Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Biện pháp quản lý công tác sinh viên trường cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HỮU LUÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HỮU LUÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản Lý Giáo Dục
Mã Số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH



THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các nội
dung nêu trong luận văn là kết quả làm việc của tôi và chƣa đƣợc công bố trong
bất cứ một công trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Luân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện theo chƣơng trình đào tạo của Khoa sau đại, Đại học Sƣ phạm,
đại học Thái Nguyên dục lớp Quản lý giáo dục K20 đã đƣợc nhận đề tài làm
luận văn tốt nghiệp. Trải qua gần một năm thực hiện, tôi đã hoàn thành luận
văn này.
Để có thể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi xin đƣợc gửi lời cảm

ơn chân thành nhất tới giảng viên hƣớng dẫn - TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh
đã luôn theo sát và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Trƣờng Đại Học
Sƣ Phạm Thái Nguyên, ban quản lý thƣ viện Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đƣợc luận văn này.
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các
giảng viên, các cán bộ và nhân viên các khoa phòng, ban quản lý nội trú Kí túc
xá và đặc biệt là Phòng Công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính
Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp tài liệu phục vụ cho công
tác nghiên cứu để có thể hoàn thành đƣợc luận văn này.
Mặc dù nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ rất nhiệt tình từ phía các thầy
(cô) và tác giả cũng đã cố gắng hết sức để triển khai luận văn, nhƣng do khả
năng còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận đƣợc sự đóng góp chân thành của thầy (cô) và toàn thể các bạn để luận
văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Luân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH
VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC .................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề vấn ..................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài ........................................................... 7
1.2.1. Sinh viên, sinh viên chính quy .................................................................. 7
1.2.2. Công tác sinh viên ..................................................................................... 7
1.2.3. Quản lý Công tác sinh viên ...................................................................... 8
1.2.4. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.5. Biện pháp quản lý .................................................................................... 10
1.3. Nội dung và yêu cầu quản lý công tác sinh viên trong trƣờng CĐ, ĐH.......... 10
1.3.1. Đặc điểm sinh viên hệ chính quy trong trƣờng cao đẳng, đại học .......... 10
1.3.2. Quản lý công tác sinh viên trong trƣờng cao đẳng, đại học .................... 11
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iii

/>

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TRƢỜNG

CAO ĐẲNG KINH TẾ-TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN ................................. 23

2.1. Khái quát về hoạt đông khảo sát tại trƣờng CĐ Kinh Tế - Tài chính
Thái Nguyên ........................................................................................ 23
2.2. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên ............... 23
2.2.1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển .......................................... 23
2.2.2. Khu nội trú hiện có của nhà trƣờng ......................................................... 25
2.2.3. Phòng Công tác sinh viên và thực trạng công tác sinh viên ở
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên ........................... 29
2.3. Thực trạng quản lý công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài
chính Thái Nguyên .............................................................................. 35
2.3.1. Về công tác tổ chức hành chính .............................................................. 35
2.3.2. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của sinh viên ......... 37
2.3.3. Về công tác y tế ....................................................................................... 46
2.3.4. Việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên......................... 46
2.3.5. Việc thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong sinh viên chính quy ......... 48
2.3.6. Về công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú...................................... 49
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý sinh viên ở Trƣờng
Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên .......................................... 54
2.4.1. Một số mặt đạt đƣợc ................................................................................ 54
2.4.2. Một số hạn chế ......................................................................................... 55
2.5. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................ 55
2.5.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 55
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 56
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 57
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN ............................ 58

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 58

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ trong việc thực hiện .......................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc pháp chế................................................................................ 59
3.2. Một số biện pháp quản lý công tác sinh viên ở Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế -Tài chính Thái Nguyên ........................................................ 59
3.2.1. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho
đội ngũ cán bộ, giáo viên trong nhà trƣờng về tầm quan trọng
của công tác QLSV.............................................................................. 59
3.2.2. Tăng cƣờng giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống cho
sinh viên thông qua các hoạt động và các phong trào trong nhà
trƣờng .................................................................................................. 61
3.2.3. Bổ sung và hoàn thiện một số văn bản nội quy, quy chế về công
tác quản lý sinh viên của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính
Thái Nguyên ........................................................................................ 64
3.2.4. Phối kết hợp với đơn vị làm thẻ sinh viên cho sinh viên khóa mới
ngay từ đầu năm học ........................................................................... 66
3.2.5. Thành lập bộ phận tƣ vấn nghề, phối kết hợp với các đơn vị sử dụng
lao động đẩy mạnh công tác tƣ vấn nghề nghiệp cho sinh viên ............. 68
3.2.6. Xây dựng cơ chế phối hợp và phát huy vai trò của Phòng công tác
sinh viên trong việc tổ chức quản lý sinh viên ngoại trú .................... 71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 73
3.4. Khảo nghiệm mức độ phù hợp và khả thi các biện pháp ........................... 74
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 79
1. Kết luận .......................................................................................................... 79

2. Khuyến nghị................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 84
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL, GV, CV

Cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên



Cao đẳng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CSVN

Cộng sản Việt Nam

CTQL

Chủ thể quản lý


CTSV

Công tác sinh viên

ĐH, TCCN

Đại học, trung cấp chuyên nghiệp

CĐ KT-TC TN

Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên

ĐTQL

Đối tƣợng quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

KTX

Ký túc xá

QLSV

Quản lý sinh viên

SV


Sinh viên

TNCS

Thanh niên cộng sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài Chính
Thái Nguyên từ năm 2011 đến 2013 ............................................. 27

Bảng 2.2.

Đánh giá của sinh viên về việc thực hiện công tác tổ chức
hành chính của Phòng CTSV.......................................................... 35

Bảng 2.3.

Công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng cho sinh viên ...................... 38

Bảng 2.4.

Công tác phát triển Đảng trong sinh viên ..................................... 38


Bảng 2.5.

Đánh giá của sinh viên về việc thực hiện công tác giáo dục
chính trị tƣ tƣởng đạo đức lối sống cho sinh viên ......................... 39

Bảng 2.6.

Phân loại kết quả điểm rèn luyện của HSSV ................................ 41

Bảng 2.7.

Tổng hợp số lƣợng cá nhân và tập thể sinh viên đƣợc khen thƣởng ...... 42

Bảng 2.8.

Một số các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao tiêu biểu ....... 44

Bảng 2.9.

Kết quả thực hiện chế độ miễn giảm học phí cho sinh viên ......... 47

Bảng 2.10. Đánh giá của sinh viên về việc thực hiện chế độ chính sách ........ 47
Bảng 2.11. Đánh giá của sinh viên về việc thực hiện công tác quản lý
sinh viên nội trú ............................................................................. 51
Bảng 2.12. Kết quả khảo nghiệm mức độ phù hợp và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý sinh viên .............................................. 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v


/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh viên là thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc, là nhân vật trung tâm trong nhà
trƣờng, đƣợc nhà trƣờng bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ
trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Do đó việc quản lý sinh viên ở
các trƣờng đại học, cao đẳng đƣợc xem là một trong những công tác trọng tâm
của ngƣời Hiệu trƣởng nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo
con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nếu việc quản lý
sinh viên không tốt sẽ dẫn đến những hậu quả ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào
tạo của nhà trƣờng.
Trong khi đó theo hƣớng dẫn chuyển đổi đào tạo của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đến năm 2010 Bộ đã quyết định yêu cầu các trƣờng đại học, cao đẳng
trong cả nƣớc phải hoàn thiện chƣơng trình đào tạo theo tín chỉ để thay thế cho
hình thức đào tạo theo niên chế hiện nay. Bên cạnh đó thực tế hiện nay cũng
cho thấy do đòi hỏi của thị trƣờng nhân lực cùng với điều đó là số lƣợng sinh
viên theo học các chuyên ngành ở các trƣờng đại học, cao đẳng ngày một tăng
lên. Chính vì vậy mà vấn đề quản lý sinh viên ở các trƣờng cao đẳng cũng gặp
nhiều khó khăn. Và Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên với chức
năng đào tạo sinh viên có chất lƣợng cao cho đất nƣớc, là một trƣờng cao đẳng
đa ngành cũng đang trong giai đoạn đào tạo theo hệ thống tín chỉ với số lƣợng
sinh viên nhiều và phức tạp cũng không nằm ngoài thực trạng chung.
Bên cạnh những thành tích đạt đƣợc thì hoạt động quản lý sinh viên của
trƣờng vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong đợi. Nắm bắt thực trạng đó tôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


1

/>

mong muốn vận dụng các kiến thức đƣợc học trong chƣơng trình đào tạo thạc sỹ
Quản lý giáo dục vào giải quyết một vấn đề thực tế trong quản lý trƣờng học. Do
đó tôi đã lựa chọn đề tài: “Biện pháp quản lý công tác sinh viên Trường Cao
đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này để đề xuất một số biện pháp quản lý công tác sinh
viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng đào tạo.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý sinh viên ở Trƣờng CĐ Kinh
Tế - Tài chính Thái Nguyên.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý công tác sinh viên của phòng công tác
HSSV Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên.

4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý sinh viên ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế- Tài chính Thái
Nguyên đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định nhƣng chƣa đáp ứng yêu cầu đổi
mới công tác quản lý của nhà trƣờng và yêu cầu công tác sinh viên trong điều
kiện hiện nay. Nếu tìm ra đƣợc những biện pháp quản lý công tác sinh viên
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên khả thi và phù hợp với yêu
cầu đổi mới công tác quản lý của nhà trƣờng thì công tác quản lý sinh viên của
trƣờng sẽ có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý sinh viên ở trƣờng
đại học, cao đẳng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>

5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác sinh viên
ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác sinh viên hệ chính quy ở
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế- Tài chính Thái Nguyên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu sau:
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp quy về quản lý công tác
sinh viên nhằm phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu.
- Sƣu tầm sách, tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề hoạt động quản
lý công tác sinh viên.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa, trích dẫn các khái niệm
công cụ, số liệu tùy theo mục đích nghiên cứu của đề tài.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát tình hình hoạt động công tác sinh viên tại phòng công tác sinh
viên đặc biệt là những buổi có lịch tiếp sinh viên nhằm đánh giá thực trạng quản lý
công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên, tìm nguyên
nhân nhằm đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác sinh viên.
6.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Tiến hành xây dựng phiếu hỏi dành cho đối tƣợng là 150 sinh Trƣờng
Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên
- Xây dựng phiếu hỏi dành cho đối tƣợng là các giảng viên, chuyên viên
phòng công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3

/>

nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích và đánh giá
thực trạng quản lý công tác sinh viên của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính
Thái Nguyên.
- Xin ý kiến các chuyên gia để xây dựng công cụ điều tra và khẳng định
giá trị của các biện pháp quản lý Công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tếTài chính Thái Nguyên.
6.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê tổng hợp số liệu nhằm đánh giá thực trạng quản lý công tác sinh
viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên.
7. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác sinh viên hệ chính quy
của Phòng công tác sinh viên ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái
Nguyên; các số liệu thực tế lấy trong 3 năm học từ năm học 2011-2012 đến
năm học 2013-2014.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế
- Tài chính Thái Nguyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý công tác sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

4


/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề vấn
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài ngƣời, đƣợc thực hiện một cách
tự giác, vƣợt qua ngƣỡng “tập tính” của các giống loài động vật bậc thấp khác.
Cũng nhƣ mọi hoạt động khác của xã hội loài ngƣời, sự ra đời của hoạt động
giáo dục gắn liền với sự ra đời của hoạt động quản lý giáo dục và từ đó cũng
xuất hiện khoa học về QLGD. Là ngƣời học, ngƣời học vừa là đối tƣợng đào
tạo, vừa là mục tiêu đào tạo. Để nâng cao chất lƣợng đào tạo ngoài việc xem
xét các yếu tố ngƣời dạy, nội dung, chƣơng trình, cơ sở vật chất...thì không thể
không nghiên cứu trực tiếp là đối tƣợng ngƣời học. Xung quanh vấn đề ngƣời
học có rất nhiều vấn đề cần nghiên cứu trong đó có vấn đề ngƣời học trong quá
trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục.
Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài báo trong và ngoài
nƣớc viết về biện pháp quản lý công tác sinh viên trong nhà trƣờng và đƣợc
ứng dụng trong và ngoài nhà trƣờng và là mô hình học tập sâu rộng. Qua
nghiên cứu và tìm tòi những tài liệu trƣớc đó tôi muốn áp dụng một phần nhỏ
những kinh nghiệm khoa học mà các đề tài đi trƣớc đã định hƣớng nhƣ:
- Nghiên cứu của đồng tác giả Harold Koontx - Cyrclodnnell - Heinzweilrich
về những vấn đề cốt yếu cả quản lý: Chỉ ra các hình thức quản lý, các bước và
định hướng, kế hoạch tổng thể trong quản lý chung rút ra phương thức quản lý
sinh viên cụ thể [19].
- Đinh Xuân Liễn: Những nhân tố trong quá trình đổi mới tác động đến lối
sống HSSV hiện nay (Đi sâu vào tìm hiểu lối sống của sinh viên hiện nay trước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


5

/>

những tác động phức tạp của xã hôi đẫn đến thực trạng cần phải giải quyết
trong việc quản lý sinh viên ra sao? Như thế nào?) [16].
Tác giả Trần Thị Thu Hƣơng nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục đạo
đức cho sinh viên trường Cao đẳng du lịch Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”.
Đề tài đã nêu ra các biện pháp: Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức cho
SV trong trƣờng; Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực nhận thức về hoạt động
giáo dục đạo đức trong bối cảnh hiện nay; Tổ chức lựa chọn và bồi dƣỡng năng
lực thực hiện đổi mới hoạt động giáo dục đạo đức cho đối ngũ giáo viên chủ
nhiệm chuyên trách; Quản lý và xây dựng và phát triển môi trƣờng sƣ phạm
nhằm giáo dục đạo đức cho SV; Tổ chức đa dạng các hình thức phối kết hợp
giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội [14].
Tác giả Nguyễn Văn Chiến nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động ngoài
giờ lên lớp của SV Học Viện cảnh sát nhân dân”. Đề tài đã nêu ra các giải
pháp: Tăng cƣờng các biện pháp tự học; Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, sinh hoạt tập thể, giao lƣu và các hoạt
động khác; Mở rộng các nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp với hình
thức tổ chức; Bồi dƣỡng năng lực chuyên môn và đảm bảo chế độ chính sách
cho cán bộ làm công tác QLSV [8].
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên đã có nhiều hình thức
trong công tác quản lý sinh viên nhƣng kết quả thực tế hiện cũng gặp phải vấn
đề khó khăn trong công tác quản lý sinh viên nhƣ các trƣờng đại học, cao đẳng
khác trên địa bàn thành phố cụ thể:Về Quản lý công tác sinh viên còn hạn chế
nhiều mặt; kế hoạch và hình thức hoạt động trong quản lý còn chƣa đồng bộ,
thiếu tính sáng tạo và huy động sự tích cực từ phía các đơn vị phối hợp trong
trƣờng cũng nhƣ ngoài trƣờng, đội ngũ cán bộ làm công tác sinh viên còn thiếu,
chƣa có kinh nghiệm trong quản lý sinh viên. Đây là vấn đề đặc biệt quan tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6

/>

trong công tác quản lý sinh viên. Do vậy tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý
công tác sinh viên Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài
1.2.1. Sinh viên, sinh viên chính quy
a. Sinh viên
Thuật ngữ sinh viên có nguồn gốc từ tiếng Latinh “Student”, có nghĩa là:
“Ngƣời làm việc, học tập nhiệt tình, ngƣời tìm kiếm, khai thác tri thức”.
- Theo Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Sinh viên là ngƣời học ở bậc đại học.
Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách khái quát sinh viên là những ngƣời đang
theo học tại các trƣờng đại học. Họ là những thanh niên đã bắt đầu trƣởng
thành về thể chất, ý thức, trí tuệ; có khả năng tự học, có định hƣớng nghề
nghiệp rõ ràng.
b. Sinh viên chính quy
Sinh viên chính quy của một khóa - ngành đào tạo của trƣờng là những thí
sinh trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hàng năm
theo quy chế của bộ giáo dục và Đào tạo và hoàn tất thủ tục nhập học theo quy
định của nhà trƣờng.
1.2.2. Công tác sinh viên
Theo Quy chế công tác học sinh, sinh viên năm 1993, sử đổi bổ xung năm
2000 của Bộ Giáo dục và đào tạo, công tác học sinh, sinh viên gồm:
1. Tổ chức tiếp nhận học sinh, sinh viên trúng tuyển vào học.

2. Tổ chức quản lý việc học tập của HSSV theo đúng chƣơng trình,
kế hoạch đã định và thực hiện đúng các qui chế, qui định hiện hành.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

3. Tổ chức và quản lý đời sống vật chất của học sinh, sinh viên: ăn, ở,
sinh hoạt của học sinh, sinh viên nội trú trong ký túc xá.
4. Tổ chức và quản lý đời sống tinh thần của HSSV: công tác chính
trị tƣ tƣởng, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt
động khác.
5. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách đối với học sinh, sinh viên về
học bổng, học phí, bảo hiểm và các chế độ khác có liên quan đến học sinh,
sinh viên.
6. Phối hợp với các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự và an tồn xã hội trên địa bàn nơi trƣờng đóng;. Hƣớng dẫn
HSSV nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế.
7. Biểu dƣơng khen thƣởng những HSSV đạt thành tích cao trong học tập,
rèn luyện, nghiên cứu khoa học, trong các hoạt động xã hội, xử lý kỷ luật đối
với HSSV vi phạm pháp luật và nội qui, quy chế.
1.2.3. Quản lý Công tác sinh viên
Đơn vị làm công tác quản lý sinh viên có chức năng tham mƣu và giúp
Hiệu trƣởng trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác HSSV của trƣờng
theo các văn bản quản lý hành chính nhà nƣớc và các quy chế hiện hành.

1. Trực tiếp tổ chức và việc thực hiện các nội quy, quy chế, các chủ
trƣơng chính sách đối với HSSV bảo đảm dân chủ công khai và công
bằng xã hội ở tất cả các khâu có liên quan đến HSSV, tổ chức các biện
pháp thích hợp nhằm đƣa công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV

thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

8

/>

2. Nắm chắc tình hình HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình
hình tƣ tƣởng và đời sống, hiểu rõ tâm tƣ nguyện vọng và giải quyết kịp
thời những yêu cầu bức xúc mà HSSV quan tâm. Định kỳ tổ chức đối
thoại với HSSV để giải quyết và cung cấp kịp thời cho HSSV những
thông tin cần thiết.
3. Bảo đảm các điều kiện vật chất và cơ chế để phát huy vai trò của
tổ chức Đoàn, Hội sinh viên trong công tác HSSV và các mặt công tác
khác của trƣờng. Tổ chức các hoạt động giáo dục chính trị tƣ tƣởng, đạo
đức, nếp sống, giáo dục truyền thống, các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao, hoạt động tự quản của HSSV.
1.2.4. Quản lý
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ nhóm nhỏ đến phạm
vi rộng lớn ở tầm quốc gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu sự quản lý nào
đó. Ngày nay thuật ngữ quản lý trở thành phổ biến và có rất nhiều cách định
nghĩa khác nhau, nhƣng chƣa có một định nghĩa chính xác nhất đƣợc tất cả mọi
ngƣời chấp nhận hoàn toàn. Tuy vậy các định nghĩa đƣa ra đều có những điểm
chung, thống nhất ở một mức độ nhất định.
Theo Mary Parker Follett “Quản lý là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông
qua nỗ lực của người khác”.
Tác giả Trần Kiều cho rằng: “Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại
giữa hệ thống và môi trường, do đó quản lý được hiểu là đảm bảo hoạt động

của hệ thống trong sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển
hệ thống tới trạng thái mới thích ứng với những hoàn cảnh mới” [15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

9

/>

Nguyễn Quốc Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại cho rằng: “Quản lý là thiết
chế duy trì một môi trường mà trong đó các tác nhân làm việc với nhau theo
các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã đề ra” [9, tr.29].
Theo quan điểm hệ thống của tác giả Đỗ Hoàng Toàn thì: “Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có định hướng của CTQL lên ĐTQL nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được các mục tiêu đã
đặt ra trong điều kiện biến đổi của môi trường” [20, tr.68].
Hiện nay Quản lý đƣợc định nghĩa rõ ràng hơn: Quản lý là quá trình đạt
đƣợc mục tiêu của của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng: Kế hoạch;
tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra.
Trong luận văn này tôi sẽ sử dụng xuyên suốt khái niệm Quản lý theo
quan điểm đó là: Quản lý là quá trình đạt đƣợc mục tiêu của của tổ chức bằng
cách vận dụng các chức năng: kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra.
1.2.5. Biện pháp quản lý
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết những công việc cụ thể.
Biện pháp quản lý đƣợc hiểu là cách làm, cách giải quyết những công việc cụ
thể của công tác quản lý nhằm đạt đƣợc những mục tiêu quản lý đã đề ra.
Trong công tác quản lý sinh viên biện pháp quản lý sinh viên đƣợc hiểu là
những cách làm, cách giải quyết những vấn đề trong công tác sinh viên nhằm
đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
1.3. Nội dung và yêu cầu quản lý công tác sinh viên trong trƣờng CĐ, ĐH
1.3.1. Đặc điểm sinh viên hệ chính quy trong trường cao đẳng, đại học

Sinh viên hệ chính quy là những thí sinh trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy hàng năm theo quy chế của bộ giáo dục và Đào tạo
và hoàn tất thủ tục nhập học theo quy định của nhà trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 10

/>

Sinh viên hệ chính quy không đƣợc phép thay đổi ngành đã trúng tuyển và
phải tuyệt đối tuân thủ các quy định học vụ áp dụng đúng cho khóa - ngành đã
nhập học. Trƣờng hợp thi tuyển theo một điểm chuẩn chung, sinh viên sẽ đƣợc
xét ngành sau 3 học kỳ đại cƣơng.
Một số trƣờng hợp đặc biệt đƣợc xem xét thu nhận vào hệ chính quy tập
trung trên cơ sở các quy chế, quy định cụ thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
của trƣờng gồm:
- Sinh viên đang học ở nƣớc ngoài có nguyện vọng và đƣợc giới thiệu về
nƣớc học tiếp.
- Sinh viên các trƣờng cao đẳng, đại học khác ở trong nƣớc có nguyện vọng
chuyển trƣờng nếu có đủ các điều kiện do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Mỗi HS - SV là một công dân luôn có đầy đủ quyền và nghĩa vụ và chịu
sự quản lý của nhà quản lý theo quy định trong Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và trong các đạo luật hiện hành. Đồng thời sinh viên hệ
chính trong các trƣờng cao đẳng, đại học sau khi hoàn thành thủ tục nhập học
sẽ thực hiện quá trình học tập của mình theo quy định của Bộ giáo dục và đào
tạo đã ban hành cụ thể trong quy 25 đối với các trƣờng đào tạo theo học chế
niên chế và quy chế 43 đối với các trƣờng đào tạo theo học chế tín chỉ.
1.3.2. Quản lý công tác sinh viên trong trường cao đẳng, đại học
1.3.2.1. Nội dung quản lý công tác sinh viên trong trường cao đẳng
Để thực hiện công tác quản lý sinh viên có rất nhiều đơn vị, bộ phận tham
gia thực hiện, tuy nhiên trong phạm vi đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu chủ thể
chịu trách nhiệm chính để thực hiện công tác này đó là phòng công tác sinh

viên. Phòng công tác sinh viên bên cạnh trực tiếp thực hiện việc quản lý sinh
viên thì phòng còn chịu trách nhiệm phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 11

/>

nhà trƣờng, Ban quản lý sinh viên nội trú, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh
viên, các khoa, tổ chuyên môn, chính quyền địa phƣơng... trong việc thực hiện
6 nội dung cơ bản của quản lý sinh viên đƣợc quy định cụ thể tại Quyết định số
42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và
đào tạo về việc ban hành “Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy” nhƣ sau:
- Công tác tổ chức hành chính
Nội dung công tác tổ chức hành chính đƣợc quy định cụ thể tại Điều 7 của
Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng
Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành “Quy chế học sinh, sinh viên các
trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy” với các
vấn đề cụ thể nhƣ sau:
“Điều 7. Công tác tổ chức hành chính
1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và nhà trƣờng, sắp xếp bố trí vào các lớp HSSV; chỉ định
Ban cán sự lớp HSSV lâm thời (lớp trƣởng, lớp phó) trong thời gian đầu khoá
học; làm thẻ cho HSSV.
2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú.
3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.
4. Tổ chức phát bằng tốt nghiệp cho HSSV.
5. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV”.
Để tiến hành các nội dung trên Phòng công tác sinh viên cần thực hiện
những công việc chính sau:
+ Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ

Giáo dục và Đào tạo và nhà trƣờng. Để thực hiện đƣợc công việc này Phòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 12

/>

công tác sinh viên phải phối hợp với phòng đào tạo tiến hành xây dựng quy
trình, quy định và kế hoạch tổ chức, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiếp
nhận sinh viên trúng tuyển vào trƣờng; Sau đó tiến hành tổ chức tiếp nhận thí
sinh trúng tuyển (bao gồm: Hƣớng dẫn thí sinh trúng tuyển làm đầy đủ các thủ
tục nhập học; Sắp xếp bố trí vào các lớp sinh viên; Chỉ định Ban cán sự lớp
sinh viên lâm thời (lớp trƣởng, lớp phó) trong thời gian đầu khoá học); Tiến
hành kiểm tra số lƣợng sinh viên trúng tuyển đã tiếp nhận so với danh sách thí
sinh đƣợc trúng tuyển.
+ Làm thẻ cho sinh viên. Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý
sinh viên Phòng công tác sinh viên tiến hành tổ chức làm thẻ cho sinh viên.
Công việc này cụ thể nhƣ sau: Căn cứ vào kế hoạch đào tạo của nhà trƣờng
Phòng công tác sinh viên tiến xây dựng kế hoạch làm thẻ cho sinh viên (kế
hoạch làm thẻ cho sinh viên cần nêu rõ: Nội dung làm thẻ, địa điểm, thành phần
làm thẻ, Công tác chuẩn bị, thời gian chụp ảnh và một số lƣu ý khi làm thẻ) Sau
đó thông báo kế hoạch cho sinh viên đƣợc biết qua bảng tin nhà trƣờng hoặc
trang web của trƣờng. Cấp mã, số thẻ và các giấy tờ liên quan cho sinh viên sau
khi hoàn tất công việc.
+ Tổ chức tiếp nhận sinh viên vào ở nội trú. C

, nhà trƣờng xem xét, ký
hợp đồng sắp xếp chỗ ở nội trú với sinh viên.
+ Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của sinh viên. Hồ sơ của sinh
viên bao gồm các loại nhƣ: Hồ sơ khi nhập trƣờng; Hồ sơ theo dõi quá trình rèn
luyện, học tập; Hồ sơ tốt nghiệp dƣới hình thức lƣu giữ ở dạng hồ sơ văn bản,
hồ sơ điện tử đƣợc quản lý. Để quản lý đƣợc hồ sơ của sinh viên Phòng công

tác sinh viên trƣớc hết là tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh trúng tuyển, Phân loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 13

/>

hồ sơ, quản lý, bổ sung hồ sơ và lƣu trữ hồ sơ theo quy định. Khi quản lý hồ sơ
của sinh viên Phòng công tác sinh viên cần đảm bảo các yêu cầu đó là: Bảo
đảm đầy đủ, chính xác bỏ sung kịp thời; Nắm chắc tình hình của mỗi sinh viên
và số liệu thống kê về sinh viên của trƣờng; Thống nhất tiêu chí quản lý, mẫu
biểu báo cáo, dễ bổ sung, dễ tìm kiếm, dễ lƣu trữ, thực hiện chế độ bảo mật
theo quy định. Để thực hiện công tác này Phòng công tác sinh viên cần phối
hợp với phòng đào tạo.
+ Tổ chức phát bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
+ Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho sinh viên.
- Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của SV
Công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của SV đƣợc
quy định rõ tại Điều 8 bao gồm các nội dung cơ bản sau: “Điều 8. Công tác tổ
chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của HSSV.
1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của HSSV; phân loại, xếp
loại HSSV cuối mỗi học kỳ hoặc năm học, khoá học; tổ chức thi đua, khen
thƣởng cho tập thể và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học tập và rèn
luyện; xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy.
2. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm và
cuối khóa học.
3. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi
HSSV giỏi, Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động
khuyến khích học tập khác.
4. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho HSSV; tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 14

/>

và các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác; tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu
trƣởng nhà trƣờng với HSSV.
5. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi
cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, các đoàn thể trong trƣờng; phối hợp với
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác
có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho
HSSV có môi trƣờng rèn luyện, phấn đấu.
6. Tổ chức tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho HSSV”.
Đây là nội dung rất quan trọng trong quản lý sinh viên. Để quản lý nội dung
này Phòng công tác sinh viên cần thực hiện đƣợc các công việc cụ thể sau:
+ Theo dõi, Phối hợp với các khoa và các đơn vị có liên quan trong việc
kiểm tra, đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của sinh viên; phân loại, xếp loại
sinh viên cuối mỗi học kỳ hoặc năm học, khoá học; tổ chức thi đua, khen
thƣởng cho tập thể và cá nhân sinh viên đạt thành tích cao trong học tập và rèn
luyện; xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm quy chế, nội quy theo quy định.
+ Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm và
cuối khóa học. Định kỳ Phòng công tác sinh viên tổ chức đối thoại giữa sinh
viên với lãnh đạo nhà trƣờng, các phòng, ban, khoa, bộ môn, trung tâm, đoàn
thể… để kịp thời giải đáp những ý kiến đóng góp, xây dựng của sinh viên, đáp
ứng những yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của sinh viên (1 tháng 1 lần).
+ Phối hợp với Phòng quản lý khoa học, các khoa tổ chức cho sinh viên
tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, Olympic các
môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác.
+ Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho sinh viên; tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động văn hoá, văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 15


/>

nghệ và các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác; tổ chức đối thoại định kỳ giữa
Hiệu trƣởng nhà trƣờng với sinh viên.
+ Theo dõi công tác phát triển Đảng trong sinh viên; tạo điều kiện thuận
lợi cho sinh viên tham gia tổ chức Đảng, các đoàn thể trong trƣờng; phối hợp
với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội
khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của sinh viên, tạo điều kiện
cho sinh viên có môi trƣờng rèn luyện, phấn đấu.
+ Phòng công tác sinh viên phối hợp với các đơn vị, các doanh nghiệp tiến
hành tổ chức tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho sinh viên. Để thực hiện
công việc này Phòng công tác sinh viên tiến hành lập kế hoạch, tổ chức, và
kiểm tra kết quả thực hiện.
- Công tác y tế, thể thao
Công tác y tế, thể thao đƣợc quy định cụ thể tại điều 9 của Quyết định số
42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và
đào tạo về việc ban hành “Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy”. Để thực hiện công tác này
Phòng công tác sinh viên cần thực hiện các công việc cụ thể sau:
+ Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học; tổ chức khám sức khoẻ cho
HSSV khi vào nhập học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh và khám sức khoẻ
định kỳ cho sinh viên trong thời gian học tập theo quy định; xử lý những
trƣờng hợp không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ để học tập.
+ Phối hợp với ban quản lý cơ sở vật chất của trƣờng tạo điều kiện cơ sở
vật chất cho sinh viên luyện tập thể dục, thể thao; tổ chức cho sinh viên tham
gia các hoạt động thể dục, thể thao.
+ Tổ chức nhà ăn tập thể cho sinh viên bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 16


/>

×