Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện quản lý quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

ĐỖ VĂN CHÚC

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

ĐỖ VĂN CHÚC

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60. 34. 01. 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HỮU ÁNH



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn:
“Hoàn thiện quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên” là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các tài liệu, số liệu trong luận văn do cán bộ nghiệp vụ Quỹ Hỗ trợ
nông dân tỉnh Thái Nguyên cung cấp và kết quả thu thập từ các nguồn tài liệu
tin cậy đã đƣợc công bố trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.

Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Chúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện quản lý Quỹ Hỗ trợ nông

dân tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, hƣớng dẫn,
động viên của nhiều tập thể, cá nhân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh, Phòng Quản lý đào tạo, các khoa, phòng của Trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh và các ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi còn đƣợc sự quan tâm,
tạo điều kiện giúp đỡ của các đồng nghiệp tại địa điểm nghiên cứu. Nhân dịp
này xin đƣợc gửi sự cảm ơn tới tập thể ban lãnh đạo, cán bộ Hội Nông dân
tỉnh Thái Nguyên và các bạn bè đồng nghiệp, gia đình đã giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này./.

Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Chúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ................................................... vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ................ 5
QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN .......................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân ....................................................... 5
1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ...... 5
1.1.2. Vai trò của Quỹ HTND ........................................................................... 6
1.1.3. Quan niệm về quản lý, đặc điểm, chức năng mục tiêu quản lý .............. 7
1.1.4. Quan niệm, nội dung quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân .............................. 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân .................. 30
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý Quỹ HTND ........................................................ 33
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý Quỹ HTND ở tỉnh Thái Bình ............................. 33
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý Quỹ HTND ở Hà Nội ......................................... 35
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với Thái Nguyên ............................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv


Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 39
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 39
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Quản lý việc huy động nguồn ............................................................... 41
2.3.2. Quản lý việc cho vay ............................................................................. 42
2.3.3. Quản lý thu nợ ....................................................................................... 42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 43
3.1. Khái quát một số đặc điểm về tỉnh Thái Nguyên..................................... 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 43
3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 48
3.2. Thực trạng quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên ................... 54
3.2.1. Quản lý việc huy động nguồn vốn ........................................................ 54
3.2.2. Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ HTND tỉnh ................................. 58
3.2.3. Quản lý thu hồi vốn Quỹ HTND tại Thái Nguyên................................ 63
3.2.4. Thực trạng quản lý tài chính Quỹ HTND tại Thái Nguyên .................. 66
3.2.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động Quỹ ........................................ 68
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý quỹ hỗ trợ nông dân trên địa bàn
Thái Nguyên .................................................................................................... 68
3.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 68
3.3.2. Cơ chế, chính sách ................................................................................ 70
3.3.3. Chất lƣợng cán bộ ................................................................................. 71
3.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin .............................................................. 71
3.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát ................................................................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

v

3.3.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị khác ..................................................... 72
3.4. Đánh giá chung về hoạt động quản lý của quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 72
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 73
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 77
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ................................................................. 79
3.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 79
3.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 80
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA QUỸ HỖ
TRỢ NÔNG DÂN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................ 82
4.1. Quan điểm, mục tiêu về quản lý quỹ hỗ trợ nông dân ............................. 82
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 82
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 82
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý của quỹ hỗ trợ nông dân ........................... 83
4.2.1. Hoàn thiện về quản lý huy động nguồn ................................................ 83
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản hoạt động quản lý ................................... 85
4.2.3. Hoàn thiện mô hình tổ chức Quỹ .......................................................... 85
4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát ................................................. 86
4.2.5. Hoàn thiên công tác tổ chức quản lý ..................................................... 86
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Với Quỹ HTND Trung ƣơng................................................................. 87
4.3.2. Với UBND tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 88
4.3.3. Với Ban Nông thôn mới ........................................................................ 88
4.3.4. Với sở Kế hoạch và Đầu tƣ và Sở Tài chính ........................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành

BQ

: Bình quân

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HND

: Hội nông dân


HTND

: Hỗ trợ nông dân

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Bảng 3.1. Tình hình phân bố sử dụng đất đai tỉnh Thái Nguyên .................... 46
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên ............................ 48
Bảng 3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên theo khu vực
kinh tế .............................................................................................. 50
Bảng 3.4. Tăng trƣởng nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Thái Nguyên (giai
đoạn 2012 - 2014) ........................................................................... 55
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn Quỹ HTND tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn

2012 - 2014) .................................................................................... 56
Bảng 3.6. Dƣ nợ cho vay của Quỹ HTND tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn
2012-2014) ...................................................................................... 61
Bảng 3.7. Thu nợ gốc Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn
từ năm 2012- 2014) ......................................................................... 64
Bảng 3.8. Bảng tỷ lệ thu gốc so với dƣ nợ cho vay Quỹ HTND tỉnh Thái
Nguyên (giai đoạn 2012-2014) ....................................................... 65
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay và thu hồi vốn quỹ HTND ............................... 29
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 44

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quỹ Hỗ trợ nông dân (HTND) đƣợc thành lập năm 1996 (theo Quyết
định số 80/QĐ-HND ngày 02/3/1996 của Ban thƣờng vụ Trung ƣơng Hội
Nông dân Việt Nam), hình thành ở 4 cấp theo các cấp Hội (TW, tỉnh, huyện,
cơ sở). Quỹ HTND hoạt động với mục đích hỗ trợ vốn cho nông dân, trƣớc
hết là hỗ trợ vốn cho hội viên nông dân có đủ điều kiện vay vốn sản xuất, kinh
doanh và làm dịch vụ, góp phần xoá đói giảm nghèo, từng bƣớc thực hiện
“ngƣời nghèo thì đủ ăn, ngƣời đủ ăn thì khá, giàu, ngƣời giàu thì giàu thêm”.
Ở Thái Nguyên, đƣợc sự đồng ý của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh, Đề án
thành lập “Quỹ Hỗ trợ nông dân” đã đƣợc xây dựng và trình các cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Để đƣa nhanh chƣơng trình xây dựng nông thôn mới vào
cuộc sống và để góp phần đẩy mạnh hơn nữa sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng
đối với lĩnh vực công tác này, các cấp Hội Nông dân đã tích cực tuyên truyền,

phổ biến Nghị quyết cho cán bộ, hội viên nông dân. Không những thế, Hội
Nông dân tỉnh còn cụ thể hoá Quyết định thông qua hoạt động của các dự án
vay vốn từ Quỹ HTND. Các dự án đã xây dựng thành công các mô hình phát
triển sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân theo hƣớng tập trung sản xuất hàng
hoá chất lƣợng cao, gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với chế biến, tiêu thụ
và dịch vụ... Các dự án thuộc Quỹ HTND cũng góp phần đẩy mạnh việc áp
dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất; hoạt động của
các dự án cũng góp phần thúc đẩy liên kết giữa nông dân và Doanh nghiệp
trong sản xuất và tiêu thụ... Nhƣ vậy, các hoạt động của Quỹ HTND không
những thể hiện trách nhiệm, vai trò của Hội Nông dân mà còn góp phần định
hƣớng phát triển đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong công cuộc xây
dựng nông thôn mới của tỉnh theo đúng tinh thần.
Với vai trò và trách nhiệm đƣợc giao, Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

2

Nguyên phần nào đã đáp ứng nguyện vọng chính đáng của các hộ hội viên
nông dân trong tỉnh. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan và chủ quan, hoạt
động quản lý của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên còn bộc lộ nhiều yếu
kém nhƣ: Tốc độ tăng trƣởng vốn còn chậm, quy mô vốn của nhiều đơn vị
còn quá nhỏ, đặc biệt là ở cấp xã, phƣờng, thị trấn chƣa xây dựng đƣợc quỹ,
hệ thống tổ chức, quản lý điều hành Quỹ hỗ trợ nông dân, tổ chức các hoạt
động dịch vụ, hỗ trợ vốn trong hệ thống không hoàn thiện cả về bộ máy, chức
năng, nhiệm vụ cán bộ còn kiêm nhiệm chƣa có cán bộ chuyên trách, cơ chế
chỉ đạo, quản lý và điều hành, kiểm tra, giám sát hoạt động Quỹ hỗ trợ nông
dân chƣa thực sự rõ ràng và thống nhất ở các cấp Hội…, nên việc hỗ trợ cho
nông dân còn hạn chế, chƣa đáp ứng nhu cầu thực tiễn; việc nghiên cứu tìm
giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh đang là nhu cầu

cấp bách đặt ra.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài "Hoàn thiện quản lý Quỹ Hỗ
trợ nông dân tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn nhằm đáp ứng nhu cầu
thực tiễn hiện nay ở tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của Quỹ HTND tỉnh Thái
Nguyên thời gian qua và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ HTND
nhằm tăng cƣờng hỗ trợ nông dân trong tỉnh phát triển sản xuất, tăng thu
nhập, nâng cao đời sống, giảm nghèo bền vững, thực hiện tốt tiêu chí “kinh tế,
tổ chức sản xuất” trong xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận chung về quản lý, quản lý của
Quỹ HTND.
- Phân tích thực trạng quản lý Quỹ HTND tỉnh Thái Nguyên thời gian
qua, nêu những kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý của Quỹ
HTND tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tập trung nghiên cứu thực trạng
quản lý Quỹ HTND tại Thái Nguyên trong giai đoạn 2012 - 2014, từ đó
nghiên cứu đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý Quỹ
HTND tại Thái Nguyên trong thời gian tới.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: nghiên cứu hoạt động quản lý Quỹ HTND của tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2014.
- Về không gian: nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn
về quản lý Quỹ HTND, thực trạng và các giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý Quỹ HTND của tỉnh Thái Nguyên
4. Đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần cung cấp cơ sở lý luận và
thực tiễn cho việc nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh
Thái Nguyên.
Thông qua việc hoàn thiện quản lý Quỹ HTND, vai trò của tổ chức Hội
Nông dân các cấp trong việc tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội ở cơ sở
đƣợc nâng cao, góp phần củng cố xây dựng tổ chức Hội Nông dân vững mạnh.
Đề tài luận văn còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho công tác nghiên
cứu, chỉ đạo thực tiễn đối với các Quỹ hỗ trợ nông dân.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

- Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên
- Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tại tỉnh Thái Nguyên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN
1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân
1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
Quan niệm về Quỹ HTND: Quỹ HTND đƣợc quan niệm là quỹ tài
chính ngoài ngân sách do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thành lập, tổ
chức và quản lý trên cơ sở các quyết định của Thủ tướng chính phủ.
Nguồn tài chính hình thành Quỹ HTND một phần đƣợc trích từ Ngân
sách Nhà nƣớc, một phần đƣợc huy động từ các nguồn: vận động cán bộ, hội
viên nông dân; tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc;
vốn uỷ thác của Nhà nƣớc; vốn tự bổ sung hàng năm và các nguồn hợp pháp
theo quy định hiện hành.
Quỹ HTND có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân đối kế toán
riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc, các ngân hàng trong và ngoài
nƣớc theo quy định của pháp luật.
Mục đích hoạt động của Quỹ HTND: Quỹ HTND với nguồn vốn lập ra
không vì mục đích lợi nhuận mà nhằm hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân về
vốn vay để phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng
giai cấp nông dân Việt Nam.
Cơ chế hoạt động của Quỹ: Quỹ HTND hoạt động nhƣ một Quỹ tín
dụng: huy động vốn, cho vay vốn, bảo toàn vốn và phát triển quỹ… Tuy
nhiên, Quỹ HTND không đƣợc huy động vốn và vay vốn dƣới hình thức tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thƣơng mại của

các tổ chức, cá nhân nhƣ hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Quỹ HTND cho vay không thu lãi mà chỉ thu một phần phí nhỏ để
trang trải, bù đắp chi phí quản lý. Quỹ HTND không đƣợc sử dụng nguồn vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tƣ chứng khoán,
kinh doanh bất động sản, đầu tƣ tài chính và các hoạt động kinh doanh khác.
Việc cho vay vốn Quỹ HTND dựa trên tín chấp, uy tín của các hộ hội
viên chứ không bắt buộc phải thế chấp tài sản.
Nguyên tắc hoạt động của Quỹ: hoạt động Quỹ HTND không vì mục
đích lợi nhuận nhƣng phải bảo toàn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý.
Quỹ tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trƣớc pháp luật; tuân
thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng theo quy định hiện hành của
Nhà nƣớc.
1.1.2. Vai trò của Quỹ HTND
Quỹ HTND có các vai trò chính sau:
* Vai trò phát triển kinh tế:
Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình
phát triển kinh tế nhằm xoá đói giảm nghèo.
Giúp các hội viên Nông dân mở rộng quy mô sản xuất và sản xuất hàng
hoá, phát triển ngành nghề.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế
tập thể ở nông thôn.
Thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất
nông nghiệp, từ đó làm tăng năng suất lao động, tăng sản lƣợng nâng cao chất
lƣợng cây trồng, vật nuôi.v.v, tăng thu nhập cho nông dân.

Khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông
sản mang tính hàng hoá, dịch vụ đạt chất lƣợng, hiệu quả cao.
* Vai trò xã hội: Các dự án đƣợc triển khai: tạo việc làm thƣờng xuyên
và thời vụ cho nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định và nâng cao mức sống
cho các hộ hội viên nông dân tham gia dự án; góp phần xây dựng xã hội ổn
định, bảo vệ trị an; góp phần thay đổi nhận thức của nông dân về chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi nông, lâm, ngƣ nghiệp;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

Thông qua các hoạt động của dự án, có thể trực tiếp và gián tiếp, tuyên
truyền tới hội viên nông dân về chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng
và Nhà nƣớc.
* Vai trò đối với tổ chức Hội Nông dân:
Thông qua việc thực hiện các dự án vay vốn từ Quỹ HTND, nông dân
tích cực tham gia các phong trào thi đua do Hội phát động nhƣ: phong trào thi
đua sản xuất kinh doanh giỏi; thi đua xây dựng nông thôn mới; tham gia đảm
bảo quốc phòng, an ninh.
Qua hoạt động quỹ HTND, trình độ năng lực của cán bộ Hội các cấp
đƣợc nâng lên về nhiều mặt nhƣ: tổ chức chỉ đạo, quản lý điều hành, am hiểu
sâu hơn về nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền vốn, về xây dựng mô hình kinh
tế phát triển sản xuất...
Các dự án Quỹ HTND đƣợc triển khai cũng tạo điều kiện để Hội Nông
dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt động, tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện
thắng lợi các chƣơng trình phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân và xây
dựng tổ chức Hội vững mạnh.

1.1.3. Quan niệm về quản lý, đặc điểm, chức năng mục tiêu quản lý
1.1.3.1. Quan niệm về quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau nên quan niệm về
quản lý giữa các nhà nghiên cứu, các học giả và những nhà thực tiễn cũng
khác nhau:
Mary Parker Follett định nghĩa: quản lý là nghệ thuật đạt được mục
đích thông qua người khác. Nhƣ vậy, theo quan điểm này nhà quản lý đạt
đƣợc các mục tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho những ngƣời
khác thực hiện chứ không phải hoàn thành công việc bằng chính mình.
F.W Taylor, từ góc độ kinh tế - kỹ thuật lại cho rằng: quản lý là hoàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính
xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
Henrry Fayol là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình, cho
rằng: quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ
chức, phân công, điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được
mục tiêu đề ra.
Còn J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich thì cho rằng: quản
lý là một quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp
các hoạt động của những người khác để đạt được kết quả mà một người hành
động riêng rẽ không thể nào đạt được.
Có thể hiểu: quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm đạt được những kết quả cao nhất với mục tiêu đã
định trước. Hệ thống quản lý bao gồm: chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý

và bộ máy quản lý; giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý có mối liên hệ
với nhau bằng các dòng thông tin. Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng
tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.Theo
đó, các công việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát phải đƣợc thực
hiện theo một trình tự nhất định; những hoạt động này còn đƣợc gọi là các
chức năng quản lý.
1.1.3.2. Đặc điểm của quản lý
Quản lý có những đặc điểm cơ bản sau:
- Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến
Khi con ngƣời cùng tham gia hoạt động với nhau thì tất yếu phải có tác
nhân quản lý nếu muốn đạt tới trật tự và hiệu quả. Chính vì vậy, hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

quản lý tồn tại nhƣ một tất yếu ở mọi loại hình tổ chức khác nhau.
- Hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người
Thực chất của quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trong quản lý là
quan hệ giữa chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) và đối tƣợng quản lý (ngƣời bị
quản lý).
Trong khi các hoạt động cụ thể của con ngƣời là quan hệ giữa chủ thể
(con ngƣời) với đối tƣợng của nó (phi con ngƣời), thì trong hoạt động quản lý,
dù ở lĩnh vực hay cấp độ nào cũng là sự biểu hiện mối quan hệ giữa con ngƣời
với con ngƣời. Vì vậy, hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa ngƣời
với ngƣời.
- Quản lý là tác động có ý thức
Chủ thể quản lý tác động tới đối tƣợng quản lý là những con ngƣời hiện

thực để điều khiển hành vi, phát huy cao nhất tiềm năng và năng lực của họ
nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Vì vậy, tác động quản lý của chủ thể
quản lý tới đối tƣợng quản lý phải là tác động có ý thức, nghĩa là tác động
bằng tình cảm (tâm lý), dựa trên cơ sở tri thức khoa học (khách quan, đúng
đắn) và bằng ý chí (thể hiện bản lĩnh).
- Quản lý là tác động bằng quyền lực
Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trên cơ sở các công cụ, phƣơng tiện
và cách thức tác động nhất định. Tuy nhiên, khác với các hoạt động khác,
hoạt động quản lý chỉ có thể tồn tại nhờ ở yếu tố quyền lực. Quyền lực là
nhân tố giúp cho chủ thể quản lý tác động tới đối tƣợng quản lý để điều khiển
hành vi của họ. Quyền lực đƣợc biểu hiện thông qua các quyết định quản lý,
các nguyên tắc quản lý, các chế độ, chính sách...
- Quản lý là tác động theo quy trình
Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành theo một quy trình: lập kế hoạch, tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

10

chức, lãnh đạo và kiểm tra. Đó là quy trình chung cho mọi nhà quản lý và mọi
lĩnh vực quản lý. Với quy trình nhƣ vậy, hoạt động quản lý đƣợc coi là một
dạng lao động mang tính gián tiếp và tổng hợp. Nghĩa là nó không trực tiếp
tạo ra sản phẩm mà nhờ thực hiện các vai trò định hƣớng, thiết kế, duy trì,
thúc đẩy và điều chỉnh để từ đó gián tiếp tạo ra nhiều sản phẩm hơn và mang
lại hiệu lực và hiệu quả cho tổ chức.
- Quản lý là hoạt động để phối hợp các nguồn lực
Thông qua tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình mà hoạt
động quản lý mới có thể phối hợp các nguồn lực bên trong và bên ngoài tổ
chức. Các nguồn lực đƣợc phối hợp bao gồm: nhân lực, vật lực, tài lực và tinh
lực. Nhờ đó mà quản lý trở thành tác nhân quan trọng trong việc tạo nên sức

mạnh tổng hợp.
- Quản lý nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu chung
Hoạt động quản lý ngoài việc thoả mãn nhu cầu riêng của chủ thể thì
điều đặc biệt quan trọng là phải đáp ứng lợi ích của đối tƣợng. Tuy nhiên, trong
thực tiễn quản lý, không phải bao giờ mục tiêu chung cũng đƣợc thực hiện một
cách triệt để. Những xung đột về lợi ích giữa chủ thể quản lý với đối tƣợng
quản lý thƣờng xuyên tồn tại, vì vậy, hoạt động quản lý xét đến cùng là phải
đƣa ra các cách thức để giải quyết xung đột ấy, nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung.
- Quản lý là hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật
Tính khoa học của hoạt động quản lý thể hiện ở chỗ, các nguyên tắc
quản lý, phƣơng pháp quản lý, các chức năng của quy trình quản lý và các
quyết định quản lý phải đƣợc xây dựng trên cơ sở những tri thức, kinh nghiệm
mà nhà quản lý có đƣợc thông qua quá trình nhận thức và trải nghiệm trong
thực tiễn. Tính nghệ thuật của hoạt động quản lý thể hiện ở quá trình thực thi
các quyết định quản lý trong thực tiễn và đƣợc biểu hiện trong việc vận dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

11

các phƣơng pháp quản lý, việc lựa chọn các phong cách và nghệ thuật lãnh
đạo.Tính khoa học và nghệ thuật trong quản lý không loại trừ nhau mà chúng
có mối quan hệ tƣơng tác, tƣơng sinh và đƣợc biểu hiện ra ở tất cả các nội
dung của tác động quản lý.
1.1.3.3. Chức năng của quản lý
Các chức năng quản lý để chỉ những nhiệm vụ lớn nhất và bao trùm
nhất trong hoạt động quản lý, gồm:
Hoạch định: là chức năng đầu tiên trong tiến trình quản lý, bao gồm:
việc xác định mục tiêu hoạt động, xây dựng chiến lƣợc tổng thể để đạt mục
tiêu, và thiết lập một hệ thống các kế hoạch để phối hợp các hoạt động. Hoạch

định liên quan đến dự báo và tiên liệu tƣơng lai, những mục tiêu cần đạt đƣợc
và những phƣơng thức để đạt đƣợc mục tiêu đó. Nếu không lập kế hoạch thận
trọng và đúng đắn thì dễ dẫn đến thất bại trong quản lý.
Tổ chức: đây là chức năng thiết kế cơ cấu, tổ chức công việc và tổ chức
nhân sự cho một tổ chức. Công việc này bao gồm: xác định những việc phải
làm, ngƣời nào phải làm, phối hợp hoạt động ra sao, bộ phận nào đƣợc hình
thành, quan hệ giữa các bộ phận đƣợc thiết lập thế nào và hệ thống quyền
hành trong tổ chức đó đƣợc thiết lập ra sao? Tổ chức đúng đắn sẽ tạo nên môi
trƣờng nội bộ thuận lợi thúc đẩy hoạt động đạt mục tiêu, tổ chức kém thì công
ty sẽ thất bại, dù hoạch định tốt.
Lãnh đạo: một tổ chức bao giờ cũng gồm nhiều ngƣời, mỗi một cá
nhân có cá tính riêng, hoàn cảnh riêng và vị trí khác nhau. Nhiệm vụ của lãnh
đạo là phải biết động cơ và hành vi của những ngƣời dƣới quyền, biết cách
động viên, điều khiển, lãnh đạo những ngƣời khác, chọn lọc những phong
cách lãnh đạo phù hợp với những đối tƣợng và hoàn cảnh cùng sở trƣờng của
ngƣời lãnh đạo, nhằm giải quyết các xung đột giữa các thành phần, thắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12

đƣợc sức ỳ của các thành viên trƣớc những thay đổi. Lãnh đạo xuất sắc có khả
năng đƣa công ty đến thành công dù kế hoạch và tổ chức chƣa thật tốt, nhƣng
sẽ chắc chắn thất bại nếu lãnh đạo kém.
Kiểm tra: sau khi đã đề ra những mục tiêu, xác định những kế hoạch,
vạch rõ việc xếp đặt cơ cấu, tuyển dụng, huấn luyện và động viên nhân sự,
công việc còn lại vẫn còn có thể thất bại nếu không kiểm tra. Công tác kiểm
tra bao gồm việc xác định thành quả, so sánh thành quả thực tế với thành quả
đã đƣợc xác định và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch, nhằm

bảo đảm tổ chức đang trên đƣờng đi đúng hƣớng để hoàn thành mục tiêu.
Trong thực tế, mỗi tổ chức đều có những đặc điểm về môi trƣờng, xã
hội, ngành nghề, quy trình công nghệ khác nhau v.v. nên các hoạt động quản
lý cũng có sự khác nhau. Nhƣng những cái khác nhau đó chỉ là khác nhau về
mức độ phức tạp, phƣơng pháp thực hiện, chứ không khác nhau về bản chất.
1.1.3.4. Mục tiêu quản lý
Mục tiêu quản lý đƣợc hiểu là trạng thái mong đợi kết quả đạt đƣợc của chủ
thể quản lý (hệ thống) tại một thời điểm nào đó hoặc sau một thời gian nhất định.
Mục tiêu quản lý mang tính khách quan. Nó đƣợc đề ra trên cơ sở những
đòi hỏi của các quy luật khách quan đang chi phối sự vận động của hệ thống.
Đồng thời, mục tiêu quản lý chịu ảnh hƣởng của nhân tố chủ quan vì mục tiêu
quản lý do chủ thể quản lý đề ra và đƣợc cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu cụ thể.
Với nhà quản lý, mục tiêu quản lý là cái đích phải đạt tới sau một quá
trình phấn đấu thực hiện hàng loạt các chức năng, các phƣơng pháp quản lý.
1.1.4. Quan niệm, nội dung quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân
1.1.4.1. Quan niệm và mục tiêu quản lý của Quỹ HTND
* Quan niệm về quản lý của Quỹ HTND
Từ quan niệm chung về quản lý nêu trên, áp dụng đối với Quỹ HTND
có thể nói: Quản lý của Quỹ HTND là sự tác động của chủ thể quản lý Quỹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13

HTND lên đối tượng quản lý Quỹ HTND trong quá trình tiến hành các hoạt
động của Quỹ nhằm đạt được các mục tiêu đề ra với kết quả cao nhất.
Chủ thể quản lý Quỹ HTND là cơ quan Hội Nông dân, cụ thể là Ban
điều hành Quỹ HTND.
* Đối tƣợng quản lý của Quỹ HTND bao gồm các thành phần chủ yếu

sau: Ban điều hành Quỹ HTND cấp dƣới; Cán bộ ban điều hành Quỹ HTND;
Ngƣời vay vốn từ Quỹ HTND; Nguồn vốn Quỹ HTND; Các trang thiết bị
phục vụ công tác quản lý Quỹ HTND.
* Bộ máy tổ chức thực hiện quản lý Quỹ HTND
- Cơ cấu tổ chức: Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp nào do Ban
Thƣờng vụ Hội Nông dân cấp đó quyết định thành lập và bổ nhiệm các chức
danh trên cơ sở tổ chức bộ máy và biên chế đƣợc giao. Cơ cấu tổ chức của
Ban điều hành Quỹ HTND ở mỗi cấp gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc, kế
toán và bộ phận hoặc cán bộ chuyên môn giúp việc.
Cán bộ, nhân viên Ban điều hành Quỹ HTND các cấp làm việc theo chế
độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
BAN THƢỜNG VỤ

BAN ĐIỀU HÀNH

TW HỘI

QUỸ HTND TW

BAN CHỈ ĐẠO

BAN THƢỜNG VỤ

BAN ĐIỀU HÀNH

CẤP TỈNH

HND TỈNH

QUỸ HTND TỈNH


BAN CHỈ ĐẠO CẤP

BAN THƢỜNG VỤ HND

BAN ĐH QUỸ HTND

HUYỆN, THÀNH, THỊ

HUYỆN, THÀNH, THỊ

HUYỆN, THÀNH, THỊ

Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, quỹ HTND
- Nhiệm vụ của Ban điều hành Quỹ HTND:
+ Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, ngân sách địa phƣơng
giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14

ngoài nƣớc với các hình thức ủng hộ, cho mƣợn không lãi hoặc lãi suất thấp.
+ Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn uỷ thác (toàn
phần hoặc từng phần) từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để phục vụ
cho các hoạt động xây dựng và nhân rộng các mô hình hỗ trợ nông dân phát
triển kinh tế, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống.
+ Tổ chức thẩm định, tái thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của ngƣời
vay và thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định.

+ Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các dịch vụ chuyển tải vốn, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ
hỗ trợ vốn khác do Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân các cấp giao.
+ Phối hợp với các đơn vị và cá nhân tổ chức các hoạt động tập huấn,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tham quan trao đổi kinh nghiệm trong
và ngoài nƣớc giúp ngƣời vay sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
+ Tổ chức tập huấn, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý điều hành
cho đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý, điều hành Quỹ.
+ Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật và của Hội.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi đƣợc cấp có thẩm quyền giao.
- Quyền hạn của Ban điều hành Quỹ:
+ Tổ chức vận động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định
của Nhà nƣớc và Điều lệ này.
+ Đƣợc quyền lựa chọn các dự án, phƣơng án để trình Ban Thƣờng vụ
Hội Nông dân cùng cấp quyết định việc hỗ trợ; uỷ thác hỗ trợ.
+ Đƣợc thuê các tổ chức, chuyên gia tƣ vấn để xem xét, thẩm định một
số dự án, phƣơng án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; đào tạo bồi dƣỡng
cán bộ quản lý, điều hành Quỹ, khi đƣợc Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân cùng
cấp đồng ý.
+ Đƣợc yêu cầu các đơn vị, cá nhân có dự án, phƣơng án đang đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15

Quỹ xem xét hỗ trợ hoặc đã đƣợc hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan
về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
+ Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn và những vấn

đề liên quan đến việc sử dụng vốn của Quỹ.
+ Đƣợc xem xét cho gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn đối với ngƣời vay
nguồn vốn thuộc thẩm quyền điều hành.
+ Đình chỉ việc hỗ trợ vốn hoặc thu hồi vốn trƣớc hạn đối với các
trƣờng hợp ngƣời vay vi phạm cam kết với Quỹ, đồng thời đề nghị chính
quyền và các ngành liên quan hỗ trợ để thu hồi vốn hoặc khởi kiện theo quy
định của pháp luật.
+ Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của
Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào nếu những yêu cầu đó trái với quy định
của pháp luật và quy định của Quỹ.
+ Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để
thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
- Giám đốc Quỹ HTND: Là ngƣời đại diện theo pháp luật trong các
hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trƣớc Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân
Việt Nam cùng cấp, cơ quan quản lý nhà nƣớc về tài chính cùng cấp và trƣớc
pháp luật về việc điều hành hoạt động Quỹ; là đại diện pháp nhân của Quỹ
trƣớc pháp luật trong việc tranh tụng, tranh chấp, thanh lý, giải thể và trong
các quan hệ liên quan đến hoạt động của Quỹ.
- Các mối quan hệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân
+ Mối quan hệ với Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân các cấp: Quỹ Hỗ trợ
nông dân các cấp chịu sự lãnh đạo, quản lý của Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân
cấp trên và sự lãnh đạo quản lý trực tiếp của Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân
cùng cấp và cấp trên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

16

+ Mối quan hệ với cơ quan quản lý nhà nƣớc về tài chính: Quỹ Hỗ trợ

nông dân các cấp chịu sự quản lý nhà nƣớc về tài chính của cơ quan tài chính
cùng cấp và cấp trên.
+ Mối quan hệ giữa Quỹ hỗ trợ nông dân các cấp: Ban điều hành Quỹ
hỗ trợ nông dân cấp dƣới chịu sự chỉ đạo, hƣớng dẫn về nghiệp vụ và kiểm
tra, kiểm soát của Ban điều hành Quỹ hỗ trợ nông dân cấp trên.
* Mục tiêu quản lý của Quỹ HTND
- Mục tiêu kinh tế:
+ Triển khai các mô hình tăng thu nhập thông qua việc hỗ trợ vốn Quỹ
HTND, phấn đấu nâng mức thu nhập của các hộ sau khi vay vốn tăng 1,5 lần
so với trƣớc khi vay vốn.
+ Xây dựng các dự án vay vốn Quỹ HTND thành mô hình sản xuất
điển hình trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp để nông dân tham quan học
tập và nhân rộng.
- Mục tiêu xã hội:
+ Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo trên cả nƣớc nói chung, giảm nghèo
bền vững cho hộ nghèo tham gia vay vốn nói riêng.
+ Giải quyết việc làm thƣờng xuyên và thời vụ cho lao động nông thôn
và thành thị.
+ Trên cơ sở kết quả đạt đƣợc, tổ chức Hội phối hợp với các cơ quan
chuyên môn tuyên truyền, nhân rộng các mô hình tăng thu nhập, vận động hội
viên nông dân đoàn kết hỗ trợ giúp nhau sản xuất tăng thu nhập, nâng cao đời
sống; chủ động giảm nghèo bền vững, thực hiện tốt tiêu chí “kinh tế, tổ chức
sản xuất” trong xây dựng nông thôn mới.
+ Thông qua việc hỗ trợ vốn, xây dựng mô hình nhằm nâng cao vai trò
của tổ chức Hội nông dân các cấp trong việc tham gia các hoạt động kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×