Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 22 thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287 KB, 14 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Trong vaờn nghũ luaọn, chửựng minh laứ
gỡ?
*Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Dân ta có một lòng nồâng nàn yêu nước. Đó là truyền thống
quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm
lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng
vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lứớt qua mọi sự nguy hiểm,
khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cứơp nước.
(trích văn bản “Lòng yêu nước của nhân dân ta”)
? Để làm sáng tỏ vấn đề “ dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước” tác giả đã sử dụng phép lập luận chứng minh như thế
nào?


* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Dân ta có một lòng nồâng nàn yêu nước. Đó
là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến
nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh
thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng
vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lứớt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và cứơp nước. (trích văn bản “Lòng
yêu nước của nhân dân ta”)

TaiLieu.VN



Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
I. Bài học:
1/ CỤNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường thường,
vào khoảng đó….
a2: Sáng dậy
a3: Trên giàn hoa lí
a4: Chỉ độ tám chín
giờ sáng
a5: Trên nền trời
trong trong

b. b1: Về mùa đông

TaiLieu.VN

Trạng ngữ chỉ
thời gian
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm

Ví dụ:
a, Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào
khoảng sau ngày rằm tháng giêng {…}.

Thường thường, vào khoảng đó trời đã
hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho
mưa phùn, không còn làm cho nền trời
đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy,

Trạng ngữ chỉ thời gian
nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt
xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy
rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn
Trạng ngữ chỉ địa điểm
hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi
kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng,
trên nền trời trong trong có những làn
Trạng ngữ chỉ thời gian sáng hồng hồng rung động như cánh con
ve mới lột.
(Vũ Bằng)
b, Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu
đồng hun.
(Đoàn Giỏi)


Tiết 89: B . Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Về hình thức và nội dung, giữa hai đoạn văn có gì khác nhau?
Ví dụ: ẹoaùn vaờn mụựi.
Ví dụ:SGK/ 45-46.

a. Sáng dậy, nằm dài nhìn
ra cửa sổ thấy những vệt xanh
tươi hiện ở trên trời, mình cảm
thấy rạo rực một niềm vui
sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài
con ong siêng năng đã bay đi
kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín
giờ sáng, trên nền trời trong

trong có những làn sáng hồng
hồng rung động như cánh con
ve mới lột.

a. … , nằm dài nhìn ra
cửa sổ thấy những vệt
xanh tươi hiện ở trên
trời, mình cảm thấy rạo
rực một niềm vui sáng
sủa. … , vài con ong
siêng năng đã bay đi
kiếm nhị hoa. … , …
có những làn sáng hồng
hồng rung động như
cánh con ve mới lột.


Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
I. Bài học:
1/ CỤNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường thường,
vào khoảng đó….
a2: Sáng dậy
a3: Trên giàn hoa lí
a4: Chỉ độ tám chín

Trạng ngữ chỉ
thời gian
Trạng ngữ chỉ thời gian

Trạng ngữ chỉ địa điểm

1.Ví dụ:
a, Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào
khoảng sau ngày rằm tháng giêng {…}.

Thường thường, vào khoảng đó trời đã
hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho
mưa phùn, không còn làm cho nền trời
đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy,
Trạng ngữ chỉ thời gian
nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt
giờ sáng
xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy
a5: Trên nền trời
rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn
Trạng
ngữ
chỉ
địa
điểm
trong trong
hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi
kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng,
b. b1: Về mùa đông
Trạng ngữ chỉ thời gian trên nền trời trong trong có những làn
- Các trạng ngữ a1, a2, a4, b1 bổ sung ý nghĩa sáng hồng hồng rung động như cánh con
về thời gian giúp cho nội dung miêu tả của câu ve mới lột.
chính xác hơn.
(Vũ Bằng)

- Các trạng ngữ a1, a2, a3, a4, a5 có tác dụng b, Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu
liên kết câu.
đồng hun.
(Đoàn Giỏi)
b. Ghi nhụự 1: SGK/46
TaiLieu.VN


Tiết 89: B.

Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)

I. Bài học:
1/ CỤNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:
2/ Tách trạng ngữ ra thành câu
riêng
a. Ví dụ:sgk/46
+ TN1: Để tự hào với tiếng nói của mình
+TN2 :Và để tin tưởng hơn nữa

Ví dụ: Người Việt Nam ngày nay có lý do
đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình . Và để tin tưởng hơn nữa vào
tương lai của noự.
(Đặng Thai Mai )

+ TN1: Để tự hào với tiếng nói của
mình
+TN2 :Và để tin tưởng hơn nữa


vào tương lai của mình
→tách thành 1 câu riêng để nhấn
mạnh ý nghĩa của TN 2, tạo nhịp
điệu cho câu văn và có giá trị tu từ.

Giống : Đều là trạng ngữ chỉ mục đích,

2. Ghi nhớ 2: SGK/47

cú quan hệ như nhau với nũng cốt cõu.

vào tương lai của mình

“Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và
vững chắc”

Khác : + TN1 đứng cuối câu 1
+ TN2 tách thành câu riêng
TaiLieu.VN

Để nhấn mạnh ý (tin tưởng hơn nữa
vào tương lai của tiếng Việt).


Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A.Ở lớp:
1.Bài tập 1/47: Nêu cơng dụng của
trạng ngữ trong đoạn trích sau

a) Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai…
→TN chỉ trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững
bước đi … Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu
tiên chơi bóng bàn … Lúc còn học phổ thơng
… Về mơn hố …
→ TN chỉ trình tự của các lập luận (thời
gian)

Bài tập 1/SGK/47: Nêu cơng dụng của
ngữ Nêu
trongcơng
các dụng
đoạn trích
sau đây:
Bài trạng
tập 1/47:
của trạng
ngữ
trong
đoạn
trích
sau bài này lại, ta được
a, Kết
hợp
những
chiêm
1 bức
tinh hề
b. ẹaừ

bao ngưỡng
lần vaỏp
ngaừchân
maứdung
khõng
thần
tự hoạ
rõ nét
và sinh
động bửụực
của
nhụự.
Lần
ủầurấttiẽn
chaọp
chửừng
nhà thơ.
ủi, bán
ủaừ bũ ngaừ. Lần ủầu tiẽn taọp
bụi, bán
nửụực
suyựt
cheỏt ủuoỏi
ở loạiuoỏng
bài thứ
nhất,vaứ
người
ta thấy
phaỷi
khõng?

Lần
tiẽn có
chụi
boựng
trong
nhà thơ
Hồ ủầu
Chí Minh
nhà
báo
baứn,
bán coự
ủaựnh
boựng
khõng?
Nguyễn
ái Quốc
hếttruựng
sức sắc
sảo trong
Khõng
sao ủãu
… {…}.
bút pháp
kí sự,vỡ
phóng
sự vàLuực
nghệcoứn
thuật
hócchâm

phoồbiếm.
thõng, Lu-i Pa- xtụ chổ laứ moọt
hóc sinh trung bỡnh. Về mõn Hoaự, õng
ở loại
bài15
thứ
hai,soỏ
ta lại
nhà cuỷa
ủửựng
háng
trong
22thấy
hócởsinh
thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống
lụựp.
thi ca lâu
đời Traựi
ở phương
Đơng,
củakyứ
dânlá)
( Theo
tim coự
ủiều
tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, … đến
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến …
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)


TaiLieu.VN


Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A.Ở lớp:
1.Bài tập 1/47: Nêu công dụng của
trạng ngữ trong đoạn trích sau
a) Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai…
→TN chỉ trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững
bước đi … Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu
tiên chơi bóng bàn … Lúc còn học phổ thông
… Về môn hoá …
→ TN chỉ trình tự của các lập luận (thời
gian)
2. Bài 2/47-48: Chỉ ra câu TN.Nêu công dụng
a)Năm 72.→nhấn mạnh đến thời điểm hy
sinh của nhân vật được nói đến trong câu
trước đó
b)Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng
lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn.→Trước
hết có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nồng
cốt câu
TaiLieu.VN

Bài tập 2/47:
Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ
thành câu riêng trong các chuỗi câu

dưới đây. Nêu tác dụng của những câu
do trạng ngữ tạo thành.
a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.
(Theo Báo Văn nghệ)
b) Bốn người lính đều cúi đầu ,tóc xoã
gối .Trong lúc tiếng đờn vẫn khaộckhoải
vẳng lên những tiếng đờn li biệt ,bồn chồn.


Cõu hi trc nghim:
Cõu 1: Trạng ngữ không đợc dùng để:
A. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động đợc
nói đến trong câu.
B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động đợc
nói đến trong câu.
C. Chỉ phơng tiện và cách thức của hành động đợc
nói đến trong câu.
D. Chỉ chủ thể của hành động đợc nói đến trong
câu.
TaiLieu.VN


Bi tp thờm:
Cõu 2: Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong câu sau
và cho biết bộ phận trạng ngữ ở câu nào không thể
tách thành câu riêng?
A. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học
mẫu giáo.
B. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết
phong phú, và để tạo dựng cho mình một sự nghiệp.

C. Qua cách nói năng ,tôi biết nó đang có điều gì buon
phiền trong lòng.
D. Ai cng phi cú trỏch nhim gi mụi trng khụng
b ụ nhim cú mt cuc sng tt p hn.

TaiLieu.VN


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm được nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại
- Viết đoạn văn nói về chủ đề học tập trong đó có sử dụng các loại
trạng ngữ và nêu cơng dụng của chúng
- Ơn tập giờ sau kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.( xem lại cỏc bài tiếng
việt đó học)
Chuẩn bị bài: - Soạn bài mới “Cách làm bài văn lập luận
chứng minh ” theo hướng dẫn sgk/48→50
- Hãy nêu các bước tạo lập văn bản?
-Nhắc lại phép lập luận chứng minh?
- Em có nhận xét gì về đề bài?


Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
I. Bài học:
1/ CỤNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường… đó…. Trạng ngữ chỉ thời gian
a2: Sáng dậy
Trạng ngữ chỉ thời gian
a3: Trên giàn hoa lí

Trạng ngữ chỉ địa điểm
a4: Chỉ độ …sáng
Trạng ngữ chỉ thời gian
a5: Trên …trong
Trạng ngữ chỉ địa điểm
b. b1: Về mùa đơng
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Các trạng ngữ a1, a2, a4, b1 bổ sung ý nghĩa về
thời gian giúp cho nội dung miêu tả của câu
chính xác hơn.
- Các trạng ngữ a1, a2, a3, a4, a5 có tác dụng liên
kết câu.
b. Ghi nhụự 1: SGK/46

2/ Tách trạng ngữ ra thành câu riêng
a. Ví dụ:sgk/46
+ TN1: Để tự hào … của mình
+TN2 :Và để tin tưởng … mình
→tách thành 1 câu riêng để nhấn mạnh ý nghĩa
của TN 2, tạo nhịp điệu cho câu văn và có giá trị
tu từ.
2. Ghi nhớ 2: SGK/47
TaiLieu.VN

II. Luyện tập:
A.Ở lớp:

1.Bài tập 1/47: Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn
trích
a) Ởsau

loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai… →TN chỉ

trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững bước đi …
Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu tiên chơi bóng bàn …
Lúc còn học phổ thơng … Về mơn hố …
→ TN chỉ trình tự của các lập luận (thời gian)
2. Bài 2/47-48: Chỉ ra câu TN.Nêu cơng dụng
a)Năm 72.→nhấn mạnh đến thời điểm hy sinh của
nhân vật được nói đến trong câu trước đó
b)Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên
những chữ đờn li biệt,bồn chồn.→Trước hết có tác
dụng làm nổi bật thơng tin ở nồng cốt câu
B. Về nhà
- Hồn chỉnh bt 3

Chuẩn bị bài: - Soạn bài mới “Cách làm bài
văn lập luận chứng minh ” theo hướng dẫn
sgk/48→50
- Hãy nêu
các bước tạo lập văn bản?
-Nhắc lại phép lập luận chứng minh?
- Em có nhận xét gì về đề bài?


TaiLieu.VN




×