TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
GVHD : PGS.TS Nguyễn Minh Kiều
KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1
Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2
Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
3
Phương pháp nghiên cứu
4
Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
5
Kết luận và kiến nghị
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Mức độ cạnh tranh giữa các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam ngày càng gay
gắt, các nhà quản lý luôn tìm cách nâng cao thị phần và lợi nhuận.
Với những nỗ lực trong việc thu hút và chăm sóc khách hàng thì vẫn có không ít
khách hàng đặc biệt là các khách hàng cá nhân chuyển đổi ngân hàng. Các khách
hàng này chuyển từ sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại này sang sử
dụng sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng thương mại khác hoặc chuyển từ ngân
hàng thương mại trong nước sang ngân hàng nước ngoài.
Chưa có nhiều nghiên cứu về các yếu tố chuyển đổi ngân hàng của đối tượng
khách hàng cá nhân ở các ngân hàng thương mại Việt Nam mang tính chất khoa
học, định lượng.
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chuyển đổi ngân hàng để giữ
chân khách hàng và làm cho các khách hàng cá nhân này trở thành khách hàng
trung thành là cần thiết cho việc cải tiến công tác quản trị hiệu quả hơn, khả năng
chiếm lĩnh và giữ vững thị phần của ngân hàng cao hơn. Qua đó, nâng cao sức
cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu của đề tài này là xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định chuyển đổi ngân hàng của khách hàng cá
nhân tại thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, cung cấp cho các
nhà quản lý ngân hàng thương mại cái nhìn mang tính khoa
học, có cơ sở và có tính định lượng rõ ràng hơn để các nhà
quản lý ngân hàng xem xét yếu tố nào đang tác động đến ý
định chuyển đổi ngân hàng của đối tượng khách hàng cá nhân.
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào tác động đến ý định chuyển đổi ngân hàng của
các khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh?
Mức độ tác động của các yếu tố này đến ý định chuyển đổi
ngân hàng của các khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí
Minh như thế nào?
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố tác động đến ý định chuyển đổi ngân hàng
của các khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định mức độ tác động của các yếu tố này đến ý định
chuyển đổi ngân hàng của các khách hàng cá nhân tại thành
phố Hồ Chí Minh.
Từ kết quả phân tích, đưa ra những hàm ý về các yếu tố đang
tác động đến ý định chuyển đổi ngân hàng của đối tượng
khách hàng cá nhân để các nhà quản lý ngân hàng thương mại
xem xét và điều chỉnh, đưa ra chiến lược kinh doanh nhằm
nâng cao sức cạnh tranh và giữ vững thị phần của ngân hàng
thương mại.
1.3.2
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi
nghiên cứu
Khách hàng cá nhân
sử dụng dịch vụ
ngân hàng đã chuyển
đổi ngân hàng hoặc
đang có ý định
chuyển đổi chuyển
đổi ngân hàng trên
địa bàn Thành Phố
Hồ Chí Minh
-Phương pháp
chọn mẫu thuận
tiện
- Kích cỡ mẫu
nghiên cứu
khoảng 155 khách
hàng cá nhân có ý
định chuyển đổi
ngân hàng
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
8
1.4.2
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính:
• Thông qua thảo luận tay đôi.
• Mục đích: các biến trong thang đo được thừa kế từ các nghiên cứu trước sẽ
được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp .
•
•
•
Nghiên cứu định lượng:
Khảo sát bằng 390 bảng câu hỏi.
Mục đích: kiểm định các giả thuyết.
Phương pháp phân tích hồi qui được sử dụng với phần mềm SPSS.
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Đóng góp về mặt lý thuyết
Điều chỉnh thang đo các yếu tố tác động đến ý định
chuyển đổi ngân hàng của các khách hàng cá nhân tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Kiểm định ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê của các yếu tố
tác động đến ý định chuyển đổi ngân hàng của các khách
hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đóng góp về mặt thực tiễn
Cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để nhà
quản lý ngân hàng thương mại Việt Nam xem xét, điều
chỉnh, đưa ra chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao sức
cạnh tranh và giữ vững thị phần của ngân hàng thương
mại.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nghiên cứu tiên phong của Keaveney (1995)
GIÁ CẢ
BẤT TIỆN
SAI SÓT DỊCH VỤ
SAI SÓT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
PHẢN ỨNG CỦA NHÂN VIÊN
THU HÚT BỞI ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH
ĐẠO ĐỨC
KHÁCH QUAN
CHUYỂN ĐỔI
DỊCH VỤ
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nghiên cứu Gerrard và Cunningham (2000)
SỰ BẤT TIỆN
SAI SÓT CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ
GIÁ CẢ
KIẾN THỨC, THÁI
ĐỘ KÉM
KHÁCH QUAN
ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH
CHUYỂN ĐỔI
NGÂN HÀNG
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Sai sót chất lượng dịch vụ
Sai sót chất lượng dịch vụ bao gồm sai sót của nhân viên và
sai sót của sản phẩm( Philip Gerrard, J Barton Cunningham
(2000))
Sai sót của nhân viên liên quan đến việc nhân viên làm việc
kém hiệu quả, nhân viên có thái độ phục vụ không tốt, nhân
viên thiếu kiến thức và kỹ năng, nhân viên hành xử thô lỗ
không thân thiện, nhân viên để khách hàng phải chờ đợi lâu.
Sai sót của sản phẩm đề cập đến việc ngân hàng chào bán dịch
vụ, sản phẩm lỗi thời, sử dụng công nghệ lạc hậu, thiếu các
dịch vụ ngân hàng internet, ngân hàng không cung cấp thẻ ghi
nợ và ngân hàng không có khả năng chuyển tiền tới các ngân
hàng khác.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. Giá cả
Theo Philip Gerrard, J Barton Cunningham(2000) thì giá cả liên
quan đến việc thực hiện phí. Việc tăng chi phí ngân hàng, tăng chi
phí giao dịch, ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm thấp, ngân hàng cho
vay với lãi suất cao là nguyên nhân gây bất mãn cho khách hàng và
làm cho họ tìm kiếm nơi khác để sử dụng dịch vụ.
3. Sự bất tiện
Philip Gerrard, J Barton Cunningham (2000) kế thừa nghiên cứu
của Keaveney (1995) và đưa ra khái niệm sự bất tiện trong dịch vụ
ngân hàng là bất tiện về địa lý như là nơi máy ATM gần nhất lại quá
xa nhà hoặc tương tự đối với ngân hàng có ít phòng giao dịch hay
chi nhánh. Bên cạnh đó, thời gian mở cửa ngắn và thời gian làm
việc không hợp lý cũng gây bất tiện cho khách hàng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4. Tác động bởi đối thủ cạnh tranh
Philip Gerrard, J Barton Cunningham (2000) cho rằng do các
ngân hàng khác có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn hoặc
do các ngân hàng khác đã hoạt động lâu năm, đã tạo được
thương hiệu, chỗ đứng vững chắc và chiếm được lòng tin của
khách hàng.
5. Kiến thức, thái độ phục vụ kém
Theo Philip Gerrard, J Barton Cunningham (2000) thì nguyên
nhân khiến khách hàng từ bỏ dịch vụ ngân hàng này và chuyển
sang ngân hàng khác là do nhân viên không có thiện chí khắc
phục sai sót, nhân viên lơ là, chậm trễ trong phục vụ, nhân
viên không có thiện chí giúp đỡ khách hàng, nhân viên tư vấn
không hiệu quả, nhân viên thiếu lịch sự, thiếu tế nhị trong quá
trình phục vụ khách hàng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
6. Khách quan
Do chịu tác động của các yếu tố khách quan như thay đổi công
ăn việc làm, thay đổi nơi ở, nơi làm việc nên người sử dụng
dịch vụ ngân hàng phải chuyển đổi ngân hàng đang sử dụng.
7. Ý định chuyển đổi
Dự định sẽ chọn ngân hàng khác để giao dịch.
Tìm kiếm ngân hàng khác phục vụ tốt hơn.
Khả năng chọn ngân hàng khác để giao dịch rất cao.
Ngân hàng A không còn là lựa chọn tốt nhất hiện nay.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các nghiên cứu trước
1
Keaveney (1995)
2
Gerrard, P. and Cunningham, J.B (2000)
3
Mark Colgate, Rachel Hedge (2001)
4
Lees và các cộng sự (2007)
5
Zhang, D (2009)
6
Naveed Ur Rehaman Khan và các cộng sự (2010)
Mô hình nghiên cứu đề nghị
H1-3(+)
1
H1-1(+)
2
H1-2(+)
Ý định
chuyển đổi
(ydcd)
H1-4(+)
3
Sự bất tiện (sbt)
Sai sót chất lượng dịch vụ (sscldv)
Giá cả (gc)
4
Kiến thức, thái độ phục vụ kém (kttdpvk)
5
Tác động của đối thủ cạnh tranh (tddtct)
H1-5(+)
Các giả thuyết nghiên cứu
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu :
Quy trình
nghiên cứu
Giai đoạn 1: Nghiên
cứu sơ bộ
Giai đoạn 2: Nghiên
cứu chính thức (định
lượng)
+ Nghiên cứu định
tính: thảo luận tay
đôi.
+ Khảo sát 390 khách
hàng.
+ Nghiên cứu định
lượng: 80 khách
hàng.
+ Phân tích dữ liệu khảo
sát.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
- Kết luận và ý nghĩa
- Hàm ý các giải pháp
Kết luận nghiên cứu
- Thang đo Cronbach Anpha
- Phân tích nhân tố
- Kiểm định T-Test
- Kiểm định Gamma,Phi&Crammer’s
Khảo sát 200
khách hàng
Nghiên cứu
sơ bộ
Phần mềm SPSS
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu chính
thức (định lượng)
Tổng hợp dữ liệu
Khảo sát khách hàng
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng
Thang đo nháp
Thảo luận nhóm
- Khảo sát 150 khách hàng
- Mục tiêu nghiên cứu
- Cơ sở lý thuyết (thang đo gốc)
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mô tả mẫu
PHẦN
TRĂM (%)
SỐ LƯỢNG
TUỔI
GIỚI TÍNH
<25
60
38.7
25-35
90
58.1
35-45
4
2.6
>45
1
.6
TỔNG
155
100.0
NAM
59
38.1
NỮ
96
61.9
155
100.0
26
16.8
ĐẠI HỌC/SAU ĐẠI HỌC
129
83.2
TỔNG
155
100.0
< 5 TRIỆU
35
22.6
5-10 TRIỆU
104
67.1
> 10 TRIỆU
16
10.3
155
100.0
TỔNG
HỌC VẤN
THU NHẬP
PHỔ THÔNG/TRUNG CẤP/CAO
ĐẲNG
TỔNG
20
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mô tả mẫu
SẢN PHẨM
DỊCH VỤ
SẢN PHẨM THẺ
68
43.9
GỞI TIẾT KIỆM
49
31.6
VAY NỢ
19
12.3
THANH TOÁN
10
6.5
9
5.8
155
100.0
Vietcombank
31
20.0
DongA
37
23.9
Agribank
11
7.1
Incombank
23
14.8
BIDV
23
14.8
Techcombank
14
9.0
Sacombank
6
3.9
Viettinbank
10
6.5
155
100.0
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TỔNG
NGÂN HÀNG
CHUYỂN ĐỔI
TỔNG
21
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biến quan sát
2. Mô tả biến quan sát
Mã hóa
Giá trị
thấp
nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
Ngân hàng A chào bán các dịch vụ, sản phẩm lỗi thời, lạc hậu
sscldv1
1.00
7.00
5.1935
1.52935
Nhân viên ngân hàng A làm việc kém hiệu quả
sscldv2
1.00
7.00
5.5032
1.38346
Ngân hàng A không thường xuyên cập nhật các dịch vụ, sản phẩm
hiện đại
sscldv3
1.00
7.00
5.2258
1.37013
Chi phí sử dụng dịch vụ tại ngân hàng A cao
giaca1
2.00
7.00
5.7355
1.20646
Tiền lãi tiết kiệm tại ngân hàng A thấp hơn các ngân hàng khác
giaca2
1.00
7.00
5.7419
1.28850
Ngân hàng A cho vay với lãi cao hơn các ngân hàng khác
giaca3
1.00
7.00
5.6516
1.19845
Ngân hàng A có quá ít trụ ATM
sbt1
1.00
7.00
5.5613
1.38209
Ngân hàng A không liên kết với nhiều ngân hàng khác
sbt2
1.00
7.00
5.5290
1.33538
Ngân hàng A có ít chi nhánh giao dịch
sbt3
1.00
7.00
5.5032
1.31116
Các địa điểm giao dịch của ngân hàng A không thuận tiện
sbt4
1.00
7.00
5.5677
1.34849
Các ngân hàng khác có chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn
tddtct1
1.00
7.00
5.2258
1.43041
Các ngân hàng khác có nhiều chương trình quảng cáo hấp dẫn hơn
tddtct2
1.00
7.00
5.0065
1.39338
Các ngân hàng khác khuyến mãi thường xuyên hơn
tddtct3
1.00
7.00
5.2581
1.41806
Nhân viên tại ngân hàng A không có thiện chí khắc phục sai sót
tdpvktk1
1.00
7.00
5.7613
1.25400
Nhân viên tại ngân hàng A thiếu lịch sự, thiếu tế nhị
tdpvktk2
1.00
7.00
5.8903
1.20910
Nhân viên tại ngân hàng A lơ là, chậm trễ trong phục vụ
tdpvktk3
1.00
7.00
5.8323
1.22113
Nhân viên tại ngân hàng A không có thiện chí giúp đỡ khách hàng
tdpvktk4
1.00
7.00
5.7871
1.20058
tdpvktk5
1.00
7.00
5.6645
1.29573
Nhân viên tại ngân hàng A tư vấn không có hiệu quả
22
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Đánh giá độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach Alpha
Kết quả phân tích Alpha
Factor
Alpha
Sai sót chất lượng dịch vụ
0.8851
Giá cả
0.8739
Sự bất tiện
0.9244
Tác động của đối thủ cạnh tranh
0.9209
Kiến thức, thái độ phục vụ kém
0.9451
Ý định chuyển đổi
0.8685
23
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. Đánh giá thang đo với
PP phân tích nhân tố khám phá
- Hệ số KMO = 0.889
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.889
Bartlett's Test
Sphericity
Approx. Chi-Square
2841.727
df
231
Sig.
.000
of
- Phương sai trích được: 81.6%
Component
Extraction Sums of Squared
Loadings
Initial Eigenvalues
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative %
1
9.635
43.796
43.796
9.635
43.796
43.796
4.271
19.413
19.413
2
2.529
11.494
55.291
2.529
11.494
55.291
3.464
15.744
35.156
3
2.057
9.352
64.642
2.057
9.352
64.642
2.753
12.515
47.671
4
1.482
6.736
71.378
1.482
6.736
71.378
2.637
11.985
59.656
5
1.185
5.385
76.764
1.185
5.385
76.764
2.467
11.214
70.870
6
1.085
4.934
81.697
1.085
4.934
81.697
2.382
10.828
81.697
Total
% of
Variance
Rotation Sums of Squared Loadings
24
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các biến được tính toán lại
Biến
Cách tính
Loại
Độc lập
Sai sót chất lượng dịch vụ
=Mean(SSCLDV1, SSCLDV2, SSCLDV3)
Giá cả
=Mean(GIACA1, GIACA2, GIACA3)
Sự bất tiện
=Mean(SBT1, SBT2, SBT3, SBT41)
Độc lập
Độc lập
Độc lập
Tác động của đối thủ cạnh tranh
=Mean(TDDTCT1, TDDTCT2, TDDTCT3)
Độc lập
Kiến thức,thái độ phục vụ kém
=Mean(TDPVKTK1, TDPVKTK2,
TDPVKTK3, TDPVKTK4, TDPVKTK5)
Phụ thuộc
Ý định chuyển đổi
= Mean(YDCD1, YDCD2, YDCD3,
YDCD4)
25