Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LƢU THÁI BÌNH



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(i) Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi
(ii) Số liệu trong luận văn đƣợc cung cấp trung thực
(iii) Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình Cao học Quản lý kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản Trị
Kinh Doanh Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục
làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lƣu Thái Bình đã tận tụy, tâm huyết hƣớng dẫn,
chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận
văn có những giai đoạn vì nguyên nhân chủ quan của bản thân, có những giai đoạn
không thuận lợi nhƣng nhờ những chỉ bảo, hƣớng dẫn của thầy mà tôi đã tích lũy nhiều
kinh nghiệm để hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các phòng, ban, cá nhân
trong trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh đã tận tình giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu, thông tin để sử dụng lập bảng biểu, sơ đồ cũng nhƣ góp ý
về những thiếu sót trong quá trình sử lý số liệu.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều
nên luận văn của tôi còn tồn tại nhiều thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự nhận xét,
đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
................................................................................ 1
2

...................................................................................... 2
........................ 3
...................................................................... 3
..................................................................................... 3

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ................................................... 4
1.1. Khái quát về nghề và trƣờng cao đẳng nghề .............................................. 4
1.1.1. Khái niệm Nghề và Đào tạo nghề ........................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của các trƣờng cao đẳng nghề .......................... 11
1.1.3. Mô hình hoạt động của các trƣờng cao đẳng nghề ............................ 11
1.2. Quản lý tài chính tại các trƣờng cao đẳng nghề ....................................... 12
1.2.1. Khái niệm, phân cấp, nhiệm vụ quản lý tài chính trƣờng CĐN ........ 12
1.2.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý tài chính tại các trƣờng CĐN ....... 16

1.3. Nguồn thu và nội dung chi của các trƣờng cao đẳng nghề ...................... 20
1.3.1. Nguồn thu của các trƣờng cao đẳng nghề ......................................... 20
1.3.2. Nội dung chi của các trƣờng cao đẳng nghề ..................................... 22
1.3.3. Trích lập và sử dụng các quỹ của trƣờng cao đẳng nghề .................. 24
1.3.4. Sự cần thiết và yêu cầu của hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại các trƣờng cao đẳng nghề ............................................................. 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.4. Nội dung công tác quản lý tài chính của các trƣờng cao đẳng nghề ....... 27
1.4.1. Xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm ............................ 27
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch, dự toán thu - chi tài chính ................... 31
1.4.3. Tổ chức quyết toán kinh phí .............................................................. 34
1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý tài chính
trƣờng Cao đẳng Nghề .................................................................................. 36
1.5.1. Những nhân tố khách quan ................................................................ 36
1.5.2. Những nhân tố chủ quan .................................................................... 40
1.6. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính ở các trƣờng Cao đẳng nghề
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn...................................... 43
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 45
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45
.......................................................................... 45
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 45
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ........................................................... 46
........................................................... 46
2.2.4. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 47
............................................................. 47
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG
BẮC NINH ..................................................................................................... 48
3.1. Khái quát chung về trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng
Bắc Ninh .......................................................................................................... 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trƣờng Cao đẳng nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh ................................................................... 48
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trƣờng Cao đẳng nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh ................................................................... 49
3.1.3. Ngành nghề đào tạo ........................................................................... 51
3.1.4. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ...................................................... 52
3.1.5. Các nguồn lực ................................................................................... 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng Nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh ...................................................................... 60
3.2.1. Công tác lập kế hoạch tài chính ......................................................... 60
3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính ................................................ 65
3.2.3. Quyết toán kinh phí ........................................................................... 85
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại trƣờng cao đẳng
nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh ............................................................... 86
3.3.1. Đánh giá chung về
2010-2014 ..................................................................................................... 86
3.3.2. Những thành tựu chủ yếu của công tác quản lý tài chính ................. 87
3.3.3. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân ........................................... 89
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH ........................................ 95

4.1. Định hƣớng hoàn thiện công tác tài chính trƣờng cao đẳng nghề cơ
điện và xây dựng Bắc Ninh ............................................................................. 95
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển và nhiệm vụ của Trƣờng CĐN
CĐ&XDBN giai đoạn 2015-2020 ............................................................... 95
4.1.2. Định hƣớng công tác tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ
điện và xây dựng Bắc Ninh ......................................................................... 95
4.2. Căn cứ, mục tiêu hoàn thiện công tác tài chính trƣờng cao đẳng
nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh ............................................................... 96
4.2.1. Một số căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính ...................................... 96
4.2.2. Kế hoạch, mục tiêu về tài chính đến năm 2020 ................................. 97
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trƣờng cao đẳng
nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh ............................................................... 99
4.3.1. Đổi mới phƣơng pháp lập kế hoạch tài chính.................................... 99
4.3.2. Tăng cƣờng công tác quản lý nguồn thu ......................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
4.3.3. Chủ động khai thác triệt để các nguồn thu ...................................... 101
4.3.4. Phân bổ một cách hợp lý nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ chi ..... 105
4.3.5. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ .................................................. 107
4.3.6. Tăng cƣờng tự kiểm tra công tác quản lý tài chính tại trƣờng ........ 109
4.3.7. Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ tài
chính của nhà trƣờng ................................................................................. 110
4.3.8. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính ..... 112
4.4. Một số kiến nghị..................................................................................... 112
4.4.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................. 112
4.4.2. Kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ................. 115
4.4.3. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................... 115

KẾT LUẬN .................................................................................................. 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 118

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Chữ viết tắt
Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ LĐ-TB&XH

Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBGV


Cán bộ giáo viên



Cao đẳng

CĐN

Cao đẳng nghề

CĐN CĐ&XDBN

Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh

CN

Công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CTMT

Chƣơng trình mục tiêu

ĐH KK

Điều hòa không khí




Hoạt động

HMCT

Hạng mục công trình

HSSV

Học sinh, sinh viên

HTCT

Hệ thống công trình

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KP

Kinh phí

KTCT


Kiến trúc công trình

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

P.; K.

Phòng; Khoa

TK SP

Thiết kế sản phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


viii
XDCB, ĐTXDCB

Xây dựng cơ bản; Đầu tƣ xây dựng cơ bản

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Hệ thống ngành nghề đào tạo ............................................................... 52

Bảng 3.2.

Diện tích đất và hạng mục công trình ................................................... 54

Bảng 3.3.

Trang thiết bị phục vụ giảng dạy .......................................................... 55

Bảng 3.4.

Kinh phí cấp hoạt động ......................................................................... 58

Bảng 3.5.

Kinh phí chi hoạt động ......................................................................... 59

Bảng 3.6.

Dự toán thu của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai đoạn 2010 - 2014............... 63


Bảng 3.7.

Dự toán chi nguồn kinh phí hoạt động thƣờng xuyên của trƣờng
CĐN CĐ&XDBN giai đoạn 2010 - 2014 ............................................. 65

Bảng 3.8.

Dự toán chi tiết chi NSNN và chi từ nguồn thu sự nghiệp của
trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai đoạn 2010 - 2014 ................................. 66

Bảng 3.9.

Cơ cấu nguồn thu của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai đoạn
2010 - 2014 .......................................................................................... 67

Bảng 3.10. Thu hoạt động sự nghiệp và hoạt động dịch vụ của trƣờng CĐN
CĐ&XDBN giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................... 70
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nƣớc, thu hoạt động sự nghiệp
và dịch vụ của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai đoạn 2010 - 2014 ............. 73
Bảng 3.12. Cơ cấu chi thƣờng xuyên của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai
đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 76
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện chi NSNN của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai
đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 78
Bảng 3.14. Chi từ nguồn thu sự nghiệp của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai
đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 80
Bảng 3.15. Hệ số phân loại lao động ...................................................................... 81
Bảng 3.16. Hệ số thu nhập tăng thêm đối với công tác đoàn thể ............................ 81
Bảng 3.17. Thu nhập tăng thêm giai đoạn 2010 - 2014 .......................................... 82
Bảng 3.18. Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ giai đoạn 2010 - 2014 ............ 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix
Bảng 3.19. Chênh lệch thu - chi của trƣờng CĐN CĐ&XDBN giai đoạn
2010 - 2014 ........................................................................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam ....................................... 7

Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ Điện
và Xây Dựng Bắc Ninh......................................................................... 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1


MỞ ĐẦU
1.
Bƣớc vào kỷ nguyên mới, với những thách thức về sự cạnh tranh của nền
kinh tế toàn cầu cùng với những biến đổi to lớn trong thế giới ngày nay, chúng ta
chỉ có thể giành thắng lợi hoặc không bị tụt hậu trong sự phát triển chung khi tiến
hành đẩy mạnh sự phát triển giáo dục và đào tạo. Hiện nay, chạy đua về phát triển,
thực chất là chạy đua về khoa học công nghệ mà khoa học công nghệ đƣợc quyết
định bởi trí tuệ cao, một sản phẩm của nền giáo dục đào tạo phát triển, điều này một
lần nữa đƣợc Đảng ta khẳng định trong văn kiện Đại hội lần thứ IX “Cùng với khoa
học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”.
Tuy nhiên, để nâng cao mặt bằng dân trí, chúng ta phải cùng lúc phát triển
nhiều bậc học khác nhau. Trong đó, không thể không nhắc đến đào tạo nghề, đào
tạo nghề ở Việt Nam đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nƣớc, có nhiệm vụ “đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp; có đạo đức, lƣơng tâm, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời lao động
có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, củng cố quốc
phòng an ninh”.
Thực tế trong những năm qua, đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề tại
Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh nói riêng đã đạt đƣợc một
số thành tựu nhất định nhƣ hình thức giáo dục đƣợc mở rộng, quy mô đào tạo đƣợc
tăng lên. Tuy nhiên, trƣớc những đòi hỏi ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế xã hội, các trƣờng cao đẳng nghề nói chung và các trƣờng cao đẳng nghề nói riêng
cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Để thực hiện mục tiêu đã đặt ra, các
trƣờng cao đẳng nghề phải khắc phục đƣợc những hạn chế, bất cập của mình. Kinh
nghiệm của các nƣớc trên thế giới cho thấy giao quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo
là chìa khoá để xây dựng nền giáo dục đại học phát triển. Song song với giao quyền
tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, các cơ sở đào tạo cũng đƣợc giao quyền tự chủ về tài
chính. Chính vì vậy, việc tìm ra những giải pháp quản lý tài chính phù hợp là thực
sự cần thiết để giải quyết mâu thuẫn giữa nguồn thu hạn chế và nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên của các cơ sở đào tạo hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

2
Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh là một đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã đƣợc triển khai
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định của Nghị định 43/2006/NĐ-CP của
Chính phủ. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đơn vị còn nhiều vƣớng mắc, khó
khăn trong quản lý tài chính. Đặc biệt, trong điều kiện nguồn ngân sách cấp và
nguồn thu còn hạn chế vẫn phải đảm bảo các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên để duy trì
hoạt động của nhà trƣờng. Do đó, việc tìm ra những biện pháp quản lý tài chính phù
hợp là thực sự cần thiết để khai thác nguồn thu, quản lý chi tiêu hiệu quả, nâng cao
khả năng tự chủ của trƣờng từ đó thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ đƣợc giao.
Xuất phát từ những đòi hỏi của thực tiễn đó, qua thực tế hoạt động tài chính
của Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, tác giả đã lựa chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường cao đẳng nghề Cơ điện và
Xây dựng Bắc Ninh” làm luận văn cao học.
2.
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
và Xây dựng Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến công
tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh. Trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại nhà trƣờng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
tài chính trong nhà trƣờng.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ
điện và Xây dựng Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
- Xác định những khó khăn, vƣớng mắc từ đó đ
, đƣa ra những kiến nghị với các tổ chức, cá nhân có liên quan

công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và
Xây dựng Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
và phạm vi nghiên cứu

3

luận văn

3.1. Đối tượng nghiên cứu
, cơ chế tài chính và những nhân tố tác
động tới công tác quản lý tài chính của Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây
dựng Bắc Nin

.

3.2.
Nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và
Xây dựng Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014. Giải pháp đến năm 2020.
điện và Xây dựng Bắc Ninh giai đoạn 2010công tác quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
và Xây dựng Bắc Ninh.
-

nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại trƣờng CĐN.

4.
- Hệ thống hóa và phân tích làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý tài
chính đối với các trƣờng cao đẳng nghề.
- Tổng hợp, phân tích làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý tài chính ở
Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh từ đó chỉ ra những ƣu điểm,
hạn chế, nguyên nhân của thực trạng nói trên và đƣa ra một số giải pháp hữu hiệu
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị đến năm 2020.
5.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính đối với các trường cao đẳng nghề.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Khái quát về nghề và trƣờng cao đẳng nghề
1.1.1. Khái niệm Nghề và Đào tạo nghề
1.1.1.1. Nghề
Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất
định. Cho đến nay thuật ngữ “nghề” đƣợc hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Dƣới đây là một số khái niệm về nghề.
+ Khái niệm nghề ở Nga đƣợc định nghĩa: " Là một loại hoạt động lao động

đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn"
+ Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ
xảo của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống".
+ Khái niệm nghề ở Anh đƣợc định nghĩa: "Là công việc chuyên môn đòi hỏi
một sự đào tạo trong khoa học nghệ thuật".
+ Khái niệm nghề ở Đức đƣợc định nghĩa:" Là hoạt động cần thiết cho xã hội
ở một lĩnh vực lao động nhất định đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó".
Nhƣ vậy, nghề là một hiện tƣợng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt
với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân loại.
+ Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề đƣợc đƣa ra song chƣa đƣợc thống
nhất, chẳng hạn có định nghĩa đƣợc nêu: “Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc”. Nghề mang tính
tƣơng đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu
cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau, song
chúng tôi thấy đều thống nhất ở một số nét đặc trƣng nhất định nhƣ sau:
- Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con ngƣời đƣợc lặp đi lặp lại.
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phƣơng tiện để sinh sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội đòi
hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định. Hiện nay xu thế phát triển của nghề
chịu tác động mạnh mẽ của tác động KHKT và văn minh nhân loại nói chung và về
chiến lƣợc phát triển KT-XH của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề"
biến đổi mạnh mẽ và gắn chặt với xu hƣớng phát triển KT-XH của đất nƣớc.
1.1.1.2. Đào tạo nghề
Giáo dục nghề nghiệp: Là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân

nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chƣơng
trình đào tạo nghề nghiệp khác cho ngƣời lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực
tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, đƣợc thực hiện theo hai hình thức đào
tạo chính quy và đào tạo thƣờng xuyên.
+ Đào tạo chính quy: là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ
thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giao dục đại học, doanh nghiệp có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
+ Đào tạo thƣờng xuyên: là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc
tự học có hƣớng dẫn đối với các chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng và các chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp khác, đƣợc thực hiện linh hoạt về chƣơng
trình, thời gian, phƣơng pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của ngƣời học.
Đào tạo nghề: Là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Đào
tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.
+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của
ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định”. Đào tạo nghề cho
ngƣời lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho ngƣời lao động để họ nắm vững nghề
nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới, đào tạo nghề bổ sung, đào tạo lại nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những ngƣời chƣa có nghề, gồm những ngƣời
đến tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề, hoặc những ngƣời trong độ tuổi lao động

nhƣng trƣớc đó chƣa đƣợc học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm lao
động đào tạo nghề cho Xã hội.
Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những ngƣời đã có nghề, có chuyên môn
nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ cấu
ngành nghề, trình độ chuyên môn. Một số công nhân đƣợc đào tạo lại cho phù hợp
với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới. Đào tạo lại thƣờng đƣợc hiểu là
quá trình nhằm tạo cho ngƣời lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực chuyên
môn mới để thay đổi nghề.
Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật hóa
kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng
nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ
hay nâng lên bậc cao hơn.
Nhƣ vậy, xác định rõ ranh giới giữa đào tạo, bồi dƣỡng và đào tạo lại nghề
hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn.
Đào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Luật Giáo dục năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và Luật Giáo dục sửa đổi,
bổ sung ngày 25/11/2009, theo Điều 4 của Luật này thì các cấp học và trình độ đào
tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân gồm: (sơ đồ 1)
Hệ thống đào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân theo sơ đồ hệ thống
khung giáo dục quốc dân thì đào tạo nghề đƣợc thực hiện ở các cấp khác nhau, ở
lứa tuổi khác nhau và đƣợc phân luồng để đào tạo nghề phù hợp với trình độ về văn
hóa, khả năng phát triển của con ngƣời và độ tuổi. Cho thấy sự liên thông giữa các
cấp học, các điều kiện cần thiết để học nghề hoặc các cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở
quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả của đào tạo, tránh lãng phí trong đào tạo (cả
ngƣời học và xã hội), tránh trùng lặp nội dung chƣơng trình, đồng thời là cơ sở đánh
giá trình độ ngƣời học và cấp các văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


7
Tuy vậy, cũng cho thấy sự liên thông giữa các cấp đào tạo nghề chƣa rõ ràng.
Bộ phận đƣợc phân luồng học nghề từ cấp học dƣới khi muốn học nghề ở cấp cao
hơn thì theo con đƣờng nào hay thì lại phải tiếp tục học cấp cao hơn thì mới chuyển
đƣợc. Đây là điều hết sức lƣu ý trong viêc xây dựng hệ thống chƣơng trình, khung
giáo dục quốc dân, đảm bảo tính liên thông giữa các cấp học nghề.

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
(Theo Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009)
1.1.1.3. Các loại hình đào tạo nghề
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch đào tạo là xác định các
hình thức đào tạo thích hợp. Hình thức đào tạo là cơ sở để xây dựng kế hoạch đào
tạo, đồng thời cũng là cơ sở để tính toán hiệu quả kinh tế của đào tạo. Tùy theo yêu
cầu và điều kiện thực tế có thể áp dụng hình thức đào tạo này hay hình thức đào tạo
khác. Những hình thức đào tạo nghề đang đƣợc áp dụng chủ yếu hiện nay là:
- Kèm cặp trong sản xuất: Là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, chủ
yếu là thực hành ngay trong quá trình sản xuất do xí nghiệp tổ chức. Kèm cặp trong
sản xuất đƣợc tiến hành dƣới hai hình thức: kèm cặp theo cá nhân và kèm cặp theo tổ
chức, đội sản xuất. Với kèm cặp theo cá nhân, mỗi thợ học nghề đƣợc một công nhân
có trình độ tay nghề cao hƣớng dẫn. Ngƣời hƣớng dẫn vừa sản xuất vừa tiến hành dạy
nghề theo kế hoạch. Với hình thức kèm cặp theo tổ, đội sản xuất, thợ học nghề đƣợc
tổ chức thành từng tổ và phân công cho những công nhân dạy nghề thoát ly sản xuất
chuyên trách trình độ nghề nghiệp và phƣơng pháp sƣ phạm nhất định.
- Các lớp cạnh doanh nghiệp: Là các lớp do doanh nghiệp tổ chức nhằm đào
tạo riêng cho mình hoặc cho các doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực. Chủ yếu

đào tạo nghề cho công nhân mới đƣợc tuyển dụng, đào tạo lại nghề, nâng cao tay
nghề, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới.
Hình thức đào tạo này không đòi hỏi có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật riêng,
không cần bộ máy chuyên trách mà dựa vào các điều kiện sẵn có của doanh nghiệp.
Chƣơng trình đào tạo gồm hai phần: lý thuyết và thực hành sản xuất, phần lý thuyết
đƣợc giảng tập trung do các kỹ sƣ, cán bộ kỹ thuật phụ trách, phần thực hành đƣợc
tiến hành ở các phân xƣởng do các kỹ sƣ hoặc công nhân lành nghề hƣớng dẫn.
- Các trƣờng chính quy: Đáp ứng yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển trên
cơ sở kỹ thuật hiện đại, các Bộ hoặc Ngành thƣờng tổ chức các trƣờng dạy nghề tập
trung, qui mô lớn, đào tạo công nhân có trình độ cao, chủ yếu là đào tạo đội ngũ
công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên có trình độ cao. Thời gian đào tạo từ hai đến bốn
năm tùy theo nghề đào tạo, ra trƣờng đƣợc cấp bằng nghề.
Khi tổ chức các trƣờng dạy nghề cần phải có bộ máy quản lý, đội ngũ giáo
viên chuyên trách và cơ sở vật chất riêng cho đào tạo. Để nâng cao chất lƣợng đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
tạo các trƣờng cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Phải có đội ngũ giáo viên đủ khả năng chuyên môn và kinh nghiệm giảng dạy.
+ Phải đƣợc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập, các
phòng thí nghiệm, xƣởng trƣờng. Nhà trƣờng cần tổ chức các phân xƣởng sản xuất
vừa phục vụ cho giảng dạy vừa sản xuất của cải vật chất cho xã hội.
- Các trung tâm dạy nghề: Đây là loại hình đào tạo ngắn hạn, thƣờng dƣới
một năm. Chủ yếu là đào tạo phổ cập nghề cho thanh niên và ngƣời lao động.
1.1.1.4. Xác định mục tiêu đào tạo nghề
Điều 4 Luật giáo dục nghề nghiệp ban hành ngày 27/11/2014 quy định:
Mục tiêu chung: nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ, có năng lực hành nghề tƣơng ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức

khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trƣờng
làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lƣợng
lao động; tạo điều kiện cho ngƣời học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. [khoản 1, điều 4]
Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp đƣợc quy
định nhƣ sau:
Tiết a, khoản 2, điều 4: Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
Đào tạo trình độ sơ cấp để ngƣời học có năng lực thực hiện đƣợc các công
việc đơn giản của một nghề.
Tiết b, khoản 2, điều 4: Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp
Đào tạo trình độ trung cấp để ngƣời học có năng lực thực hiện đƣợc các công
việc của trình độ sơ cấp và thực hiện đƣợc một số công việc có tính phức tạp của
chuyên nghành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công
việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
Tiết c, khoản 2, điều 4. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
Đào tạo trình độ cao đẳng để ngƣời học có năng lực thực hiện đƣợc các
công việc của trình độ trung cấp và giải quyết đƣợc các công việc có tính phức tạp
của chuyên nghành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ hiện đại vào công việc, hƣớng dẫn và giám sát đƣợc ngƣời khác trong nhóm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
thực hiện công việc.
1.1.1.5. Xây dựng chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo thể hiện trình độ đào tạo; đối tƣợng đào tạo, điều kiện
nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của
ngƣời học khi tốt nghiệp; khối lƣợng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế
hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phƣơng pháp và hình thức đào tạo; cách thức

đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chƣơng trình.
Chƣơng trình đào tạo đƣợc cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức:
giáo dục đại cƣơng và giáo dục chuyên nghiệp.
1.1.1.6. Nhiệm vụ đào tạo nghề
Nhiệm vụ giáo dục nói chung và đào tạo nghề nói riêng ở các giai đoạn lịch
sử là khác nhau. Trong giai đoạn đất nƣớc đang triển tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế, nhiệm vụ của đào tạo nghề là cung cấp
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao phục vụ cho công cuộc CNH-HĐH đất nƣớc. Để
thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, đào tạo nghề tiếp tục thực hiện:
1. Tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống dạy nghề, mở rộng quy mô hợp
lý, quy hoạch cơ cấu ngành nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và xuất khẩu lao động. Phấn đấu nâng tỷ lệ ngƣời
lao động qua đào tạo đạt 35% vào năm 2015
2. Tăng cƣờng xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề toàn
diện, chuẩn về trình độ, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, có
phẩm chất chính trị và lƣơng tâm nghề nghiệp.
3. Tiếp tục thực hiện đổi mới chƣơng trình, nội dung và cải tiến phƣơng pháp
dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
4. Tiếp tục đổi mới và tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục
nghề nghiệp, thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật, giữ gìn nề nếp,
kỷ cƣơng trong giáo dục và đào tạo.
5. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất, tranh thủ mọi nguồn lực, khai thác hiệu
quả các nguồn vốn đầu tƣ, tập trung cho lớp học, phòng thực hành, thực tập và thƣ viện.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá dạy nghề, phát triển các trƣờng ngoài công
lập, gắn đào tạo với sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Tranh thủ sự hỗ trợ của xã hội,
của sản xuất vào các hoạt động đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


11
7. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế. Thu hút nguồn lực đầu tƣ và kinh nghiệm
phát triển dạy nghề.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của các trường cao đẳng nghề
Các trƣờng cao đẳng nghề là các đơn vị sự nghiệp, do vậy đặc điểm hoạt
động trƣớc hết giống với các đơn vị sự nghiệp nói chung đồng thời cũng có những
đặc điểm riêng của một đơn vị hoạt động có thu, ảnh hƣởng quyết định đến cơ chế
đến cơ chế quản lý tài chính của đơn vị. Các đặc điểm đó là:
- Hoạt động theo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn đƣợc giao, không vì mục
đích sinh lợi.
- Do khả năng hạn hẹp của NSNN, không thể bảo đảm tất cả các khoản chi
cho hoạt động dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhà nƣớc
cho phép các trƣờng cao đẳng nghề đƣợc thu một số loại phí, lệ phí từ hoạt động
của mình từ cá nhân, tập thể sử dụng các dịch vụ do đơn vị cung cấp.
- Các trƣờng cao đẳng nghề đƣợc tổ chức sản xuất kinh doanh, cung ứng
dịch vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên môn của mình.
Do vậy, nguồn tài chính của các trƣờng cao đẳng nghề không chỉ có kinh phí
từ NSNN cấp mà còn có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp khác.
- Các trƣờng cao đẳng nghề chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan chủ quản
(Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố). Đồng thời chịu sự quản lý về mặt
chuyên môn của các Bộ, ngành chức năng quản lý Nhà nƣớc về lĩnh vực hoạt động
sự nghiệp và chính quyền địa phƣơng nơi đơn vị đóng trụ sở và hoạt động. Nhƣ
vậy, hoạt động của các trƣờng CĐN chịu sự quản lý của nhiều cấp quản lý với mối
quan hệ đan xen, phức tạp ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý của đơn vị.
1.1.3. Mô hình hoạt động của các trường cao đẳng nghề
Trên khía cạnh quản lý tài chính, căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, các trƣờng
CĐN đƣợc phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Theo đó, các
trƣờng CĐN bao gồm:
1.1.3.1. Trường CĐN tự đảm bảo chi phí hoạt động
Trƣờng CĐN tự đảm bảo chi phí hoạt động: là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp

tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên. Đây là các trƣờng CĐN có tỷ
lệ giữa tổng số nguồn thu sự nghiệp so với tổng số chi hoạt động thƣờng xuyên
bằng hoặc lớn hơn 100% hoặc các trƣờng CĐN đã tự đảm bảo chi phí hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
thƣờng xuyên từ nguồn thu sự nghiệp và nguồn NSNN do cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền đặt hàng.
1.1.3.2. Trường CĐN tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên
Trƣờng CĐN tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên: là đơn vị
có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên, phần
còn lại đƣợc NSNN cấp. Đây là các trƣờng CĐN có tỷ lệ giữa tổng số nguồn thu sự
nghiệp so với tổng chi phí hoạt động thƣờng xuyên từ trên 10% đến dƣới 100%.
1.1.3.3. Trường CĐN do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động
Trƣờng CĐN do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động: là đơn vị có
nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng
xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN đảm bảo toàn bộ. Các trƣờng CĐN do
NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động là các trƣờng có tỷ lệ giữa tổng nguồn
thu sự nghiệp so với tổng chi phí hoạt động thƣờng xuyên từ 10% trở xuống hoặc
các trƣờng không có nguồn thu.
1.2. Quản lý tài chính tại các trƣờng cao đẳng nghề
1.2.1. Khái niệm, phân cấp, nhiệm vụ quản lý tài chính trường CĐN
1.2.1.1. Khái niệm

Tài chính nói chung là sự vận động của vốn tiền tệ trong quá trình hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm đạt tới những mục tiêu
nhất định. Tài chính trong các trƣờng cao đẳng nghề là sự vận động của đồng tiền
nhằm đạt tới các mục tiêu đào tạo con ngƣời có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý

thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng
với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do
đó, quản lý tài chính tại các trƣờng cao đẳng nghề là sự tác động có mục đích thông
qua các cách thức, công cụ và phƣơng pháp nhất định đối với sự vận động của đồng
tiền (bao gồm cả quá trình thu và chi) nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của giáo dục
đại học và đƣợc thực hiện thông qua quá trình lập, chấp hành và quyết toán thu, chi
tài chính của trƣờng cao đẳng.
Quản lý tài chính tại các trƣờng cao đẳng nói chung và các trƣờng CĐN nói
riêng, tuân thủ một hệ thống các nguyên tắc, quy định, quy chế, chế độ của nhà
nƣớc đƣợc thể hiện trong các văn bản pháp luật nhƣ: luật, pháp lệnh, nghị định,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
thông tƣ…. Ngoài ra, còn đƣợc thể hiện trong các quy định, quy chế của trƣờng
học trên cơ sở các quy định của nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, các trƣờng cao đẳng nói chung và các trƣờng CĐN nói riêng đều
tuân thủ theo một cơ chế quản lý tài chính nhất định. Đó là việc sử dụng một hệ
thống các phƣơng pháp, công cụ và hình thức để quản lý hoạt động tài chính của
trƣờng trong những điều kiện cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu trong chiến lƣợc
đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội. Một cơ chế quản lý tài chính phù hợp có vai trò quan trọng đối với cả các cơ
quan quản lý và bản thân các trƣờng cao đẳng nghề . Đối với cơ quan quản lý, cơ
chế quản lý tài chính phù hợp sẽ giúp huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội
để đầu tƣ phát triển giáo dục, trong đó có giáo dục nghề nghiệp. Đối với các trƣờng
cao đẳng nghề , một cơ chế quản lý tài chính thích hợp sẽ giúp cho các trƣờng có
thể thu hút nguồn vốn cả trong và ngoài NSNN để đa dạng hoá các loại hình đào
tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của trƣờng. Đồng thời, cơ
chế quản lý tài chính phù hợp còn giúp các trƣờng nâng cao tính tự chủ, tự chịu

trách nhiệm trong việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính, từ đó,
thúc đẩy sử dụng nguồn tài chính một cách tiết kiệm, lành mạnh và có hiệu quả cao.
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng nhƣ để
chủ động trong công việc chi tiêu, hàng năm các trƣờng CĐN phải lập dự toán cho
từng khoản chi cho đơn vị mình và dựa vào dự toán đã đƣợc lập và xét duyệt NSNN
cấp kinh phí cho đơn vị, vì vậy trƣờng CĐN còn đƣợc gọi là đơn vị dự toán.
Hoạt động của các trƣờng CĐN rất phong phú, đa dạng, phức tạp và mang
tính phục vụ. Vì vậy hoạt động của các trƣờng CĐN thƣờng không có thu hoặc có
thu nhƣng không đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu, các khoản chi cho các hoạt động chủ
yếu đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí của nhà nƣớc cấp. Do chi tiêu chủ yếu
bằng nguồn kinh phí nhà nƣớc cấp nên đơn vị phải lập dự toán thu-chi và việc chi
tiêu phải đúng dự toán đƣợc duyệt theo các tiêu chuẩn, định mức nhà nƣớc qui định.
Nhƣ vậy, trƣờng CĐN đƣợc hiểu là đơn vị dự toán hoạt động bằng nguồn
kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×