Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài giảng từ hán việt (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 24 trang )


Tuần 6
Tiết 22:

TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)

2


Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (t.t)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
a. Ví dụ:
-Ví dụ 1 SGK/81-82
Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán
Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần
Việt có nghóa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?


- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu
đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ
trần, nhân dân đòa phương đã mai táng cụ trên
một ngọn đồi. (chết, chôn)
 Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn
kính.
- Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
 Tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sơ.̣


-Ví duï 2 SGK/82


Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho
đoạn văn trích dưới đây:

Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua
Trần Nhân Tông
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loạt binh khí
Yết kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi
sắc
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc,
vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước

 Tạo sắc thái cổ xưa


2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a. Ví dụ SGK/82
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng
cho con một phần thưởng xứng đáng!
→ Thiếu tơn trọng và lễ phép
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một
phần thưởng xứng đáng nhé!
- Ngồi sân, nhi đồng đang vui đùa.
 Khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp bình thường.

- Ngồi sân, trẻ em đang vui đùa.


(Mời các em cùng xem 2 tình huống sau)




THẢO LUẬN NHÓM (3’)
Câu hỏi:
- Vì sao 2 nhân vật nam đều không đồng ý
với cách nói:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện trở lại.
+Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa ra
nước ngoài.
- Em hãy sửa lại 2 câu trên cho phù hợp?


 Đáp án:
Cả 2 tình huống trên đều dùng thừa từ, cụ thể:
- Tái: trở lại, lại lần nữa
- Xuất khẩu: đưa hàng hóa ra nước ngoài để buôn
bán.
 Sửa lại:
- Tình huống 1:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện
+ Nạn rải đinh xuất hiện trở lại
- Tình huống 2:
+ Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa
+ Công ty đưa 7 tấn hàng hóa ra nước ngoài


II.Luyeän taäp :
BT 1 SGK/ 83 : Em chọn từ ngữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống



*Công cha như núi Thái Sơn
thân mẫu
mẹ

phu nhân
vợ

lâm chung
sắp chết

Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị
Loan - …… ……….Chủ tịch Hồ Chí Minh.
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
……………
Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng
cạn.
*Con chim ………………… thì tiếng kêu
thương,
*Con người ………………… thì lời nói phải.
Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con
cháu phải thương yêu nhau.


giáo huấn
dạy bảo

giáo huấn
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……………

của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư.
dạy bảo của cha
Con cái phải nghe lời ………………
mẹ.


*

Công cha như núi Thái Sơn
mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nghĩa ……..
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan -thân
……mẫu
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
vợ
Thuận ………..
thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
sắp chết
*Con chim …………………
thì tiếng kêu thương,
sắp chết
Con người …………………
thì lời nói phải.
lâm chung
Lúc …………………..
ông cụ còn dặn dò con
cháu phải thương yêu nhau.


huấn của
* Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo
……………
Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư.
dạy bảo

Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.


BT 2 SGK/ 83: Tại sao người Việt Nam
thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,
tên đòa lí?
 Tạo sắc thái trang trọng
- Tên địa lí: Hồng Hà (Sơng Đỏ), Cửu Long (chín
rồng), An Giang (dòng sơng an lành).
- Tên người: Thanh Lâm (rừng xanh), Thu Thủy
(nước mùa thu), Thanh Vân (mây xanh), Phi Long
(rồng bay)…


BT 3 SGK/ 84: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền
thuyết Mò Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ
Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà
đem qn sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương
Vương có nỏ thần, qn Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên
Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh
khơng lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và cho

con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chủ ý là tìm
cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy
gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng,
nhan sắc tuyệt trần, con gái u của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan )


BT 4 SGK/ 84: Nhận xét về việc dùng các từ Hán
Việt trong các câu sau đây. Hãy dùng các từ thuần
Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp bình thường.
-Em đi nhớ giữ
bảogìn
vệ sức khỏe nhé!
-Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn
mĩ lệ
đẽ
những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, đẹp
thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.



TRỊ CHƠI: HỎI NHANH ĐÁP GỌN
CÂU 1:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng
khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài
(từ 1919 đến 1926)
i Quốc
Nguyễn ………


19


CÂU 2:

Các từ chỉ tên người, đòa lí như: anh
Hai Lúa, bác Tèo, chị Na, Hàng Trống
có phải là từ Hán Việt không?
→ Khơng. Đây là từ thuần Việt.

20


CÂU 3:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
sinh cho độc lập, tự
Biết bao chiến só đã hy
…………..
do của Tổ quốc.

21


CAÂU 4:
Từ nào nói về cái chết của nhà vua?
→ Băng hà


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tiếp tục tìm hiểu nghóa của các yếu tố
Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn
bản đã học.
 Học bài, hồn thiện các bài tập
 Soạn bài “Đặc điểm của văn biểu cảm”



Một số món trong
ăn bữa ăn
thường ngày?

24



×