Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh hoàn kiếm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.87 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------

THÁI ĐÌNH HOÀNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

THÁI ĐÌNH HOÀNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………….i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU………………………………………………….ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ………………………………………...…iii
PHẦN I : LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................2
6. Bố cục luận văn ............................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: ..............................................................................................................4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG .............................................4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4

1.2.

Cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ..............................................7


1.2.1.

Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng: khái niệm, phân loại và đặc điểm ..............7

1.2.2.

Chức năng, vài trò của bảo lãnh ngân hàng ...............................................16

1.2.3.

Rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro trong bảo lãnh ngân hàng .............18

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả và sự phát triển của hoạt động bảo lãnh ngân
hàng ...........................................................................................................................22
1.2.5.
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng .......................27
Kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng nƣớcngoài

tại Việt Nam ..............................................................................................................31
1.3.1.

Kinh nghiệm của HSBC .............................................................................31

1.3.2.

Kinh nghiệm của Citibank ..........................................................................32

1.3.3.


Kinh nghiệm của ANZ ...............................................................................33

1.3.4. Bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra .....................................................................33


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................35
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .........................................................................35
2.1.1. Dữ liệu (thông tin) thứ cấp ..............................................................................35
2.1.2. Dữ liệu (thông tin sơ cấp) ...............................................................................37
2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý dữ liệu ............................................40
2.3. Phƣơng pháp so sánh..........................................................................................41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM, HÀ NỘI .............................42
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội ..42
3.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội......................................................42
3.1.2 Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Hoàn Kiếm. ..............................................44
3.2.

Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh

Hoàn Kiếm ................................................................................................................51
3.2.1. Quy định hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Hoàn
Kiếm ..........................................................................................................................51
3.2.2. Quy trình thực hiện bảo lãnh tại ngân hàng TMCP chi nhánh Hoàn Kiếm ....56
3.2.3. Tình hình hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Hoàn Kiếm trong 3 năm 2012 – 2014 .......................................................................61
3.3.

Đánh giá về hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh


Hoàn Kiếm, Hà Nội...................................................................................................74
3.3.1.

Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................74

3.3.2.

Những hạn chế, yếu kém ............................................................................78

CHƢƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM,
HÀ NỘI ....................................................................................................................82
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội ........................................................................................82
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung của MB Hoàn Kiếm trong thời gian tới. ..........82
4.1.2. Định hƣớng nghiệp vụ Bảo lãnh của MB Hoàn Kiếm trong thời gian tới ......83


4.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Hoàn Kiếm……………………………………………………………...83
4.2.1. Nâng cao công tác tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ ngân hàng thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh ....................................................................................................85
4.2.2. Ứng dụng Marketing hỗn hợp vào hoạt động bảo lãnh ngân hàng .................88
4.2.3.

Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng ...............................................92

4.2.4.


Xây dựng chính sách thu hút đối tƣợng khách hàng cá nhân.....................94

4.2.5.Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và hiệu quả của bảo lãnh
...................................................................................................................................96
4.2.6.

Mở rộng quan hệ giao dịch với các ngân hàng khác ..................................97

4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................98
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan nhà nƣớc .........................................98
4.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam .....................................................................99
4.3.3. Kiến nghị với Hội sở ngân hàng TMCP Quân đội........................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103
PHỤ LỤC ..............................................................................................................105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

BLNH

Bảo lãnh ngân hàng

2


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

3

MB Hoàn
Kiếm

Nguyên nghĩa

Ngân hàng TMCP Quân Đội-Chi nhánh Hoàn Kiếm,
Hà Nội

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

TCTD


Tổ chức tín dụng

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng


Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Phân bố phiếu điều tra của cuộckhảo sát

39

2

Bảng 3.1

Các chỉ tiêu phát triển của MB qua các năm

43

3

Bảng 3.2

Kết quả huy động vốn 2012 – 2014

46

4


Bảng 3.3

Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục 2012 –

47

2014
5

Bảng 3.4

Tổng dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh Hoàn Kiếm từ

49

2012 – 2014
6

Bảng 3.5

Lợi nhuận trƣớc thuế qua 3 năm 2012 - 2014 của

51

MB Hoàn Kiếm
7

Bảng 3.6

Kết quả bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm qua 3 năm


61

2012 – 2014
8

Bảng 3.7

Top 3 Chi nhánh hoạt động bảo lãnh tốt nhất MB

63

9

Bảng 3.8

Tình hình thực hiện các loại bảo lãnh tại MB Hoàn

63

Kiếm
10

Bảng 3.9

Cơ cấu bảo lãnh theo đối tƣợng khách hàng tại MB

65

Hoàn Kiếm

11

Bảng 3.10

Bảng cơ cấu bảo lãnh theo thời hạn tại MB Hoàn

67

Kiếm
12

Bảng 3.11

Bảng cơ cấu bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại

69

MB Hoàn Kiếm
13

Bảng 3.12

Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm

72

14

Bảng 3.13


Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh qua các năm tại

73

MB Hoàn Kiếm
15

Bảng 4.1

Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 của MB Hoàn Kiếm
ii

83


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT Sơ đồ/Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1

Bảo lãnh trực tiếp

8


2

Sơ đồ 1.2

Bảo lãnh gián tiếp

9

3

Sơ đồ 1.3

Đồng bảo lãnh

10

4

Sơ đồ 1.4

Bảo lãnh đƣợc xác lập

11

5

Sơ đồ 1.4

Mối quan hệ các bên trong bảo lãnh ngân hàng


14

6

Sơ đồ 3.1

Mô hình tổ chức của Chi nhánh Hoàn Kiếm

44

7

Sơ đồ 3.2

Mô hình các phòng ban

45

8

Sơ đồ 3.3

Quy trình bảo lãnh tại MB

56

9

Biều đồ 3.1


Mức tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh tại MB

62

10

Biều đồ 3.2

Tình hình thực hiện các loại bảo lãnh tại MB

64

Hoàn Kiếm
11

Biều đồ 3.3

Cơ cấu bảo lãnh theo đối tƣợng khách hàng tại

66

MB Hoàn Kiếm
12

Biều đồ 3.4

Cơ cấu bảo lãnh theo thời hạn tại MB Hoàn

68


Kiếm
13

Biều đồ 3.5

Cơ cấu bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại MB

70

Hoàn Kiếm
14

Biểu đồ 4.1

Lý do khách hàng chọn lựa dịch vụ bảo lãnh tại

86

Ngân hàng khác
15

Biểu đồ 4.2

Đánh giá của khách hàng về các yếu tố quan
trọng trong việc phát triển hoạt động bảo lãnh
Ngân hàng

iii


92


PHẦN I : LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đồng nghĩa
với việc đã tạo ra cho mình rất nhiều thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế,
mọi thứ đều phát triển một cách nhanh chóng nhƣ vũ bão. Một điều đặc biệt là
doanh nghiệp ở Việt Nam đƣợc thành lập ngày càng nhiều, doanh nghiệp quốc
doanh ngày càng giảm đi thay vào đó là doanh nghiệp ngoài quốc doanh hay doanh
nghiệp nhỏ và vừa phát triển nhanh chóng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Khi đó, để
đảm bảo hoạt động kinh tế phát triển ổn định, lợi nhuận đƣợc đảm bảo, trong khi
thông tin về đối tác không phải lúc nào cũng đầy đủ, chính xác nên yêu cầu bảo lãnh
của doanh nghiệp ngày càng phong phú, đa dạng… Các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) đã nhận thức rõ đƣợc điều này vì vậy tất yếu sẽ đẩy mạnh hoạt động bảo
lãnh. Với việc đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh, các NHTM đã ngày càng đa dạng hóa
sản phẩm dịch vụ, tăng cƣờng mối quan hệ với khách hàng và tăng thêm doanh thu
về cho mình. Tuy nhiên, làm thế nào để phát triển trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt và hạn chế đƣợc những rủi ro là những thách thức đối với hệ thống
ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm (MB Hoàn Kiếm) đƣợc
thành lập năm 2005. Trải qua 10 năm hoạt động MB Hoàn Kiếm đang ngày càng
khẳng định mình là một trong những chi nhánh hoạt động tốt nhất hệ thống. Với các
chỉ tiêu huy động, tín dụng và số lƣợng khách hàng đứng đầu hệ thống thì có thể
thấy rằng tiềm năng về dịch vụ bảo lãnh của MB Hoàn Kiếm là vô cùng lớn. Tuy
nhiên hiện nay tại MB Hoàn Kiếm hoạt động này còn chƣa phát triển tƣơng xứng
với tiềm năng của mình.
Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài : “Phát triển hoạt động
bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội” làm
luận văn tốt nghiệp cao học của mình.


1


Câu hỏi nghiên cứu :
- Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm trong những năm qua nhƣ thế
nào ?
- Để phát triển hoạt động bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm cần có những giải phảp nào ?
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm (MB Hoàn Kiếm), đề xuất các giải pháp
phát triển hoạt động bảo lãnh cho chi nhánh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động bảo lãnh của NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm, những kết quả đạt
đƣợc, phân tích hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại MB Hoàn Kiếm.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Hoạt động bảo lãnh của MB Hoàn Kiếm.
Phạm vi nghiên cứu : Những vấn đề liên quan đến hoạt động bảo lãnh của MB
Hoàn Kiếm trong giai đoạn từ năm 2012 đến hết năm 2014, định hƣớng phát triển
dịch vụ ngân hàng đến năm 2020 và các năm tiếp theo .
5. Đóng góp mới của luận văn
- Phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Hoàn Kiếmvà những vấn đề đặt ra cần giải quyết.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
các bảng và danh mục tài liệu tham khảo, phần Nội dung đƣơc kết cấu làm 4

chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ
bảo lãnh ngân hàng

2


Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội

3


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay trên thị trƣờng số lƣợng sách chuyên khảo viết về hoạt động bảo

lãnh ngân hàng chiếm số lƣợng không nhiều. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu
tác giả cũng đã tìm đƣợc một số cuốn sách chuyên khảo để tham khảo cho công
trình nghiên cứu của mình:
 Cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại” tác giả PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
(2010) – NXB Thống kê :
Nội dung sách phong phú bao quát hầu hết các nghiệp vụ chính yếu của ngân

hàng thƣơng mại, đặc biệt là các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Cuốn sách đƣợc viết
với văn phong đơn giản, mạch lạc, dễ đọc và dễ hiểu mà tác giả đã sử dụng xuyên
suốt từ chƣơng đầu đến chƣơng cuối. Đặc biệt chƣơng 13 trong phần 3 của cuốn
sách, tác giả viết về nghiệp vụ bảo lãnh. Các vấn đề về bảo lãnh đƣợc tác giả nêu ra
rất rõ ràng và logic trong chƣơng này.
 Cuốn “Bảo lãnh – Tín dụng dự phòng và những điều luật áp dụng” tác giả
Nguyễn Trong Thùy (2000) – NXB Thống kê :
Cuốn sách chỉ ra bảo lãnh là một loại hình giao dịch rất đời thƣờng nhƣng
thể hiện mọi tiêu chuẩn của thị trƣờng hiện đại, cam kết bảo lãnh đặc biệt là tín
dụng thƣ dự phòng thực sự đã trở thành sản phẩm quốc tế. Tại Việt Nam các loại
hình bảo lãnh đã và đang phát triển và đƣợc sử dụng ngày càng nhiều, kể từ thời
gian mở cửa ra với thị trƣờng thế giới, khẳng định xu thế giao dịch bảo đảm tất yếu
trong quá trình hội nhập và phát triển. Cuốn sách cung cấp những khung lý thuyết
cần có để thực hiện hoàn chỉnh và hiệu quả nghiệp vụ giao dịch bảo lãnh, cũng nhƣ
những điều luật áp dụng trong lĩnh vực này.
 Cuốn “Bảo lãnh ngân hàng và tín dụng dự phòng” tác giả Lê Nguyên (1997)
– NXB Thống kê :

4


Cuốn sách viết tổng quan về khía cạnh nghiệp vụ của hoạt động bảo lãnh
quốc tế mà tập trung ở hai hình thức thƣ bảo lãnh và tín dụng thƣ dự phòng. Cuốn
sách hƣớng dẫn cách soạn thảo và quy trình hoạt động của một bảo lãnh hay tín
dụng thƣ dự phòng, những quy định pháp luật về bảo lãnh và tín dụng thƣ dự phòng
ở một số nƣớc.
Bên cạnh đó, hiện nay ở nƣớc ta cũng có một số tác giả nghiên cứu về hoạt
động bảo lãnh tại các ngân hàng thƣơng mại. Trong các công trình nghiên cứu, hầu
hết các tác giả đều đã nêu lên đƣợc thực trạng hoạt động bảo lãnh tại các ngân hàng
trong một số giai đoạn, đồng thời cũng đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện

và phát triển hoạt động bảo lãnh tại hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung và tại
các ngân hàng là đối tƣợng nghiên cứu nói riêng.
Luận án tiến sĩ nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh thì hiện nay nƣớc ta chƣa
có tác giả nào làm. Tuy nhiên luận văn thạc sĩ thì có khá nhiều tác giả đã nghiên
cứu và bảo vệ tại nhiều trƣờng đại học trong nƣớc. Sau đây là một số công trình
nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo:
 Luận văn thạc sĩ ”Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” năm 2010 ; tác giả Lê Thị Phƣơng
Thảo trƣờng Đại học Đà Nẵng.
Trong cuốn luận văn này, tác giả đã có một số đóng góp nhƣ sau :
- Trong phần những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động bảo lãnh, tác giả đã nêu
ra đƣợc một số tiêu chí đánh giá sự phát triển và một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt
động bảo lãnh ngân hàng.
- Tác giả đã nêu đƣợc thực trạng về hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam trong các năm từ 2007 đến 2009 qua việc
phân tích kết quả hoạt động bảo lãnh theo loại bảo lãnh, theo đối tƣợng khách hàng,
theo thời gian và theo hình thức đảm bảo.
- Tác giả đã nêu ra đƣợc những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề
còn tồn tại của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam.
Một số vấn đề còn tồn tại nhƣ : sản phẩm bảo lãnh chƣa đa dạng, mức phí bảo lãnh

5


chƣa hấp dẫn khách hàng, chƣa đa dạng hóa đối tƣợng đầu tƣ, còn hạn chế trong
công tác quảng bá sản phẩm và quy trình bảo lãnh chƣa đƣợc hoàn thiện.
- Từ đó, tác giả đã đƣa ra đƣợc 3 nhóm giải pháp để phát triển hoạt động bảo lãnh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam: nhóm giải
pháp mở rộng thị trƣờng, nhóm giải pháp hạn chế rủi ro và nhóm giải pháp bổ trợ.
 Luận văn thạc sĩ “Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại

Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hồ Chí Minh” năm 2007 ; tác giả Nguyễn
Thị Thơm tại trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh.
Trong cuốn luận văn trên, tác giả đã có một số đóng góp nhƣ sau :
-Tác giả đã nêu đƣợc những lý luận cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh cũng nhƣ việc
vận dụng linh hoạt các điều Luật, Công ƣớc, Quy tắc về bảo lãnh.
- Tác giả đã nêu rõ sự ra đời và việc hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng
Ngoại thƣơng chi nhánh Hồ Chí Minh (VCB HCM ) trong các năm 2006 đến 2009.
Đồng thời tác giả nêu đƣợc thực trạng về hoạt động bảo lãnh tại VCB HCM theo
các tiêu chí : các loại giao dịch bảo lãnh, sự phát triển số lƣợng thƣ bảo lãnh, doanh
số bảo lãnh và phí bảo lãnh ; sự phát triển trong lĩnh vực giao dịch bảo lãnh trên địa
bàn TP HCM cũng nhƣ trong toàn hệ thống VCB,…
- Tác giả đã đƣa ra đƣợc định hƣớng phát triển cho VCB HCM để giữ vững và tăng
thị phần. Bên cạnh đó tác giả đã đƣa ra đƣợc rất nhiều giải pháp nhằm hoàn thiện và
phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại VCB HCM nhƣ : cơ cấu tổ chức lại phòng bảo
lãnh, chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực phòng bảo lãnh, thành lập bộ phận
thẩm định riêng cho nghiệp vụ bảo lãnh, xây dựng chính sách lƣơng thƣởng hợp lý,
xây dựng chính sách khách hàng hợp lý và tăng cƣờng công tác kiểm soát nội bộ,…
 Luận văn thạc sĩ "Hiệu quả hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP phát
triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long – chi nhánh Hà Nội" năm 2014 ; tác giả
Nguyễn Tiến Dũng trƣờng Đại học Kinh tế ĐH QGHN.
Trong cuốn luận văn trên, tác giả đã có một số đóng góp nhƣ sau :
- Tác giả đã góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý thuyết về hoạt động bảo
lãnh Ngân hàng.

6


- Tác giả đã nêu đƣợc thực trạng hoạt động bảo lãnh, những kết quả đạt đƣợc, hạn
chế và nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp thực tế cho Ngân hàng TMCP
phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long – chi nhánh Hà Nội.

- Bên cạnh đó tác giả đã sử dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học để vận dụng vào
luận văn mang lại hiệu quả cao.
Những luận văn trên đã đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về hoạt động bảo
lãnh của ngân hàng thƣơng mại, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân
hàng và đề xuất những giải pháp phù hợp cho mỗi ngân hàng và mỗi thời điểm
khác nhau. Mặc dù có nhiều luận văn nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh ngân hàng
nhƣ vậy tuy nhiên từ trƣớc tới nay lại chƣa có luận văn nào nghiên cứu về hoạt
động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Quân Đội.
1.2.

Cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng

1.2.1. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng: khái niệm, phân loại và đặc điểm
1.2.1.1.Khái niệm
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
(BLNH), song về bản chất và phƣơng thức thực hiện, các định nghĩa này đều nêu
bật lên nghĩa vụ của ngƣời phát hành bảo lãnh phải thanh toán cho ngƣời nhận bảo
lãnh nếu ngƣời đó có bằng chứng chứng minh ngƣời đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp
đồng.
Theo điều 361 Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 khái niệm
bảo lãnh đƣợc xác định: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là người bảo lãnh)
cam kết với bên có quyền (gọi là người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện trả thay cho
bên có nghĩa vụ (gọi là bên được bảo lãnh) nếu đến thời hạn mà bên được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ”.
Theo khoản 12, điều 20 luật các tổ chức tín dụng (TCTD), BLNH đƣợc định
nghĩa: “Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên
có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho các TCTD số tiền đã được trả thay”.


7


Hình thức của BLNH là hợp đồng bảo lãnh hay còn gọi là thƣ bảo lãnh. Thƣ
bảo lãnh là cam kết bằng văn bản giữa khách hàng và ngân hàng về quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên trong việc bảo lãnh và hoàn trả.
Nhƣ vậy, BLNH là cam kết bằng văn bản, là hình thức cấp tín dụng bằng chữ
kí, tại thời điểm tham gia bảo lãnh. Ngân hàng không trực tiếp xuất vốn mà chỉ
dùng khả năng tài chính và uy tín của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đã cam
kết từ trƣớc từ đó làm tăng doanh thu cho ngân hàng thông qua phí dịch vụ bảo
lãnh. Đối với bên xin bảo lãnh (hay bên đƣợc bảo lãnh), họ phải đóng một khoản
phí cho ngân hàng và với sự bảo lãnh của ngân hàng họ có thể tham gia dự thầu hay
thực hiện đƣợc các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nƣớc với các đối tác của mình.
Còn đối với bên thụ hƣởng (hay bên nhận bảo lãnh) nhờ sự bảo lãnh của ngân hàng,
họ có thể chống lại đƣợc những rủi ro từ việc vi phạm hợp đồng kinh tế mà đối tác
gây ra.
1.2.1.2. Phân loại
Nghiệp vụ BLNH cung cấp cho các hoạt động của nền kinh tế các loại hình
bảo lãnh phong phú và đa dạng. Căn cứ và những tiêu thức khác nhau có thể phân
chia bảo lãnh thành nhiều loại. Ta có thể phân loại các loại BLNH theo một số tiêu
thức sau:
 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh


Bảo lãnh trực tiếp

Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng chịu trách nhiệm phát hành bảo lãnh
trực tiếp theo yêu cầu của ngƣời đƣợc bảo lãnh. Sau khi ngân hàng bồi thƣờng cho
ngƣời thụ hƣởng, ngân hàng trực tiếp truy đòi từ ngƣời đƣợc bảo lãnh.
Sơ đồ 1.1: Bảo lãnh trực tiếp.


Ngân hàng phát hành

3b
bb

2
Ngƣờiđƣợc bảo lãnh

Ngân hàng thông báo
3a

a
1

8

3b

b
Ngƣời nhận bảo lãnh


1

Hợp đồng chính kí kết giữa ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời nhận bảo lãnh

2
lãnhKhách
hàng yêu cầu phát hành bảo lãnh và cam kết sẽ bồi hoàn


3a

Ngân hàng phát hành bảo lãnh và chuyển trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng

3b

Ngân hàng phát hành có thể chuyển văn bản bảo lãnh cho ngƣời thụ

b

hƣởng thông qua ngân hàng thông báo


Bảo lãnh gián tiếp

Là loại bảo lãnh trong đó ngƣời đƣợc bảo lãnh sẽ yêu cầu ngân hàng thứ nhất
(ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân hàng thứ hai (ngân hàng phát hành) đƣa ra cam kết
bảo lãnh chuyển cho ngƣời thụ hƣởng. Ngƣời đƣợc bảo lãnh không trực tiếp bồi
hoàn cho ngân hàng phát hành mà chính ngân hàng chỉ thị là ngƣời bồi hoàn. Đến
lƣợt mình, ngân hàng chỉ thị sẽ truy đòi khách hàng của mình.
Sơ đồ 1.2: Bảo lãnh gián tiếp.

Ngân hàng phát hành

4b

Ngân hàng thông báo

3

4a

Ngân hàng chỉ thị

4b

2

Ngƣời đƣợc bảo lãnh

1
>
>

Ngƣời nhận bảo lãnh

1

Hợp đồng gốc

2

Khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình ra chỉ thị cho ngân hàng
chính phát hành bảo lãnh
Ngân hàng thứ nhất chỉ thị cho ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh

3

đồng thời cam kết bồi hoàn trên bảo lãnh đối ứng
4a,b


Ngân hàng phát hành bảo lãnh chuyển trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng
hoặc thông qua ngân hàng thông báo

9




Đồng bảo lãnh

Trong những giao dịch kinh tế thƣơng mại lớn, khả năng rủi ro cao, hoặc
vƣợt mức cho vay và bảo lãnh tối đa của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng
do Chính phủ và Ngân hàng Trung ƣơng quy định thì các ngân hàng phải cùng nhau
thực hiện đồng bảo lãnh cho một khách hàng hoặc một dự án.
Sơ đồ 1.3: Đồng bảo lãnh.

NH1
3

4b

Ngân hàng phát hành

Ngân hàng thông báo

NH2
4a

2


NH3

1

Ngƣời đƣợc bảo lãnh

4b
1

1

Hợp đồng gốc

2

Khách hàng yêu cầu phát hành bảo lãnh

1

Ngƣời nhận bảo lãnh

Ngân hàng chính dàn xếp bảo lãnh cùng với các ngân hàng khác

3

Ngân hàng chính phát hành bảo lãnh chuyển trực tiếp cho ngƣời thụ

4a,b


hƣởng hoặc thông qua ngân hàng thông báo


Bảo lãnh đƣợc xác nhận

Bảo lãnh đƣợc xác nhận là việc xác nhận của một ngân hàng đối với một bảo
lãnh do một ngân hàng khác phát hành để xác nhận lại tính bảo đảm của bảo lãnh.
Bảo lãnh đƣợc xác nhận thƣờng phát sinh trong trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng muốn
một ngân hàng khác trong nƣớc có uy tín với ngƣời thụ hƣởng xác nhận bảo lãnh do
một ngân hàng nƣớc ngoài phát hành. Nhƣ vậy, ngƣời thụ hƣởng có thể xuất trình
những chứng từ theo yêu cầu của bảo lãnh đến ngân hàng xác nhận và thanh toán
nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.

10


Sơ đồ 1.4: Bảo lãnh đƣợc xác nhận.
Ngân hàng phát hành

3

Ngân hàng xác nhận

2

4

Ngƣời đƣợc bảo lãnh

Ngƣời thụ hƣởng


1

1

Hợp đồng gốc

2

Ngƣời đƣợc bảo lãnh chỉ thị phát hành bảo lãnh

3

Ngân hàng phát hành phát hành bảo lãnh

4

Ngân hàng xác nhận xác nhận bảo lãnh và là ngân hàng thông báo


Dựa trên bản chất của bảo lãnh.


Bảo lãnh đồng nghĩa vụ

Là loại bảo lãnh mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra đời của nó,
theo đó ngân hàng phát hành bị chi phối bởi quy tắc đồng phạm quy, tức là ngân
hàng và ngƣời đƣợc bảo lãnh là cùng nghĩa vụ. Trong đó, nghĩa vụ của khách hàng
là nghĩa vụ đầu tiên còn nghĩa vụ của ngân hàng là nghĩa vụ bổ sung sau khi có
bằng chứng xác nhận là nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm.



Bảo lãnh độc lập

Là một loại bảo lãnh của ngân hàng hiện đại, theo đó nghĩa vụ của ngân hàng
bảo lãnh hoàn toàn tách rời với nghĩa vụ của ngƣời đƣợc bảo lãnh (theo hợp đồng
gốc) và việc thanh toán chỉ dựa trên những điều kiện, điều khoản quy định trong
văn bản bảo lãnh đƣợc thỏa mãn.


Căn cứ vào điều kiện thanh toán:


Bảo lãnh theo yêu cầu

11


Là loại bảo lãnh mà điều kiện thanh toán của nó là ngƣời thụ hƣởng chỉ cần
xuất trình một văn bản yêu cầu thanh toán cho ngân hàng phát hành. Yêu cầu đó có
thể là một trong 2 dạng sau:
 Văn bản yêu cầu thanh toán.
 Văn bản yêu cầu thanh toán kèm theo tờ trình về sự vi phạm hợp đồng của
ngƣời đƣợc bảo lãnh.
Văn bản này chỉ là tuyên bố đơn phƣơng của ngƣời thụ hƣởng mà không cần
sự xác nhận gì về phía ngƣời đƣợc bảo lãnh hay một bên thứ 3 nào khác. Do đó
ngƣời thụ hƣởng hoàn toàn chủ động trong việc yêu cầu thanh toán bảo lãnh.


Bảo lãnh kèm chứng từ


Là loại bảo lãnh mà điều kiện thanh toán là phải có chứng từ xác nhận của
bên thứ ba. Chứng từ có thể xuất trình ở một trong hai cách sau:
 Ngƣời thụ hƣởng xuất trình các chứng từ xác nhận hành vi vi phạm nghĩa vụ
từ phía ngƣời đƣợc bảo lãnh. Những chứng từ này do bên thứ 3 có tƣ cách độc
lập phát hành.
 Ngƣời thụ hƣởng xuất trình thanh toán ngoài ra không phải xuất trình bất cứ
chứng từ nào khác. Tuy nhiên quyền thanh toán của những ngƣời này sẽ bị đình
chỉ lại nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh cung cấp các chứng từ của bên thứ 3 độc lập xác
nhận việc hoàn thành hợp đồng.


Bảo lãnh kèm phán quyết của tòa án hoặc trọng tài.

Điều kiện thanh toán ở đây là ngƣời thụ hƣởng phải cung cấp một phán quyết
của tòa án hay trọng tài về việc vi phạm nghĩa vụ của ngƣời đƣợc bảo lãnh và trách
nhiệm bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng.


Căn cứ vào mục đích của bảo lãnh:


Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Là cam kết của TCTD với bên nhận bảo lãnh đảm bảo thực hiện đúng, đầy
đủ các nghĩa vụ của khách hàng đối với bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng đã kí kết.
Khối lƣợng bảo lãnh là 10% - 15% giá trị hợp đồng.

12





Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trƣớc

Là cam kết của TCTD với bên nhận bảo lãnh về việc đảm bảo nghĩa vụ hoàn
trả tiền ứng trƣớc của khách hàng theo hợp đồng đã kí với bên nhận bảo lãnh. Giá
trị của bảo lãnh hoàn thanh toán tƣơng ứng với số tiền đã ứng trƣớc (thƣờng từ 10%
- 20% giá trị hợp đồng).


Bảo lãnh trả chậm (bảo lãnh thanh toán)

Là loại bảo lãnh trong đó quan hệ giữa ngƣời bán với ngƣời mua ở đây thực
chất là quan hệ tín dụng thƣơng mại, theo đó ngƣời mua chấp nhận trả tiền hàng hóa
theo kì hạn nợ cụ thể. Để bảo vệ mình trƣớc rủi ro không thanh toán đầy đủ và đúng
hạn của ngƣời mua, ngƣời bán có thể yêu cầu một bảo lãnh trả chậm của ngân hàng.


Bảo lãnh dự thầu

Mục đích của bảo lãnh dự thầu là đảm bảo cho việc ngƣời dự thầu không rút
lui, không ký kết hợp đồng hay thay đổi ý định khi đã trúng thầu. Nếu ngƣời dự
thầu đã trúng thầu nhƣng không ký kết hợp đồng thì ngƣời thụ hƣởng sẽ rút tiền
thanh toán từ bảo lãnh để trang trải những chi phí đấu thầu thiệt hại do chậm trễ tiến
độ thi công hay chi phí để tổ chức lại cuộc đấu thầu khác. Chủ công trình sẽ yêu cầu
ngƣời đăng ký tham gia đấu thầu phải cung cấp một bảo lãnh ngân hàng gọi là bảo
lãnh dự thầu, thông thƣờng có giá trị từ 1-5% giá trị hợp đồng đấu thầu.



Bảo lãnh vay vốn

Là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, về việc sẽ trả nợ thay
cho khách hàng trong trƣờng hợp khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ,
đúng hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh


Bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm (bảo lãnh bảo hành)

Là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc
khách hàng thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp
đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.


Bảo lãnh đối ứng

Là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh đối ứng) với bên bảo lãnh về
việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trƣờng hợp bên bảo

13


lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng
với bên nhận bảo lãnh.
1.2.1.3. Đặc điểm


Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc:
Tham gia vào hoạt động bảo lãnh có ít nhất 3 chủ thể, đó là: Bên phát hành


bảo lãnh (ngân hàng), bên đƣợc bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (bên thụ hƣởng). Các
chủ thể tham gia có mối quan hệ với nhau thông qua các hợp đồng là: Hợp đồng
kinh tế, hợp đồng bảo lãnh, thƣ bảo lãnh. Cụ thể nhƣ sau:
Sơ đồ 1.5: Mối quan hệ các bên trong bảo lãnh ngân hàng.

Bên bảo lãnh

3

2
Bên đƣợc bảo lãnh

1

1

Bên nhận bảo lãnh

Hợp đồng kinh tế: Trƣớc hết hoạt động bảo lãnh đƣợc phát sinh trong

mối quan hệ kinh tế giữa bên nhận bảo lãnh và bên đƣợc bảo lãnh. Hai chủ thể này
thỏa thuận, kí kết hợp đồng kinh tế.Trong đó, bên nhận bảo lãnh yêu cầu phải có
bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh và chỉ khi bên đƣợc bảo lãnh đáp ứng đƣợc yêu
cầu của ngân hàng thì bảo lãnh mới đƣợc xác lập. Từ đó phát sinh ra các mối quan
hệ tiếp theo.
2

Hợp đồng bảo lãnh: Quan hệ giữa ngân hàng và bên đƣợc bảo lãnh thông

qua hợp đồng bảo lãnh hay là mối quan hệ giữa ngân hàng cấp tín dụng và bên

hƣởng tín dụng.
3

Cam kết bảo lãnh (thƣ bảo lãnh): Thƣ bảo lãnh do ngân hàng phát hành

trao cho bên nhận bảo lãnh trong đó quy định những điều kiện để bên nhận bảo lãnh
có thể nhận đƣợc thanh toán của ngân hàng trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi
phạm nghĩa vụ đã cam kết.

14


 Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập cao:
Mặc dù quan hệ trong BLNH là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc nhau, tuy
nhiên quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia mang tính độc lập tƣơng đối.
Đây chính là một đặc điểm nổi bật của bảo lãnh. Điều này có nghĩa là việc thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh không phụ thuộc vào bất cứ giao dịch hay yếu tố nào ngoài giao
dịch bảo lãnh. Ngân hàng có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên
này có yêu cầu và có bằng chứng chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên đƣợc
bảo lãnh. Ngân hàng không thể viện các lí do thuộc về mối quan hệ giữa ngân hàng
và khách hàng của mình để trì hoãn hoặc không thực hiện thanh toán cho bên nhận
bảo lãnh. Khi có yêu cầu thanh toán, ngân hàng phải thanh toán ngay cho bên nhận
bảo lãnh, sau đó mới quay ra thu nợ đối với bên đƣợc bảo lãnh.
 Bảo lãnh ngân hàng là hoạt động ngoại bảng:
Về bản chất, bảo lãnh là hình thức tài trợ bằng uy tín, qua đó bên đƣợc bảo
lãnh có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua đƣợc hàng hóa hoặc thực hiện các phƣơng án
sản xuất kinh doanh…để thu lợi. Khi thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, ngân hàng
chƣa phải xuất quỹ tiền mặt ngay do đó bảo lãnh đƣợc coi nhƣ một hoạt động ngoại
bảng vì hoạt động của nó không làm ảnh hƣởng tới bảng cân đối kế toán.
Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán

cho bên nhận bảo lãnh. Đó cũng chính là lúc ngân hàng phải thực sự xuất quỹ tiền
mặt, điều này làm ảnh hƣởng tới bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Khoản chi
này đƣợc xếp vào khoản tín dụng “xấu”, cấu thành nợ quá hạn. Khi đó, hoạt động
bảo lãnh đã đƣợc chuyển từ tài sản ngoại bảng vào tài sản nội bảng. Nhƣ vậy, nếu
hoạt động bảo lãnh có chất lƣợng kém không những có ảnh hƣởng xấu tới uy tín của
ngân hàng có ảnh hƣởng trực tiếp tới tài sản của ngân hàng. Vì vậy, phải cân nhắc
kĩ trƣớc khi đƣa ra quyết định bảo lãnh tránh những khoản nợ “xấu” này.


Bảo lãnh tiến hành trên cơ sở chứng từ:
Tất cả các hoạt động của ngân hàng đều dựa trên cơ sở chứng từ và hoạt

động bảo lãnh cũng không phải là ngoại lệ. Cam kết bảo lãnh của ngân hàng cũng là
một văn bản mà việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng dựa trên văn bản

15


đó. Do đó, khi ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh đến yêu cầu ngân hàng thanh toán thì ngân
hàng phát hành thƣ bảo lãnh phải có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do ngƣời
thụ hƣởng xuất trình phù hợp với những điều khoản và điều kiện của thƣ bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành có quyền từ chối thanh toán nếu chứng từ bất hợp lệ hay
những điều kiện và điều khoản bảo lãnh không đƣợc đáp ứng. Nếu ngân hàng
không thực hiện đúng trách nhiệm kiểm tra, tức là vẫn thanh toán toàn bộ chứng từ
bất hợp lệ thì ngân hàng đó sẽ không nhận đƣợc tiền bồi hoàn từ ngƣời đƣợc bảo
lãnh. Tuy nhiên nếu bộ chứng từ đƣợc đƣa đến hoàn toàn phù hợp với những điều
kiện, điều khoản quy định trong thƣ bảo lãnh và ngân hàng kiểm tra thấy không có
dấu hiệu lừa đảo thì ngân hàng phải ngay lập tức thanh toán cho bên thụ hƣởng.
Ngân hàng phải thực hiện một cách trung thực khách quan, không làm chỗ dựa cho
khách hàng của mình để từ chối thanh toán vì nếu nhƣ vậy sẽ làm giảm uy tín của

ngân hàng.
1.2.2.

Chức năng, vài trò của bảo lãnh ngân hàng

1.2.2.1.

Chức năng

 Công cụ bảo đảm:
Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự đảm bảo cho
ngƣời thụ hƣởng. Mục đích của bảo lãnh là sự cung cấp cho ngƣời thụ hƣởng một
khoản bồi hoàn tài chính cho những ngƣời thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng
của ngƣời đƣợc bảo lãnh gây ra. Hơn nữa, bảo lãnh đƣợc dùng trong những hợp
đồng thi công, hợp đồng bảo hành sản phẩm, dự thầu công trình… thì đây là những
thỏa thuận không mua bán hay thanh toán. Do vậy, bảo lãnh chỉ đƣợc dùng cho mục
đích bảo đảm an toàn cho ngƣời thụ hƣởng khi có một biến cố vi phạm hợp đồng
của ngƣời đƣợc bảo lãnh.
 Công cụ tài trợ:
Hầu hết các hợp đồng thi công, buôn bán lớn đòi hỏi phải có một khoảng
thời gian dài mới hoàn tất. Điều này đặt ra một nhu cầu tài trợ cho dự án. Công ty
xây dựng sẽ gặp khó khăn về tài chính và chịu nhiều rủi ro nếu nhƣ phải hoàn tất
công trình mới nhận đƣợc thanh toán từ chủ công trình. Do đó, công ty xây dựng sẽ

16


thƣơng lƣợng với chủ công trình ứng trƣớc cho mình một khoản tiền. Lúc đó, ngân
hàng của công ty xây dựng sẽ phát hành một bảo lãnh hoàn tiền ứng trƣớc nhƣ một
công cụ tài trợ để cho công ty nhận đƣợc khoản tiền đó. Ngân hàng phát hành cam

kết bảo lãnh cho công ty xây dựng để thanh toán cho chủ công trình trong trƣờng
hợp công ty xây dựng vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
1.2.2.2.

Vai trò

 Đối với ngân hàng phát hành bảo lãnh:
Bảo lãnh là một hình thức dịch vụ ngân hàng cung ứng cho nền kinh tế. Lợi
ích trực tiếp của bảo lãnh đó là làm tăng doanh thu cho ngân hàng. Một ƣu điểm
trong bảo lãnh là ngân hàng không phải xuất vốn ra ngay, do vậy chƣa phải sử dụng
vốn của mình, không mất chi phí cơ hội cho mục đích kinh doanh khác. Không
những đóng góp vào doanh thu, bảo lãnh làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nói
riêng và hoạt động ngân hàng nói chung, làm giảm sự phụ thuộc vào tín dụng. Mà
tỷ trọng thu từ dịch vụ là xu hƣớng phát triển của các ngân hàng hiện đại ngày nay.
Ngoài ra, bảo lãnh giúp thực hiện chính sách khách hàng. Một mặt đáp ứng nhu cầu
và gắn bó hơn với khách hàng truyền thống. Mặt khác thu hút đƣợc các khách hàng
mới. Điều này làm lợi cho ngân hàng không chỉ về mặt phí mà còn thúc đẩy các
hoạt động khác của ngân hàng nhƣ thanh toán xuất nhập khẩu, tín dụng, huy động
vốn… Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cƣờng quan hệ của ngân hàng trên trƣờng
quốc tế. Thông qua bảo lãnh nƣớc ngoài, ngân hàng có thể mở rộng quan hệ đối
ngoại của mình. Bảo lãnh giúp ngân hàng tăng bạn hàng và lợi nhuận.
 Đối với doanh nghiệp:
Vai trò lớn nhất mà bảo lãnh mang lại cho các khách hàng là hạn chế rủi ro, đảm
bảo lợi ích kinh tế, chống lại những thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra. Nhờ
có bảo lãnh ngân hàng, các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận đƣợc các nguồn vốn
rẻ, hiệu quả, tham gia dự thầu đƣợc nhiều công trình, đem lại thu nhập cao. Bảo
lãnh ngân hàng cũng giúp cho các doanh nghiệp tăng uy tín trong quan hệ với các
doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
 Đối với nền kinh tế:


17


×