Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở môi toàn bộ một bên theo phương pháp R.Song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 24 trang )

Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo
hình khe hở môi toàn bộ một
bên theo
phương pháp R.Song
Th.S Nguyễn Chí Thanh


Đặt vấn đề





Khe hở môi và vòm miệng là một loại dị tật bẩm sinh hay gặp
nhất trong các loại dị tật bẩm sinh nói chung.
Tỷ lệ mc mi 0,1% tng ng 2000TE/nm
PT l quan trng nht trong phc hp iu tr
Nm 1998 Ruyao Song s dng vt cnh chõn vỏch mi
(Lateral columellar flap)(44 ca)


Đặt vấn đề


MC TIấU

* Đánh giá kết quả của phơng pháp R.Song
*Xác định chỉ định của phơng pháp


T&PPNC


1.Đối tợng: Gồm 35 bệnh nhân dị tật bẩm sinh khe hở toàn bộ
một bên đến khám và điều trị tại bệnh viện Việt Nam -CuBa từ
9/2001 2/2003
Tiêu chuẩn bệnh nhân.+ Tuổi từ 6 tháng
+ Chẩn đoán khe hở môi toàn bộ một bên
+ Khám nội khoa, gây mê đủ điều kiện
+ Kết quả sinh hoá bình thờng
2. Phơng pháp nghiên cứu
Mô tả và phân tích tiến cứu
21ỏnh giỏ trc m
Đánh giá phân loại

S Wayne
Smith


Bệnh nhân KHM TB trái còn cầu da và không
cầu da


KHMTB còn cầu da và khe hở môi
khôngTB


ĐT&PPNC


Đánh giá chiều cao NT bên lành bên bệnh



ĐT&PPNC


Đánh giá các tổn khuyết kèm theo như KHCR & KHVM


ĐT&PPNC
22.Trình bày phương pháp
 Đánh dấu trước mổ


ĐT&PPNC


Chuẩn bị đơn vị môi trong và ngoài


ĐT&PPNC



Khâu môi 3 lớp quy ước


KẾT QUẢ N/C
1.Đánh giá trước mổ:
12.VÒ sù chªnh lÖch chiÒu cao nh©n
trung 2 bªn

Chªnh lªch chiÒu cao NT Sè B/n

15
≥4mm
≤4mm
Tæng sè

Tû lÖ
43%

20

57%

35

100%

13.Tû lÖ khe hë m«i toµn bộ
cßn cÇu da

KHM toµn bé Sè B/N
Cßn cÇu da
10

Tû lÖ
29%

Kh«ng cÇu da

25


71%

Tæng sè

35

100%


KT QU N/C
2.ỏnh giỏ ngay sau m:
Trong 35 trờng hợp đều không có biến chứng sau mổ nh chảy
máu hay nhiễm trùng.Tình trạng vạt chân vách mũi bên sống tốt
sau phẫu thuật (100%)


KT
QU
N/C
3Đánh giá kết quả sau 6 tháng
31.Về chiều cao nhân trung hai bên
Sự chênh lệch

Số B/n

Tỷ lệ

Bằng nhau

12


48%

Lệch ít(<1mm)

9

36%

Ko bằng nhau

4

16%

Tổng số

25

100%

32.Đánh giá độ đồng đều lỗ mũi c/m bên lành và bên bệnh
Sự đồng đều Số B/N

Tỷ lệ

ều cân đối

20


80%

Xẹp

5

20%

Tổng số

25

100%


KẾT QUẢ N/C
3§¸nh gi¸ kÕt qu¶ sau 6 th¸ng
33.§¸nh gi¸ t×nh tr¹ng nh©n trung
Tình tr¹ng nh©n trung Sè
B/N

34.§¸nh gi¸ KQ chung

Tû lÖ

Lâm tù nhiªn

24

96%


Ph¼ng

1

4%

Tæng sè

25

100%

KÕt quả

Sè B/N

Tû lÖ

Tèt

16

64%

Đ¹t

4

16%


Kh«ng ®¹t

5

20%

Tæng sè

25

100%


Bàn luận

1.Ưu điểm của phơng pháp.
11.Về chiều cao nhân trung
*Phơng pháp R.Song cho phép
phẫu thuật viên lợng giá đợc chiều
cao nhân chung thiếu hụt cân bù

*Trong số 25 ca đến khám lại chúng tôi nhận thấy 4 ca
(16%) thiếu hụt chiều cao nhân trung, số trờng hợp này rơi vào
những bệnh nhân khe hở môi toàn bộ không cầu da và CC vạt
không đủ rộng để bù đắp chiều cao nhân trung thiếu hụt


Bàn luận


1.Ưu điểm của phơng pháp

12.So sau m kín đáo và ít hơn,so với các phơng pháp khác
thì phơng pháp này chỉ có đờng sẹo đi đúng gờ nhân chung
còn sẹo ở chân trụ mũi và một phần ba trên của nhân trung
là tơng đối kín đáo


Bàn luận
1.Ưu điểm của phơng pháp
13.Về độ dày của môi:do sự cắt bỏ tổ chức là ít nhất v nhn thờm 1
lng t chc vt nên làn môi sau mổ dày dặn hn
14.Sự tự nhiên của nhân trung: khi kéo vạt canh chân vách mũi xuống
đã tạo ra độ cong của chiều cao và độ lõm của nhân trung Trong
nghiên cứu này chúng tôi nhận thấy nhân trung lõm tự nhiên đạt 96%
.


Bàn luận
2.Nhợc điểm của phơng pháp
*Trờng hợp thiếu hụt chiều cao bênh nhi KHMTB không cầu
da,rộng thờng đi kèm với sự thiểu sản lớn trong đó cũng có vùng da
vạt cạnh chân vách mũi và những dị tật nặng kèm theo nh
KHCR,KHV ton bộ=> Ko thit k c vt
*Kém linh động hơn khi đóng
nn lỗ mũi.Đây cũng là N
lớn của PP so với R.Millard.
Trong N/C này những bệnh nhi
KHM không cầu da ,rộng thì
K/c từ bờ khe hở(điểm a) đến

chân cánh mũi luôn nhỏ hơn
so với bên lành


MỘT SỐ B/N MINH HỌA


MỘT SỐ B/N MINH HỌA


MỘT SỐ B/N MINH HỌA


KếT LUậN
Qua 35 T/h đợc mổ tại BV VN-CuBa chúng tôi có những N.xét sau:
u điểm
*Bù đắp chiều cao nhân trung thiếu hụt khi có chỉ định,
*Làn môi sau mổ dày dặn hơn
*Sẹo kín đáo và ít hơn,
*Nhân trung tự nhiên hơn.
Nhợc điểm:
*Không bù đắp chiều cao nhân trung khi KHMTB không
cầu da ,khe hở rộng.
*Ngoài ra còn kém linh động trong sự điều chỉnh độ rộng
của lỗ mũi khi đóng nền mũi
1.Chỉ định*Khe hở môi toàn bộ còn cầu da.
*Khe hở môi toàn bộ không cầu da mà thiết kế đợc vạt
2.Khụng chỉ định.Trong tròng hợp KHMTB một bên rộng,không đủ
da để thiết kế vạt



XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN



×