờn bn vi phm, chuyn
Ch tch UBND qun Thanh Xuõn ra quyt nh x pht vi phm hnh chớnh
theo thm quyn.
Ưu điểm: Xử phạt mang tớnh rn e cao, th hin tớnh nghiờm minh trong vic
chp hnh quy nh ca nh nc.
Nh-ợc điểm: Với việc xử phạt tất cả các lỗi vi phạm thì số tiền cơ sở phải nộp
phạt quá lớn, dẫn đến thiệt hại về mặt kinh tế cho chủ cơ sở. Đối với những lỗi vi
phạm lần đầu hoặc những vi phạm do thiếu hiểu biết, nhận thức của chủ cơ sở
còn hạn chế mà không gây hậu quả nghiêm trọng nếu xử phạt ngay thì không
mang tính tuyên truyền, giáo dục.
Ph-ơng án 3: Nếu chủ cơ sở có thái độ hợp tác với đoàn kiểm tra thì Đoàn kiểm
tra sẽ căn cứ vào các biên bản kiểm tra, quyết định xử phạt tr-ớc đó của cơ sở do
các ngành đã kiểm tra. Với những lỗi vi phạm đã đ-ợc nhắc nhở, xử phạt mà cơ
sở vẫn tiếp tục vi phạm thì Đoàn kiểm tra sẽ áp dụng tình tiết tăng nặng (áp dụng
mức phạt cao nhất đối với từng lỗi vi phạm). Đối với các vi phạm lần đầu mà
không liên quan đến tệ nạn xã hội, an ninh trật tự thì Đoàn kiểm tra sẽ h-ớng
dẫn, nhắc nhở để cơ sở khắc phục và yêu cầu cơ sở báo cáo lại kết quả khắc phục
với đoàn kiểm tra sau 01 tháng. Đối với những lỗi vi phạm lần đầu liên quan đến
tệ nạn xã hội, an ninh trật tự, ảnh h-ởng đến tinh thần, sức khoẻ nh-ng không
gây hậu quả nghiêm trọng thì Đoàn kiểm tra sẽ áp dụng mức phạt trung bình đối

với mỗi lỗi vi phạm (giữa mức thấp nhất và cao nhất).
10


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

Do vy i trng kim tra Liờn ngnh s ra biờn bn yờu cu khc phc ngay
nh t chc khỏm sc khe nh k cho ngi lao ng, xut trỡnh húa n
chng mỡnh ngun gc xut x lụ ru ang niờm phong. ng thi cú vn bn
xut UBND thnh ph H Ni ch o qun Thanh Xuõn yờu cu dng hot
ng kinh doanh i vi khỏch sn QUANG HUY.
Ưu điểm: Sẽ không thiệt hại về mặt kinh tế nh- ph-ơng án 2, sc dn e hn
phng ỏn 1... mà vẫn thể hiện tính nghiêm minh của pháp luật, giúp chủ cơ sở
nâng cao hiểu biết cũng nh- ý thức chấp hành pháp luật.
Đây là ph-ơng án có nhiều điểm tích cực do đó tôi chọn ph-ơng án này để xử lý
tình huống vi phạm.
IV. kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Phõn cụng nhim v tng t kim tra theo lnh vc hot ng:
ng chớ Phựng Quang Thc - Chi cc trng Chi cc Phũng, chng t nn xó
hi H Ni. i trng.
Xỏc nh õy l mt im ht sc phc tp v t nn xó hi v khụng loi tr
cỏc i tng cú s dng ma tỳy nh: thuc lc, p ỏ nờn i huy ng 30
ng chớ t cỏc n v nghip v liờn ngnh ca Thnh ph nũng ct l cỏn b
ca 2 i kim tra Liờn ngnh 178 ca Thnh ph v chia lm 5 t nh sau:

T 1: Kim tra v lnh vc Lao ng Vic lm, gm 5 ng chớ:
- Phựng Quang Thc - Chi cc trng Chi cc PCTNXH, i trng i I
kim tra Liờn ngnh 178 lm T trng;

- Phựng Th Kim Dung - Thanh tra viờn S LTB&XH - Thanh tra 178;
- Nguyn Vn Bựi - Thanh tra viờn S LTB&XH - Thanh tra 178;
- Nguyn Trng Dng - Trng phũng Qun lý nghip v - Thanh tra 178;
- Trnh Minh Thng - Cỏn b Chi cc PCTNXH;

T 2: Kim tra v lnh vc Vn húa gm 5 ng chớ:
11


Trịnh Thị Hải Hà CVK3A-2015

Tiểu luận cuối khóa

- Nguyễn Văn Chính - Phó chánh thanh tra - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh tra 178 - Tổ trƣởng
- Nguyễn Minh Phƣợng - Thanh tra viên Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Nguyễn Duy Dƣơng - Cán bộ Chi cục PCTNXH
- Hoàng Thị Vân - Cán bộ Chi cục PCTNXH
- Đào Văn Huân - Đội phó, Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về TTXH (PC 45)
- Công an Thành phố;

Tổ 3: Kiểm tra lĩnh vực Quản lý thị trƣờng gồm 5 đồng chí:
- Nguyễn Đình Hồng - Kiểm sát viên Đội quản lý thị trƣờng 26 thuộc Chi cục
quản lý thị trƣờng -Thanh tra 178 - Tổ trƣởng
- Bùi Văn Minh - Cán bộ Chi cục PCTNXH
- Trịnh Thị Hải Hà - Cán bộ Chi cục PCTNXH
- Nguyễn Quang Chƣởng - Cán bộ, Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về TTXH
(PC 45) - Công an Thành phố;
- Ngô Văn Tự - Cán bộ , Phòng cảnh sát điều tra tội phạm ma túy(PC47) - Công
an Thành phố.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐỒNG CHÍ TỔ TRƢỞNG:


- Có trách nhiệm triển khai, phân công cho các thành viên trong tổ đối với
chuyên ngành đƣợc phân công kiểm tra
- Tổng hợp đến khâu cuối cùng các vấn đề liên quan đến mảng hoạt động đƣợc
phân công kiểm tra của tổ
- Tham dự hội ý các tổ trƣởng với đội trƣởng trƣớc khi đƣa ra kết luận của cả
đội trong đề xuất xử lý hay không xử lý? Thu nhập các chứng cứ có liên quan
cho
tổ thƣ ký.
12


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

- Qun lý quõn s cỏc t viờn, khụng tham gia nhng vic khụng ỳng phn s
c giao. Di chuyn ỳng nhng v trớ c phõn cụng kim tra. Tr trng
hp cú s iu ng ca /c i trng
- Qun lý cụng c h tr, test th ma tỳy (tip nhn, s dng) bn giao li cho
/c th ký i ỳng quy nh trc khi kt thỳc bui kim tra.
- Trong trng hp t xut cú bin ng, din bin thc t trỏi vi quy trỡnh
kim tra hoc trỏi vi nhim v c giao /c t trng bỏo ngay vi ng chớ
trng on ch o kp thi, khụng t ý x lý.
Thi gian thc hin:
+ Tp trung i nghe ph bin k hoch, phõn cụng biờn ch v nhim v cho
tng t, nhn din cỏc thnh viờn ca tng t thi gian t 22h30 n 23h30.
+ Bt u xut phỏt n a im kim tra, bt u lm vic t 0h n khi xong
nhim v
2. Kt qu gii quyt:

Sau khi ra biờn bn lm vic, lp biờn bn vi phm trc tip ti bui kim tra
ngy 11/01/2015. Đoàn kiểm tra đã mời chủ cơ sở đến văn phòng Đội kiểm tra
để nghe cơ sở trình bày, bổ sung các giấy tờ liên quan. Ti bui lm vic, Đoàn
kiểm tra đã cung cấp các văn bản cần thiết, h-ớng dẫn cho cơ sở để khắc phục
những tồn tại nh-:
- Hoàn thiện các thủ tục, giấy tờ liên quan đến t- cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện)
- Phải thực hiện ký hợp đồng lao động với nhân viên, đăng ký tạm trú với công
an ph-ờng đối với số nhân viên l-u trú tại cơ sở.
- Dừng ngay việc sử dụng nhân viên d-ới 18 tuổi.
- Lập bảng chấm công, bảng chi trả l-ơng cho nhân viên và phải đăng ký danh
sách nhân viên với cơ quan lao động địa ph-ơng và công an ph-ờng.
13


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

- Tổ chức khám sức khoẻ ban đầu cũng nh- sức khoẻ định kỳ cho nhân viên làm
việc trong cơ sở theo quy định.
- Xử phạt hành chính: i ó chuyn biờn bn vi phm hnh chớnh v hot ng
Vn húa cho Chỏnh thanh tra S VHTT&DL ra quyt nh x pht s 320/QTTr phạt tiền; mức phạt 15.000.000 đồng (Mi lm triệu đồng) đối với hành vi
qung cỏo ru. Khỏch sn ó chớnh thc thỏo bin, dng hot ng kinh doanh
lnh vc vui chi gii trớ.
- Sau khi cng c h s, i kim tra Liờn ngnh 178 Thnh ph xut, kin
ngh UBND Thnh ph ch o UBND qun Thanh Xuõn v cỏc lc lng chc
nng quyt lit ỡnh ch ngay hot ng kinh doanh ca khỏch sn QUANG HUY
n khi cú giy phộp hot ng theo quy nh ca phỏp lut v ngh qun

Ba ỡnh bỏo cỏo kt qu x lý vi S Lao ng Thng binh v xó hi (c quan
Thng trc i kim tra Liờn ngnh 178 Thnh ph), tng hp bỏo cỏo
UBND Thnh ph trc ngy 30/04/2015.
3. Những thuận lợi và khó khăn:
Thun li

Khú khn

- Hà Nội ó đ-ợc Thành ủy, HND, - Khi on cụng tỏc liờn ngnh n
UBND Thành phố và các ban, ngành, kim tra, ch khỏch sn khụng ra mt
đoàn thể quan tâm lãnh đạo chỉ đạo, ngay m c nhõn viờn ra nờn gõy khú
đầu t-, trong đó có quan tâm đ-a công khn khụng ớt cho cụng tỏc iu tra.
tác phòng chống tệ nạn XH vào Nghị
quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch
của UBND các cấp về phát triển kinh tế
xã hội của Thủ đô để tổ chức triển khai
thực hiện.
- Các cấp, ngành, của thành phố Hà - Với những điều khoản trong VBPL
Nội có sự phối kết hợp chặt chẽ, vào không thống nhất, không cụ thể đã tạo
cuộc đồng bộ. Hàng năm có tổ chức ra những bất cập và kẽ hở để cho một
14


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

họp sơ, tổng kết để đánh giá rút kinh số cán bộ, công chức thừa hành lợi
nghiệm về kết quả đạt đ-ợc trong năm; dụng để tham nhũng,


bảo kê, làm

đồng thời qua đó bàn các biện pháp để luật dẫn đến vô hiệu hoá pháp luật. Từ
giúp Ban chỉ đạo phòng chống AIDS và đó đặt ra cho các nhà quản lý vấn đề về
phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm phẩm chất t- cách đạo đức của đội ngũ
Thành phố chỉ đạo các năm tiếp theo.

những ng-ời làm công tác thanh tra,

- Kinh phí đầu t- cho ch-ơng trình kiểm tra.
phòng chống tệ nạn mại dâm và chế độ - Cán bộ làm công tác phòng chống
chính sách cho đội ngũ cán bộ làm mại dâm ở các quận, huyện thị xã còn
công tác phòng chống tệ nạn xã hội nói nhiều hạn chế ch-a đáp ứng đ-ợc yêu
chung và tệ nạn mại dâm nói riêng cầu nhiệm vụ cả về chất l-ợng và số
đ-ợc Thành phố ngày một quan tâm l-ợng, còn phải kiêm nhiệm nhiều
hơn.

công việc khác.

- ý thức trách nhiệm của ng-ời dân - Mặc dù các Đội kiểm tra cùng các cơ
đóng vai trò tích cực và không thể thiếu quan chức năng đã tăng c-ờng công tác
trong việc ngăn ngừa, phòng chống tệ thanh, kiểm tra và tổ chức triệt phá các
nạn mại dâm. Hầu hết các ổ nhóm, đ-ờng dây, ổ nhóm hoạt động mại
đ-ờng dây liên quan đến hoạt động dâm. Tuy nhiên, các đối t-ợng này vẫn
mua, bán dâm, tổ chức hoạt động mại tìm mọi cách để hoạt động với thủ
dâm đều do quần chúng nhân dân cung đoạn ngày càng tinh vi và phức tạp nhcấp thông tin. Do vậy cần nêu g-ơng sử dụng điện thoại di động, internet
điển hình và kịp thời khen th-ởng làm ph-ơng tiện liên lạc để hoạt động
những tổ chức, cá nhân tích cực tham mại dâm.
gia phong trào giữ gìn trật tự an ninh
khu phố.


15


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

Phn III: KT LUN V KIN NGH XUT
I.KT LUN
Trong giai on 2013-2015 ny, phũng chng t nn xó hi cn tp trung vo 05
chng trỡnh trng tõm: (1) phi ly cụng tỏc phũng nga lm trng tõm, tp
trung gii quyt t nn mi dõm ti nhng a bn trng im. y mnh tuyờn
truyn, phũng nga t xa, lng ghộp vi cỏc chng trỡnh an sinh xó hi. (2),
Nh nc s x lý nghiờm i vi cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v phũng
chng t nn mi dõm, ti phm v mi dõm. (3) chỳ trng cỏc hot ng tr
giỳp ngi bỏn dõm trong tip cn cỏc dch v xó hi, to cho h c hi hũa
nhp cng ng. (4), Nh nc m bo v khuyn khớch huy ng cỏc ngun
lc cho cụng tỏc ny. (5) tng cng hp tỏc quc t.
Theo s liu bỏo cỏo, thng kờ ca c quan chc nng, hin nay trong ton quc
cú khong 53.000 n nhõn viờn phc v ti cỏc c s kinh doanh dch v. Trong
ú cú 3.500 c s v 6.983 n nhõn viờn nghi hot ng mi dõm; lp h s
qun lý 1.353 i tng cú biu hin cha mi dõm, 932 i tng cú biu hin
mụi gii mi dõm v 2.065 gỏi bỏn dõm. Mi dõm l tỏc nhõn ca vic lõy
chộo, ú l ma tỳy, HIV/AIDS v gia tng ti phm.
Phũng chng t nn xó hi l mt nhim v khú khn, lõu di v ht sc
phc tp. õy l nhim v ca c h thng chớnh tr v ca c ton dõn, trong ú
vn mu cht l ch o, t chc tt cụng tỏc phũng, chng mi dõm, m
bo phỏt trin ng b gia kinh t - xó hi v n nh xó hi nhm thỳc y
phỏt trin mt cỏch bn vng.

II.KIN NGH
1. Các giải pháp nhằm nâng cao chất l-ợng phối hợp Liên ngành
phòng, chống t nn xó hi:
- Tiếp tục hoàn thiện c chế phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm. Nâng
cao chất l-ợng hoạt động của Tổ phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại
dâm và Đội kiểm tra Liên ngành 178 các cấp.
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền phòng, chống mại dâm; giáo dục
hành vi tình dục lành mạnh, an toàn; chú trọng tuyên truyền đến ng-ời có nguy
16


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

cơ cao, ng-ời vi phạm tệ nạn mại dâm; kết hợp tuyên truyền phòng, chống mại
dâm với tuyên truyền phòng, chống ma tuý, HIV/AIDS, xây dựng gia đình văn
hoá, xây dựng xã ph-ờng, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm.
- Tổ chức triển khai, nhân rộng các mô hình phòng, chống tệ nạn mại dâm có
hiệu quả, giảm tác hại của tệ nạn mại dâm đối với đạo đức, truyền thống, văn
hoá, sức khoẻ cộng đồng và trật tự an toàn xã hội.
- Xử lý nghiêm chủ chứa, môi giới, tổ chức hoạt động mại dâm tạo sự đồng
thuận và quyết tâm của toàn xã hội trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm.
- Thực hiện lồng ghép các chính sách, ch-ơng trình kinh tế xã hội vào các dự án,
đề án, hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho phụ nữ nghèo, phụ nữ bán dâm hoàn l-ơng
nhằm giúp họ có việc làm và sớm ổn định cuuộc sống khi tái hoà nhập cộng
đồng.
- Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác phòng chống tệ nạn mại dâm trên
địa bàn Thành phố.
2. Kiến nghị:

- Quốc hội và Uỷ ban Th-ờng vụ Quốc hội nghiên cứu rà soát lại hệ thống các
văn bản pháp luật liên quan để kịp thời sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh phù hợp với
tình hình mới, tránh chồng chéo mâu thuẫn để tạo điều kiện cho việc áp dụng
thống nhất pháp luật không để sót hành vi vi phạm.
- Đề nghị Bộ Lao động Th-ơng binh và xã hội kiến nghị Chính phủ có văn bản
quy định biện pháp, chế tài về hình thức kích dục tại các cơ s xông hơi,
massage, gội đầu th- giãn, cafe đèn mờ đang rất phổ biến hiện nay.
- Bổ sung thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cho Chi cục tr-ởng Chi cục
phòng, chống tệ nạn xã hội để hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đội tr-ởng Đội kiểm
tra Liên ngành 178 Thành phố.
- Tổ chức và sắp xếp lại bộ máy các cơ quan quản lý nhà n-ớc, có cơ chế, chính
sách để thu hút cán bộ làm công tác phòng chống tệ nạn mại dâm. Kiện toàn đội
ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra, giám sát của ngành từ Thành phố đến cơ sở, đảm
bảo đủ số l-ợng cho hoạt động có hiệu quả. Tăng c-ờng bồi d-ỡng kiến thức
quản lý, kiến thức chuyên môn, khoa học công nghệ thông tin, tăng đầu t- ngân
sách và kinh phí hoạt động, tạo điều kiện trang thiết bị đáp ứng công tác quản lý,
kiểm tra đạt hiệu quả
17


Trnh Th Hi H CVK3A-2015

Tiu lun cui khúa

- Tăng c-ờng công tác thanh tra, kiểm tra, phối hợp chặt chẽ với các ngành liên
quan nh- Công an, Lao động Th-ơng binh và xã hội, Y tế, Văn hoá thể thao và
Du lịch. Tập trung kiểm tra, truy quét tệ nạn mại dâm đối với các cơ sở kinh
doanh có biểu hiện vi phạm, có đơn th- phản ảnh của quần chúng; có biện pháp
xử lý nghiêm khắc đối với các cơ sở tái phạm nhiều lần. Việc thanh tra, kiểm tra
phải đ-ợc tiến hành th-ờng xuyên, tránh mang tính hình thức tạo tâm lý coi

th-ờng pháp luật của chủ doanh nghiệp.
- Bố trí cho mỗi quận, huyện, thị xã, xã, ph-ờng, thị trấn 01 chỉ tiêu công chức
làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
Trc thc trng v cỏc c s kinh doanh dch v nhy cm hin nay v nhận
thức của bản thân, em xin nờu ra cỏc gii phỏp nhm gii quyt tỡnh trng trờn.
Cú th nhng gii phỏp ú cũn cú nhng hn ch rt nờn em rt mong nhn c
s úng gúp ý kin ca cỏc Thy Cụ giỏo v cỏc bn hc viờn ca lp CVK3A2015 Trng o to Cỏn b Lờ Hng Phong bi Tiu lun cui khúa ca em
thờm hon thin.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 01 thỏng 11 nm 2015
Hc viờn

Trnh Th Hi H

18



×