Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tăng cường huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BÍCH HẬU

TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BÍCH HẬU

TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM QUÝ LONG



THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Quý Long Giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại BIDV
đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong
suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Hậu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ).
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Hậu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
VỐN NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về nguồn vốn và huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng
thƣơng mại......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hoạt động ngân hàng thƣơng mại ................................. 5
1.1.2. Vốn huy động ngắn hạn của Ngân hàng thƣơng mại ........................ 13
1.1.3. Sự cần thiết phải huy động vốn ngắn hạn tại các Ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................... 22
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nguồn vốn huy
động ngắn hạn ................................................................................................. 25
1.2. Thực tiễn về công tác Huy động vốn ngắn hạn ....................................... 32
1.2.1. Công tác huy động vốn ngắn hạn tại các Ngân hàng thƣơng mại .... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.2.2. Nhận xét ............................................................................................ 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38
2.2. Phƣơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nghiên cứu .................................... 38
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 38

2.2.2. Kết quả điều tra ................................................................................. 41
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................ 44
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 44
3.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ............................ 44
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 45
3.1.3. Tổ chức bộ máy ................................................................................. 48
3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của BIDV Phú Thọ .................................... 54
3.2. Phân tích thực trạng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2014 ............ 59
3.2.1. Về huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ...................................................... 59
3.2.2. Về sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn tại BIDV Phú Thọ: ....... 67
3.2.3. Chi phí huy động vốn ngắn hạn và lợi nhuận ................................... 70
3.2.4. Đánh giá về các hạn chế trong huy động vốn ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ ................... 76
3.3. Nhận xét ................................................................................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................................................... 82

4.1. Định hƣớng công tác huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ ....................................... 82
4.1.1. Chiến lƣợc phát triển tổng quát của BIDV trong giai đoạn 20112015 và tầm nhìn đến 2020 ............................................................................. 82
4.1.2. Về phát triển nguồn vốn huy động ngắn hạn tại BIDV .................... 85
4.1.3. Về phát triển nguồn vốn huy động ngắn hạn tại BIDV Phú Thọ ... 87
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động ngắn hạn tại BIDV Phú
Thọ giai đoạn 2015 - 2020 .............................................................................. 89
4.2.1. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ............................................. 89
4.2.2. Mở rộng mạng lƣới huy động vốn .................................................... 89
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................... 91
4.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông, tiếp thị và quảng bá ..... 94
4.2.5. Phát triển các dịch vụ có liên quan đến hoạt động huy động
vốn ngắn hạn .................................................................................................. 96
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 98
4.3.1. Kiến nghị với BIDV .......................................................................... 98
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 100
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................. 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106
PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy giao dịch tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Phú Thọ

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Phú Thọ

CSXH

Chính sách xã hội

FTP

Giá điều chuyển vốn

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


KH

Khách hàng

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NH

Ngân hàng

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội

MHB

Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NN

Nhà nƣớc

VIBBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng

LPB

Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt


ĐCTC

Định chế tài chính

TCKT

Tổ chức kinh tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại BIDV Phú Thọ (2011-2014)................. 55
Bảng 3.2: Chất lƣợng tín dụng của BIDV Phú Thọ (2011 - 2014) ................. 56
Bảng 3.3: Thu dịch vụ ròng tại BIDV Phú Thọ (2011-2014) ......................... 57
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh qua tại BIDV Phú Thọ (2011-2014) .............. 58
Bảng 3.5: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng huy động vốn ngắn hạn giai
đoạn 2012 - 2014 .......................................................................... 62
Bảng 3.6: Nguồn vốn huy động ngắn hạn của các NHTM và các TCTD
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .............................................................. 66
Bảng 3.7: Tình hình huy động vốn ngắn hạn, cho vay và đầu tƣ của
BIDV Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2014 .......................................... 67
Bảng 3.8: Tỷ lệ khách hàng gửi tiền có kỳ hạn ngắn ...................................... 68
Bảng 3.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm (2011-2014)................. 69
Bảng 3.10. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy của ngân hàng........... 72
Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ........ 73
Bảng 3.12. Đánh giá của ngƣời hỏi về năng lực phục vụ của ngân hàng ....... 74
Bảng 3.13. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên

ngân hàng ...................................................................................... 74
Bảng 3.14. Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện thiết bị
phục vụ của ngân hàng.................................................................. 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Đồ thị 1.1: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung,
dài hạn tại ba NHTM Nhà nƣớc vào thời điểm cuối năm
(2009 - 2013). .............................................................................. 35
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Phú Thọ ................................................... 50
Biểu đồ 3.1: So sánh quy mô lao động các NHTM trên địa bàn .................... 51
Biểu đồ 3.2: So sánh quy mô mạng lƣới các NHTM trên địa bàn .................. 53
Biểu đồ 3.3: Tăng trƣởng tín dụng các năm 2012-2014 ................................. 55
Biểu đồ 3.4: Thị phần tín dụng năm 2014....................................................... 56
Biểu đồ 3.5: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng huy động vốn ngắn hạn giai
đoạn 2011-2014 ............................................................................ 63
Biểu đồ 3.6: So sánh lãi suất huy động và FTP thời điểm 31/12/2014 .......... 65
Biểu đồ 3.7: Kết quả kinh doanh từ huy động vốn ngắn hạn (2011-2014) .... 71
Biểu đồ 3.8: Lợi nhuận trƣớc thuế và thu nhập ròng từ huy động vốn
ngắn hạn giai đoạn 2011 - 2014 .................................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn luôn là mạch máu xuyên suốt và quan trọng đầu tiên cho
bất cứ doanh nghiệp nào muốn hoạt động và tồn tại. Đối với các doanh nghiệp
mà sản phẩm là tiền tệ nhƣ các NHTM thì nguồn vốn càng là nền tảng then
chốt để hoạt động và phát triển.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, thị trƣờng chứng khoán đã hình
thành đƣợc hơn 18 năm đang là một kênh hút vốn lớn của quốc gia, thị trƣờng
bất động sản cũng là kênh đầu tƣ yêu thích của rất nhiều nhà đầu tƣ cả trong
và ngoài nƣớc. Ngoài ra, thị trƣờng các công cụ nợ nhƣ hối phiếu, thƣơng
phiếu đã hình thành và đang dần hoàn thiện. Có thể thấy, có rất nhiều sự lựa
chọn cho dân chúng trong việc đầu tƣ những khoản tiền nhàn rỗi. Tuy nhiên
hệ thống NHTM với chức năng là trung gian tài chính giữa tiết kiệm và đầu
tƣ, giữa những tác nhân dƣ vốn với những tác nhân thiếu vốn vẫn luôn là một
kênh huy động vốn chủ lực cho nền kinh tế. Mặc dù vậy, nguồn vốn huy động
của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi
của toàn xã hội. Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO, sự cạnh tranh ngày càng
trở nên khốc liệt khi có sự tham gia của các ngân hàng lớn trên thế giới. Yêu
cầu khai thác tối đa những nguồn vốn đang còn tiềm tàng trong các tổ chức
kinh tế và dân cƣ để có một nguồn vốn phong phú với cơ cấu vốn tối ƣu đáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội và của chính bản thân các NHTM, tổ chức
tài chính trong nƣớc luôn là một thách thức lớn.
NHTM với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay, dù dƣới bất kỳ hình
thức nào các NHTM luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Để đạt đƣợc điều đó,
công cụ cần thiết mà các ngân hàng phải có là vốn. Tuy phần lớn nguồn vốn
huy động của ngân hàng là ngắn hạn, nhƣng độ ổn định của vốn huy động ngắn
hạn trong hệ thống ngân hàng liên tục tăng lên, nên có thể xem đây là một loại
tiền gửi trung, dài hạn, để các NHTM có thể cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn cho
nền kinh tế. Nguồn vốn huy động ngắn hạn dồi dào và ổn định cũng giúp ngân



2
hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu đƣợc
lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn và hiệu quả. Vậy vốn là cơ sở để ngân hàng
tạo ra thế chủ động trong kinh doanh. Chính vì thế có thể nói: Vốn là điểm đầu
tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải thƣờng
xuyên chăm lo tới việc tăng trƣởng vốn đặc biệt là phát triển và duy trì ổn định
nguồn vốn ngắn hạn trong suốt quá trình hoạt động.
Khảo sát tại một số ngân hàng thƣơng mại hàng đầu ở Việt Nam, thì cơ
cấu nguồn vốn huy động ngắn hạn trong tổng nguồn vốn huy động của một số
ngân hàng nhƣ sau: Vietcombank: 85%, BIDV: 90% và Vietinbank: 87%. Vì
vậy, các NHTM với chức năng trung gian tín dụng cần tập trung nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế, đặc biệt là phát triển và duy trì ổn định nguồn vốn
ngắn hạn để tiếp tục đáp ứng cho đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Nhận thức đƣợc vấn đề đó, Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), là NHTM lâu đời nhất Việt Nam và là
một trong 5 NHTM nhà nƣớc, đã coi nhiệm vụ huy động vốn là nhiệm vụ trọng
tâm, hàng đầu, xuyên suốt trong phƣơng hƣớng kinh doanh hàng năm. Trong
đó, tập trung vào một số loại chính nhƣ huy động vốn dân cƣ, định chế tài
chính, tổ chức kinh tế, duy trì và ổn định nguồn vốn huy động ngắn hạn nhằm
tạo lập nền vốn vững chắc cho tăng trƣởng tín dụng và quy mô hoạt động.
BIDV Phú Thọ là một chi nhánh của BIDV kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ - một tỉnh trung du, miền núi với điều kiện kinh tế xã hội có
nhiều khó khăn. Do đó, việc phát triển nguồn vốn huy động nói chung và giữ
vững đƣợc nguồn vốn ngắn hạn ổn định còn có những mặt hạn chế nhất định.
Tỷ trọng huy động trên tổng nguồn vốn còn thấp, tốc độ tăng trƣởng nguồn
vốn huy động, nhất là huy động vốn ngắn hạn còn ở mức trung bình trên địa
bàn, chƣa phát huy đƣợc lợi thế cạnh tranh, thị phần nguồn vốn huy động hạn
hẹp và có dấu hiệu tiếp tục suy giảm. Do vậy, để phát triển đƣợc nguồn vốn
huy động ngắn hạn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Chi nhánh

cần có những giải pháp đồng bộ và phù hợp.


3
Nhằm đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thực tiễn, đề tài “Tăng cường
huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Thọ”, đƣợc tôi lựa chọn để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng, những điểm
mạnh, điểm yếu; từ đó đề xuất các giải pháp giúp tăng cƣờng huy động vốn
ngắn hạn cho ngân hàng trong thời gian tới là mục đích chung mà đề tài mong
muốn đạt đƣợc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và nguốn
vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại.
2- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
3- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là công tác huy động vốn ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn huy động vốn ngắn hạn.
Về phạm vi không gian là tại BIDV Phú Thọ.
Về phạm vi thời gian nghiên cứu: các số liệu nghiên cứu thu thập
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2014; khuyến nghị đến giai
đoạn 2015 - 2020.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác
huy động vốn ngắn hạn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng, các nhân


4
tố ảnh hƣởng đến việc huy động vốn ngắn hạn trong các ngân hàng, tổng kết
những bài học kinh nghiệm trong công tác huy động vốn ngắn hạn.
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn ngắn hạn của Chi nhánh,
luận văn đƣa ra những giải pháp tăng cƣờng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ nhằm phát
triển hoạt động của Chi nhánh trong các năm tiếp theo.
5. Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và nguồn
vốn huy động ngắn hạn của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng huy động vốn ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, đồng thời đƣa ra
một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Tăng cường huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Huy động vốn ngắn hạn trong
hoạt động Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN
TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về nguồn vốn và huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về hoạt động ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã có lịch sử hình thành và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển
hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển
của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến
giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM
đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và cho
vay vốn trong nền kinh tế.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng
thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của
Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới
hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nƣớc Cộng hoà Xã hội

chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng
đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.


6
Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một
tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thƣờng xuyên đa dạng các dịch vụ
tài chính nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
b) Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
+) Nhận tiền gửi
Đây là hoạt động cơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận đƣợc các khoản
tiền gửi từ khách hàng dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của
các cá nhân, của các tổ chức kinh tế và Ngân hàng phải hoàn trả gốc và l
cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng là đến
rút tiền ở Ngân hàng. Qua hoạt động này Ngân hàng đã thu hút một lƣợng lớn
tiền tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho các hoạt động của mình nhƣ hoạt động
cho vay và thông qua đó cung cấp phƣơng tiện thanh toán cho nền kinh tế.
+) Hoạt động tài trợ của NHTM
Trên cơ sở lƣợng tiền gửi từ nền kinh tế mà Ngân hàng đã tiếp nhận và
quản lý đƣợc sau khi trừ đi phần dự trữ cần thiết theo qui định, phần còn lại sẽ
đƣợc Ngân hàng sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do tính đa
dạng của khách hàng và nhu cầu phong phú về phƣơng thức sử dụng tiền tài
trợ của khách hàng nên Ngân hàng đã thiết lập và xây dựng các phƣơng thức
tài trợ khác nhau.
* Tài trợ cho các hoạt động của Chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lƣợng lớn của Ngân hàng đã

trở thành trọng tâm chú ý của Chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn của Chính
phủ và thƣờng là cấp bách trong khi thu không đủ chi hoặc thu chƣa đủ thì
Chính phủ các nƣớc đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng.
Phƣơng thức đƣợc sử dụng nhiều nhất là Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua
bán tín phiếu, trái phiếu hoặc làm đại lý phát hành các giấy tờ có giá cho


7
Chính phủ, qua nghiệp vụ này một mặt vừa thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc
mặt khác vừa đem lại thu nhập cho Ngân hàng.
* Tài trợ cho nền kinh tế
Để tiến hành hoạt động kinh doanh thì vấn đề sống còn là phải có
nguồn lực tài chính đủ mạnh, trƣớc hết là dể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh mặt khác là để mở rộng qui mô và tham gia cạnh tranh để đứng
vững trong nền kinh tế thị trƣờng. Nguồn lực này ngoài nguồn vốn tự có của
các Doanh nghiệp (thƣờng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ), thì phần lớn các doanh
nghiệp đều phải dựa và nguồn vốn tín dụng Ngân hàng. Tuỳ theo nhu cầu và
loại hình kinh doanh mà Ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng theo các phƣơng
thức khác nhau trên cơ sở thoả mãn các điều kiện vay vốn do Ngân hàng đƣa
ra. Khi thực hiện nghiệp vụ này thì nó đem lại lợi nhuận rất lớn cho Ngân
hàng và đây là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng.
Cho v
. Đây là phƣơng thức phổ
biến nhất trong hoạt động tài trợ của Ngân hàng đối với khách hàng.
Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn kéo dài trên
cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là các tổ chức tín dụng và
khách hàng đi thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài
đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không đƣợc đơn phƣơng hủy bỏ
hợp đồng. Hình thức này giúp ngƣời thuê có ngay tài sản có giá trị lớn để
phục vụ cho sản xuất nhƣng ng

các hình thức vay khác.
Góp vốn đầu tƣ: Là hình thức Ngân hàng cùng với một số đối tác cùng
góp vốn để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Có thể là hình thức đầu


8
tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp, và Ngân hàng đƣợc hƣởng quyền lợi và
nghĩa vụ nhƣ một cổ đông thƣờng.
Mua nợ: Ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng thông qua việc mua
lại các khoản nợ, hay chiết khấu các chứng từ có giá.
+) Mua bán ngoại tệ
Đây là hình thức Ngân hàng làm trung gian trong việc chuyển đổi các
đồng tiền của các quốc gia với nhau theo nhu cầu của khách hàng dựa trên tỷ giá
mua bán các đồng tiền đó với nhau. Qua hoạt động này Ngân hàng thu đƣợc lợi
nhuận từ chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán. Số lƣợng ngoại tệ mà Ngân
hàng mua đƣợc có thể dùng để cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu vay
bằng ngoại tệ hoặc dùng để thanh toán trong các giao dịch bằng ngoại tệ.
+) Các dịch vụ của Ngân hàng
- Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán hộ.
Thông qua việc thu hút khách hàng (Cá nhân hoặc tổ chức) mở tài
khoản giao dịch tại Ngân hàng, Ngân hàng sẽ quản lý tài khoản của khách
hàng và tiến hành chi trả tiền hàng hóa dịch vụ cũng nhƣ thu hộ các khoản
phải thu của chủ tài khoản theo lệnh của họ. Thực hiện nghiệp này một mặt
Ngân hàng giúp khách hàng giảm bớt đƣợc chi phí trong quá trình thanh toán,
mặt khác Ngân hàng tập trung đƣợc một lƣợng tiền lớn trong nền kinh tế để
sử dụng cho các hoạt động của mình.
- Bảo quản vật có giá.
Đây là một dịch vụ mang lại thu nhập khá cao cho các Ngân hàng. Trên
thế giới dịch vụ này rất phát triển. Nội dung của nghiệp vụ này là các Ngân
hàng cho khách hàng thuê két của Ngân hàng để bảo quản tài sản của mình và

thu phí từ hoạt động cho thuê đó.
- Dịch vụ bảo lãnh.
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của các tổ chức tín dụng
với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng


9
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Muốn vay khách
hàng phải có đƣợc sự đồng ý của Ngân hàng, nó phải tuân theo một qui trình
bảo lãnh riêng. Khi Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng thì
Ngân hàng đƣợc hƣởng một khoản phí gọi là phí bảo lãnh, mức phí này tuỳ
thuộc vào mức độ rủi ro của từng hợp đồng bảo lãnh.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn đầu tƣ.
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, Ngân hàng có rất nhiều chuyên
gia về quản lý tài chính vì vậy có rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ
Ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Ngân hàng sẵn
sàng tƣ vấn về đầu tƣ, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sáp nhập
doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán.
Với trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên và hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật, Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng các thông tin về chứng
khoán và đầu tƣ chứng khoán nhƣ các danh mục đầu tƣ, quản lý tài khoản,
mua bán hộ, bảo quản chứng khoán…
- Cung cấp dịch vụ đại lý.
Nhiều Ngân hàng trong quá trình hoạt động không thể thiết lập chi
nhánh hoặc văn phòng ở khắp mọi nơi, nhiều Ngân hàng (thƣờng là các Ngân
hàng lớn) cung cấp dịch vụ đại lý cho các Ngân hàng khác nhƣ thanh toán hộ,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, làm Ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ…
1.1.1.2. Chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại
a) Chức năng của Ngân hàng thương mại

+) Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối để dẫn vốn giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò


10
là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay.
+) Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh
toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể sử dụng một trong các
phƣơng thức để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn.
Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
+) Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng

trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số
tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội.


11
b) Vai trò của Ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát
triển NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát
triển nền kinh tế thế giới. Ở tất cả các nƣớc, hệ thống NHTM đã không ngừng
phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế
để cung ứng vốn cho các nhà đầu tƣ cần vốn - Đó chính là quá trình huy động
vốn và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã
đóng góp một lƣợng vốn đáng kể và hàng
:
Một là: Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp tín dụng cho nền kinh
tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung đƣợc một
khối lƣợng lớn tiền tạm thời nhà rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và
thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành
cấp phát tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần
vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò
là ngƣời môi giới giữa một bên là những ngƣời có tiền nhàn rỗi có thể cho
vay và một bên là những ngƣời cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là
Ngân hàng đã trở thành ngƣời khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm
cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lời. Những hoạt động đó của NHTM

đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi
thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các
ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động và bằng
những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp ngƣời lao động có thêm điều kiện
ổn đinh và cải thiện đời sống.
Hai là: Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.


12
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ
các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh
nghiệp nhận đƣợc đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả
gốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn cho Doanh nghiệp thì trƣớc khi cho vay, Ngân hàng cần phải
thẩm định phƣơng án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả
thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình
độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó
cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến
hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp và thông qua
hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp Doanh nghiệp quản lý tốt
hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là: Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của
vốn đầu tƣ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng.

đó. Hoạt
động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn
diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lƣợng bình quân từ tất cả các
ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn đƣợc dịch chuyển từ

vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa
các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định.
: Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các
hoạt động chủ yếu là huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung
gian thanh toán. Lƣợng tiền trong lƣu thông đƣợc Ngân hàng kiểm soát.
Thông qua các khoản mục của NHTM, NHTƢ sẽ xác định đƣợc lƣợng tiền


13
mặt đang lƣu thông trong nền kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm soát
nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hƣởng xấu có thể xảy ra. Trƣờng hợp
nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTƢ sẽ tiến hành
điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết
khấu, tham gia vào thị trƣờng mở để tác động tới NHTM qua đó làm thay đổi
lƣợng tiền trong lƣu thông.
Năm là: Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu - thúc đẩy
phát triển thƣơng mại quốc tế.
Thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá
và toàn cầu hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai
trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia. Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng đóng vai trò rất quan trọng
trong việc đƣa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập vời nền kinh tế thế giới.
Bằng các hoạt động của mình nhƣ tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình
thức thanh toán, bảo lãnh… đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá
dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.2. Vốn huy động ngắn hạn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn huy động ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn: Là hình thức ngân hàng thƣơng mại huy động
vốn không kỳ hạn và có kỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là

một năm.
Trong nguồn vốn của ngân hàng, vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ lệ
cao. Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại
thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trƣờng tiền tệ và
các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Phần lớn số này
đƣợc dùng để cho vay ngắn hạn (dƣới 1 năm) hoặc đƣợc chuyển hoán kỳ hạn
để thực hiện cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn
hạn thƣờng thấp, tính ổn định không cao.


14
Các nguồn vốn ngắn hạn cụ thể:
- Tiền gửi ngắn hạn từ thị trƣờng: Là nguồn cơ bản quan trọng nhất,
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Nó không những đáp ứng
đƣợc nhu cầu kinh doanh ngắn hạn của NHTM mà còn có sự chuyển hoán kỳ
hạn để đầu tƣ, cho vay dài hạn giúp NHTM giảm bớt gánh nặng thiếu vốn
trung và dài hạn.
- Vay NHNN và các TCTD khác: Các khoản NHNN và các TCTD
khác cho vay hầu hết đều ngắn hạn chỉ để khắc phục hiện tƣợng thiếu hụt dự
trữ bắt buộc hay để đáp ứng nhu cầu chi trả cấp bách trong thời gian ngắn.
Việc vay vốn này lãi suất thƣờng cao nên các NHTM chỉ khi thực sự cần thiết
cấp bách mới huy động thông qua hình thức này.
- Chứng thƣ tiền gửi loại lớn: Đứng về phía những ngƣời sở hữu chứng
thƣ hay tín phiếu, nó là một khoản đầu tƣ, một khoản cho NH vay với lãi suất
cố định, và cũng là tiền, là tài sản. Đứng về phía NH, mỗi khi phát hành tín
phiếu hay chứng thƣ, nó đã và đang huy động vốn của thị trƣờng để hoạt
động. Đây là loại vốn ngắn hạn, dùng để giải quyết những nhu cầu về tiền
mặt. Loại tài sản nợ này, đối với NH là một hình thức của tiền gửi có kỳ hạn.
Cái khác là ở chỗ loại chứng thƣ này hoàn toàn không đổi thành tiền mặt
đƣợc khi chƣa đến hạn (tiền gửi có kỳ hạn có thể chuyển nếu chịu lãi suất

phạt). Do vậy, vốn thu đƣợc từ phát hành chứng thƣ hoặc tín phiếu giúp NH
chủ động trong việc kinh doanh hơn so với vốn từ tiền gửi có kỳ hạn.
1.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của vốn huy động ngắn hạn
* Vai trò của vốn huy động ngắn hạn
- Vai trò đối với xã hội: Nguồn huy động tiền gửi ngắn hạn tăng cƣòng
tiết kiệm và giảm chi tiêu, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng
cƣờng sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí và phát hành lƣu thông tiền mặt
cho xã hội.


15
-Vai trò đối với ngƣời dân: Tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân thông
qua khoản thu nhập từ lãi, chênh lệch mua bán các loại chứng từ có giá, thu
nhập từ quà tặng của hình thức tiết kiệm dự thƣởng.
- Vai trò đối với NHTM: Nguồn vốn huy động ngắn hạn tập trung
nhiều từ dân cƣ có vai trò then chốt trong việc các NHTM ra quyết định khối
lƣợng vốn cung cấp cho nền kinh tế. Đặc điểm này là hệ quả của hai đặc điểm
nêu trên là nguồn vốn ổn định và có quy mô lớn. Nếu nguồn vốn nhỏ, các
NHTM không thể mở rộng quy mô cho vay nền kinh tế đƣợc nhiều cũng nhƣ
thực hiện các hoạt động tín dụng khác. Tuy nhiên, nếu nguồn vốn này có quy
mô lớn trong khi khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay của NHTM hạn
chế sẽ đẩy chi phí hoạt động của NHTM lên cao do đó làm ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của NHTM.
* Ý nghĩa của việc phát triển vốn huy động ngắn hạn
- Đối với ngân hàng
Vốn huy động ngắn hạn là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu
cầu tín dụng cho nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn ngắn hạn có mối quan
hệ biện chứng đối với các mảng hoạt động khác nhƣ: cho vay, dịch vụ thanh

toán, chuyển tiền và các sản phẩm dịch vụ khác. Do vậy, sự phát triển của huy
động vốn ngắn hạn sẽ là tiền đề tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các hoạt
động khác. Từ đó, giúp NHTM có sự phát triển bền vững và tăng năng lực
cạnh tranh.
- Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn ngắn hạn cung cấp cho công chúng một kênh
tiết kiệm và đầu tƣ nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể
gia tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn
cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm
thời nhàn rỗi của mình.


×