Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Báo cáo thực tập công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp (NAGECCO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 83 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
----------------------------------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD

: Th.s NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN

SVTH

:

KIỀU QUỐC HUY

LỚP

:

XC07

MSSV

:

0751160028

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION
CONSULTANTS JOINT STOCK COMPANY
(NAGECCO)
Số 29 Bis, đƣờng Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (84-8) 38.237.741 – 39.106.052
Fax: (84-8)38.299.574
Email:
THỜI GIAN THỰC TẬP
8 tuần
Từ ngày 13 / 6 / 2011 đến ngày 13 / 8 / 2011
NỘI DUNG THỰC TẬP
1.

Tham khảo các đồ án thiết kế thực tế

2.

Tìm hiểu các Quy trình, Quy phạm, Tiêu chuẩn hiện hành

3.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tƣ một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp


4.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp

5.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây
dựng dân dụng / công nghiệp

6.

Nội dung, cách trình bày hồ sơ, bản vẽ và các văn bản kỹ thuật liên quan

7.

Tham gia một số công tác cụ thể thuộc lãnh vực thiết kế, giám sát


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

PHẦN NHẬN XÉT
Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Xây Dựng Tổng Hợp (NAGECCO) có nhận em
..............................................................................................................................
Sinh viên lớp XC07
Trƣờng Đại Học Giao Thông Vận tải Tp.HCM - Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đến thực tập tại Công Ty trong thời gian :

Từ :
/
/2011 đến
/ /2011

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2011


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


Lời mở đầu
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, thầy
Chủ nhiệm Bộ môn XDDD&CN, các thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, đặc biệt là Cô
Th.s NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN đã giúp đỡ giới thiệu em đƣợc vào thực tập tại Công Ty
CP Tƣ Vấn Xây Dựng Tổng Hợp (NAGECCO) – Xí Nghiệp số 3
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công Ty NAGECCO, Ban Giám đốc Xí
nghiệp 3 và các anh chị trong Phòng Kỹ thuật. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Cô
KS.Trƣơng Thị Minh Tân và KS.Nguyễn Mai Thành đã tận tình hƣớng dẫn cho em, tạo điều
kiện cho em đƣợc tiếp cận với công việc thực tế trong việc thiết kế và giám sát các công trình
xây dựng dân dụng / công nghiệp ; đồng thời giúp đỡ tạo mọi điều kiện để em hoàn thành kỳ
thực tập tốt nghiệp này.
Những kiến thức thực tế ấy đã giúp em rất nhiều trong việc đối chiếu và hiểu rõ hơn

những cơ sở lý thuyết đã đƣợc tiếp thu từ các thầy cô trong suốt mấy năm học vừa qua, chuẩn
bị cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới và phục vụ công tác sau này.
Trong báo cáo này, em đã thu hoạch đƣợc nhiều kiến thức bổ ích từ việc tham khảo các
đồ án thiết kế; tìm hiểu về các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các tiêu chuẩn tham khảo;
trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tƣ, hồ sơ thiết kế kĩ thuật, hồ sơ thiết kế kĩ thuật thi
công cùng với cách trình bày các bản vẽ, các văn bản kĩ thuật của một công trình dân dụng và
công nghiệp; tham gia giám sát công trình và thiết kế công trình thực thụ để phục vụ cho công
việc tƣơng lai sau này.
Em kính mong nhận đƣợc những góp ý chân tình quý báu của quý thầy cô Khoa Kỹ
Thuật Xây Dựng và các anh chị trong đơn vị thực tập để giúp em hoàn thiện và nâng cao các
kiến thức kỹ thuật của mình.
Em xin chân thành cảm ơn


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Chƣơng 1

GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1.- Giới thiệu chung về Công Ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Tên quốc tế : NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION CONSULTANTS JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt : NAGECCO
Địa chỉ trụ sở : 29 Bis , đƣờng Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1- Tp.HCM
Điện thoại : (84-8) 38237741 - 39106052
Fax : (08) - 38299574

Email :
Website : nagecco.com.vn
NAGECCO là công ty Tƣ vấn chuyên nghiệp trong ngành Tƣ vấn Xây dựng Dân dụng
và Công nghiệp tại Việt Nam, là một trong những công ty xây dựng hàng đầu đƣợc thành lập
bởi Bộ xây dựng với sự mở rộng của tổ chức và sự đa dạng hóa trong các lĩnh vực dịch vụ
Thành lập từ năm 1975, NAGECCO đã trải qua hơn 35 năm trong việc cung cấp chuyên
các đồ án, kiến trúc, kỹ sƣ và quản lí dự án trên khắp cả nƣớc , đặc biệt trong các thành phố và
các tỉnh miền Nam Việt Nam
NAGECCO hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có quy mô cơ cấu tổ chức quản lý và
phạm vi hoạt động kinh doanh ngành tƣ vấn xây dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A.
NAGECCO có năng lực chuyên môn kỹ thuật hùng mạnh với một đội ngũ cán bộ chuyên gia
tƣ vấn hàng đầu gồm trên 500 Kiến trúc sƣ, Kỹ sƣ chuyên nghiệp trên nhiều lĩnh vực đã từng
đoạt giải thƣởng trong và ngoài nƣớc
NAGECCO, trụ sở chính tại TP.HCM, gồm có các Xí nghiệp thiết kế và xây dựng, Xí
nghiệp đo đạc địa hình và lập bản đồ, trung tâm khoa học công nghệ và kĩ thuật xây dựng, và
6 Xí nghiệp xây dựng thiết kế. Đối với thị trƣờng phía Bắc Việt Nam, NAGECCO đã thành
lập chi nhánh tại Hà Nội vào năm 2003
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của vùng châu thổ sông Mekong, nơi NAGECCO
đƣợc nhiều ngƣời biết đến bằng các đồ án và các thành công trong thiết kế các dự án và quản
lí dự án các cơ sở hạ tầng bằng vốn ODA, một chi nhánh khác của NAGECCO đã đƣợc thành
lập tại TP Cần Thơ vào cuối năm 2005
Quá trình hình thành
31/10/1975 : Viện Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
15/03/1976 : Viện Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây Dựng.
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

1


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

31/12/1990 : Viện Nghiên cứu Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
28/12/1992 : Công ty Tƣ vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco) – Bộ Xây dựng.
04/01/2007 : Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco).
Lĩnh vực hoạt động của NAGECCO:
-

Lập dự án đầu tƣ xây dựng

-

Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kĩ thuật các hgu dán cƣ, khu công nghiệp, các
tổ hợp giải trí, thƣơng mại

-

Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nƣớc, dự toán công trình

-

Đo đạc địa hình và lập bản đồ

-

Khảo sát địa chất công trình

-


Thi công xây dựng nền móng công trình

-

Tƣ vấn đấu thầu

-

Giám sát thi công công trình

-

Quản lí dự án

-

Dịch vụ các loại giấy phép xây dựng và thỏa thuận với cơ quan nhà nƣớc

-

Chứng nhận phù hợp công trình

THÀNH VIÊN CỦA CÁC HỘI NGHỀ NGHIỆP:
-

Hội tƣ vấn xây dựng Việt Nam

-

Hội kiến trúc sƣ Việt Nam


-

Hội quy hoạch Việt Nam

-

Hội xây dựng Việt Nam

-

Hội nƣớc và môi trƣờng Việt Nam

-

Thành viên mạng kiểm định chất lƣợng công trình xây dựng Việt Nam

-

Đƣợc Sở Công thƣơng TP.HCM cấp giấy phép hoạt động điện lực

MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU:

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

2


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Căn hộ cao cấp Central - Garden

Nhà thờ Bà Rịa

Bệnh viện đa khoa Bà Rịa

Kí túc xá Đại học Bách Khoa

Nhà máy thủy sản Hoàng Long

Nhà máy dầu Tƣờng An

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

3


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

Khu công nghiệp Tý Xuân

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Nhà máy thép Zamil

1.2.- Sơ đồ tổ chức của Công Ty

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07


4


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

5


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

1.3.- Giới thiệu chung về Xí nghiệp 3 : đơn vị thực tập chính
Danh sách nhân sự xí nghiêp thiết kế số 3:
Stt

Họ và tên

I.

BỘ MÔN KẾT CẤU

1

Trần Thiện Tâm


2

Lê Thò Thanh Tuyền

Năm
cơng
sinh
tác

Năm

Học vấn

Th.S KSXD
KSXD

Năng lực kinh
nghiệm

Giám đốc XN3
Chủ trì giám sát,phó
giám đốc xí nghiệp 3

3

Trương Minh Trí

KSXD


Giám sát và QLDA

4

Trương Thò Minh Tân

KSXD

Giám Sát Trưởng

5

Tăng Xuân Trường

KSXD

Giám sát và QLDA

6

Châu Hoàn Nguyên

KSXD

Giám sát

7

Trương Quang Việt


KSXD

Giám sát

8

Bùi Thò Tuyết Thu

KSXD

Thiết kế

9

Võ Quang Hùng

Th.S KSXD

Thiết kế

II.

BỘ MÔN KIẾN TRÚC

10

Văn Ngọc Bích

KTS


Giám sát

11

Nguyễn Tấn Thanh

KTS

Thiết kế

12

Nguyễn Thò Thanh Vân

KTS

Thiết kế

III.

BỘ MÔN NƯỚC

13

Nguyễn Thành Lưu

KS Thủy lợi

Giám sát CTN


14

Nguyễn Thị Bảo Châu

KS Thủy lợi

Giám sát CTN

IV.

BỘ MÔN ĐIỆN

15

Nguyễn Hữu Ý

KS điện

Giám sát điện

16

Phạm Tình

KS điện

Giám sát điện

V.


BỘ MÔN M&E

17

Trần Duy Thạch

VI.
18

KS M&E

Giám sát M&E

KS KTXD

Dự toán CT

BỘ MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT
Nguyễn Hữu Tài

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

6


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Địa chỉ:


29 bis Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP.HCM

Email:



Điện thoại:

(84-8) 3822.4424 3822.1671

Fax:

(84-8) 3822.4424

1.4.- Lĩnh vực hoạt động
-

Lập dự án đầu tƣ xây dựng

-

Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kĩ thuật các hgu dán cƣ, khu công nghiệp, các
tổ hợp giải trí, thƣơng mại

-

Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nƣớc, dự toán công trình

-


Đo đạc địa hình và lập bản đồ

-

Khảo sát địa chất công trình

-

Thi công xây dựng nền móng công trình

-

Tƣ vấn đấu thầu

-

Giám sát thi công công trình

-

Quản lí dự án

-

Dịch vụ các loại giấy phép xây dựng và thỏa thuận với cơ quan nhà nƣớc

-

Chứng nhận phù hợp công trình


1.5.- Quá trình hoạt động
Tổng công ty có tất cả bao gồm 6 xí nghiệp chính. Trong đó xí nghiệp là 3 là một trong
những xí nghiệp đƣợc thành lập đầu tiên. Chính vì thế cho đến hôm nay xí nghiệp 3 đƣợc coi
là 1 trong những xí nghiệp trọng điểm của công ty. Với phƣơng châm là “ luôn mang đến cho
khách hàng sự hài lòng với những dịch vụ tốt nhất ” xí nghiệp đã tham gia vào rất nhiều công
trình tiêu biểu bao gồm cả nhà cao tầng và nhà xƣởng … Lĩnh vực chính của xí nghiệp là thiết
kế, giám sát, tƣ vấn xấy dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A. Xí nghiệp có năng lực hùng
mạnh với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia tƣ vấn hàng đầu: gồm nhiều kĩ sƣ và
kiến trúc sƣ (đoạt giải thưởng trong và ngoài nước) đã và đang tạo nên thƣơng hiệu Nagecco
trong lĩnh vực xây dựng trong và ngoài nƣớc, ghóp phần để phát triển cơ sở hạ tầng cho đất
nƣớc trong quá trình đô thị hóa trong tƣơng lai.

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

7


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Chƣơng 2

CÁC KIẾN THỨC TIẾP NHẬN ĐƯỢC TRONG
THỜI GIAN THỰC TẬP
2.1. Hệ thống Quy chuẩn, Quy phạm, Tiêu chuẩn trong hồ sơ thiết kế
2.1.1.Hệ thống Quy chuẩn, Quy phạm, Tiêu chuẩn:
Quy chuẩn xây dựng là văn bản quy định các yêu cấu kỹ thuật tối thiểu, bắt buộc phải
tuân thủ đối với với hoạt động xây dựng, và các giải pháp, các tiêu chuẩn đƣợc sử dụng để đạt

các yêu cấu đó.
Quy chuẩn xây dựng là cơ sở kỹ thuật cho việc lập, thiết kế và thẩm định, phê duyệt các
dự án quy hoạch, đồ án thiết kế công trình xây dựng, kiểm tra quá trình xây dựng và nghiệm
thu cho phép sử dụng công trình.
Quy chuẩn xây dựng chỉ bao gồm các quy định liên quan đến kỹ thuật trong các hoạt
động xây dựng, không bao gồm những quy định liên quan đến các thủ tục hành chính, quản lí
về xây dựng, trật tự, vệ sinh công cộng
Cụ thể:
-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 gồm : Phần quy định chung và quy hoạch xây
dựng (quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trƣởng Bộ xây
dựng

-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2 gồm : Quy định về công trình dân dụng, công
nghiệp; công trình xây dựng chuyên ngành; thi công xây lắp (quyết định số
439/BXD-CSXD ngày 25/09/1996 của Bộ trƣởng Bộ xây dựng

-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 3 gồm : Phụ lục số liệu tự nhiên Việt Nam
(quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1996 của Bộ trƣởng Bộ xây dựng

Quy phạm pháp luật là những quy tắc, chuẩn mực chung mang tính bắt buộc phải thi
hành đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và đƣơc ban hành bởi các cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền
Cụ thể:
-


Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu từ tháng 01/2010 đến nay:

Tên văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu
Thông tƣ 01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 qui định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu xây lắp ( thay thế Quyết định số 731//2008/QĐ-BKH ngày
10/06/2008)

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

Ngày có hiệu lực

01/03/2010

8


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Thông tƣ 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ( thay thế Quyết định số
1744/2008/QĐ-BKH ngày 29/12/2008)
Thông tƣ 03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu sơ tuyển xây lắp ( thay thế Quyết định số 937/2008/QĐBKH ngày 23/07/2008)
Thông tƣ 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
Thông tƣ 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa (thay thế Quyết định số

1118/2008/QĐ-BKH ngày 03/09/2008
Thông tƣ 06/2010/TT-BKH ngày 09/03/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu dịch vụ tƣ vấn ( thay thế Quyết định số 1048/2008/QĐBKH ngày 11/08/2008)
Thông tƣ 08/2010/TT-BKH ngày 21/04/2010 quy đinh chi tiết lập Báo
cáo thẩm định kết quả đấu thầu ( thay thế Quyết định số
1068/2008/QĐ-BKH ngày 15/08/2008)
Thông tƣ 09/2010/TT-BKH ngày 21/04/2010 quy đinh chi tiết lập Báo
cáo đánh giá HSDT gói thầu xây lắp, hàng hóa ( thay thế Quyết định
số 1121/2008/QĐ-BKH ngày 03/09/2008)
-

15/03/2010

15/03/2010
25/03/2010

01/04/2010

01/05/2010

15/06/2010

15/06/2010

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thiết kế:

 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
 Quy chế lập, thẩm định, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 536/BXD ngày 14/02/1994
 Thông tƣ số 52 BXD ngáy 06/10/1998 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn công tác giám

sát tác giả thiết kế
 ….
Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự
nhiên đƣợc cơ quan tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt
động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích
áp dụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng Việt Nam là tiêu chuẩn của Việt Nam, bao gồm ba loại:
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

9


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

-

Tiêu chuẩn nhà nƣớc, có mã hiệu là TCVN

-

Tiêu chuẩn xây dựng, có mã hiệu là TCXD

-

Tiêu chuẩn ngành, có mã hiệu là TCN

Cụ thể:

a) Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
-

TCVN 5574 – 1991:

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT

-

TCVN 2737 – 1995:

Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động

-

TCVN 2575 – 1991:

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép

-

TCXD 205 – 1998:

Móng cọc

-

TCXD 356 – 2005:

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép


-

TCXD 45– 1978: Nền nhà và công trình.

-

TCXD 40 – 1987:Tiêu chuẩn tính toán kết cấu xây dựng nền

-

TCXD 198 – 1997:

-

TCVN 4205 – 86:Tiêu chuẩn thiết kế về công trình các sân thể thao

-

TCVN 4603 – 88:Tiêu chuẩn thiết kế công trình thể thao

-

TCVN 2622 – 1995:
Tiêu chuẩn Việt Nam “Phòng cháy, chống cháy cho nhà
và công trình – Yêu cầu thiết kế

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT nhà cao tầng

b) Các tiêu chuẩn thi công áp dụng:

-

TCVN 4453:1995 : Kết cấu BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 5674:1992 : Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu

-

TCVN 5718:1993 : Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nƣớc

-

TCVN 5576:1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc. Quy phạm thi công và nghiệm thu

-

TCVN 5641:1991 : Bể chứa BTCT. Quy phạm thi công và nghiệm thu

-

TCVN 5639:1991 : Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản

-

TCXD 190:1996 : Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

-


TCXD 170:1989 : Kết cấu thép. Gia công lắp đặt và nghiệm thu. Yêu cầu kỹ thuật

c) Các tiêu chuẩn thiết kế điện, chống sét, PCCC:
-

TCVN_4086_85 : Tiêu chuẩn về an toàn điện.
20_TCN_27_91 : Tiêu chuẩn lắp điện trong nhà ở và công trình công cộng.
TCVN_4756_89 : Tiêu chuẩn về nối đất.

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

10


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

-

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

TCXD 16-1986 : Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo, trong các công trình xây dựng
TCXD VN 333-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công
trình
TCXD 25: 1991 – Lắp đặt đƣờng điện trong nhà cho các công trình dân dụng và
công cộng.
TCXD 27: 1991 – đặt đƣờng điện trong nhà ở và công trình công cộng.
IEC 694: qui định điện áp chịu đựng của các thiết bị điện
IEC 76-2: qui định về điều kiện nhiệt độ của các thiết bị điện
IEC 364, IEC 497-1,2 : qui định về bảo vệ chống điện giật và nối đất an tòan.

TCVN 1088 thông gió và điều hòa không khí cho các công trình xây dựng.
TCXD 46-2007: Chống sét cho công trình xây dựng
TCXD 232-1999: Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh.

-

TCXD 5687-1992: Hệ thống thông gió, điều tiết không khí, sƣởi ấm, tiêu chuẩn
thiết kế

-

TCXD 234-2007: Nối đất cho công trình xây dựng
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống báo cháy: TCVN 5773- 2004.

-

Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5738- 2001: Hệ thống báo cháy tự động- yêu cầu kỹ
thuật.

d) Các tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước:
-

TCVN 4513-1988: Cấp nƣớc bên trong công trình– Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 4474-1997: Thoát nƣớc bên trong công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.

-


TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - Mạng lƣới bên ngoài và công trình– Tiêu chuẩn thiết
kế

-

Tiêu chuẩn dùng nƣớc cho 1 vận động viên: 100l/ngừơi.ngđ

-

Tiêu chuẩn dùng nƣớc cho 1 khán giả: 20l/ngừơi.ngđ

-

TCVN 2622 – 1995 : Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu
thiết kế.

-

TCXD 33-2006: Cấp nƣớc - Mạng lƣới bên ngoài và công trình– Tiêu chuẩn thiết
kế

-

TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - Mạng lƣới bên ngoài và công trình

2.1.2. Căn cứ pháp lý:
-

Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.

Căn cứ Nghị định 112/2006/ NĐ- CP ngày 29/09/ 2006 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế chế quản lý đầu tư xây dựng.
Căn cứ chỉ thị 133 TTg ngày 07/03/1995 của Thủ tướng chính phủ về quy

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

11


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

hoạch phát triển ngành thể dục thể thao, và chỉ thị 274 TTg ngày 27/04/1996
của Thủ tướng chính phủ về quy hoạch và sử dụng đất đaiphục vụ sự nghiệp
thể dục thể thao
-

Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 của Uy ban nhân dân huyện Hóc
Môn về việc giao kế hoạch đầu tƣ xây dựng năm 2010 thuộc nguồn vốn ngân sách
thành phố phân cấp cho huyện quản lý.

-

Quyết định số 08/QĐ-TTTDTT ngày 25/01/2010 của Trung âm thể dục thể thao
huyện Hóc Môn về việc chỉ định thầu tƣ vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
sân bóng đá huyện, hạng mục khán đài 1.000 chỗ, địa điểm xã Thới Tam Thôn –
huyện Hóc Môn,

-


Căn cứ Quy định kỹ thuật quy hoạch công trình thể thao của Tổng cục thể
thao ngày 29-11-1996
Căn cứ hướng dẫn thiết kế xây dựng các công trình thể thao ban hành kèm
theo quyết định số 764/1999/QĐ-UBTDTT ngày 04/08/1999 của Bộ trưởng –
Chủ nhiệm ủy ban thể dục thể thao.

-

Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội

-

Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công
trình xây dựng;

-

Căn cứ Nghị định 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng;

-

Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/02/2009 về việc quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

-

Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;

-

Căn cứ thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng v/v hƣớng
dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;

-

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về định mức chi phí quản lý
dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;

-

Căn cứ công văn của Bộ Công an số 729/BCA-TCIV ngày 31/03/2010 v/v “Đề
nghị hỗ trợ đầu tƣ các công trình thuộc Công an tỉnh Bình Dƣơng”;

-

Căn cứ công văn số 1182/UBND-KTTH của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng số
1182/UBND-KTTH của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng ngày 04/05/2010 v/v
Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tƣ một số công trình thuộc Công an tỉnh Bình Dƣơng;

2.1.3. Các văn bản liên quan đến lập hồ sơ dự án đầu tƣ:

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

12



Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

-

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình

-

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình

-

Hƣớng dẫn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình

-

Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hƣớng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình

-

Thông tƣ số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hƣớng dẫn
hợp đồng trong hoạt dộng xây dựng

-


Thông tƣ số 07/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hƣớng dẫn
phƣơng pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

-

Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ xây dựng về Công bố định
mức chi phí Quản lý dự án và Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình

2.2. Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tƣ một công trình xây dựng dân dụng /
công nghiệp ( và các văn bản liên quan theo trình tự lập hồ sơ dự án)
2.2.1. Giai đoạn thu thập thông tin:
-

Thu thập thông tin và các dữ liệu liên quan

-

Lập báo cáo đánh giá và phƣơng án đầu tƣ xây dựng

-

Nghị quyết chấp thuận phƣơng án đầu tƣ xây dựng

-

Công văn xin giới thiệu địa điểm

-

Công văn giới thiệu địa điểm kèm theo bản vẽ 1/2000


2.2.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ:
-

Báo cáo đầu tƣ ( báo cáo nghiên cứu tiền khả thi )

-

Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tƣ

-

Tờ trình xin phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ

-

Quyết định phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ

-

Tờ trình xin đăng kí đầu tƣ tại địa điểm giới thiệu

-

Quyết định cho phép công ty làm chủ đầu tƣ

-

Quyết định tạm giao đất để nghiên cứu thực hiện dự án


-

Lập báo cáo đầu tƣ và vốn chuẩn bị đầu tƣ

-

Quyết định phê duyệt vốn chuẩn bị đầu tƣ và nội dung thực hiện dự án

-

Đo đạc hiện trạng 1/500 ( 10m/ cao độ)

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

13


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

-

Công văn xin chỉ giới đỏ và chứng chỉ quy hoạch

-

Chứng chỉ qui hoạch bản vẽ 1/500 chỉ giới đỏ

-


Công văn xin thỏa thuận qui hoạch kiến trúc tổng mặt bằng và Hồ sơ bản vẽ
1/500 Công văn thỏa thuận qui hoạch kiến trúc và phê duyệt bản vẽ 1/500 ( 07
bộ)

-

Thanh toán và tạm ứng các công tác chuẩn bị đầu tƣ

-

Lập quy hoạch chi tiết 1/500 ( 11 mục)

-

Công văn xin phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và hồ sơ bản vẽ 1/500

-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và hồ sơ bản vẽ có dấu

-

Tờ trình phê duyệt quy chế quản lý qui hoạch xây dựng

-

Quyết định phê duyệt quy chế quản lý qui hoạch xây dựng

-


Công văn xin các thỏa thuận chuyên ngành:
1. Điện
2. Đấu nối giao thông
3. Cấp nƣớc
4. Thoát nƣớc
5. Vệ sinh môi trƣờng
6. Thông tin liên lạc
7. Phòng cháy chữa cháy
8. Gas
9. Vốn

-

Các thỏa thuận chuyên ngành ( công văn trả lời)

-

Báo cáo điều tra xã hội học

-

Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

-

Tờ trình xin phê duyệt đơn vị tƣ vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tƣ (
thuyết minh+ bản vẽ thiết kế cơ sở)

-


Quyết định phê duyệt đơn vị tƣ vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tƣ

-

Lập hợp đồng tƣ vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tƣ

-

Báo cáo khoan khảo sát địa chất phục vụ lập dự án đầu tƣ

-

Lập dự án đầu tƣ (báo cáo nghiên cứu khả thi)– thiết kế cơ sở

-

Công văn xin phê duyệt thiết kế cơ sở

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

14


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

-


Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở

-

Quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ – thiết kế cơ sở

-

Tờ trình xin cấp phép đầu tƣ

-

Giấy phép đầu tƣ

-

Đăng kí nhu cầu sử dụng đất

-

Nộp hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất

-

Nộp tiền sử dụng đất

-

Tờ trình xin giao đất chính thức


-

Quyết định giao đất chính thức

-

Biên bản bàn giao mốc giới phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng

2.2.3. Thực hiện dự án đầu tư:
-

Tờ trình xin thành lập Ban quản lí dự án

-

Quyết định thành lập Ban quản lí dự án

-

Tờ tình xin thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng

-

Quyết định thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng

-

Báo cáo phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng

-


Quyết định phê duyệt phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng

-

Tờ trình xin cấp chi phí đề bù giải phóng mặt bằng

-

Đền bù giải phóng mặt bằng

-

Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

-

Quyết định phê duyệt tổng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

-

Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch chia thầu tƣ vấn, xây lắp và thiết bị

-

Quyết định phê duyệt kế hoạch chia thầu

-

Kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu công tác tƣ vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạ


-

Quyết định phê duyệt các gói thầu tƣ vấn

-

Lập hợp đồng kinh tế cho các gói thầu tƣ vấn

-

Khoan khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật thi công hạ tầng kỹ thuật

-

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán hạ tầng kỹ thuật

-

Công văn xin thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán Hạ tầng kĩ thuật
1. San nền; giao thông; thoát nƣớc mƣa; thoát nƣớc thải; cây

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

15


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân


xanh; cấp nƣớc
2. Điện động lực và điện chiếu sáng
3. thông tin liên lạc
4. Gas
-

Báo cáo kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán Hạ tầng kĩ
thuật

-

Xin phép xây dựng

-

Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán Hạ tầng kĩ thuật

-

Thanh lý hợp đồng các công tác Chuẩn bị đầu tƣ và tạm ứng chi phí tƣ vấn Hạ
tầng kĩ thuật

-

Lập Hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá Hồ sơ dự thầu

-

Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch chia thầu thi công Giám sát thi công xây lắp và

lắp đặt thiết bị Hạ tầng kĩ thuật

-

Quyết định phê duyệt kế hoạch chia thầu thi công, Giám sát thi công (GSTC)
Hạ tầng kĩ thuật (HTKT)

-

Đấu thầu hoặc giao thầu

-

Báo cáo kết quả đầu thấu hoặc giao thầu

-

Quyết định phê duyệt đơn vị trúng thầu hoặc giao thầu Hạ tầng kĩ thuật

-

Lập kế hoạch thực hiện thi công , GSTC xây lắp và lắp đặt HTKT

-

Biên pháp thi công và kế hoạch thi công chi tiết

-

Lập hợp đồng thi công, GSTC


-

Động thổ khởi công

-

Thi công các hạng mục HTKT

-

Nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành - hoàn công

-

Tờ trình phê duyệt khối lƣợng hoàn thành

-

Quyết định phê duyệt Khối lƣợng hoàn thành

-

Quyết toán

-

Thanh lý các HĐKT tƣ vấn, TK KTTC, GSTC, TCXL, LĐTB

2.2.4. Kết thúc đầu tư:

-

Kiểm toán nhà nƣớc

-

Biên bản bàn giao cho các đơn vị quản lý chuyên ngành theo quy chế QLQH
đƣợc duyệt

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

16


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

2.3. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân dụng
/ công nghiệp
2.3.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở trong dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc
phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bƣớc thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung về
khảo sát xây dựng và các điều kiện khác tại địa điểm xây dựng phục vụ bƣớc thiết kế
kỹ thuật;
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đƣợc áp dụng, tài liệu sử dụng
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu tƣ.
2.3.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án đầu tƣ xây dƣng
đƣợc duyệt, bao gồm:

a) Thuyết minh gồm :
Thuyết minh tổng quát về các mặt :
- Căn cứ để lập thiếu kế kỹ thuật
-

Nội dung cơ bản của dự án đầu tƣ đƣợc duyệt

-

Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng , thiết kế mẫu
đƣợc sử dụng

-

Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế đƣợc chọn và các phƣơng án thiết kế so sánh

-

Các thông số và các chỉ tiêu cần đạt đƣợc của công trình theo phƣơng án đƣợc
chọn

Thuyết minh kinh tế kỹ thuật :
-

Năng lực, công suất thiết kế và các thông số của công trình

-

Phƣơng án, danh mục, chất lƣợn sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm


-

Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả của đầu tƣ phƣơng án

Thuyết minh thiết kế công nghệ :
-

Phƣơng pháp sản xuất và bố trí dây chuyền công nghệ sản xuất, sử dụng

-

Tính toán và lựa chọn thiết bị ( chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật)

-

Biện pháp an toàn lao động, an toàn sản xuất, phòng nổ, phòng cháy, chống độc
hại, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trƣờng sinh thái

Thuyết minh thiết kế xây dựng
 Bố trí tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng công trình
(kể cả công trình phục vụ thi công)
 Giải pháp kiến trúc (phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng
và cảnh quan môi trường).
 Giải pháp XD gia cố nền móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

17


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

KT hạ tầng :
 Giải pháp thiết kế kết cấu
 Giải pháp thiết kế điện










 Giải pháp thiết kế nước
 Giải pháp thiết kế hệ thống KT hạ tầng
Lắp đặt trang thiết bị và trang trí nội thất
Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải
Trang trí bên ngoài (trồng cây xanh, sân vườn, lối đi …)
Danh mục các phần mềm sử dụng
Các bước tính toán
Tổng hợp các công tác XL, vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị chủ yếu
Chỉ dẫn biện pháp thi công ( đối với trường hợp thi công phức tạp)
Quy trình vận hành, bảo trì công trình

b) Bản vẽ kỹ thuật bao gồm :
- Các bản vẽ hiện trạng của mặt bằng và vị trí trên bản đồ của công trình đƣợc
thiết kế

-

Các bản vẽ tổng mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình

-

Các bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng (san nền, thoát nƣớc mƣa), và
các công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà (đƣờng, cấp điện, cấp nƣớc, thải nƣớc,
xử lý nƣớc thải, bảo vệ môi trƣờng)

-

Bản vẽ dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính

-

Các bản vẽ kiến trúc mặt bằng các tầng, các mặt cắt ngang, cắt dọc chính, các
mặt đứng của các hạng mục công trình

-

Bố trí trang thiết bị và các bộ phận công trình phụ cấn thiết

-

Bản vẽ chi tiết các bộ phận cơ cấu phức tạp

-

Sơ đồ mặt bằng các phƣơng án bố trí và kích thƣớc các kết cấu chịu lực chính :

nền, móng, cột, …

-

Trang trí nội thất

-

Phối cảnh toàn bộ công trình

-

Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình : cấp điện, cấp nƣớc, thải
nƣớc, thông gió, điều hòa nhiệt, thông tin, báo cháy, chữa cháy

-

Lối thoát nạn và giải pháp phòng cháy nổ công trình

-

Hoàn thiện xây dựng bên ngoài : hàng rào, cây xanh,…

-

Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

18



Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

-

GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình

c) Tổng dự toán:
Tổng dự toán đƣợc lập trên cơ sở các văn bản hƣớng dẫn lập giá và quản lí chi phí
xây dựng công trình do Bộ xây dựng ban hành. Tổng dự toán công trình là toàn bộ chi
phí cần thiết để đầu tƣ xây dựng công trình mà chủ đầu tƣ phải bỏ vấn thực hiện.
Việc lập dự toán công trình xây dựng đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Đối với giá dự toán xây lắp: bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi
nhuận định mức hoặc thuế
 Chi phí trực tiếp: bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí
máy thi công
 Chi phí chung: chi phí bộ máy quản lí, bảo hiểm xã hội…
 Lợi nhuận định mức: Do đặc thù của sản phẩm xây dựng nên trong dự
toán xây lắp các công trình xây dựng vẫn có khoản chi phí này và các tổ
chức xây dựng được sử dụng để làm nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định
của pháp luật
-

Đối với các chi phí khác trong tổng dự toán các công trình xây dựng nhƣ:
 Chi phí ban quản lí công trình
 Chi phí lán trại và thưởng tiến độ
 Chi phí lán trại (2.8%) chỉ áp dụng đối với những công trình có điều kiện

xây dựng đặc biệt
 Thƣởng tiến độ cho việc hoàn thành các công tác thiết kế, xây lắp, đƣa công
trình vào sản xuất sử dụng đúng tiến độ

-

Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng

2.4. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây dựng
dân dụng / công nghiệp
2.4.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tƣ phê duyệt đối với trƣờng hợp thiết kế một
bƣớc; thiết kế cơ sở đƣợc phê duyệt đối với trƣờng hợp thiết kế hai bƣớc; thiết kế kỹ
thuật đƣợc phê duyệt đối với trƣờng hợp thiết kế ba bƣớc;
b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật đƣợc áp dụng;
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu tƣ.
2.4.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện
đƣợc để ngƣời trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
b) Bản vẽ thi công : bao gồm các chi tiết
- Chi tiết về mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình: thể hiện đầy đủ vị
trí, kích thƣớc của các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có biểu liệt kê khối
lƣợng xây lắp và thiết bị của hạng mục công trình đó, chất lƣợng, quy cách của
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

19


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân

từng loại vật liệu, cấu kiện, điển hình đƣợc gia công có sẵn (có thuyết minh
hƣớng dẫn về trình tự thi công, các yêu cầu về kỹ thuật an toàn lao động trong
thi công).
-

Chi tiết các bộ phận công trình: thể hiện đầy đủ vị trí, kích thƣớc, quy cách và
số lƣợng từng loại vật liệu cấu kiện có ghi chú cần thiết cho ngƣời thi công.

-

Chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ: trong đó thể hiện đầy đủ vị trí, kích thƣớc,
quy cách và số lƣợng từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện, vật liệu. Những ghi
chú cần thiết cho ngƣời thi công.

-

Trang trí nội, ngoại thất chi tiết

-

Biểu tổng hợp khối lượng xây lắp, thiết bị, vật liệu: của từng hạng mục công
trình và toàn bộ công trình (thể hiện dầy đủ các quy cách, số lƣợng của từng loại
vật liệu, cấu kiện, thiết bị).

c) Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
- Dự toán bản vẽ thi công đƣợc xác định theo công trình xây dựng. Bao gồm dự
toán các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
-


Dự toán bản vẽ thi công xây dựng công trình đƣợc lập trên cơ sở khối lƣợng xác
định theo theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của
công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lƣợng đó.
Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.

-

Dự toán xây dựng công trình đƣợc phê duyệt là cơ sở để kí kết hợp đồng, thanh
toán giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu trong các hợp đồng chỉ định thầu, là cơ sở xác
định giá thành xây dựng công trình.

SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07

20


×