Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 22 thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.39 KB, 25 trang )


KIỂM TRA MIỆNG
TRẠNG NGỮ CÚ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GỠ? XỎC
ĐỊNH TRẠNG NGỮ TRONG CỎC CÕU SAU?
a/..Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.
b.Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được.
c.Bằng chiếc xẻng nhỏ, Nam xúc hết đống cát


ĐÁP ÁN:
-Về ý nghĩa:
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian ,nơi chốn ,
mục đích phương tiện cách thức diễn ra trong câu
-Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng
nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
a/. Trước mặt cô giáo
b/. Vào đêm trước ngày khai trường của con
c/.Bằng chiếc xẻng nhỏ


TIẾT 89:

THấM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp)

I. Công dụng của trạng ngữ:
*.Ví dụ: Xác định thành phần
trạng ngữ.


Xác định thành phần trạng ngữ và gọi
tên các trạng ngữ trong ví dụ dưới
đây?

Nhưng tụi yờu mựa xuõn nhất là vào
khoảng sau ngày rằm thỏng giờng[..]
đó: Trạng ngữ chỉ thời gian
Thường
đú
Thườngthường,
thường,vào
vào khoảng
khoảng đú,
(2)Sỏng dậy:Trạng ngữ chỉ thời
trời đó hết nồm, mưa
gian.
xuõn bắt đầu thay thế cho mưa phựn, khụng
dậy, pha lờ
(3)Trờn giàn hoa lớ:Trạng ngữ
cũn làm cho nền trời đựng đục Sỏng
như màu
chỉ nơi chốn
mờ. Sỏng dậy nằm dài nhỡn ra cửa sổ thấy
những vệt xanh tươi hiện ở trờn trời, mỡnh
(4)Chỉ độ tỏm chớn giờ sỏng:
giàn
lí, sủa. Trờn
cảm thấy rạo rực mộtTrên
niềm
vuihoa

sỏng
Trạng ngữ chỉ thời gian.
giàn hoa lớ, vài con ong siờng năng đó bay đi
(5)Trên nền trời trong: Trạng
Chỉ
độ tỏm
kiếm
nhị chớn
hoa. giờ
Chỉsỏng
độ ,tỏm
giờtrong
sỏng,trong
trờn
trênchớn
nền trời
ngữ chỉ nơi chốn
nền trời trong trong cú những làn sỏng hồng
(6)Về mùa đông:Trạng ngữ chỉ
hồng rung động như cỏnh ve con mới lột.
thời gian.

 (1) Thường thường, vào khoảng

Về mựa đụng

TaiLieu.VN

(Vũ Bằng)
b. Về mựa đụng, lỏ bàng đỏ như màu đồng hun.



TIẾT 89: THÊM TRẠNG
I. Công dụng của trạng ngữ:

NGỮ CHO CÂU (Tiếp)
?Có nên lược bỏ trạng ngữ trong hai

*.Ví dụ:Xác định thành phần trạng ngữ câu trên không? Vì sao?

(1) Thường thường, vào khoảng đú:
Trạng ngữ chỉ thời gian
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là
(2)Sỏng dậy:Trạng ngữ chỉ thời gian.
vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng
(3)Trờn giàn hoa lớ:Trạng ngữ chỉ nơi chốn […]
…,… trời đã hết nồm,mưa xuân
(4)Chỉ độ tỏm chớn giờ sỏng: Trạng ngữ
bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không
chỉ nơi chốn.
còn làm cho nền trời đùng đục như
(5)Trên nền trời trong: TN chỉ nơi chốn
màu pha lê mờ……,nằm dài nhìn ra
cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở
(6)Về mùa đông: Trạng ngữ chỉ thời gian.
trên trời,mình cảm thấy rạo rực một
 ->Bổ sung những thông tin về thời gian,địa niềm vui sáng sủa….,vài con ong siêng
điểm làm cho câu miêu tả chính xác, đầy đủ
năng đã bay đi kiếm nhị hoa. …, những
-> Trạng ngữ 1,3,4,5 tạo liên kết cho câu, đoạn làn sáng hồng hồng rung động như

cánh con ve mới lột.
văn
(Vũ Bằng)
b. ….,lá bàng đỏ như màu đồng hun.

TaiLieu.VN


Bài tập nhanh
? Tìm trạng ngữ, gọi tên và nêu công dụng các trạng ngữ trong đoạn văn sau:

“…Trong cái vỏ xanh xanh kia, có một giọt sữa trắng
thơm,phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng,
giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong
xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời…”
(Thạch Lam)
-Trong cái vỏ xanh xanh kia, dưới ánh nắng:Trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
-Vì cái chất quý trong sạch của Trời:Trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
TaiLieu.VN


TIẾT 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
I. Công dụng của trạng ngữ:
? Trạng ngữ có công dụng gì
trong câu?

Công dụng của trạng ngữ:
Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong

câu, làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính xác
Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc cho văn
bản
⇒Không có sự liên kết câu, diễn đạt lủng củng, rời rạc, không
mạch lạc.
TaiLieu.VN


TIẾT 89:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(TT)

I.Công dụng của trạng ngữ:

 Ghi nhớ: Trạng ngữ cú những cụng dụng sau:
Xỏc định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nờu trong
cõu, gúp phần làm cho nội dung của cõu được đầy đủ,
chớnh xỏc. Nối kết cỏc cõu, cỏc đoạn với nhau, gúp phần
làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc

TaiLieu.VN


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(Tiếp)

I. Công dụng của trạng ngữ:
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
1. Ví dụ:


Người Việt Nam ngày nay
có lí do đầy đủ và vững
chắc để tự hào với tiếng nói
của mình (1). Và để tin tưởng
hơn nữa vào tương lai của nó (2).
(Đặng Thai
(Đặng
Mai)Thai Mai)

TaiLieu.VN

Tìmsánh
trạngtrạng
ngữ ởngữ
câu (1)
So
câu (1)
và câu (2)
ví dụ bên?
và trong
câu (2)


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)
I. Công dụng của trạng ngữ:
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
1. Ví dụ:


Người Việt Nam
ngày nay có lí do đầy
đủ và vững chắc để tự
hào với tiếng nói của
mình (1). Và để tin
tưởng hơn nữa vào
tương lai của nó. (2)
( Đặng Thai Mai)
TaiLieu.VN

Giống nhau:
- Cả hai trạng ngữ đều
có quan hệ như nhau với
chủ ngữ và vị ngữ
- Có thể gộp trạng ngữ ở câu (1)
và (2) thành một câu duy
nhất có hai trạng ngữ.


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)

I. Công dụng của trạng ngữ:
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:

1. Ví dụ:

Người Việt Nam ngày

nay có lí do đầy đủ và
vững chắc để tự hào với
tiếng nói của mình (1).
Và để tin tưởng hơn nữa
vào tương lai của nó. (2)
(Đặng Thai Mai)

Khác nhau:
Trạng ngữ ở (2) được tách
ra thành một câu riêng.
Việc tách trạng ngữ thành
câu riêng như vậy có tác
dụng gì?

Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng nhấn mạnh
vào ý của trạng ngữ đứng sau.
TaiLieu.VN


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)
Bài tập: Tìm trạng ngữ, cho biết bộ phận trạng ngữ nào ở
câu cĩ thể tách thành câu riêng?
- Vì ốm mệt, Nam không ăn vì cả, đã hai ngày rồi.
- Vì ốm mệt , Nam không ăn vì cả. Đã hai ngày rồi.
Trong câu có hai trạng ngữ : vì ốm mệt , đã hai ngày
rồi , tách thành câu riêng được vì: nhấn mạnh thời gian
Nam không ăn gì giúp câu gọn và rõ nghĩa hơn.
Vậy việc tách trạng ngữ của câu thành câu riêng có tác

dụng gì?

TaiLieu.VN


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)

I.Công dụng của trạng ngữ:
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
 Việc tách trạng ngữ thành một câu riêng là một
hiện tượng thường gặp nhằm đạt những mục đích nhất
định (nhấn mạnh ý, chuyển ý, bộc lộ cảm xúc…)

 Thường chỉ đứng cuối câu, trạng ngữ mới có thể
tách ra thành câu riêng.

TaiLieu.VN


Tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)
I.Công dụng của trạng ngữ:
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:

* Ghi nhớ:
- Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý,
chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc

nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt
là những trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu
riêng.
TaiLieu.VN


III. Luyện tập:

(Làm vào phiếu học tập)

1. Tìm và nêu công dụng của trạng ngữ trong các câu sau:
a. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung
tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong thơ Hồ Chủ Tịch có nhà
báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự
và nghệ thuật châm biếm.
Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền
thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ
Phủ,… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn
Khuyến,…
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
b..Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững
bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt
chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh
trúng bóng không? Không sao đâu vì… […]. Lúc còn học phổ
thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa,
ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
TaiLieu.VN
( Theo Trái tim có điều kì diệu)



III. Luyện tập:
1. Trạng ngữ trong các câu sau:
a. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần
tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong thơ Hồ Chủ Tịch cĩ nhà báo
Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ
thuật châm biếm.

Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi
ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ,… đến Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến,…
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
b/. Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi,
bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải
không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không
sao đâu vì… […]. Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh
trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
( Theo Trái tim có điều kì diệu)
TaiLieu.VN


III. Luyện tập:


Cơng dụng của các trạng ngữ là:

a. Kết hợp

TaiLieu.VN


những bài này lại  trạng ngữ cách thức .

Ở loại bài thứ nhất

 trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Ở loại bài thứ hai

 trạng ngữ chỉ nơi chốn.


III. Luyện tập:
b/. Công dụng của các trạng ngữ là:
Đã bao lần Lần đầu tiên chập chững bước
Lần đầu tiên tập bơi
Lần đầu tiên chơi bóng bàn
Lúc còn học phổ thông
Về môn Hóa
 Trạng ngữ chỉ thời gian

TaiLieu.VN


III. Luyện tập:
2.

(Thảo luận nhóm 5’)

Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành

câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác
dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành.

a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. (Theo Báo Văn nghệ)

->Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến
trong câu đứng trước.

b) Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc
tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li
biệt, bồn chồn. (Anh Đức)
-> Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu, nhấn mạnh sự
tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị, so với
nòng cốt câu. Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu
riêng thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin của
trạng ngữ lấn át.
TaiLieu.VN


Bài tập : Đặt câu có trạng ngữ cho các bức tranh sau:

Mỗi buổi sáng, ông mặt trời tỏa ánh nắng chói chang .

TaiLieu.VN


Trên dòng sông, con thuyền đang căng buồm lướt
sóng.
TaiLieu.VN





Điền từ ngữ thớch hợp vào chỗ chấm để hoàn
chỉnh đoạn văn:

Trong một số trường hợp, để ……………,
chuyển ý hoặc thể hiện những tỡnh huống, cảm xỳc
nhất định, người ta cú thể tỏch ………………, đặc
biệt là trạng ngữ đứng …………, thành những cõu
…….
riêng
chung
• Từ ngữ trạng ngữ
cuối câu
đầu câu
TaiLieu.VN

nhấn mạnh ý

nhấn mạnh câu

chủ ngữ

vị ngữ


TaiLieu.VN



HƯỚNG DẪN HỌC SINH
TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc bài ghi, làm tiếp bài tập 3 sgk trang 48.
- Xác định các câu có thành phần trạng ngữ ( hoặc câu được tách ra
từ thành phần trạng ngữ)trong đoạn văn đã học và nhận xét về tác
dụng của các hành phần trạng ngữ( hoặc câu tách ra từ thành phần
phần trạng ngữ ) đó.
- Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: Học, ôn tập kĩ các bài đã học từ tuần 20 đến nay,
để tiết sau kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


×