TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TRUNG HẬU
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
08-2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TRUNG HẬU
MSSV: 4114375
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN
08-2014
LỜI CẢM TẠ
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này đối với tôi mang rất nhiều ý nghĩa.
Đây không chỉ là sự nỗ lực, cố gắng của bản thân mà còn là sự giúp đỡ, chỉ
dẫn rất nhiệt tình của Giáo viên hƣớng dẫn, của các Cô, Chú, Anh, Chị tại chi
nhánh BIDV Cần Thơ.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trƣờng Đại
học Cần Thơ, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
thời gian học tập. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo viên hƣớng dẫn
là cô Đoàn Tuyết Nhiễn, thầy cố vấn học tập Phạm Phát Tiến đã hƣớng dẫn
tận tình và bổ sung cho tôi những kiến thức còn khiếm khuyết để hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo và các Cô, Chú, Anh, Chị tại
chi nhánh BIDV Cần Thơ, đặc biệt là các anh chị ở phòng quan hệ khách hàng
cá nhân đã nhiệt tình hƣớng dẫn, cung cấp số liệu, giải đáp những thắc mắc,
truyền đạt kiến thức thực tế và bổ ích giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên bài
luận văn này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi kính mong đƣợc sự
đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô để bài luận văn hoàn thiện hơn và có ý
nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh, cùng các Anh, Chị đang làm việc tại chi nhánh BIDV Cần Thơ dồi dào
sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …....... tháng …..... năm 2014
Ngƣời thực hiện
NGUYỄN TRUNG HẬU
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..….. tháng ….... năm 2014
Ngƣời thực hiện
NGUYỄN TRUNG HẬU
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày...........tháng...........năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ..................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................ 3
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng ngân hàng ............................ 4
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng ................ 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................... 12
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 14
TỔNG QUAN VỀ BIDV CẦN THƠ .............................................................. 14
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CẦN THƠ.... 14
3.2 CƠ CẤU TỐ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC PHÒNG
BAN ................................................................................................................. 15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 15
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ................................... 15
3.3 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ................................ 18
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2011- 06/2014 ..................................................................................... 18
3.4.1 Thu nhập ........................................................................................ 20
iv
3.4.2 Chi phí ............................................................................................ 21
3.4.3 Lợi nhuận ....................................................................................... 22
3.5 ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC CỦA BIDV CẦN THƠ TRONG GIAI
ĐOẠN 2011- 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020............................................. 23
3.6 QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV CẦN THƠ ............ 26
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 28
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011- 06/2014 ............................................................................ 28
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ................................. 28
4.1.1 Các bộ phận nguồn vốn .................................................................. 28
4.1.2 Vốn huy động ................................................................................. 30
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CẦN
THƠ ................................................................................................................. 32
4.2.1 Hoạt động tín dụng chung của Ngân hàng từ 2011 đến 06/2014 .. 32
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân giai đoạn 2011- 06/2014 .... 44
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI BIDV CẦN THƠ
QUA CÁC CHỈ SỐ.......................................................................................... 48
4.3.1 Tổng dƣ nợ cá nhân trên tổng nguồn vốn (%) ............................... 49
4.3.2 Tổng dƣ nợ cá nhân trên tổng dƣ nợ (%) ....................................... 49
4.3.3 Hệ số thu hồi nợ (%) ...................................................................... 49
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân trên dƣ nợ cá nhân (%) ................................ 49
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng) ........................................ 50
4.4 PHÂN TÍCH NHU CẦU TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................................... 50
4.4.1 Phân loại đối tƣợng cho vay........................................................... 51
4.4.2 Thông tin về các món vay .............................................................. 52
4.4.3 Hành vi khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng ............................. 53
4.4.4 Đánh giá mức dộ hài lòng về các ngân hàng của khách hàng ....... 54
4.4.5 Góp ý của khách hàng .................................................................... 55
4.4.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngân hàng để vay vốn ......... 56
4.4.7 Hành vi khách hàng khi vay bên ngoài ngân hàng ........................ 57
4.4.8 Các yếu tố làm khách hàng vay ấn tƣợng đến ngân hàng .............. 57
4.4.9 Mức độ khách hàng lựa chọn thƣơng hiệu BIDV .......................... 58
4.4.10 Nhu cầu vay vốn của khách hàng trong tƣơng lai........................ 59
v
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 61
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI BIDV CẦN THƠ ..................................................................................... 61
5.1 GIẢI PHÁP TRỰC TIẾP ĐÁP ỨNG NHU CẦU TỪ PHÍA KHÁCH
HÀNG .............................................................................................................. 61
5.1.1 Thủ tục vay vốn.............................................................................. 61
5.1.2 Thái độ phục vụ của nhân viên ...................................................... 62
5.1.3 Quảng cáo, chiêu thị....................................................................... 62
5.2 GIẢI PHÁP GIÁN TIẾP TỪ PHÍA NGÂN HÀNG ................................. 63
5.2.1 Thuận lợi ........................................................................................ 63
5.2.2 Khó khăn ........................................................................................ 64
5.2.3 Giải pháp ........................................................................................ 66
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 69
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 69
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 70
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc, các cơ quan hành chính, cơ quan công chứng
giấy tờ ...................................................................................................... 70
6.2.2 Đối với Hội Sở ............................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình kinh doanh của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2011- 06/2014
.......................................................................................................................... 19
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 201106/2014..……………………………………………………………………..28
Bảng 4.2 Tình hình vốn huy động của BIDV Cần Thơ giai đoạn 201106/2014 ............................................................................................................ 30
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Cần Thơ giai đoạn 201106/2014 ............................................................................................................ 32
Bảng 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2011- 06/2014 ... 34
Bảng 4.5 Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai
đoạn 2011- 2013 .............................................................................................. 35
Bảng 4.6 Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV Cần
Thơ giai đoạn 2011- 2013 ................................................................................ 37
Bảng 4.7 Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013
.......................................................................................................................... 39
Bảng 4.8 Tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.9 Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2011- 2013 ....................................................................................................... 42
Bảng 4.10 Doanh số cho vay cá nhân của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 44
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ cá nhân của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013
.......................................................................................................................... 45
Bảng 4.12 Dƣ nợ cho vay cá nhân của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013
......................................................................................................................... .46
Bảng 4.13 Nợ xấu trong cho vay cá nhân của BIDV chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011- 2013 .............................................................................................. 47
Bảng 4.14 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân tại BIDV Cần Thơ
.......................................................................................................................... 48
Bảng 4.15 Phân loại đối tƣợng vay.................................................................. 51
Bảng 4.16 Thông tin về các món vay .............................................................. 52
Bảng 4.17 Hành vi khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng ............................. 53
Bảng 4.18 Đánh giá mức dộ hài lòng về các ngân hàng của khách hàng........ 54
Bảng 4.19 Góp ý của khách hàng .................................................................... 55
Bảng 4.20 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngân hàng để vay vốn ......... 56
vii
Bảng 4.21 Hành vi khách hàng khi vay bên ngoài ngân hàng ......................... 57
Bảng 4.22 Các yếu tố làm khách hàng vay ấn tƣợng đến ngân hàng .............. 57
Bảng 4.23 Mức độ khách hàng lựa chọn thƣơng hiệu BIDV .......................... 58
Bảng 4.24 Nhu cầu vay vốn của các khách hàng trong tƣơng lai ................... 59
Bảng 5.1 xếp hạng theo ma trận cặp đôi ……………………………………67
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Cần Thơ ........................................ 15
Hình 3.2 Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV Cần Thơ............................. 26
Hình 4.1 Lãi suất cho vay trung bình giai đoạn 2011- 2013………………33
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
DPRRTD
Dự phòng rủi ro tín dụng
GTCG
Giấy tờ có giá
HĐDV
Hoạt động dịch vụ
NH
Ngân hàng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
VĐT
Vốn đầu tƣ
VND
Việt Nam đồng
viii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nghiệp vụ tín dụng mang lại hơn 60% thu nhập cho hầu hết các ngân
hàng và tính đến thời điểm hiện nay nhiều ngân hàng ở Việt Nam thì thu nhập
từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập. Vì thế, tín
dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản
sinh lời của ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là rủi ro gây thiệt hại ảnh hƣởng
lớn đến hoạt động của ngân hàng. Trong các sản phẩm tín dụng thì tín dụng
dành cho cá nhân là một mảng khá quan trọng, nó ảnh hƣởng ít nhiều đến các
mảng khác, thời gian thu hồi vốn nhanh, rủi ro đối với sản phẩm này cũng khá
cao. Các ngân hàng đã và đang chú tâm phát triển dịch vụ này, bởi lẽ khi
chuyển sang bán lẻ các ngân hàng sẽ có cơ hội mở rộng thị trƣờng, tiềm năng
phát triển tăng lên và khả năng phân tán rủi ro trong kinh doanh. Ở các ngân
hàng lớn, bên cạnh việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn thì mục tiêu trở
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam cũng đang đƣợc họ nhắm đến đã
tạo nên sự cạnh tranh rất lớn trên thị trƣờng đòi hỏi các ngân hàng phải đổi
mới liên tục hình thức cung cấp của dịch vụ này. Môi trƣờng và thực trạng
kinh doanh của ngành tài chính – ngân hàng trong những tháng đầu năm 2014
đang có những chuyển biến tích cực so với năm 2013. Cụ thể là sự cải thiện
tình hình kinh doanh và các nhân tố chủ quan, khách quan tác động đến môi
trƣờng kinh doanh; Nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng đang
dần phục hồi, đang sở mức “bình thƣờng” hoặc “cao”. Thanh khoản của hệ
thống ngân hàng tiếp tục ở trạng thái tốt đối với cả VND và ngoại tệ; Tỷ lệ nợ
xấu dự kiến ổn định hoặc giảm nhẹ trong quý1 và quý 2 năm 2014. Mức độ rủi
ro của các nhóm khách hàng hiện đƣợc đánh giá ở mức “bình thƣờng” và đƣợc
kỳ vọng tiếp tục điều chỉnh giảm dần trong năm 2014. Đây là cơ hội tốt để các
ngân hàng đẩy mạnh kinh doanh, đặc biệt là nâng cao hiệu quả nghiệp vụ tín
dụng cá nhân.
Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long,
với địa lý thuận lợi và mật độ dân cƣ tƣơng đối đông. Mục tiêu là trở thành
thành phố đồng bằng cấp quốc gia, văn minh, hiện đại. Đời sông dân cƣ đang
dần cải thiện, không ngừng cải thiện để thu hút đầu tƣ, đẩy mạnh sản xuất nên
tín dụng là điều cần thiết để lƣu chuyển vốn đến tay ngƣời cần vốn và giải
quyết vấn đề nhàn rỗi vốn trong dân cƣ. Do đó, cần phải nhận định đƣợc tình
hình tín dụng từ đó giải quyết các vấn đề còn thiếu sót để nâng cao hơn chất
lƣợng tín dụng đặc biệt là tín dụng cá nhân.Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
1
triển Việt Nam là một trong 5 ngân hàng thƣơng mại lớn nhất và giữ vai trò
quan trọng trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam mạng lƣới trải
rộng khắp 63 tỉnh thành với tiềm lực tài chính mạnh và truyền thống phục vụ
cho đầu tƣ và phát triển quốc gia. Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ thành lập
và phát triển thƣơng hiệu một cách mạnh mẽ, ngày càng tạo dựng đƣợc uy tín
nhất là đối với khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, hoạt động của chi nhánh còn
rất nhiều hạn chế do chƣa tạo sự khác biệt lớn trong sản phẩm dịch vụ, cơ cấu
hoạt động kinh doanh cũng nhƣ cơ cấu khách hàng chƣa đƣợc đa dạng hóa.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc cải thiện nhƣng nợ xấu vẫn còn cao, nhất là đối với
tín dụng cá nhân. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín
dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ” để làm đề tài luận văn cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (BIDV Cần Thơ) từ 2011
đến 06/2014 nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể là:
- Mục tiêu 1:. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Cần Thơ
từ 2011 đến 06/2014;
- Mục tiêu 2:. Phân tích nhu cầu của khách hàng thƣờng trú trên địa bàn
thành phố Cần Thơ về hoạt động tín dụng cá nhân;
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng cá
nhân của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại BIDV Cần Thơ và thông tin khảo sát đƣợc thu
thập trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để thực hiện đề tài đƣợc lấy từ 201106/2014. Số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ 09/2014 – 10/2014
Thời gian thực hiện đề tài từ khoảng 08/2014 - 11/2014
2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Cần
Thơ và nhu cầu, sự đánh giá của khách hàng là cá nhân thƣờng trú trên địa bàn
thành phố Cần Thơ đối với việc vay vốn.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Châu Gia Hƣơng (2012) nghiên cứu về đề tài Phân tích tình hình hoạt
động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ đã tập trung phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công Thƣơng chi nhánh Cần Thơ bằng các chỉ tiêu doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, doanh số dƣ nợ và nợ xấu phân tích theo thời hạn, mục đích
vay và theo hình thức đảm bảo. Đề tài còn kết hợp phân tích tình hình tín dụng
cá nhân thông qua các tiêu chí thƣờng gặp nhƣ dƣ nợ trên vốn huy động, dƣ
nợ trên tổng nguồn vốn, vòng quay vốn tín dụng hay tỷ lệ nợ xấu để phân tích.
Trần Bá Duy (2009) nghiên cứu về đề tài Phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến lƣợng vốn vay của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã xác
định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tiếp cận vốn vay của nông hộ qua 1 mẫu
số liệu gồm 152 quan sát. Sử dụng phần mềm SPSS thông qua 2 mô hình là
Probit va Tobit đã nêu lên 7 yếu tố là: tuổi của chủ hộ, số thành viên trong gia
đình, trình độ học vấn của chủ hộ, diện tích đất của hộ, khả năng đi vay từ các
nguồn không chính thức, thu nhập của hộ và tổng tài sản của hộ.
Nguyễn Hữu Thiện (2011) nghiên cứu về đề tài Phân tích những yếu tố
tác động đến rủi ro tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
Vĩnh Long đã xác định đƣợc những yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng cá
nhân qua 1 mẫu số liệu gồm 255 quan sát. Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý,
tác giả đã nếu lên đƣợc 4 yếu tố tác động để rủi ro tín dụng cá nhân là: lãi suất,
vốn tự có tham gia vào phƣơng án, đạo đức của cán bộ ngân hàng và trình độ
của cán bộ ngân hàng.
Thông qua việc tham khảo các đề tài trên thì điểm giống của đề tài Phân
tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ là đều phân tích hoạt động tín dụng cá nhân.Tuy
nhiên đề tài sẽ tập trung phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Cần
Thơ đồng thời khảo sát nhu cầu khách hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia để nhận diện
những khó khăn ƣu tiên cần giải quyết nhằm mở rộng hoạt động tín dụng cá
nhân tại chi nhánh.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2013, trang 38) thì:
“Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc
lẫn lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,... dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia ( thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, “ Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: hoạt động đi vay và cho vay và
quan này đƣợc ràng buộc bởi cơ chế pháp luật hiện hành. ”
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh ( 2010, trang 22) thì:
“Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn.Quá
trình vận động đó đƣợc biểu hiện qua 3 giai đoạn: phân phối vốn, sử dụng vốn
và hoàn trả vốn tín dụng.
- Phân phối vốn tín dụng: ở giai đoạn này, vốn tiền tệ hay giá trị vật tƣ
hàng hóa đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
4
- Sử dụng vốn tín dụng: sau khi nhận đƣợc vốn tín dụng, ngƣời đi vay
đƣợc sử dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu về vốn nhất định trong một
khoản thời gian nhất định.
- Hoàn trả vốn tín dụng: đây là sự kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn
tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kì sản xuất, để trở về
hình thái tiền tệ, ngƣời đi vay trả lại cho ngƣời cho vay cả gốc là lãi.”
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh ( 2010, trang 23) thì:
“ Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng góp phần
quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai
trò chủ yếu sau đây:
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì sản xuất đƣợc liên tục.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển, góp phần thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.”
2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Căn cứ theo điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban
hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo :
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.”
2.1.1.5 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác
nhau:
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo điều 8 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng;
5
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.”
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh ( 2010, trang 25) thì:
“ Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lƣu động là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn
lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên
vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay
bù đắp mức vốn lƣu động, thiếu hụt tạm thời.
Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài sản
cố định. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời
hạn cho vay là trung và dài hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu
thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Tín dụng tiêu dùng có thể đƣợc cấp phát dƣới hình thức bằng tiền hoặc dƣới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Tín dụng thƣơng mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và các cá nhân.
Tín dụng nhà nƣớc là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nƣớc là ngƣời đi
vay (nhƣ hình thức phát hành công trái, kỳ phiếu kho bạc).
Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
Tín dụng trực tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
6
Ngoài ra, ngƣời ta cũng có thể căn cứ vào nhiều cơ sở phân loại khác
nhƣ căn cứ vào kỹ thuật cho vay, vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.”
2.1.1.6 Điều kiện cấp tín dụng
Theo điều 7 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
các điều kiện sau:
* Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự;
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều
ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia
quy định.
* Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
* Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
* Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
* Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
7
2.1.1.7 Đảm bảo tiền vay
Theo điều 2 Nghị định số 178/1999/NĐ- CP về đảm bảo tiền vay cuả các
tổ chức tín dụng thì: “ Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các
biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.”
Ngoài ra, nguyên tắc đảm bảo tiền vay cũng đƣợc nêu rõ trong điều 4
luật này nhƣ sau:
“- Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo
đảm bằng tài sản, cho vay không có bảo đảm theo quy định của Nghị định này
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trƣờng hợp tổ chức tín dụng nhà
nƣớc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì
tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này đƣợc Chính
phủ xử lý.
- Khách hàng vay đƣợc tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát
hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì tổ chức tín
dụng có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ
trƣớc hạn.
- Tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định
của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi
khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
- Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh vẫn chƣa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc
bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam
kết.”
2.1.1.8 Lãi suất tín dụng
Theo điều 11, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận
phù hợp với quy định của Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhƣng không
vƣợt quá150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. ”
8
2.1.1.9 Rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2013, trang 94) thì:
“ Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Rủi ro
tín dụng xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc, do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đáo hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động,và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thƣờng không trả
nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi nhƣ:
- Thu nhập không ổn định.
- Bị sa thải, thất nghiệp.
- Bị tai nạn lao động.
- Hỏa hoạn, lũ lụt.
- Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thiếu năng lực pháp lý. ”
2.1.1.10 Các phương thức cho vay
Theo điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành
Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và
khả năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín
dụng, tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn
phƣơng án cho vay theo một trong các phƣơng thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
9
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vayvốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế này và quy chế
đồng tài trợ của các tổchức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban
hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín
dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Các phƣơng thức cho vay khác phù hợp với quy định của Quy chế này
và các quy định khác của Ngân hàng Nhà nƣớc.”
2.1.1.11 Thời hạn cho vay
Theo điều 10 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành
Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng
và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không vƣợt quá
thời hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.”
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Theo Thái Văn Đại (2013, trang 143- 145). Một số chỉ tiêu cơ bản đánh
giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng bao gồm:
10
2.1.2.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. Chỉ
tiêu này càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, càng thấp thì khả năng
ngân hàng đang bị trì trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí gây ảnh hƣởng đến
doanh thu cũng nhƣ tỉ lệ thu lãi của ngân hàng.
2.1.2.2 Tổng dư nợ cá nhân trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này xác định tỷ trọng dƣ nợ của các món vay cá nhân trên tổng dƣ
nợ cho vay.Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ đầu tƣ vào cho vay cá nhân càng
nhiều và ngƣợc lại.
2.1.2.3 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ = (Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay) * 100%
(2.1)
Đây là chỉ số đo lƣờng khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, nghĩa là cứ
100 đồng vốn cho vay thì ngân hàng sẽ thu hồi đƣợc bao nhiêu đồng doanh
thu. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.1.2.4 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ) * 100 %
(2.2)
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời, phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Chỉ số này thấp
có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này cao.
2.1.2.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn TD = (Doanh số thu nợ/ Dƣ nợ bình quân) * 100
(2.3)
Trong đó, Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kỳ + dƣ nợ cuối kỳ) / 2
(2.4)
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì càng tốt.Chỉ số
này càng thấp chứng tỏ ngân hàng thu hồi vốn chậm tốc độ luân chuyển vốn
thấp, hiệu quả thu nợ đối với các món vay chƣa tốt.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thực hiện đề tài đƣợc thu thập trong bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh cung cấp bởi phòng kế hoạch tổng hợp của BIDV Cần Thơ
giai đoạn 2011- 06/2014.
11
2.1.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cá nhân thƣờng trú
trên địa bàn thành phố Cần Thơ về sản phẩm tín dụng cá nhân. Sử dụng
phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng để thu thập thông tin. Cỡ mẫu
đƣợc xác định bằng công thức:
n =
(zα/2)2 . p(1 - p)
(2.5)
e2
Trong đó:
n: là cỡ mẫu
p: là tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu 0≤ p≤ 1
e2: là phƣơng sai của mẫu
z: là biến chuẩn tắc trong phân phối chuẩn, giá trị tra bảng của z phụ
thuộc vào độ tin cậy.
Để giá trị của biểu thức p.(1 – p) đạt giá trị cực đại thì đạo hàm của biểu
thức bằng 0. Qua tính toán thì đƣợc giá trị p là 0,5
Với mức ý nghĩa là 10% thì zα/2 tra bảng là 1,645; sai số cho phép là
10% thì ta đƣợc:
(1,645)2 . 0,5 . (1- 0,5)
n =
= 68
(0,1)2
Vậy, cỡ mẫu tối thiểu cần cho nghiên cứu đƣợc xác định là 68 quan sát
Do hạn chế về các yếu tố về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu sẽ sử
dụng 1 mẫu gồm 76 quan sát để phục vụ cho phân tích.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1 : Sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối, số tuyệt
đối nhằm phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Cần Thơ giai đoạn
2011- 06/2014 áp dụng cho các chỉ tiêu kinh tế về hoạt động cho vay cá nhân
nhƣ: doanh số cho vay cá nhân, doanh số thu nợ cá nhân, dƣ nợ cho vay cá
nhân, nợ xấu từ hoạt động cho vay cá nhân, và các tỷ số đánh giá hoạt động tín
dụng cá nhân đã đƣợc nêu ở trên.
Phương pháp bằng số tuyệt đối: là hiệu giữa trị số kỳ phân tích và kỳ
gốc hoặc giữa kỳ kế hoạch và thực tế của chỉ tiêu kinh tế, để thấy đƣợc mức
độ chênh lệch, quy mô phát triển giữa kì phân tích so với kì gốc của các chỉ
tiêu kinh tế.
12
y = y1 – y0
(2.6)
Trong đó:
y: phần tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
Phương pháp bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa giá trị
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế nhằm nghiên cứu mức độ
phát triển giữa kì phân tích và kì gốc, tỷ trọng trọng cơ cấu của các chỉ tiêu
kinh tế này.
y1
y =
x 100%
(2.7)
y0
Trong đó:
y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
Có thể kết hợp với phƣơng pháp bằng số tuyệt đối để phân tích tốc
độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế cần đánh giá
- Mục tiêu 2: sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả tóm tắt, trình bày,
tính toán các đặc trƣng của số liệu thu thập từ các khách hàng thƣờng trú trên
địa bàn thành phố Cần Thơ. Mục đích là phân tích về các đặc điểm của các
nhóm khách hàng đƣợc phân chia theo các tiêu chí, đánh giá thái độ, hành vi
,mức độ hài lòng cũng nhƣ các góp ý của họ khi vay vốn. Ngoài ra, còn khảo
sát nhu cầu và mục đích về vốn vay của họ trong tƣơng lai.
-Mục tiêu 3: Từ kết quả phân tích ở mục tiêu 2 tác giả sẽ dùng phƣơng
pháp suy luận để đƣa ra các giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề, những
hạn chế của nghiệp vụ tín dụng cá nhân dƣới cái nhìn của khách hàng.
Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia để tìm ra những khó khăn
và thuận lợi mà ngân hàng đang gặp phải, lấy ý kiến chuyên gia theo cách xếp
hạng ma trận cặp đôi để tìm ra những khó khăn quan trọng cần ƣu tiên giải
quyết. Từ các căn cứ đó, tác giả sữ tiến hành sử dụng phƣơng pháp suy luận để
đƣa ra các giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn mà ngân hàng đang gặp
phải dƣới góc nhìn của ngân hàng.
13
CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ BIDV CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CẦN THƠ
BIDV Cần Thơ đƣợc thành lập vào năm 1977 theo quyết định số 32/CP
của Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến thiết Hậu Giang. Trong
thời kỳ này, hoạt động chủ yếu của ngân hàng là cấp phát vốn cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản đƣợc bố trí theo kế hoạch của Nhà nƣớc. Nhiệm vụ này đƣợc thể
hiện thông qua sự kết hợp giữa các nguồn:
-Vốn ngân sách cấp phát trực tiếp cho các công trình xây dựng cơ bản
mang ý nghĩa chiến lƣợc.
-Vốn đầu tƣ của các đơn vị kinh tế và các nguồn vốn tín dụng cho các
công trình thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực hiện thông qua Quỹ Đầu tƣ
Nhà nƣớc.
Ngày 26/04/1981, Chính phủ ra quyết định 259/CP thành lập Ngân hàng
Đầu tƣ và Xây dựng Hậu Giang trên cơ sở chi nhánh Kiến Thiết và Quỹ Tín
dụng Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hậu Giang hợp lại.
Ngày 14/11/1990, Hội đồng Bộ Trƣởng ra quyết định 401/HĐBT chuyển
Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Hậu Giang từ hoạt động theo cơ chế bao cấp
sang cơ chế hạch toán kinh doanh Xã Hội Chủ Nghĩa.
Đầu năm 1992, Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Cần Thơ ra đời, do sự kiện tách tỉnh Hậu Giang ra làm hai tỉnh là Cần Thơ và
Sóc Trăng.
Từ ngày 01/01/1995, sau khi chuyển giao nhiệm vụ cấp phát và cho vay
ƣu đãi theo quyết định 654/TTG của Thủ tƣớng Chính phủ, hệ thống Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển chuyển hƣớng sang kinh doanh đa năng tổng hợp
theo quyết định 293/QĐ-NHNN của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam. Trong thời kỳ này, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ là tạo đƣợc nhiều vốn và sử dụng vốn vào trong
một chiến lƣợc tổng thể, nhằm đa dạng hóa và hữu hiệu hóa hoạt động ngân
hàng mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho đầu tƣ phát triển các dự án theo mục tiêu
kinh tế đề ra.
Từ 02/05/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV).
14
3.2 CƠ CẤU TỐ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC
PHÒNG BAN
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Ngân hàng là một tập thể lớn bao gồm nhiều phòng ban, mỗi phòng ban
đều có nhiệm vụ riêng, đại diện cho các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng đƣợc trình bày theo hình:
Ban giám đốc
PGD Ninh
PGD KCN
PGD Thốt
Kiều
Trà Nóc
Nốt
Khối
Khối
Khối tác
Khối
quan hệ
KH
quản lý
rủi ro
nghiệp
quản lý
nội bộ
Phòng
quan
Phòng
quản
Phòng
quản
Phòng
dịch
hệ
khách
lý rủi
trị tín
vụ
khách
hàng
Phòng
quản
Phòng
kế
Phòng
tài
Phòng
tổ
lý &
hoạch chính
chức
dịch
tổng
kế
hành
ro
dụng
vụ
hàng
hợp
toán
chính
kho
quỹ
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV chi nhánh Cần Thơ
Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Cần Thơ
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
Phòng quan hệ khách hàng
Tham mƣu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách
hàng; trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thƣơng
mại, dịch vụ); chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác
với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng. Trực tiếp đề xuất hạn mức,
giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng; theo dõi quản lý tình hình hoạt động của
khách hàng; kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ
15