Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh thái nguyên hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 129 trang )

DAI HỌC ụ u o c ' (IIA HA NOI
TRUNC; TÂM DÀO TẠC). BOI n ư Ờ N í ; (,IA N (; VIÊN LÝ LUẠN CHÍNH TRỊ

M AI THỊ LĨNH

NGUÒN NHẢN LỤC CHẤT LƯỢNG CAO
TRONG SỤ N GH IẸ P CỒNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA












Ỏ TỈNH THẢI NGUYÊN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Chú nghĩa xã hội khoa học
Mã số
: 60 22 85

LUẬN VĂN THẠC SĨ TRI ÉT HỌC







Ngưòi h ư ó ì i g dần k h o a học: PCS, IS. PHAN THANH KHÔI

HÀ NOI - 2011


LỜI CAM Đ O A N

Tỏi xin cam đoan (lây là CỎHÍỊ trình nghiên cừu
cua riêng tỏi , dưới sự hỉrớni* (lân cua PGS, TS. Phan
Thanh Khỏi. C ác .sò liệu, tài ìiệu tru n g luận văn lù
tr u n g thực, hao cíam tinh khách quan. C ác tài ỉiệu

tham khao có nmiôn góc xu à t x ứ rõ rà nu;.

Hà Nội, Híỉày

thúng
Tác giả

M ai Thị Lĩnh

năm 2011.


MỤC L Ụ C

MODAL......................................................................................................................................... 1
( ' l ư ơ n g 1. NCUÒN NHÂN LỤC с HÁI IA Ợ N í ; ( AO VÀ Y Ê l C AI' ĐÓI VỚI
NCLỎN NHẢM LỊ С CHÁT LƯỢNG CA O t r o n c ; s ự NGHIẸP

CÓNG NÍ.HIẸP HỎA, HIẸN DẠI HÓA í ) TINH THẢI N C I Y Ê N
HIẸN N A Y ......................................................................................................................... 7

1.

Nhận thức ch unu vê nmiòn nhân lực và tâm quan trọng cua ПЦ1ЮП nhân
lực chât lượnu cao tronu sự nuhiệp cônu nuhiệp hoá. hiện đại hoá.... 7
1.1.1. Nhận thức ch u n u vẽ ntíuỏn nhàn l ự c .............................................................. 7
1.1.2. N uuôn nhân lực chât lirợim cao \ à tâm quan trọnu cua niuiôn
nhàn lực chât lượní! cao tronu sự imhiệp С0ПЦ imhiệp hoá, hiện
đại h o á .................................................................................................................... 12

1.1 c ỏ n e niĩhiệp hoá, hiện đại hoá và nhĩrniỉ yC'11 c â u đặt ra đối với n u u ồ n

nhân lực chất lirợrm cao ơ tinh Thái Níiuvên tronu uiai đoạn hiện
n a y .............................................................................................................................25
1.2.1. Khái quát vê điên kiện lự nhiên, kinh tô, chính trị - xà hội ư tinh
Thái N i ỉ u y ê n .......................................................................................................... 25
1.2.2. C ô n u nghiệp hoá, hiện dại hoá ơ tinh Thái Ni>uyẻn................................. 30
1.2.3. Yêu câu đặt ra đôi vói nmiôn nhân lục chủt lượng cao trong sự
nghiệp С011Ц nuhiệp hoú. hiện đại hoá ơ tinh Thái nguyên hiện
n a y .............................................................................................................................37
O h r o n g 2. T H ự t: TRẠNCỈ N C l ON NHẢN Lực ( HAT LƯỢNCỈ CAO TRONC,
SỤ NCỈIIIẸP CỎN(; NCHIẸP HỎA, HIKN ĐẠI HÓA о TÍNH THẢI

NCỈUYÊN HIẸN NAY.............................................................................................42
2

1 Các bộ phận cư ban cua nguôn nhân lực chât luợnu cao tronu sự nuhiệp
cônu nuhiệp hoá, hiện dại hoá ơ tinh Thái Nguyên hiện n a y ............. 42

2.1.1. Vồ công n h à n ......................................................................................................... 42
2.1.2. VỒ trí t h ứ c ............................................................................................................... 48
2.1.3. Vê đội nizũ cán bộ С0ПЦ chức, viên c h ứ c ..................................................... 53


С



с

2.1.4. Vồ doanh n h à n .......................................................................................................56
2.1.5. Vê nỏnu d â n ............................................................................................................59
2 . 1.6. Vê thự thu CÔ11Ü.................................................................................................... 65
2.2 Vai trò cua 11Ц1ЮП nhân lực chât lượnu cao tronu sự nuhiệp СОПЦ nuhiệp
hóa. hiộn đại hỏa (T tinh Thái Nuuyèn hiện n a v ........................................ 68
2.2.1. DÔI vtVi tant» tnroTiü kinh t ẽ .............................................................................. 68
2.2.2. Đôi với cônu imhiệp hoá. hiện đại h o á ...........................................................71
2.2.3. ĐỎI VỚI chuyên dịch cơ câu kinh tò, CO' càn lao đ ộ n u ..............................74


2.2.4. Dõi với tiôp cận nên kinh tẽ trit h ứ c ............................................................77

2.?' c ỏiiii

tác đ ào tạo. phàn bỏ. sư tỉụim. hòi dirỡnu và dà 1 ngộ nuuõn nhàn
lực chât lượn lĩ cao tronu sụ nuhiệp côniĩ nuhiệp hoá, hiện đại hoá
o

tinh Thái Nmiyèn hiện n a y .................................................................78


2.3.1. D a o tạo nguỏn nhân lực chãt lượnu cao ơ tinh Thái Nguyê n hiện
n a y ......................................................................................................................... 7X
2.3.2. Vê phân bỏ. sư dụnu, bôi dườnu và dãi imộ neuô n nhân lực chât
lirợng c a o ư tinh Thái N u u y ê n ..................................................................... 85
C h i r o n ị» 3. Ql'AxS ĐIẼM C ơ BAN VÀ GIẢI PHÁP CH I YÉU NHAM PHÁT

HUY INGIỎN NHÂ.N LỤC
•NCỈHIẸP CỒNCỈ n c h i ẹ p

CHÁT LƯỢNG CAO TRONG s ụ

h ỏ a , h iẹn

đại h ó a ớ tín h

th ải

N ( ỉ l YÊN HIỆN N A Y ................................................................................................ 9

3 1 Quan d i ê m CO’ ban nhăm phát huy nmiỏn nhàn lực chất lượne cao tronu
sự nuhiệp cỏnu nuhiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái Nuuvê n hiện
n a y ......................................................................................................................... 9
3 2 Nlũrnư iĩiai p há p chu yêu nhâm phát huy nmiôn nhân lực chất lưựng cao
tron u sụ' ìmhiệp còntỉ nuhiệp hoa. hiện đại hoá o tinh Thái
N ụ u y ê n hiện n a y ................................................................................................ 98
3.2.1. f)ây m ạ n h quá trình phát triẽn cònu nuhiệp hoá, hiện đại hoá tạo
ra nhu câu thực tiên cho phát triên nmiỏn nhàn lực chât lượniỉ c a o . 98
3.2.2. Nluìnu uiai pháp tront» đào tạơ nuuỏn nhàn lực chât lượim cao tronu
sụ- nuhiệp cóim nuhiệp hoá, hiện dại hoá ơ tinh Thái Níỉuvên hiện

n a y ......................................................................................................................... 100
3.2.3. N h ừ n g giai pháp tronu thu hút và SƯ dụn g có hiệu qua nuuôn
n h â n lực ehât lượng cao trong sự nựhiệp cônu nghiệp hoá, hiện
đại hoá O' tinh Thái Nuu yên hiện n a y ...................................................... 107
3.2.4. N h ữ n e giai pháp tạo động lực cho niụiồn nhân lực chất lượng cao
troniỉ sự imhiộp cỏim nuhiệp hoú, hiện daị hoá ư tinh Thái
N m iy ê n hiện n a y .............................................................................................. 113
3.2.5. N h ừ n u uiai pháp kèt hợp nmiôn nhân lực chât lượniỉ cao với các
n u u ô n nhân lực khác tronu sự rmhiệp cônu nchiệp hoá, hiện đại
hoá ơ tinh Thái Níiuyên hiện n a y ............................................................. 1 16
KIẺ

M Ạ N ......................................................................................................................................... 1 18

l> V H MỊ ( I AI ỈAẸV THAM K H A O ........................................................................... 121


MO DẢI

1. l ính cấp thiết cùa dề tài
Hiện nay, cuộc cạnh tranh tỉiữa các nước vẻ phát trién kinh tế danu diền
ra Ịay nãt. Тгопц cuộc cạnh tranh nàv, phàn thăng sẽ thuộc vê nhữnu nước có
Hịíiòn nhân lue chất lưưnu cao. Bơi lẽ, chi cỏ nmiồn nhãn lưc chất lirơnu cao
с



*

V-


с





с

m ã cỏ kha năng tiêp thu và ử n Ц dụng tiên bộ khoa học kv thuật, công nghệ
mci, cônu nuhệ cao và sư dụnu hiệu qua các nuuôn nhân lực vật chất khác
tr o ig san xuât xã hội, trơ thành ỉực lưựnu xu ne kích đi đẩu tronu sự nuhiệp
c ô m niíhiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cìinii như hội nhập kinh tế quốc tế.
S ò n ý thức đư ợ c điêu nàv, ngay từ khi birức vào giai đoạn đây m ạn h công
n g i i ệ p hoá, hiện đại hoá đất nước Dang ta đã khăng định: “ Lấy việc phát huv
n g i ô n lực con nmrừi làm yếu tô cư ban cho sự phát triên nhanh và bền vừim”

[2 :, tr.85].
Sự nuhiộp cỏrm nghiệp hoá, hiện đại hoá ư nước tu khônu đơn uian là
c ô r g cuộc xây dim u kinh tê mà chính là quá trình chuyên đôi một cách sâu
sac toàn diện từ việc sư dụnu sức lao dộnu thu С0ПЦ là chính sanu sư d ụnu sức
U o d ộ n i i С11ГШ với khoa học công nghệ hiện đại n ham đem lại nâng suất và
hiiệj qua kinh tc cao. Đê đáp ứng yêu câu này, phai cỏ nguỏn nhân lực đu
miạih vè sô lưựnu. phát triên cao vê chất lượng và nguồn nhân lực đó phai
thíir; sự là độn g lực cho sự phát triên. T ừ nhận thức này, Đang ta khăntĩ định:
■‘N ; n u cao dân trí, bôi dưừnu và phát huy nuuôn lực to lớn cua con nmrời V'iêt
N а л là nhân tô quyêt định thănu lựi cua công cuộc công nghiệp hoá, hiện dại
’ [23. t r . 2 1].
ơ nước ta nói chunu \ à tinh Thái Niỉuyên nói rient» đanu đ ứng trước
m.â; thuân ràt lớn. đỏ là CÔ11Ü nuhiệp hoá phai co nuiiỏn nhân lục chât lưựmi

сак) tron ” khi đỏ nhiêu nơi sỏ lao độ nu co chuvên môn dược dào tạo còn ít.
liai ỏ chi lao (lộ nu phô tho nu là chinh. Neưọv lại cỏ nhiêu trườn Ц liợp lao
ciệ)r.z có trình độ, thậm chí cỏ trình độ cao nhưnu lại khònu được sư dụim

]


tlíng chỗ do dỏ khỏnụ thê phát huy hiệu qua nmiôn nhân lực hoặc hiệu qua
kh)nu cao. Vì vậy, việc làm thè nao dê phát triên. phản bô và SU' dụn u hiệu
t]iu nuuòn nhàn lực đặc biệt là nuuỏn nhàn lục chât lượnu cao là một vân đẽ
câp thiêt có ý nghĩa quan trọniỉ. Cho nôn. tac üia chọn vân đê: ' N g u ồ n n h â n

ỉự( chât hrợng cao trong sụ nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ớ tinh
Thíi N g u yên hiện nay" làm đê tài luận vãn thạc sỳ triết học ch u yên ntỉành
chi nuhìa xà hội khoa học , trên CO' SO’ đỏ tìm ra nhĩrrm ũiai phá p tôi ưu d ê phát
trim nuuôn nhân lực chât lưựnu cao và eóp phân đâv m ạn h С0ПЦ nííhiệp hoá,
hiện đại hoá trên địa bàn tinh nhừnu năm ticp theo.

2. Tình hình nghiên cứu cỏ liên quan
Cho đên nay, nuuôn lực con nmrời trotm sự nuhiệp cônự nghiệp hoá, hiện
đại hoá đã được các nhà khoa học quan tâm nubien cứu. Đã có râl nhiêu còng
trìrh và bài viêt vê vân đê này được công bỏ trên nhiêu tạp chí chuyên niiành.
Nguôn nhân lực đã trư thành một trọng đ iêm trong c h ư ơ n g trình khoa
học cônu nghệ câp nhà nước, chương trình K.X- 07 mà san p h à m tônu hợp cua
nó Jà được công bô troim cuôn sách: “ Vân đê con người trong sự nghiệp công
ngHộp hoá, hiện đại hoá " do GS. v s Phạm Minh Hạc làm chu biên, Nxb
C h n l ì trị quốc gia, Hà Nội, 1996. Gân đây, c hư ơ n g trình K X -05 , giai đoạn
20(0-2005 ticp tục nghiên cứu vồ vấn đồ văn hoá. con nu ười và пциоп nhân
lực Các С0ПЦ trình này đã có được một sô kct qua đôn u thời c ũ ng đã gợi m ơ
nhCnụ vân đề mứi cân triên khai, nuhiên cứu цап với con nmrừi n hăm mục

C-

1

СГ



lièi thực tiền là xâv dựn g và phát triên nuuôn nhân lực, bôi dưỡ nư và phút
t n ê i nhân tài đáp ứng đòi hoi phát trièn đất nưức tronu thời kỳ đây mạnh
c ô m nghiệp hoá, hiện đại hoá. PCÌS. Mai Ọuỏc Ch ánh CỈ1U bien, Nxb Chính
trr quôc ũia, Hà Nội, 1999: “ NâiiLỉ cao chât lượnu nmioii nhân lực đáp írnu
yêu câu công nghiệp ho á. hiện dại hoá dât nước", tác ma dà phàn tích vai trò
си апциоп nhân lực và sự cân thiôt nàrrn cao chãi lirợnụ imuôn nhân lực. từ đỏ
lie ;uât nhữníi uiai pháp chu yêu nhăm nânư cao chât lượmi imuôn nhân lực ơ
III rớ: ta đáp ửnu yêu càu cônu nuhiệp hoá, hiện đại hoá.

1


I

ront: chuyên dê: “ Dè có ПЦ1ЮП nhân lực chãt lượniỉ cao đáp írm» nhu

câi phát triên đât nước tronu thê kv XXI", ky yêu hội thao quỏc tê, Hà Nội.
20.3, GS. T S Nmivên Trọn u C'huân đã phân tích đặc đièm bước chuyên cua
thè giai tìr kinh tê cônn nuhiộp sanu kinh tè tri thức, lác gia nhân mạnh:
"С)ПЦ cuộc phát triên dût nước đang đòi hoi ch ú n u ta cỏ một tư duy mới. một
cá(h lam mới và trưức hét phai chuán bị tốt nuuòn nhân lực mới. Nguồn nhân
lực dó vừa đ áp ưnu đư ợc nhu câu cua còn tỉ cuộc chuyên đât nước sanu nước

c ô m nuhiệp hiện đại, lại phai từníỉ bước đi \ à o nên kinh tế tri th ức” . Cũntĩ
tioiu ky yèu hội thao quốc tố, Hà Nội, 2003, với chuyên đề “ Niĩhiên cửu
n m ỏ n nhân lực ũ' Việt Nam: khía cạnh kinh tế và văn ho á’\ TS. Phạm Văn
Đủ; cho rãniỉ đê tìm n h ừ n g uiai pháp khai thác và sư dụn g nguôn nhân lực
m ộ cách hiệu qua, cân tiên hành nuhiẽn cửu ПЦ1ЮП nhân lực trong tính chinh
thê trẽn c ác lình vực kinh tê - kỹ thuật lẫn khía cạnh vãn hoá - xã hội.

TS. Bìu Thị N g ọ c Lan, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002: “ Nguồn
lực tri tuệ trong sự nuhiệp đôi mứi ớ Việt N a m ” . Tác gia đã làm rõ vị trí. vai
trò. chức năng cua n g uô n lực trí tuệ - bộ phận truni» tâm làm nèn chất lượnu
va ức m ạ n h nưa у сапц tănu cua nguôn nhân lực và là tài sàn vô ụiá cho sự
p h á triên cua mồi quôc gia, dàn tộc và nhàn loại. Trên



sư đó tác ụia đưa ra

n h ừ i u p h ư ơ n u hư ứn u và uiái pháp chu yếu n h a m phát huy nuuỏn lực trí tuệ
Việ Nam trong công cuộc đôi mới và xây dựnti đất nước theo định hưứnu xã
hỏi :hu nghĩa.
TS. Nmivền Hữu Dũnu. Nxb Lao độnu, Hà Nội, 2003: “ Sư dụng hiệu qua
n giòn lực con ngươi ơ Việt N a m ” . Tác ma đã trinh bày có hệ thonụ một sô van
(ÎC ị/ luận và thực tiên cỏ liên quan đên phát triên, phân bỏ và sư dụm» ngiiôn
Iihâ) lực trong phát triên kinh tc thị trưòim định hướng xã hội chu nuhĩa ơ nirớc
la. tên cơ sơ đó đè ra chính sách, mai pháp nhám phát tnên. phân ho và sư dụm»
cỏ liệu qua niruôn nhân lực t!4>nu phát triên kinh tê - xã hội.
TS. Phạm C'ùniz Nhất, N \ h Chính tri quốc ũia. Hà Nội, 2007: “ Phát huy
n h à i tô COI1 ntiười tmiiLĩ phát trièn lực lưựmi san xuât ư Việt Nam hiện nav".
Tíic ma đù làm rò vai trò cua nhàn tỏ con nmròi troim phát trièn lưựmi san


3


;aàt, thực trạim phát huy nhân tỏ con nnười va những uiai pháp nhăm phát
Iri^n lực lượn tỉ san xuât thời kỳ đây mạnh cônu rmhiệp hoá, hiện đại hoá ơ
nưVc ta hiện nay.
Vân đê miuôn lực con nuưừi cùnti lủ đẽ tài nghiên cứu cua một sỏ luận
<-



c

k.

ÍT '

*

*

văi thạc sỹ, đántỉ chú V nh ư luận văn thạc sỹ triẽt học cua Nguvcn Thị Phươnu
ỈAdii. 200S: “ N guỏn nhân lực chât lượnu cao ơ tinh Lone An trong sự nghiệp
côig nghiệp hoá. hiện đại hoa” ,... Nhin chunũ. các công trình nghiên cứu này
đ m ra cái nhìn tônii thê vê vân đê con nmrời tro 111» sự nchiệp cônu nuhiệp hoá,
him dại hoá. Ọ ua việc phân tích thực trạnu các tác uia đê xuất nhừnu uiai pháp
Iihim phát triên nguôn nhàn lực tronu thơi man tới. Tuy nhiên, vấn đề nụuồn
lựi con nmrơi nhât là nguôn nhân lực chàt lượnư cao là một vàn đê lớn cân
đưíc nghicn cửu lâu dài trên nhiêu phương diện khác nhau nhất là phát huv vai
trò cua nhân tô con người troniỉ lĩnh vực kinh tố - xã hội.

Cho đe n nav. vần chưa có công trình nào nghiên cứu trực tiếp có hộ
tlúng VC phát triên n g u ồ n nhân lực chất lirợnu cao ơ tinh Thái Nguyên. Đây là
vâĩ đê cân thict, vi việc đánh iiiá đúng thực trạnu nguôn nhân lực chất lượng
ea( trên địa hàn tinh sẽ là c ơ sơ thực tiền đê để xuất phươntí hướng, giai pháp
phít triên và sư dụng cỏ hiệu qua imuôn nhân lực chât lượng cao n h ăm đây
nụ nh c ô n lĩ n u h iệ p hoá, hiện đại hơá cua tinh.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


I



o

M ục đ i ch:

*

Trcn cơ sơ phân tích nhữniỉ vấn đe lý luận và thực tien ve nguồn nhàn
lực nói ch unu và nm iôn Iihân lực chất lượnư cao nói ricnü ơ tính Thái


w

w

*




s_

Niỉivên. từ đó đê ra n h ữ n g quan điêm và uiai pháp chu yen nhăm phát tricn
Hiíiôn nhân lực nàv trong sự imhiçp côm» nuhiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái
N nivên hiện nav.
* N h iệ m vụ:
Đè dạt dược m ục đích nêu trên, luận vãn hướim vao uiai quyẻt những
nhÌMTi vụ c ơ ban sau:

Thử n h à i, làm rò quan niệm vê nmiỏn nhàn lực chât lượn lĩ cao. tâm
q u a i tron 12 cua miuỏn nhản lực chàt lượn II cao và yèu câu đôi \Ớ1 nmiôn nhân
*



v_

4


lự chût krợnu cao tronu sự nuhiệp cônu nuhịèp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái
Njuvén.

Thừ hai, khái quát vè thực trạ ne nuuôn nhân lực ehât lượng cao tronu
sụim hiệp c ô n u nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái Nguycn.

Thừ ha, đê xuât nhìrnu uiai pháp chu yếu nhăm phát triẻn nguồn nhân
!ụ\ chát lượng cao đáp ứi 1u VCU cân cônu ntỉhiệp hoá, hiện đại hoá cua tinh

Thii N uuyèn trong giai đoạn hiện nay.

4. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu
*

Đ ối tượng nghiên cửu:

N h ữ n e vân đê liên quan trực tiêp đẽn đào tạo, sư đụnụ, đài nuô,...
níĩiôn nhân lực chât lượnii cao tronu sự nííhiệp cỏnu пцЫёр hoá, hiện đại hoá

ơ tnh Thái Nmiyên.
*

Phạm vi nghiên cửu:

Từ íĩóc độ chính trị - \ ã hội. đô tài nghicn cứu quá trình phat triên
ngiôn nhân lực chât krợng cao ơ tinh Thái Ngu yên trong sự nghiệp công
ngiiệp hoá. hiện đại hoá, nhâl là thời kv đây mạnh sự nghiệp này bat đau từ
D ạ hội V I 11 cua Đantĩ ( 1996).

5. Co' sỏ- lý luận và thực tiễn, phưoìig pháp nghiên cứu
*

Cư s ớ lý luân:

Luận văn dựa trên cơ sơ chu niihĩa Mác-Lênin,
qu ai đicm cơ ban cua Đang và Nhà nước ta,

tư tương Hồ Chí Minh,


nhĩmg chu trương, chính

sách

CLU Dang hộ và Uy ban nhân dân tinh Thái Niĩuyên vê các vấn đổ cỏ liên
qu ai đèn đê tài. Ni»oài ra, tác tiia cùnu kê thừa thành qua cua một số nlìà khoa
l u n d i trước nhât là nhìm u cônu trình nuhiên cứu lý luận, tônti kết thực tiền vồ
nyiỏn nhân lực và n e u ô n nhân lực chất lượnu cao.
*

Co’s ớ t hực tiễn:

Luận \ ă n dược thực hiện trên cư sơ thực tiền phát trièn nuuôn nhàn lực
c h ã krợnu cao ơ tinh Thái Nuuy ên 1ГОПЦ sự nuhiệp cônu nuhiệp hoá, hiện đại
hoi.hiện nay.

5


*

P h ư ơ n g pháp nghiên cứu:

T ro n u quá trinh nuhièn cứu tác uia sư dụnu phươnu pháp phân tích và
tôriĩ hợp. kê thừa những điêu tra khao sat. xã hội h ọc.... đỏ xư lý các tài liệu
lý ưận và thực tiền có lièn quan nhăm mai quyêt nhĩrnu nhiệm vụ nghiên cứu
đặ ra.

6. D óng góp của luận vãn
- Luận vãn làm rõ thêm nhìrim đặc đièm và vai trỏ cua imuồn nhân lực

chít lượnu cao tronu sự niihiệp cônu ntihiệp hoá, hiện dại hoá ư tinh Thái
Niuyên.
- Luận văn đẽ xuât một so Iiiai pháp chu yêu marni tính kha thi nham
ph.'t triên nuuôn nhân lực chát lượnu cao dê đâv m ạn h cônu nuhiệp hoá, hiện
đại hoá ư tinh Thái Nguyen.
*

v ề m ặt lý luận

Luận văn có thê làm tài liệu tham khao cho việc uiang dạy những vấn
đê ÌC‘I1 qu an ư các trường cao đăng và đại học.
*

v ề m ặ t thực tiến

Luận văn cỏ thê là cơ sơ cho các câp lành dạ o tinh Thái Nmiyên tham
khít) tronu việc hoạch định chính sách phát triên niiuôn nhàn lực ehât hrợng
cat dáp ửn u yêu câu công nghiệp hoá, hiện đụi hoá ứ tinh.

7. k ế t cấu của luận văn
Ngoài phân m ở đâu, kêt luận và danh mục tài liệu tham khao, luận văn
ụ o n 3 chưưniĩ, 7 tiết:
C h u o n g 1. Nguôn nhân lực chất krợniĩ cao và vêu cầu đối với nmion
n hả i lực chât lư(Tng cao troniỉ sự niỉhiệp cỏnu nnhiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh
r h ii NiỊuycn hiện nay.
C h 110Ì1 g 2. Thực trạn 12 nuuôn nhân lực châl lưựnu cao tronu sụ nuhiệp
c ò n : nuhiệp hoá, hiện đại hoá ư tinh Thái NuuyC‘11 hiện nay.
( ' h ư ơ n g 3. Ọuan diêm cơ han và uiai pháp chu yêu nhă m phát huy
n y i ò n nhân lực chât lưựne cao troim sự nuhiệp CÒIILÍ nuhiệp hỏa. hiện dại hóa


ơ t n h Thái Nụu yên hiện nay.

6


( hiiong 1
N C I Ò N N H Â N I X C С HA I LI Ọ N C C A O V À Y Ê U C Ả l l ĐỚI VỚI
NC.LÓN N H Â N LỤC' C H A T L Ư Ợ N ( ỉ С Л О T R O N C S Ị M i H I K P C Ô N G
N G H I Ẹ P H Ó A , H I Ẹ N DẠI H Ỏ A () T Ỉ N H TIIÁ1 N G U Y Ê N H IỆ N N A Y


1







1.1. Nhận thức chung về nguồn nhân lục và tầm quan trọng cúa nguồn
nhìn lực chất lưọng cao trong sụ nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.1.1. ỉ\’hận thức chung vê пциоп nhản lực
Тгопц nhiêu năm trơ lại đâv, vấn đề n e u ô n lực phát triên cua một quốc
gia dân tộc đaniỉ được đặc biệt chú ý nghiên cửu. Dưới dạnu tône quát, nguồn
lực đirợc lìiêu là toàn bộ nh ữn g veil tô đã, đaniỉ và sẽ cỏ kha nâng uóp phần
th ú : đây quá trinh chuyên biên xã hội ơ một quòe uia, dân tộc. ơ nước ta hiện
n a ' đaniĩ birớc vào uiai đo ạn đây mạn h cua sụ nuhiệp С0ПЦ nuhiệp hoá, hiện
đại hoá. Đ ẻ đạt đ ượ c thành c ô nu tronu sự nghiệp này phai nhận thức sâu săc,
đ à ' đu những ưiá trị lo lớn và m a n u ý ntĩhĩa quyêt định cua nhân tò con người
- C1U thê cua mọi sánu tạo, n uu ô n “ tài ngi iv ên” vỏ giá cua dán tộc, cua đat

П1.1ЧС. N guỏn lực con nuười còn dược uọi là nguỏĩì nhân lực, đó là vốn Ìigưừi,
tài Iguyên con người. Miện nay có nhiều quan diêm khác nhau về nguỏn lực
COI người.
Trom» lý luận mác-xít vê lực lượm» san xuât, con nuười được coi là ycu
tô cuan trọnu nhât, quyẻt định sự vận dội m và phát triên cua lực lirợng san
xuíV., quyêt định quá trình san xuât và do dỏ quvết định tăng năng suất lao
d ạ m và tiên hộ xã hội,... T ro n u lý thuyêt tănu tnrưim kinh tê, con nuười được
n h h nhận n h ư một ph ươ n g tiện chu yvài iịch vụ. Nịĩân hàm» thè uiới cho rănu: niỉuôn nhân lực là toàn bộ “ von




V-.

-



ngiiừi” (thê lực, trí lực. kỳ nãiiií imhê niihiẹp.. .) mà mồi cá nhàn sơ hữu.
N;mỏn lực con nmrừi dirực coi nhir một n uu ó n vỏn hòn cạnh các loại vốn vật
chiâ khác nh ư tiên, cỏnụ n uh ệ .... Do vậy. dâu tir chơ con nuười eiừ vị trí

7


t r u m tâm tronu các loại dâu tư va dược COI là cơ sơ vừnu chãc nhất cho sự
phít triên nhanh và ben vìrnii.
Liên hiệp Ọuỏc thì cho răng: "Níiuôn nhân lực là tât ca những kiến
t h . с , kỳ nă nu, kinh rmhiệm, nănu lực và tính sánu tạo cua con nmrời cỏ quan

hệ tới sự phát triên cua mồi cá nhàn và cua đât nước" [48, tr.8].
Dư ứi ЦОС độ triêt học, theo ý kiên cua một sỏ nhà khoa học tham gia
c l u ư n u trinh khoa học CÒIIÍI mihệ càp nha nước: “ Con nmrời Việt Nam - mục
t iê i và đ ộ n u lực cua sự phát triên kinh tê - xã h ộ r man u mã sổ KX- 07 do
CìS.

vs.

P h ạ m Minh Hạc làm chu nhiệm cho гапц: “ Nuuồn nhân lire (nũuồn

lự( con n u ườ i) là tônu thè các tiêm nănỵ lao độniĩ cua một nước hay một địa
p h i o n g . tức là nmiỏn lao đ ộ n u được chuân bị (ơ các mức độ khác nhau) sằn
s.àrg t h a m gia vào côniĩ cuộc nào đó. tức là nhĩrnu nmrời lao độnu có kha
n ă m (h ay kha папц nói churm) hãng con đườnu đáp ửnu được vêu cầu cua
c l u y ê n đôi cư câu lao độn g, chuyên dôi cơ cấu kinh tẻ theo hướnu công
Iiíiiiệp hoá, hiện đại ho á” [30, tr.269].
T h e o tác gia cuốn “ Ntĩuôn lực và độntĩ lực phát tricn troniỉ nên kinh tế
thị ir ư ờ n u định hirớnu xà hội chu nghĩa ơ Việt N a m ” do GS. T SK H Lẻ Du
P h ' i m chu biên, thi: “ N uu ó n lực con người được hièu là tônu hoà trong thê
t h ỏ i g nhât hữu cơ ỉỉiừa năng lực xã hội cua con nuưừi (thê lực, trí lực, nhân
e á i h ) và tính năng động cua con nmrời. l ính thônu nhât đó được thê hiện Ư
qiLK trình biến n gu ồ n lực con nmrời thành vốn con người” [32, tr.62J.
Văn kiện Hội nuhị lân thử hai Ban châp hành Trung ươnu Đanu khoá
V 1 1 cĩinũ kh ã n g định: “ Niỉuôn lực con người là niĩười lao độ n u có trí tuệ cao.
ta y nuhc th àn h thạo, có p hàm chât tôt, được đào tạo. bôi dưõnu. phát huy bơi
nẽi giáo dục tien tien. íiăn liên \'ới một nên khoa học. còm» nuhệ hiện đại"
[2:2 tr.9].
T ừ nlnrmi quan niệm nêu tròn, có thê thây rãnu, có nhiC'u cách tiêp cận
k h i c nhau nên đã xuât hiện nhừm i quan niệm khác nhau vê nmiôn nhân lực.
Tiu' nhiên, dù khác nhau sonu. mĩra các quan niệm nàv cĩinu có đièm thònu


s


nhít, dó là: hâu hết các tác uia tiêu xem niĩuồn nhân lực là tônu thê nhữníi
liên nănu và nărm lực cua con nmrơi dược huy dộn u vào troní> quá trình san
Xiat, lao độ n u và phát trièn cua mồi quôc uia hay cộng đồnu sơ hữu nó.
N hư vậy, 4471 ЦОС độ nuhiên cứu cua đẻ tài, cỏ thè hiêu nguồn nhân lực
là oàn bộ lực hrựnu lao độnũ \ ã hội cua một quôc tỉia với nhữrm năng lực thẻ
chit và tinh thân, trình độ nuhè nuhiệp, kinh nuhiệm và phong cách, phâm
chít nhât định đanu và sẽ tham nia vào quá trình san xuất ra cua cai vật chat
\ à tinh thân c h o xà hội.

Xét tronu hệ thônu các rmuôn lực cua sự phát triẻn kinh tê - xã hội nói
chiiiũ cìmu n hư quá trình cônu nuhệp hoá, hiện đại hoá, ng uồn lực con rmười
l u t n đ ứng ư vị trí trung tâm, giừ vai trò quyêt định không những đối với việc
phỉt huy mà còn đôi với toàn bộ sự phát triên xã hội. Điều này được thê hiện
о (ác diêm sau:

Thứ n hất , các nguồn lực khác nh ư vôn. lài rmuyên thiên nhicn, cơ sở
vậi chât kỹ thuật,... là những khách thè chịu sự khai thác, cai tạo cua con
n g íờ i và phục vụ cho nhu câu, lợi ích cua con nu ười. Các nguôn lực nàv chi
tòi tại dưới dạnu tièm năng, m uôn phát huy tác dụnu và cỏ ý nghĩa trong quá
trìrh công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì các nuuôn lực này phài được kết hợp
vó' nguôn lực con người, thông qua hoạt động cỏ ý thức cùa con ngưừi. Bởi
cát nguôn lire khác tự nỏ không thê trư thành nmiôn lực. Trong các nguồn lực
c h i c ó con nmrời là nguôn lực duv nhât biêt tư duv. có trí tuệ và có ý thức đc
sir lụng các nguôn lực khác và uăn các nguôn lực khác lại \ ’ứi nhau, tạo thành
n e i ỏ n sức mạn h tỏnu hợp. cùnu tác độn u vào quá trình còng nghiệp hoá, hiện
đ ạ ih oá .


Thừ hai, so vói các nuuôn lực khác, chi cỏ nuuôn lực con người mà cỏt
lõi là trí tuệ mới là nuuôn lực có tièm năim \'ỏ hạn còn các nuuỏn lực khác
đ c i hĩru hạn. Tính \'ỏ hạn cua trí tuệ con người đC'11 được biêu hiện ơ cho nỏ
c o cha nănu kliỏnũ chi tự sinh san vê mặt sinh học mà còn tự đỏi mới khỏim
c.









lìụmiỉ, phát triẽn \ è chât trontí con người xà hội, nòu biêt chăm lo niiòi dưỡnu

9


và khai thác nuuỏn lực con ntiirời một cách hợp lý. tron и khi đó các nuuỏn lực
k lú e cỏ thê bị khai thác cạn kiệt.

Thừ hư , trí tuệ con nuười cỏ sức mạnli áp đao so vứi các nuuồn lực khác
mot khi nỏ được vật thê hoá, trơ thành lực lirợniĩ san xuất trực tiếp. Sự phát
trijn như vũ bão cua cuộc cách mạnu khoa học cônu nghệ hiện đại đanií dần
nê i kinh tê thê LĩicVi vận độnu đên nên kinh tê cua trí tuệ. ơ nhữnu nước cỏnu
n m i ệ p phát triên lao động trí tuệ пцау cànii chiếm ty lộ cao. veil tố tri thức
c h cm tới 6 5 ° о íiiá thành san xuat và 35% ũiá trị san phẩm. Giờ đâv. sức mạnh
CU.1 trí tuệ đạt đcn m ứ c nhờ nó con người cỏ thè sáim tạo những máy móc cỏ

đặc tính trí tuệ cua chính con nmrời. Sức mạnh to lớn cua trí tuệ con nmrừi đã
l a n thay đỏi thanu uiá trị của các loại tài nũuyẻn, các loại niĩuôn lực. Niíày nay,
đ o tượriiỉ khai thác đang được chuycn vào chính ban thân con nựười. Nỏi một
c.ách khác, tronu thời đại ngày nay, tri tuệ con người giữ vai trò quyết định sức
m ạnh cua mồi quỏc gia, nỏ là tài nguyên cua mọi tài nguyên.

Thừ tư. con người với tất ca năng lực và phâ m chât tích cực cua minh
bac g ồ m trí tuộ, kinh nghiệm , kỹ nâng, tính nânu động sánu tạo. niềm tin và ý
c h í . . . thì tự mìn h có thê trứ thành độnu lực cùa sự phát triên xã hội nói
c h u m . Dôi với quá trình c ôn g nghiệp hoá. hiện đại hoá sự thành công cua quá
tr ìrh này phụ thuộc chú yêu vào việc hoạch định đườn u lỏi, chính sách cũng
n h r tô chức thực hiện cua chú thê lãnh đạo và quan lý, nghĩa là phụ thuộc vào
ПЙ1 Ц lực nhận thức và hoạt độnu thực tiền cua con nuưừi. Kinh nuhiệm cua
n h i ‘11 nirớc và thực tiền cua chinh nước ta cho thaV. quá trình eôrrn nuhiệp
hen, hiện đại hoá sẽ k h ô n g đạt được được hiệu qua tôt, thậm chí thất bại neu
k h ú m lựa chọn đ ượ c m ô hình đúim, các bước đi thích hợp và cúc íiiai pháp
h u i hiệu, phù hợp với các điêu kiện cụ thê cua moi nước và bôi canh quôc tê,
d ù :ó đu các nmiỏn lực khác. Điêu này. một lân nữa lại nói lên vai trò quyèt
lìị.m cua nmiỏn lực con ne ườ i - chư thê trực tiêp. hiện thực cua toàn hộ quá
trì m cônu n uhiệp hoá, hiện đại hoá.

10


Với quan niệm nh ư tròn, có thê thây rănii, nu u ôn nhân lực dược đặc
triri” bơi hai yêu tỏ cơ ban: Vê sò krợne \ à chât lượnu.

ỉ с sò /т/пц, ПЦ110П nhàn lực la toàn bộ lực lượm» lat) độ n g xã hội cua
imt CỊUÔC uia. Sô lượnu nuuôn nhân lực dónu vai trò quan trọnu đôi với sự
phit Irièn kinh tè - xã hội nói chuntĩ và đôi với sự nuhiệp cỏniĩ nghiệp hoá,

hun đại hoá nói riêrm. ơ nước ta, sô lưựnu nuuôn nhân lực hav toàn bộ lực
lircnu lao đ ộ n u cua xã hội bao lỉỏm nhĩrnii nmrời năm tronu độ tuôi lao độnự,
kh.mu kê đèn trạim thái có hoặc khòm» có việc làm. T h e o bộ Luật lao động,
n a n tìr 15 đến 60 tuôi, nừ từ 15 den 55 tuỏi co kha nănu lao đ ộ n g đều thuộc
ПЦЮП lao độniĩ. N h ư vậy, nuuòn nhãn lực bao nôm sô nuưò i đanu làm việc
tr o m các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xà hội hay so nu ưòi có việc làm, số
niirời thât nghiệp, sỏ nmrời làm cỏnu việc nội trợ và học sinh đang trontĩ độ
t u ỏ lao động hay lao độn g dự nguồn.

ỉ с с liât IượtiíỊ, nizuôn nhàn lực được bièu hiện ư năng lực thê chât và
tint thân, trinh độ nuhê nghiệp, kinh nuhiệm và p ho n u cách, ph â m chất nhất
đ u n cua người lao động, đ a n g và sò tham gia vào quá trình san xuất ra cua cai
v à tc h â t và tinh thân cho xà hội. Chat krựnu nguồn nhân lực là nhân tố quyết
d i m nàng suât lao động, quyêt định quá trình phát triên kinh tế - xã hội nói
c h m g , quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nói riênu. Chất lượng nguồn
n hà i lực được biêu hiện ư trạnu thái thê lực và trí lực. Nói de n the lực là nói
d en sức khoe, đây là cái gôc cua hạnh phúc, là tài san cua mồi niiười. mồi
qnó: nia. là mục tiêu độrm lực chính đê phát triên kinh 1ố, vãn hoá. xã hội, là
sức mạn h đê đây m ạnh công ìmhiệp hoá, hiện đại hoá đât nước. ĩ rí lực là yêu
lô t í tuệ, tinh thân là cái nòi lên tiêm lực học vân. \ ăn hoá, tinh thần cua con
ngirri. Nó quyèt định phân lớn kha nănũ sánu tạo cua con nuười. Đặ c biệt
1ГОГЦ ky nuuyên văn minh tin học 1Ш1ЮП nhàn lực chi thực sự m ạn h khi con
ng ưri ngà) cànii sư dụim và khai thác cỏ hiệu qua tiêm năm> trí tuệ cua minh.
D o ió, nói den nmiôn lực con miười cần phai đặc biệt nhấn mạn h đốn nănti
lực 1'í tuệ và trình độ tay mihê. Thô lực và trí lực có môi qu an hộ chặt chè với


nhiu. T h é lực khòm» khoe mạnh sẽ hạn chê lơn dên sự phát triên trí lực cua
mci cá n h â n cũnu nh ư cua toàn xã hội. Sức khoe là dieu kiện tiên quyêt dê
du trì và phái trièn trí tuệ là p hươnũ tiện lắt vếu đê chuyên tai tri thức thành

sú. mạn h vật chất.
Nói đ ê n nu LIôn lực con nmrời k h ô n e chi nói đen trí tuệ, tài nănư. sức
k l m \ mà c òn phai nói đên nhiêu yêu tô khác câu thành nuuồn nhàn lực, tro nu
đ ó có nlìữnu uiá trị xã hội được kèt tinh thòim qua ban thân con níỉirời. thônu
quí thực tien cách m ạ n u và cai tạo toàn xà hội. Một cách hièu đúng đan và
to ai diện vè nm iỏn lực con người - đòi hoi phai quan tàm thích đáng ca mặt
bărg lan đ i n h cao dân trí, nhuniỉ cân đặc biệt coi trọnu mặt dạo đức, nhân
Cvíth, lý tư ơ im cua con nmrời,... làm nên uiá trị cua nuuồn nhân lực. Phát
triứi dân trí, nhân tài và nhân lục phai dựa trên nôn tang chuníỉ là nhân cách.
T rh li độ ph át triên cua nhản cách bao d a m cho con người thực hiện tôt chức
n ă m xã hội cua mình, phan ánh kha năng sáng tạo cua con người trong hoạt
đ ộ r g thực tiễn xã hội. Do đỏ, uiáo dục - đào tạo phai theo hướng cân dôi Liiìra
d ạ \ chữ, d ạy nuhê và dạy nuười, troniỉ đó dạy người là mục tiêu cao nhất.
Th eo ý nuhĩa đỏ, nguỏn lực con nuưừi bao chứa trong dỏ toàn bộ sự
p h t n g phú. sâu săc, sir đôi mới thườniỊ xuyên các năng lực trí tuệ, năniĩ lực
thự: hành, tô c h ứ c và quan lý, nănu lực chuyên m ô n và tính tháo vát tronu

CÔIỊỊ việc. Nói cách khác, пциоп lực con nuirừi lù tập hợp các chi sô phát triên
СОГ niụrừi. D ó là tât cá nh ững Ц! thuộc vê hành tra nu mà nó có được nhò' sự
h ồ r ợ cua cộntĩ đồniĩ xã hội sự chuân bị chủ độim. tích cực cua ban thân nó
đ ê krớc vào cuộc sỏ nu lao độnu sám» tạo vì sự tien bộ và phát tricn.

ỉ. 1.2. N guồn nhân lục chất lượng cao và tầm quan trọng cua nguồn
n h ú t lục ch ă t ỉ nựng cao troỉĩíị sụ' nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ít. Ọ u u n niệm vê n^ n ò n nhân lực chã i lurm ự cao

Từ sự phàn tích và làm rò quan niêm vỏ miuôn nhàn lực. ehúnu ta ейпц
có nô hiõu một cách c ơ ban rănu nuuôn nhàn lực chât lirợnii cao dó là bộ
*


e

-

ph.ậi ưu \ iệt cua ПЦ110П nhàn lực. NÓI cach khác, nuiiôn nhân lực chât lirợmi
1





с



t

12


c a ) là m ộ t bộ phận có ehât lượnu cao hơn tronu nmiôn nhân lực nói chunií. 0
m>i mai doạn, mồi thời ky lịch sư cììnu có nhừniỉ quan niệm khác nhau vè
m u ô n n h â n lực này. Tại Dại hội đại biêu toàn qnoc lân thứ X (năm 2006), lân
d í -1 tiên thuật n g ữ “ nuuôn nhân lực chât krợnu cao ” đã xuât hiện trong Văn
ki.il c u a Dang. Điêu này thê hiện bước phát triẽn mới trong nhộn thức cua
to.-n Đ a n u và nhan dân ta vê chiên lược phát triên con nuười, đônu thời cũng
là nlìù h ự p với xu thẻ phát triên cua thời dại. Từ dỏ, các nhà nuhiẻn cứu Việt
N a n d â n từrm bước tìm hiẽu, hình thành nén nhừnu quan niệm có liên quan
t ớ vân đ ê n u uô n nhân lực nàv.
O S . VS. KH. Phạm Minh Hạc cho rãnu: “ niĩiiôn nhân lực chất lượng cao

là -tội níĩũ nhân lực có trình độ và năng lực cao, là lực lượnu xung kích tiẻp
Hìhin c h u y ên giao cônu nghệ tiên tiến, thực hiện CO kct qua việc irnií dụng vào
đicu kiện nước ta, là hạt nhân đưa lình vực cua mình đi vào công nghiệp hoá,
h.icn đại hoá đựoc m ơ rộng theo kicu vêl dâu loang hãng cách dan dãt nhĩmg bộ
p h i n có trình độ và nãnu lực thâp hon, đi lèn với tôc độ nh an h” [29, tr. 148].
T h a y vì iiọi nguỗn nhân lực chât lượiìg cao, GS. TS. Ngu yền Trọng
C h iân đ ư a ra khái niệm “ một nuuồn nhân lực m ới” mantĩ tinh thân cua khái
niựtt i m u ôn nhân lực chât lượng cao đỏ chi “ một lực lượng lao đ ộ n g có học
v â r, có trình độ chuyên m ôn cao và nhât là kha năng thích ứng nhanh với
n hxnu th ay đôi nhanh ch ó n g cua cònu nuhệ san xuất” [11, t i . 185].
T S. N g u y ê n Hữu Dụn g cho rãim " n h â n lực chàt lirợne cao là khái niệm
d ‘ê :hi m ộ t cơn nmrừi, một nuirừi lao độnti cụ thê cỏ trinh độ lành nuhẽ (vê
clhiyẽn m ò n kỹ thuật) ínm với một ntiành nghê cụ thẻ theo tiêu thức phân loại
luiođộniĩ vè chuyên môn kỳ thuật nhút định (trên đại học. đại học. cao đănu,
c ô i g n h ã n kỳ thuật lành niỉhồ)” [37, tr.20].
N ^ o ài nhìrnu quan niệm vè níiuỏn nhân lực chât lượnu cao nêu trên.
COI cỏ nhĩrim thuật nmì cụ thê man tỉ niihĩa uân UŨI va được xã hội chân nhận.
Nhirmi thuật DLŨr này có nội hám hẹp hon đô chi nlùrni! nu ười lao dộnu cỏ
( r i m độ, có chât lirợnu, có hiện qua laơ độniỉ cao tronu hai lình vực chu yêu:

13


sa:' xuât vật chãt và san xuât tinh thân. Tronu lĩnh vực san xuât vật chât có
nh inư thuật niỉừ như: chuyên uia, niihệ nhân, còng nhân lành rmhê,... Trontĩ
lìm vục san xuât tinh thân, hỏn cạnh hệ thông học hàm, học vị cua nhà mrức
t|U ' định còn ccS các thuật nuừ như: bác học, nhà khoa học, chuyên gia đâu
lìíỉinh.... Nuoài ra đê tòn vinh nguôn nhân lực chât lượng cao, xã hội còn uọi
họ la nhàn tài, tinh hoa đât niRÝc, Iiũuyẻn khí cua quòc u ia ,...


N h ư vậv. niĩuôn nhãn lực chất lượrm cao là một hộ phạn ưu việt cua
niMÔn nhân lực, kêt tinh nhừnu iiì tinh tuý nhất, chất lirợnu nhất cua nguồn
nhìn lực. D ó là bộ phận cua lực lượnu lao động có kha năng đáp ứng nhu cầu
ca( cua thực tiền và cách ụiai quyèt tôi ưu nhĩmi» nhu càu thực tiền. Họ được
đặi trirntz bơi trình độ học vân và chuyên môn cao. có kha nãnu nhộn thức,
tic? thu nhanh kicn thức mói, cỏ năng lực sáng tạo; vôn tri thức và tay niỉhê
g iu . biẽt vận dụng thành tựu cua khoa hục công nghệ, kinh nghiệm san xuất
vác thực tien, đe m lại nân lĩ xuât, chất lượng, hiệu quá lao đ ộ n g cao hơn hãn
so ói imuôn nhân lực lao độn u phô thông. Mặt khác, đâv còn là bộ phạn lao
độríi có tác phong niihê ìmhiệp, tính ky luật cao, có tinh thân yêu nước, có ý
thứ: tình cam dân tộc, ý trí tự lập, tự cường và dạo đức troniĩ nghề nuhiộp.
Đè xác lập câu trúc cua nguồn nhân lực chất lượng cao, cân xem xét
tìrrụ bộ phận câu thành cua nỏ trong hệ thống chinh thê. Với cách tiếp cận ây,
11 m ô n nhân lực chût lượng cao bao íĩôm những bộ phận cư ban sau:

Thừ nhải , đó là lực lượng c ô n g nhân kỹ thuật lành nghề, nhất là bộ
phại côn lí nhàn trí thức o tât ca các lĩnh vực hoạt dộnu san xuât cua đừi sỏnií
k i m tê - xà hội. Đâv là lực lirựnu lao độnu trực tiêp san xuât, ứnu dụn u \ à
curiỊ câp các dịch \ ụ cỏ hàm lượnu trí tuệ dạt chât lirợní: theo tiêu chuân quôc
tê cê đáp ừnu nhu câu cua nmrời tiêu dùnụ tro nu nước và xuât khâu. Đâv còn
là lrc lirợim có nãnu lực trí tuệ tiôp thu được CÔ11Ü nuhộ tiên tiên và hăni» tri
thừ. khoa học kôt hợp với nhìrnu kinh nghiệm được tích luỹ troim quá trình
s a n u i â t trục tiòp sẽ dân lam chu nhừn u công imhệ do.

14


Thử hai , đó là dội niuì trí thírc troim tâl ca các lĩnh vực imhiên cứu và
írnu d ụ n g thành tựu kh oa h ọ c và e ô n u n e h ệ , quan lý kinh tê - xã hội, văn ho á -


văn n gh ệ ,... í lọ là n h ừn u nuircyi thanh thạo chuy<3n mòn nuhiệp vụ, có năng
lực tiêp thu có chọn lọc và írnu thum có hiệu quu những thành tựu cua cuộc
cách m ạ n g khoa học côníĩ nghệ hiện đại, co năiiíí lực sánu tạo ca vê lý thuyết
iần thực hành, íỉiai quyẽt n h ữn u vân đê trước măt cũnu như lâu dài cua nên
kinh tê trontĩ sự nghiệp c ô n u nuhiệp hoá. hiện đại hoá. Nói cách khác, đây là
lực lượn í» xunii kích đi đ âu tronu việc tièp nhận chuyên íĩiao cỏnu nuhệ tiên
tiến, thực hiện việc đưa các thành tựu khoa học cỏnií nghệ vào các lĩnh vực
góp phân đâ y mạnh c ô ng nghiệp hoá. hiện đại hoá. Họ cỏ khu năng đà o tạo,
bôi d ư ờ n g n hữ ng bộ phận cỏ nâng lire, có trình độ thâp hơn, bỏ suníi vào
nuuỏn nhân lire chất lượng cao.

Thứ h a . đó là n h ữ n g người nỏnu dàn uiàu kinh nghiệm trong san xuất,
có trình độ khoa học kỹ thuật, đi đâu trong việc chuvôn dịch cơ câu san xuât
nông nghiệp theo h ư ớ n g hiện đại nânu cao hiệu qua san xuất và chất lirựng
nông san theo hướniỉ uia tăng kim ngạch xuât khâu. Đ ô n u thời họ có kha nãnu
tiêp thu, ứng d ụ n g các thành tựu cỏim nuhệ sinh học tiên tiến cua thế líiới vào
thực tien nông nghiệp qua viẹc chuvên đỏi, írnu dụntỉ lai tạo ra nhicu uiỏng
cày trỏniĩ. vật nuôi cho n ă n g suãt cao, chât lượnu tôt, biện pháp kỹ thuật tiên
tien,...

Thử tư. đó là tâng lứp doanh nhân, nlũmu nmrừi san xuât, kinh d oanh
giỏi, có trình độ quan lv. có đạo đức ntihè ntihiộp và trách nh iệm xã hội cao.
Họ chính là n hừ ng người gó p phân tạo việc làm. tănii thu nhập cho nmrời lao
động. Vứi kha năníi và năniĩ lực cua mình, tânii lớp doanh nhân đã nânu cao
chât lưựnt! san phâm, tạo d ự n u và uiừ uìn tlurơnu hiệu hànti hoá Việt N a m ,. . .
Tron lĩ uiai đ o ạ n c ỏ n ” nghiệp hoá, hiện dại hoá. phát triên kinh tô tri thức hiện
na>. tânu lớp doanh nhân nuày càntỉ thê hiện \ a i trò cua minh đôi VỚI sự
ng hiệp xây d ự n u và hao vệ Tô quôc.

15



Thứ mĩm. dỏ là đội nuũ n h ìm u ntiirừi thợ thu cỏnií m ỹ nuhệ lành nuhê,
Iihit là các nuhệ nhân tronu các lĩnh vực nuành nuhê truyền thonii. l l ọ chính
là ìhừnu bàn tay vàng, nhĩrnu nuhệ nhàn có trinh độ kỹ nâng, kỹ xuo uioi. San
phim họ làm ra mà m an g nhĩrnt! giá trị truvèn thònu cua dân tộc, vừa đ e m lại
£Íí trị kinh tê cao. Hiện na v với chu trươniĩ bao tôn và phát triên các lànu
n m ê truyên thônu cua nước ta. lực lượnu lao độn u này càniĩ phát triẻn nhanh
chonu ca vè sò lirợnu lẫn chât lirợnu. Diêu nàv biêu hiện th ônu qua sự nia
t;ìr.Ị nh anh c h ó n u cua k i m n u h ạ c h xuàt khâu hànu thu c ô n íĩ m ỹ n u h ệ cua

mr.vc la ra thị trườnu thê giứi. NÓI cách khác, nước ta k h ô n u chi đi lèn bànu
c ỏ m nuh iệp hoá, hiện đại hoá mà còn đi lẽn băim n h ữ n g san p h à m truven
t h ỏ m đ ậ m đà ban sãc dân tộc.
c

*

*

T ó m lại. theo hệ thôntỉ chinh thê thì câu trúc n g u ỏ n nhân lực chàt lượng
ca( bao gôm: lực lượng c ô n g nhân kỹ thuật lành nuhê, đội ngù Irí thức, các
nhí khoa học kỹ thuật với trình độ ch u ycn m ôn cao. n h ữ n g người nôn lì dân
gio có kha nãnu ứnu d ựnu nhÙTìũ tri thức mới cua khoa học kỹ thuật, cônu
niitệ hiện đại vào san XLiât d e m lại hiệu qua cao, tanu lớp doanh nhân và
nliing nmrới thự thu cỏniỊ m ỹ nghệ lành nghê. Nhìn c h unu, họ là n h ừ n ụ nuưừi
vùi có trình độ học vân, vừa có trình độ tay nuhề, đặc biệt họ là lực lirựng lao
đ ộ m có chât krợrm, hiệu q ua và bict sáng tạo trong quá trinh san xuất.
Đê hiên rò hơn vê n u u ô n nhân lực chût lưựniĩ cao, cân phân tích thêm
n h ĩ n g tiêu chí cư han đê xác định n u uô n nhàn lực nàv:


Một là, tiêu chí vê nănu lực tinh thân cua nmiôn nhàn lực châl hrợníi cao.
Nãnu lực tinh thân cua ng u ôn nhân lực (hay còn eọi là trí lire) đư ợc
bièi hiện ơ: nănu lực sáng tạo, kha nãnu thích nnhi và kỹ năng lao độnii nghê
iiLílìệp cua neười lao đ ộ n u , . . . thỏnu qua các chi sỏ: trình độ vãn hoá. dân trí,
học vàn trunu bình cua một nmrời dân. líH> dộnn qUi) d ào tạo. trình độ và chât
lirựỉi! đà o tạo; m ức độ lành nulle (kỹ nãnii. kỹ \ a o , . . . ) cua miười lao độim:
tri nì dộ tỏ chức quan lý. san xuât kinh doanh: năim xuât. chât lượim hiệu qua
c u a lao độnu. Cụ thê:

16


Trình độ học vân, dây là tiêu chí quan trọnu dâu tiên biêu hiện trí lực
u i a imuỏn nhân lực. Bơi lẽ. nó thê hiện sự hiêu biêt cua nuười lao độnu vê tự
nhiên, xã hội,... tạo ra nỉũrnu điêu kiện, kha nănu đê ticp thu va vận íÌỊinii
n h ừ n e tiên bộ khoa học và cônii nuhệ vào tronu côni! việc cua moi ni» ười.
Trình độ học vân được cu nu eâp thôniỉ qua hệ thông giáo dục (chính quy,
hoặc khỏnu chinh quy), qua quá trình tự học. tự dào tạo cua mồi cá nhân.
Trình độ chuyên m ôn kỹ thuật, chat lượn.II cua n.uuỏn nhân lực khỗníí
clu thê hiện ơ trình độ học vân, mà quan trọng lion là trinh độ chuvên môn kỳ
thuật. Trình độ chuyên m ôn kỹ thuật là kiên thức và kỹ nănu cân thict đê đam
d ươ n li cònu việc (tronu quan lv, kinh doanh va các hoạt độnií nghề nuhiệp).
l.ao dộnii có chuyên m ôn kỳ thiuật bao uôin nhừnu cônu nhàn từ bậc ba trư lẻn
(co bãnu hoặc kh ỏ nu có băng) cho tới nhừntĩ nmrời có trình độ đại học và trên
dại học. 1lọ đ ượ c đào tạo và được trang bị kỹ nãniĩ thực hành vồ cỏnu việc
n ào đỏ.
Nuoài ra trí lực cua nguôn nhân lực còn biêu hiện 0' kỳ nãnu, kỳ xao
n g h ê nuhiệp cua người lao động, chúng phụ thuộc trước hét vào kha năng cua
nioi người, sự say mê vào nghè imhiệp, ý thức tự rèn luyện kỹ năng cua người

lao độnu.
T r o n u thời dại niỊÙy nay dê cỏ năng lực sáng tạo, việc trang bị những
kiên thúc phô th ông và kỹ nãntỉ nụhề nuhiệp vần chưa đu mà còn phai có tư
d u y nâng độni», sánu tạo, dám mạo hiêm, sằn sàng thích ứng nhanh với nhìrng
thay dôi cua khoa học và cônu nuhệ và yêu câu mới cua thực tiền. Vì thẻ, trí
--



Cr

^



lục còn đ ư ợ c bicu hiện ư óc sáim tạo, tính linh hoạt, nhanh nhẹn săc bén tronti




*

c








c

phát hiện th ông tin mới và kha nănti thích ửniỉ nhanh đê học tập. áp dụnu làm
c h u các phươntĩ tiện khoa học kỹ thuật và cỏrm Iiíilìệ hiện đại, cìiim như nãim
lục hoạch định các niai pháp phát tri(3n kinh tô. Dáy là tiêu chi quan trọnu đê
đ a n h uiá nmiôn nhân lực tronu quá trình côim nuhiệp hoá, hiện đại hoá rút
Iiiifm. tiêp cận kinh tè tri thức hiện nay.

17

c

1C

c: r e-*


Tóm lại. đê là nuuỏn nhãn lực chãt lượnu cao, thì nuuôn nhân lực đó
đ ì i hoi pha! có trinh độ học vân cao, có chuvên m ôn kỹ thuật và nãnu lực tir
ciiy sá n ” tạo, tạo ra nhừim kv thuật, cônu niỉhệ mới, đỏng thời phai cỏ kha
MLm irníí dụng vào thực tiền nhữnt! tiên bộ khoa học và công nghệ, làm chu
C('m nuhệ hiện đại, có kỹ nănu lao độnu uioi (thỏ hiện thông qua trinh độ tay
n đ iè , mức độ thành thạo chuvên môn nulle imhiệp)... Đặc biệt, ơ một sô
ì ứ ó m lao dộnu trình độ cao, họ phai có nãnu lực tham íĩia soạn thao chiến
lư.tc v à chính sách đây mạnh cônu nuhiệp hoá, hiện đại hoá, có năníí lực hoạt
d ộ i g thực tien tôt, c ó kha năng dự báo triên v ọ n g phát tricn c ũ n g như rmuy

c o hậu qua cỏ thê xav ra. Sự niĩhiệp cònu nuhiệp hoá, hiện đại hoá và hội
n h í p kinh tê q u ô c tê đòi hoi rât c a o các tiêu chí VC trí lực này.


Hui là, tiêu chí vê nãntỉ lực thê chât cua nuuôn nhân lực chất lượnu cao
Một troim nhữnu yếu to không thê thiếu đôi với nguồn nhân lực chất
lyong cao là năng lire thè chát. Năng lực thê chât cua nguồn nhân lực (còn uọi
kì 'ức khoe). Theo Hiến chương cua Tô chức Y tê Thế í»iới (WHO): Sức khoe
lià uột trạng thái hoàn toàn thoai mái vê thê chât, tinh thần xã hội, chứ không
p h i i có bệnh hay thươnu tật. N hư vậv, sức khoe là sự phát triên hài hoà cua

c 011 người ca vè thê chât lẫn tinh than. Dieu đó cho thấy, sức khoe cỏ vị trí rất
quan trọim tronti chât lirựnu nguồn nhân lực. Con người có sức khoé tôt sẽ
p h í t huy đirực lợi thc sức mạnh trí tuệ cua minh trontĩ phát triên kinh tế - xã
hậ) Nmrọc lại, sức khoe khôntĩ tôt sẽ làm hạn chê sự phái triên trí tuệ cua cá
n h ì n và cua cộnu đônn xã hội. Sức khoe chính là điêu kiện tiên quyốt đê duv
tr ì a phát triôn trí tuệ, là phươnu tiện đè truyèn tai tri thức vào hoạt động thực
ti ềr, đê biên tri thức thành sức mạnh vật cliât.
Tình trạrm sức khoe cua imuòn nhân lực phan ánh bang một hệ tlìôim
các chi sỏ cư ban như: chiêu cao, cân nặnu, tuỏi thọ, tình hình bệnh tật, cơ sơ
Viậtehât và các điêu kiện \ ê háo \ ệ . châm sóc sức khoe ,... Nguỏn nhân lực cỏ
sirc khoe tôt dirợc thê hiện a.y lãp troim cônt! \ ’iệc và đem lại nãiiL! suât cao. Sức khoe chiu lác dộnu cua

IX


cá: yèu tỏ: tự nhiên, kinh lê - xã hội va dược phan ánh bănu một loạt các tiêu
ch b a o ííôm các tiêu chí vê sức khoe, bệnh tột. vê cơ sơ vật chát và các diêu
k u n c h ă m sóc sức khoe. S ự n u hiệp c ô n t ’ n u hiệp hoá, hiện đại ho á uăn VỚI

vite áp dụm» ph ô bien các phương phap sun xuât cônu nghiệp, cỏnu nghệ hiện
dạ d o đó đòi hoi sức khoe và thẻ lực phui cườnu tránu. K hông có thê lực và
t im thân tòt thi con nu ươi khó cỏ thê chiu dược cườ nu độ lao độ nu cao. sự

cãnii th ãn u tronu cô n e việc, cànu khỏnu thê tìm toi. sáne tạo ra nhừnu tri thức
mc i và vật chât hoá các tri thức đó thành san phâm cỏ ích. Chính vì vậy, sức
kh>e là một yêu câu. tiêu chí quan trọniĩ cua nuuôn nhân lực chất lượng cao.

Ba là , vè ph â m chât đạo đức cua níiuôn nhân lực chât luợnu cao.
Khi đ á n h uiá chât lượng cua níĩuôn nhân lực, thì nguon nhân lực chất
lircn Ü cao còn bao hàm đạo đức, nhân cách, thái độ và phonu cách làm việc
cúí n m i ô n nhản lực đó. Đ â y là những phâm chài đạo đức tinh thần cỏ vai trò
hét s ức quan trọim anh h ư ơ n g đên chất lượng cua nguồn nhàn lực, nỏ thúc đây
t i m tích cục và làm í»ia tăniĩ hiệu qua hoạt dộng cua con nụưòi. Do vậy,
n m . ỏ n nhân lực chất lư ợ n g cao, ngoài yê u câu càn phai c ó trí lực và thê lực thì

CÙI p h a i có p h â m châl đạo đức. ý thức tinh cam dân lộc, tác phong tính ky
luậ c a o trong công việc.
Troniỉ bôi canh toàn câu hoá hiện nay, Việt Nam có thê khănu định vị
thê d u a minh trên trường quôc te hav khônu. dieu đỏ phụ thuộc rất nhiều vào
ý tKrc và tình c a m dân tộc. Y thức dân tộc được thỏ hiện (7 sự ỉĩiác ngộ vê ban
s à c d â n tộc, trơn ỉ» việc sẵn sànu và quyết tâm bao vệ các lợi ích dân tộc và
gúị- p h â n \ à o sự phát triên cua dân tộc. Y thức dàn tộc baơ hàm cu niêm tự
Ikh v ê nhìnm thành lựu, nhừni: Iiiú trị cua dàn tộc mình và SỤ' done izóp cua

n o 'ả o sự• tiên hộ■ cua xã hội.
■ Mặt
■ khác, chúnn*- la đanu thực hiện
■ nên kinh lố
n i ơ t h c o định hirớnt: xã hội chu nuhĩa. hội nhập \ới nên kinh tê thè mới nhăm

â'ây m ạ n h quá trình côniỊ nuhiộp hoá. hiện đại hoá đât nước thônu qua con
đ i r tn J hợp tác. liên kêt và lìội nhập quôc tê. Sự nnhiệp do diễn ra tronu bôi
c a m quỏc tè chím d ự n e nhiêu yêu tò phức tạp, các thè lục thù địch vàn đanu



mi'll toan thực hiện “ diên biên hoà bin h ” nhăm phá hoại sự ôn dịnh chính trị xã hội ơ nước ta. C hính vi thê, miuôn nhãn lực chât lirợnu cao nhât là đội nuũ
cá 1 bộ cônu chức quan 1Ý nhà nước, phai luòn rèn luvộn ban lĩnh chính trị nêu
cao tinh thân canh ỉĩiác.
Níỉày nay. phàm chât dạo đức cua nmiôn nhân lực chât lượnu cao còn
đ u r c bièu hiện ứ nhừnu nội dumi mới dỏ là: thái độ к hô nu cam chịu đói
II m eo. lạc hậu; dam nghĩ, dám làm; hăniỉ say học tập. khỏntí níiừnụ nânu cao
hicu biẽt. nô lực mihiên cứu khoa học; quyêt chí Yirưn lên làm ỉiiàu cho ban
thái, tíia dinh và xã hói; có năníỉ lire ửim xư troim san xuât kinh doanh cũn»
с



w

^

с

С

nh.r tronu mọi hoạt độnũ nuhê ntĩhiệp sao cho phù hợp với nhĩrim пциуёп tac,
c h i â n mực đạo đức troniỉ thời đại mới. Họ phai là nuưòĩ có ban lĩnh chinh trị
v ìn iĩ vàng, phâm chât đạo đức troniĩ sám: với lôi sông lành mạnh, tôn trọniĩ
n h m Iiíihĩa đạo lý, coi trọng chừ tín. cỏ dạo đức n g hề nghiệp, tác phong công
n uHệp, ky luật lao độim; dám hy sinh quèn mìn h YÌ lợi ích chung, phấn đấu vì
m ụ ; tiêu chunu: “ Dân uiàiu nước mạnh, cônu bãnii, dàn chu và văn m in h ” .
Nuuón nhân lực chât lưựnti cao trong thòi kỳ đâv m ạn h С0ПЦ nghiệp
lun, hiện đại hoá phai là: nhừmi con ngưòi phát triên ca vê tri lực và thê lực,

CÍ.-1 tha nàng lao động, VC tính tích cực chinh trị - xà hội, về đạo đức, tình cam
tnoru sánu. Việc xác lập các chuân mực. định h ư ớ n u các uiá trị xã hội đẽ xây
d ự r g và phát trièn nuuôn nhàn lực chât lirợnu cao cho đáp ứnu yêu câu hội
nhẹp kinh tê quỏe tê là hêt sức cân thièt. Chìa khoá vạn nănu đê phát triên
n ư i ỏ n nhân lực là liant! cao uiáo dục toàn diện, đôi mới cơ cấu tô chức, cơ
e h e quan lý, nội dung, phương pháp dạy và học, thực hiện: chuân hoá, hiện
dỵú loá. xã hội hoá, chân hưnii niáo dục Việt Nom.
h. Tàm quan trọ/iíỊ cua ngnòn nhàn ỉ ực chá t ỊirựHíĩ t a o

Тгопц thè uióĩ hiện đại khi chuyên sann nên kinh tê dựa chu yêu vào tri
thừ: và Iront! xu thê toàn câu hoá. hội nhập kinh tê quòc tê chúm: ta cànu
nhiậi thức rõ hơn tâm quan trọ nu cua miuỏn nhân lục. dặc hiệt là nmiôn nhân
lự'c :hãt lượm» cao. Thực tien đà chửrm minh răim, nmiỏn ЦОС iiiàu cỏ cua một

20


qinc ЦК) p h ụ thuộc nhiêu vào tri thức và chi có con nnười mới có kha năim
n ă n iiiừ và san sinh tri thức. Các chuyên ma kinh tê khi phân tích các tác
đ ộ i g cua ПЦ1ЮП nhân lực đôn nôn kinh tê cùnu cho rănu. phai coi nguồn nhân
lực la m ộ t VC41 tỏ

cạnh tranh dài hạn.

T r o n u quá trình quôc tẻ hoá đanu hình thành một chuồi uiá trị toàn cẩu,
\ õ 1 và cònu nuhệ có thê sè khôrm phai là vân dè quan trọnu nhât. Vì các nước
ph.it trièn đ a n u cỏ xu h ư ớ n e chuyên các nhà máy san xuất sang các nước đanu
phit tricn, tromi đỏ cỏ vôn, cỏnu niỉhộ và kv năníí quan lý. Riêng yốu tố lao
d ộ i g thi các nhà đâ u tư k h ô n g thê di chuyên sane. Do đó. đè tiếp cận cônu
n m ệ cao băt buộc lao đ ộ n e phai du trình độ và kỳ nănii làm chu С0ПЦ nuhệ.

Ọ u k ' ma n ào có chiên lược đún u dãn tronu việc phát huy nuuồn lực con
11IIròi, c h u ã n bị đ ư ợ c n g u ô n nhân lực chât lượnii cao dựa trên nền tang tri
tlú c hiện đại thi nen kinh tê cua quôc gia đỏ sè ma tănu m ạn h mõ, nãim lực
cạrh tranh tron u nen kinh tể toàn cầu và phái triôn bồn vừng. Xã hội nào có
nht-41 lao d ộ n u - nh iê u lao đ ộ n u có trình đ ộ c a o thì xà hội đỏ cà nu văn minh.

Đòniĩ thời tronu nên kinh tê tri thức và toàn cầu hoá, thì lực lượru» san
xuít sẽ k h ô n g n g ừ n g phát triên và ngàv càng m an g tính quốc tê hoá cao. Điều
nù\ thê hiện ơ chỏ c ù n u với n h ữ n g thuộc tính và đặc trưng cua tri thức, nguồn
n h á i lực chât hrựrm cao vận đ ộ n u vù phát trièn khônu ngừnu theo h ư ứ n ” trao
đòi h ọ p tác sontz phirưnu hay đa phưưng íiiừa các quốc uia vê nghiên cứu,
i n u dụnu. c h u y ê n uiao các thành tựu khoa học côniỉ nuhệ hiện đại đê tạo ra
c ac san p h â m có hàm lượng tri thức cao. Đâv chinh là cơ hội. là tiên đê cho
e á c n i r ớ c c h ậ m phát triên. đ a n u phát triên cỏ thê ho qua nhừim eiai đoạn phát
t n ê i lịch sư qu á độ nhât định, m ơ cưa ra thê ũiứi, tănii cườnu hợp tác quỏc tê.
n h a i h c h ó n u tiêp cận vói kinh tê tri thức, năm bãt các tri thức mới cua thừi
íỉại tò đi n h a n h, đi tăt. đón đâu rút nuãn k h o a n ” cach tụt hậu so với các nưỏc
*

с

с





p h á trièn. C h í n h vì vậy. hâu hot các quòc ma trên thê uiứi đC'11 cỏ chiên lược
p h á triên kinh tẽ tri thức theo nhìrmi cách riC'rm. man u lính đặc thù, phù hựp


21


×