Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

A chuong 4(tính tón và phân tích các tài liệu thủy văn khác)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 43 trang )

136

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

Chương 4
Tính toán và phân tích các tài liệu thủy văn khác
4.1. Bốc hơi
4.1.1. Tính l-ợng bốc hơi mặt n-ớc trực tiếp từ số liệu đo bốc hơi
ở nước ta thường dùng 2 loại đo bốc hơi: ống Piche và chậu (thùng) bốc hơi.
Trước 1975 nước ta có 77 trạm đo bốc hơi trong đó miền Bắc có 42 trạm, phần lớn đo
bằng ống piche. Khoảng 40 trạm có kết hợp đo bốc hơi bằng chậu song thời gian quan
trắc rất ngắn, nên muốn dùng lượng bốc hơi chậu (hay thùng) phải thông qua quan hệ
giữa lượng bốc hơi đo bằng hai dụng cụ. Chẳng hạn quan hệ giữa lượng bốc hơi đo bằng
chậu và đo bằng ống Piche ở đồng bằng Nam Bộ là:
Với đồng bằng sông Cửu Long
Zc = 1,43Zp 0,4
Với đồng bằng sông Đồng Nai

(4-1)

Zc = 1,33Zp + 0,5
(4-2)
Trên mặt nước một số hồ thiên nhiên và hồ chứa nước cũng có đo bốc hơi bằng
thùng đặt trên bè (bè bốc hơi). Quan hệ giữa lượng bốc hơi đo bằng thùng đặt trên vườn
và trên bè khá chặt chẽ, (g > 0,95), có thể biểu thị bằng phương trình tương quan đường
thẳng. Chẳng hạn quan hệ giữa lượng bốc hơi đo bằng thùng GG1 3000 ở hồ Suối Hai
(Y) và ở trên vườn tại trạm (X) là:
y = 1,22x 0,8
(4-3)
ở Hồ Tây có:
y = 1,31x


(4-4)

4.1.2. Tính l-ợng bốc hơi mặt n-ớc theo công thức thực nghiệm
Lượng bốc hơi mặt nước trên mặt hồ thường tính theo công thức xét đến các điều
kiện khí tượng sau đây:
Ehồ = 0,14n(e0 e200)(1 + 0,72U200)

(4-5)

trong đó:
Ehồ - lượng bốc hơi từ mặt hồ tính bằng mm;
e0 - trị số trung bình của sức trương hơi nước bo hòa tính theo nhiệt độ mặt nước (mb);
e200 - trị số sức trương hơi nước trung bình của không khí ở độ cao 200 cm;
U200 - tốc độ gió trung bình trên mặt nước ở độ cao 200 cm, tính bằng m/s;
n - số ngày trong thời khoảng tính toán.


137

a - tính toán thủy văn

Trị số e0, e200 và U200 tính trung bình cho tất cả các điểm quan trắc trên mặt nước.
Khi tính lượng bốc hơi trung bình nhiều năm thì trị số các yếu tố khí tượng lấy theo số
trung bình tháng trong suốt thời gian quan trắc.
Khi thiếu số liệu quan trắc các yếu tố trong công thức (4-5), lượng bốc hơi được
tính theo số liệu các trạm khí tượng gần hồ và có các hệ số hiệu chỉnh thích hợp có thể
tham khảo.

4.1.3. Công thức lý luận Penman tính l-ợng bốc - thoát hơi n-ớc
Phương pháp khí động học và cân bằng năng lượng. Biểu thức có dạng:

DQ n + gEa
(4-6)
E0 =
D+g
E0 - lượng bốc hơi trên mặt nước tự do mm/ngày;
D - độ dốc của đường biểu diễn sức trương lớn nhất theo nhiệt độ không khí mb/oC,
D=

dew
dT

es - sức trương hơi nước bo hòa (mmHg) ở nhiệt độ tuyệt đối T;
Qn - bức xạ thật sự tính bằng đơn vị của bốc hơi,
nử

Q n = (1 - r ) Q A ỗ 0,18 + 0,55 ữ Nứ

(4-7)
nử

4
- sT 0,56 - 0, 092 es ỗ 0,10 + 0, 90 ữ
Nứ

r - hệ số phản chiếu (trị số trung bình hàng năm của r = 0,05 trên mặt nước tự do,
r = 0,1 trên đất trọc và ướt, r = 0,2 trên thực vật xanh tươi);

(

)


QA - trị số của Angot;
n số giờ mặt trời chiếu thật sự
=
;
N số giờ mặt trời chiếu tối da
s - hằng số Stefan - Boltzman = 5,67.10-8w.m-2K-4;
ew = ea - sức trương hơi nước bo hòa (mmHg) ở nhiệt độ điểm sương;
g - hằng số ẩm g ằ 0,66 mbar K-1;
Ea - một thành phần khí động học
U ử

E a = 0,35 ( es - ea ) ỗ 1 + 2 ữ
ố 100 ứ
u2 - vận tốc gió tính ra mile/ngày ở độ cao 2,0 m;
(mile là đơn vị đo độ dài thuộc hệ Anh);

(4-8)


138

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

Ea - thường nhỏ hơn Qn nhưng trên một khoảng cách ngắn nó biến đổi nhiều hơn.
Ea có quan hệ chặt chẽ với sự bốc hơi nên có thể tính được Ea từ độ bốc hơi đo
bằng ống Piche ở các trạm xung quanh. Theo Stan-hin (Stanhill) thì quan hệ đó
có dạng:
Ea = 0,1469ZP + 0,1118 mm/ngày


(4-9)

Nếu Qn ít thay đổi trên một vùng thì Qn được đo tại trạm trung tâm. Do các số
hạng thay đổi theo nhiệt độ nên phải nhân thêm hệ số hiệu chỉnh cho Qn và Ea.
(bảng 4-1);
Zp - lượng bốc hơi đo bằng ống piche (mm/ngày);
Trong thực tế, E0 theo công thức (4-6) thường được tính theo Toán đồ hoặc dùng
chương trình điện toán đ được lập sẵn.
Bảng 4-1. Các hệ số hiệu chỉnh Qn và Ea theo nhiệt độ trong công thức Penman
Nhiệt độ không khí
trung bình (oC)

KQn

KEa

Nhiệt độ không khí
trung bình (oC)

KQn

KEa

0

0,40

0,60

21


0,70

0,30

1

0,42

0,58

22

0,71

0,29

2

0,44

0,56

23

0,72

0,28

3


0,46

0,54

24

0,73

0,27

4

0,47

0,53

25

0,64

0,26

5

0,48

0,52

26


0,75

0,25

6

0,50

0,50

27

0,76

0,24

7

0,52

0,48

28

0,77

0,23

8


0,53

0,47

29

0,78

0,22

9

0,54

0,46

30

0,79

0,21

10

0,56

0,44

31


0,80

0,20

11

0,58

0,42

32

0,81

0,19

12

0,59

0,41

33

0,81

0,19

13


0,60

0,40

34

0,82

0,18

14

0,62

0,38

35

0,83

0,17

15

0,63

0,37

36


0,83

0,17

16

0,64

0,36

37

0,84

0,16

17

0,66

0,34

38

0,85

0,15

18


0,67

0,33

39

0,85

0,15

19

0,68

0,32

40

0,86

0,14

20

0,69

0,31



139

a - tính toán thủy văn

4.1.4. Ph-ơng pháp t-ơng quan với l-ợng bốc hơi chậu
Sự bốc hơi trên chậu có thể chậm vài giờ so sự bốc hơi - thoát nước do tỷ nhiệt lớn
của nước. Tuy nhiên, độ chênh lệch đó rất bé nên sự tương quan giữa bốc hơi và khả
năng bốc - thoát hơi nước trong một thời gian ngắn được dùng rất tốt cho các mục tiêu
nông nghiệp. Tại miền Đông Cônggô, kết quả so sánh giữa lượng bốc - thoát hơi nước
đo bằng dụng cụ Math cho biết hệ số tương quan với các phương pháp đo và tính khác
khá chặt chẽ (bảng 4-2). Trong bảng (4-2): y là khả năng bốc - thoát hơi nước đo được
theo dùng cụ Math (mm/ngày); x là lượng bốc - thoát hơi nước tính theo phương pháp
khác (mm/ngày) và r là hệ số tương quan.
Bảng 4-2. So sánh vài phương pháp tính lượng bốc thoát hơi (theo Stanhill)
Phương pháp

Thời gian 1 tháng

Thời gian 1 tuần

Phương trình

r

Phương trình

r

Penman


y = 0,97x + 0,96

0,96

y = 0,96x + 1,2

0,76

Thơn vây tơ

y = 0,48x + 1,85

0,94

y = 1,35x + 1,76

0,73

Chậu bốc hơi

y = 0,70x + 0,47

0,95

y = 0,72x + 0,36

0,77

ống piche


y = 0,88x + 0,03

0,69

y = 0,94x + 0,35

0,63

4.1.5. L-u ý
1) Trước hết chúng ta có thể nhận biết là trong chuỗi quan trắc bốc hơi bằng ống
piche có hai thời kỳ không đồng nhất: thời kỳ trước 1954 và thời kỳ sau 1954
(bảng 4-3). Lượng bốc hơi thời kỳ sau lớn hơn thời kỳ trước, do đó khi tính toán
nên chọn chuỗi quan trắc sau 1954 để tính toán.
2) Sự thay đổi lượng bốc hơi hàng năm rất bé thể hiện qua hệ số biến đổi khá nhỏ
Cv = 0,05 á 0,14
trong đó 96% trạm đo cho
Cv = 0,05 á 0,10
vì vậy trong tính toán sự phân phối lượng bốc hơi năm thiết kế chỉ cần chọn một
năm đại biểu trung bình nếu yêu cầu tỉ mỉ cũng chỉ nên chọn 3 năm đại biểu là
đủ. Với những trạm có chuỗi quan trắc dài (sau 1954) tính theo chuỗi 11 năm,
trượt 1 á 3 năm cho giá trị trung bình so với giá trị trung bình chuỗi 20 năm tương
ứng chênh lệch nhỏ hơn 1%.


140

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

Bảng 4-3. Lượng bốc hơi (piche) trung bình tính theo hai thời kỳ quan trắc
trước và sau năm 1954

Trạm đo

Tổng số năm
quan trắc N

Nam Định

Trước 1954

Sau 1954

n1

Z01

n2

Z02

39

20

658

19

891

Bắc Giang


33

14

854

19

1062

Móng Cái

38

19

717

19

974

Phù Liễn

38

19

644


19

706

Lạng Sơn

29

10

710

19

1072

Lào Cai

35

16

646

19

806

Hà Giang


19

10

736

19

849

4.1.6. Tính l-ợng tổn thất bốc hơi hồ chứa n-ớc
Lượng tổn thất bốc hơi tăng lên do diện tích mặt nước gồm 2 thành phần:
1) Lượng bốc hơi tăng lên do độ ẩm của vùng bờ quanh hồ tăng lên (DZ1)
DZ1 = (F2 F1)(Znước Zđất)

(4-10)

trong đó:
F1, F2 - diện tích mặt nước trước và sau khi có hồ;
Znước, Zđất - lượng bốc hơi mặt nước và lượng bốc hơi từ mặt đất (từ mặt lưu vực);
2) Lượng bốc hơi tăng lên do độ ẩm của vùng bờ quanh hồ tăng lên (DZ2)
DZ2 = Fẩm(Zđất ẩm Zđất)

(4-11)

trong đó:
Fẩm - diện tích lớp đất ẩm quanh bờ hồ;
Zđất ẩm, Zđất - lượng bốc hơi của đất ẩm và lượng bốc hơi của đất;
Thực tế DZ2 << DZ1 nên trong tính toán lượng tổn thất bốc hơi hồ chứa nước

thường chỉ tính DZ1.
Trong đó
Zđất = Z0Lv = X0Lv Y0

(4-12)

với:
XoLv - lượng mưa năm bình quân nhiều năm trên mặt lưu vực tính toán (mm/năm);
Y0 - lớp dòng chảy năm trung bình nhiều năm của lưu vực tính toán (mm/năm);


141

a - tính toán thủy văn

Znước - lượng bốc hơi mặt nước của mặt nước hồ chứa tăng lên thường được xác định
từ lượng bốc hơi thùng nhân với hệ số chuyển đổi
Znước = K Zthùng
(4-13)
Trong đó hệ số chuyển đổi K phụ thuộc vào đường kính thùng đo, nguyên vật
liệu vỏ thùng, phương thức lắp đặt thùng và phụ thuộc vào tháng, mùa trong
năm song rất ít biến đổi theo các năm. ở Trung Quốc với thùng GGU3000 cho
K biến đổi theo ngày từ 0,83 á 1,00, biến đổi theo năm từ 0,85 á 1,01.

4.2. Thủy triều, diễn biến truyền triều và độ mặn
4.2.1. Chế độ thủy triều
1) Dọc theo bờ biển nước ta, chế độ thủy triều biến đổi phức tạp xen kẽ:
- Nhật triều đều thuần nhất: Móng Cái - Lạch Trường.
- Nhật triều không đều: Nghệ An - Quảng Bình.
- Bán nhật triều không đều: Quảng Trị.

- Bán nhật triều đều: Thừa Thiên Huế.
- Bán nhật triều không đều: Đà Nẵng - Quảng Nam.
- Nhật triều không đều: Quảng Ngi - Nha Trang.
- Tạp triều - nhật triều không đều là chủ yếu: Cam Ranh - Phan Thiết.
- Tạp triều - bán nhật triều không đều là chủ yếu: Phan Thiết - Hàm Tân.
- Bán nhật triều không đều: Vũng Tàu - Mũi Cà Mau.
- Tạp triều - bán nhật triều không đều là chủ yếu: Mũi Cà Mau - Hà Tiên.
2) Biên độ giảm dần từ Móng Cái đến Cửa Thuận An và tăng dần từ cửa Thuận An đến
Vũng Tàu - cửa Mỹ Thạnh rồi giảm dần từ Mỹ Thạnh đến Mũi Cà Mau. Chế độ triều
ở biển Tây có biên độ thấp nhất.
3) Thời gian triều dâng (Td) và rút (Tr) nghịch đối nhau qua cửa Thuận An
Móng Cái - Cửa Việt: Td < Tr
Cửa Thuận An:

Td ằ Tr

Đà Nẵng - Hàm Tân:

Td > Tr

4) Trong mùa cạn ở đồng bằng sông Hồng, triều truyền vào sâu 180 km; ở đồng bằng
sông Cửu Long, triều có thể truyền xa 400 km lên tận Kong Pong Chàm. Các sông
ngắn miền Trung và Quảng Ninh triều truyền vào sát chân đồi. Trong mùa lũ, ở sông
Hồng, triều còn ảnh hưởng đến dao động mực nước cách xa biển khoảng 50 km; trên
sông Cửu Long, triều truyền vào sâu hơn 100 km. Các sông miền Trung và Quảng
Ninh triều chỉ ảnh hưởng tại vùng sát cửa biển.
Tốc độ truyền triều thay đổi từ 10 km/h đến trên 30 km/h. Tốc độ truyền triều trên
sông Cửu Long lớn gấp đôi tốc độ truyền triều trên sông Hồng.



142

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

4.2.2. Diễn biến mặn trong sông
Trên sông Hồng, giới hạn mặn 1o/oo cách biển khoảng 20 km và trên sông Thái
Bình giới hạn đó tời 40 km (ứng với QHà Nội ằ 1000 m3/s).
Trên sông Cửu Long, giới hạn độ mặn 1o/oo vào sâu tới 50 km trên nhánh sông
Tiền và tới 60 km trên nhánh sông Hậu (ứng với QPhnompenh = 2000 m3/s).
Vùng bán đảo Cà Mau thấp và chịu ảnh hưởng triều, mặn từ 3 phía nên độ mặn
hầu như đạt trên 4o/oo trong các kênh, sông.
Các sông ven biển miền Trung, mặn tiến sát đến chân đồi hay tiến sâu vào trong
sông đến sát đập dâng ở đồng bằng (nếu có nước triều ngập ở hạ lưu) hoặc đến giới hạn
thủy triều truyền được vào trong sông (hạ lưu đập dâng hết nước ngọt và nước triều
không vào sâu do sông có độ dốc tương đối lớn).
4.2.3. Tính toán mực n-ớc thủy triều thiết kế
Các công trình thủy công vùng triều yêu cầu tính mực nước triều thiết kế và dạng
triều thiết kế để xác định kích thước công trình. Nội dung tính toán thường như sau:
a. Tính toán mực nước đỉnh triều (hoặc chân triều) thiết kế. Chọn mẫu theo trị số lớn
nhất năm (hoặc nhỏ nhất năm), nếu tài liệu mực nước triều gồm cả tài liệu trước
và sau xây cống thì phải hiệu chỉnh mực nước sau khi xây cống bằng cách trừ đi
(hoặc cộng thêm) mực nước dềnh (hoặc mức giảm thấp) làm cho tài liệu thống kê
mực nước đồng nhất, cộng thêm tài liệu điều tra lịch sử ta có thể có một mẫu hoàn
chỉnh để tính tần suất tìm mực nước triều lớn nhất (hoặc thấp nhất) thiết kế. Khi
xây dựng cống ngăn triều cần xét thêm mực nước dâng cao hoặc giảm thấp, cộng
thêm độ cao sóng và độ cao an toàn.
b. Mực nước triều và dạng triều thiết kế phục vụ tưới (tiêu). Theo yêu cầu của tưới
(hoặc tiêu) chọn mẫu bằng cách lấy mực nước bình quân chân triều (hoặc đỉnh
triều) của một số ngày tiến hành tính toán tần suất tìm được mực nước triều thiết
kế của thời kỳ tưới (hoặc tiêu). Sau đó mới chọn dạng triều thực đo gần với trị số

thiết kế và hiệu chỉnh cho phù hợp ta sẽ được quá trình triều thiết kế của thời kỳ
tưới (hoặc tiêu).
c. Cần lưu ý rằng khi chuỗi số tính toán mực nước có giá trị âm thì nên đổi thành
chuỗi số dương với
H'i = H i - ( H min )
sau khi tính tần suất xong thì chuyển đổi lại
H P = H'ip + ( H min ) .

4.2.4. Xác định cao trình đỉnh đê biển thiết kế (Theo tiêu chuẩn Ngành 14 TCN130-2002)
Cao trình đỉnh đê thông thường xác định theo công thức:
Zđ = Ztp + Hnd + Hsl + a

(4-14)


143

a - tính toán thủy văn

Đối với loại đê bố trí cho sóng và lũ tràn hai phía, cao trình đỉnh đê không xét đến
yếu tố nước dâng và độ cao gia tăng.
Zđ = Ztp + Hsl

(4-15)

trong đó:
Zđ - cao trình đỉnh đê thiết kế, m;
Ztp - mực nước biển tính toán, m;
Hnd - chiều cao nước dâng do bo, m;
Hsl - chiều cao sóng leo, m;

a - trị số gia tăng độ cao an toàn, m.
1. Xác định mực nước biển tính toán Ztp
Mực nước biển tính toán là mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo tại vị trí
công trình, bao gồm mực nước triều thiên văn và các giá trị biến thiên do ảnh hưởng của
sóng, lũ, địa chấn, giả triều, biến đổi thời tiết, biến đổi mực nước chu kỳ dài, v.v...
không kể đến nước dâng do bo.
Mực nước biển tính toán Ztp được xác định trên cơ sở tính toán phân tích tần suất
mực nước biển cao nhất năm ở vị trí công trình. Dạng đường phân bố tần suất có thể sử
dụng phân bố cực trị loại I (Theo tiêu chuẩn Ngành) cũng có thể dùng dạng phân bố
Pearson III với các trường hợp Cs = 0, Cs < 0, Cs > 0. Trường hợp không có số liệu thực
đo hoặc sơ bộ tính toán có thể lấy trị số cực đại của mực nước triều thiên văn tính toán
theo chu kỳ 19 năm để xác định (chú ý cần chuyển về cao độ quốc gia). Tần suất bảo
đảm p% mực nước biển thiết kế lấy theo cấp công trình (bảng 4-4).
Bảng 4-4. Tần suất đảm bảo mực nước thiết kế
Cấp công trình của đê

Đặc biệt

I và II

III và IV

Tần suất mực nước biển thiết kế (%)

1

2

5


2. Xác định chiều cao nước dâng do bão Hnd (xác định theo bảng 4.5)
Bảng 4.5. Chiều cao nước dâng thiết kế
Cấp đê

Đặc biệt và I

II, III và IV

Bắc vĩ tuyến 16o

p = 10%

p = 20%

Từ vĩ tuyến 16o đến vĩ tuyến 11o

1,0 m

0,8 m

Từ vĩ tuyến 11o đến vĩ tuyến 8o

1,5 m

1,0 m

Vị trí


144


sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

Có thể tham khảo nước dâng lớn nhất đ và có thể xảy ra tại vùng bờ biển Việt Nam
(Theo Phân viện Cơ học biển - Viện Cơ học biển)
Vĩ độ

Nước dâng lớn nhất (cm)

22oB á 21oB

260

21oB á 20oB

300

20oB á 18oB

400

18oB á 17oB

220

17oB á 16oB

260

16oB á 15oB


160

15oB á 14oB

120

14oB á 12oB

100

12oB á 11oB

120

11oB á 10oB

200

10oB á 8oB

240

3. Trị số gia tăng độ cao an toàn a (qui định theo bảng 4.6)
Bảng 4.6. Trị số gia tăng độ cao an toàn (a)
Cấp công trình

Đặc biệt

I


II

III

IV

Trị số gia tăng độ cao an toàn (m)

0,5

0,4

0,4

0,3

0,3

Ghi chú:
1) Trong cùng một tuyến đê, tính toán các phân đoạn có cao trình đỉnh đê khác nhau thì
lấy theo trị số cao nhất.
2) Trường hợp ở phía biển của đê có tường chống sóng kiên cố, ổn định thì cao trình
đỉnh đê là cao trình đỉnh tường, nhưng cao trình đỉnh đê đất phải cao hơn mực nước
triều thiết kế ít nhất là 0,5 m để đảm bảo mặt đê khô ráo.
3) Ngoài tính toán theo công thức (4.14) ra, khi xác định cao trình đỉnh đê thiết kế cho
đê đất cần phải xét thêm độ dự phòng do lún.
4. Xác định chiều cao sóng leo
1) Trường hợp mái nghiêng chỉ có một độ dốc
Chiều cao sóng leo trên mái nghiêng đơn của sóng đến từ hướng vuông góc với

bờ, được xác định theo các trường hợp sau:


145

a - tính toán thủy văn

- Trường hợp hệ số mái dốc m = 1,5 á 5,0
Rp =

KD Kw Kp
1 + m2

HS LS

trong đó:
Rp - chiều cao sóng leo có tần suất tích lũy là p;
KD - hệ số nhám và tính thấm của mái nghiêng, dựa vào tính chất của vật liệu gia cố
mặt đê tra bảng 4-7;
Kw - hệ số kinh nghiệm, tra bảng 4-8 theo đại lượng W / gh ;
Kp - hệ số tính đổi tần suất tích lũy của chiều cao sóng leo, xác định theo bảng 4-9.
Tần suất chiều cao sóng leo lấy 2%.
m - hệ số mái dốc, m = cotga với a là góc nghiêng của mái đê (độ).
H S - chiều cao trung bình của sóng trước đê;
LS - chiều dài sóng trước đê.
- Trường hợp hệ số mái dốc m < 1,25
R P = K D K g K P R0 HS

(4-17)


trong đó: R0 - chiều cao sóng leo khi không có gió, mặt dốc trơn và không thấm nước
(KD = 1). Chiều cao trung bình của sóng H S = 1 m, trị số R0 xác định theo bảng (4-10).
- Trường hợp hệ số mái dốc 1,25 < m < 1,5
Có thể nội suy chiều cao sóng HS từ trị số m = 1,25 và m = 1,5.
Bảng 4-7. Hệ số nhám và thấm của mái dốc KD
Loại hình gia cố mái

KD

Trơn phẳng không thấm nước (Bê tông nhựa đường)

1,0

Bê tông và tấm lát bê tông

0,9

Lát cỏ

0,85 á 0,9

Đá xây

0,75 á 0,8

Đá hộc đổ hai lớp (nền không thấm nước)

0,60 á 0,65

Đá hộc đổ hai lớp (nền thấm nước)


0,50 á 0,55

Khối vuông 4 chân (lắp đặt 1 lớp)

0,55

Tetrapod (2 lớp)

0,40

Dolos (2 lớp)

0,38


146

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

Bảng 4-8. Hệ số kinh nghiệm Kw
W/ gh

Ê1

1,5

2

2,5


3

3,5

4

5

Kw

1

1,02

1,08

1,16

1,22

1,25

1,28

1,30

Bảng 4-9. Hệ số tính đổi Kp cho tần suất lũy tích chiều cao sóng leo
HS /h
< 0,1

0,1 á 0,3
> 0,3

p(%)
RP
R

0,1

1

2

3

4

5

10

13

20

50

2,66

2,23


2,07

1,97

1,90

1,84

1,64

1,54

1,39

0,96

2,44

2,08

1,94

1,86

1,80

1,75

1,57


1,48

1,36

0,97

2,13

1,86

1,76

1,70

1,65

1,61

1,48

1,40

1,31

0,99

Ghi chú: R chiều cao sóng leo trung bình.
Bảng 4-10. Trị số R0
M = ctga


0

0,5

1,0

1,25

R0 (m)

1,24

1,45

2,20

2,50

2) Trường hợp mái dốc phức tạp có thềm giảm sóng (TGS)
Khi mái dốc có TGS, chiều cao sóng leo tính toán theo công thức trong mục (1)
nhưng hệ số mái dốc phải được tính đổi thành hệ số mái dốc tương đương me. Trị số me
được xác định theo các trường hợp sau:
- Trường hợp trên và dưới TGS có cùng độ dốc:
Dm = m D - m T = 0

với:

(4-18)




h
m e = m T ỗỗ 1 - 4, 0 W K b ữữ
LS


bf
Kb = 1 + 3
LS
- Trường hợp Dm > 0, mD > mT

(4-19)


h ử
m e = m T + 0,3Dm - 0,1Dm 2 ỗ 1 - 4,5 w ữ h b
LS ứ

- Trường hợp Dm < 0, mD < mT

h ử
m e = m T + 0,5Dm + 0, 08Dm2 ỗ 1 + 3, 0 w ữ h
LS ứ


(
(

Trong các công thức trên:

mT, mD - hệ số mái dốc phần trên, dưới TGS;

)

)

(4-20)

(4-21)


147

a - tính toán thủy văn

hw - độ sâu nước trên TGS,
+ Khi TGS ở dưới mực nước tĩnh thì hw lấy giá trị dương,
+ Khi TGS ở trên mực nước tĩnh thì hw lấy giá trị âm;
h w - Biểu thị giá trị tuyệt đối;
bf - chiều rộng TGS (m);
LS - chiều dài sóng (m).
Ghi chú: Phương pháp độ dốc tương đương thích hợp với điều kiện:
mT = 1,0 á 4,0;
mD = 1,5 á 3,0;
hw
= -0, 067 á 0, 067;
LS
bf
Ê 0, 25.
LS

3) Trường hợp hướng sóng đến xiên góc với tuyến tim đê
Khi hướng sóng đến xiên một góc b(độ) với đường tim đê, chiều cao sóng leo Rp
tính toán cần nhân với hệ số Kb.
Trường hợp mái dốc có hệ số m 1, hệ số Kb xác định theo bảng 4-11.
Bảng 4-11. Hệ số Kb
b(độ)

Ê 15

20

30

40

50

60

Kb

1

0,96

0,92

0,87

0,82


0,76

4) Trường hợp đặc biệt
Đối với những tuyến đê quan trọng có hình dạng mặt cắt phức tạp, chiều cao sóng
leo cần được xác định thông qua thí nghiệm trên mô hình vật lý.

4.3. Quan hệ H ~ Q hạ l-u
4.3.1. Quan hệ H ~ Q tại tuyến đo
Nếu mặt cắt thiết kế có tài liệu đo đạc mực nước lưu lượng, có thể dựa vào tài
liệu thực đo vẽ đường quan hệ mực nước lưu lượng, sau đó kéo dài tới mực nước cao,
nước thấp.


148

sổ tay KTTL * Phần 1 - cơ sở kỹ thuật thủy lợi * Tập 4

4.3.2. Quan hệ H ~ Q tại mặt cắt không phải tuyến đo
Trong thiết kế công trình và thi công thường yêu cầu có quan hệ mực nước - lưu
lượng tại tuyến đập, cửa ra của nhà máy, cửa vào, cửa ra của tuy nen dẫn dòng, cửa
nhận nước... Những mặt cắt này thường không có tài liệu thực đo mực nước lưu lượng,
cần cố gắng đặt sớm các trạm đo đạc thủy văn hoặc các trạm chuyên dùng. Vị trí của
trạm đo, mặt cắt và số thước đo nước cần xác định bởi diễn biến đường cong mặt nước.
Sau khi có được tài liệu đo đạc mực nước, lưu lượng tại tuyến đập (hoặc chỉ có
mực nước) có thể dựa vào các bước sau đây tìm quan hệ mực nước lưu lượng:
a) Khi lân cận có trạm đo thủy văn hoặc trạm chuyên dùng có tài liệu thực đo lưu
lượng có thể trực tiếp mượn lưu lượng, xây dựng quan hệ tương ứng thời gian với
mực nước của mặt cắt đo mực nước, sau đó kéo dài phần nước cao, nước thấp để
tìm được quan hệ mực nước lưu lượng tại mặt cắt đặt thước nước.

b) Khi lân cận không có tài liệu đo lưu lượng có thể sử dụng tài liệu lưu lượng của
trạm trên dưới dùng phương pháp diễn toán lưu lượng để tìm lưu lượng ở mặt cắt
thiết kế. Để giảm bớt sai số chỉ tìm lưu lượng bình quân thời khoảng và theo kết
quả đo mực nước ở mặt cắt đo mực nước tính mực nước bình quân thời khoảng
tương ứng và từ đó xây dựng đường quan hệ mực nước, lưu lượng tại mặt cắt đo
mực nước, tiếp đến là kéo dài phần nước cao, nước thấp.
c) Sau khi tìm được quan hệ mực nước lưu lượng tại các mặt cắt đo mực nước vẽ
đường cong mực nước với các cấp lưu lượng khác nhau trên mặt cắt dọc đoạn
sông nơi có tuyến đập để kiểm tra phân tích tính hợp lý của chúng, nếu có điểm
bất hợp lý rõ ràng có thể điều chỉnh.
d) Dựa vào vị trí các mặt cắt sử dụng quan hệ mực nước lưu lượng tại 2 mặt cắt giáp
nhau nội suy tuyến tính ra đường quan hệ mực nước lưu lượng tại mặt cắt thiết kế.
4.3.3. Những điều chú ý
1) Khi băng điểm quan hệ mực nước lưu lượng thực đo tương đối tập trung ta có thể
vẽ đường quan hệ đơn qua trung tâm băng điểm. Nếu các điểm phân bố phân tán,
ngoài việc vẽ đường bình quân ra có khi cần vẽ đường bao trên, đường bao dưới.
Đường bao trên dưới có thể bao gồm tất cả các điểm, có khi chỉ gồm phần lớn các
điểm, tùy theo yêu cầu thiết kế của công trình mà xác định trị số thiên về an toàn.
2) Khi thu thập tài liệu địa hình chú ý thu thập cả tài liệu đường mực nước của trận
lũ lớn đ xảy ra và tài liệu lũ lịch sử, tài liệu khô hạn lịch sử.
3) Quan hệ mực nước lưu lượng nêu trên là quan hệ trong điều kiện tự nhiên. Sau khi
xây dựng xong công trình, hình dạng mặt cắt hạ lưu công trình thường thay đổi,
đồng thời công trình khi xả nước trạng thái chảy của hạ lưu khác với trạng thái
chảy tự nhiên. Nếu các điều kiện này có sự thay đổi lớn thì sử dụng quan hệ mực
nước lưu lượng sông thiên nhiên sẽ dẫn đến sai số lớn. Trước mắt việc tính toán
đường quan hệ mực nước lưu lượng sau khi xây dựng công trình chưa có một
phương pháp hoàn chỉnh, thường người ta phải xác định qua thí nghiệm mô hình
hoặc dựa vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giữa kết quả tính và
kết quả thực đo quan hệ mực nước của công trình đ xây dựng để hiệu chỉnh.



149

a - tính toán thủy văn

Phụ lục
Phụ lục 1. Bảng tra trị số F theo đường PIII, X = 1, Cv = 1; XP = ( FC v + 1) X
Tần suất P%

F
CS

0,01

0,1

1,0

3,0

5,0

10

25

50

75


90

95

97

99

99,9

0,00 3,72 3,09 2,33 1,88 1,64 1,28 0,67 0,00 -0,67 -1,28 -1,64 -1,88 -2,33 -3,09
0,05 3,83 3,16 2,36 1,90 1,65 1,28 0,66 -0,01 -0,68 -1,28 -1,62 -1,86 -2,29 -3,02
0,10 3,94 3,23 2,40 1,92 1,67 1,29 0,66 -0,02 -0,68 -1,27 -1,61 -1,82 -2,25 -2,95
0,15 4,05 3,31 2,44 1,94 1,68 1,30 0,66 -0,02 -0,68 -1,26 -1,60 -1,81 -2,22 -2,88
0,20 4,16 3,38 2,47 1,96 1,70 1,30 0,65 -0,03 -0,69 -1,26 -1,58 -1,79 -2,18 -2,81
0,25 4,27 3,45 2,50 1,98 1,71 1,30 0,64 -0,04 -0,70 -1,25 -1,56 -1,77 -2,14 -2,74
0,30 4,38 3,52 2,54 2,00 1,72 1,31 0,64 -0,05 -0,70 -1,24 -1,55 -1,75 -2,10 -2,67
0,35 4,50 3,59 2,58 2,02 1,73 1,32 0,64 -0,06 -0,70 -1,24 -1,53 -1,72 -2,06 -2,60
0,40 4,61 3,66 2,61 2,04 1,75 1,32 0,63 -0,07 -0,71 -1,23 -1,52 -1,70 -2,03 -2,54
0,45 4,72 3,74 2,64 2,06 1,76 1,32 0,62 -0,08 -0,71 -1,22 -1,51 -1,68 -2,00 -2,47
0,50 4,83 3,81 2,68 2,08 1,77 1,32 0,62 -0,08 -0,71 -1,22 -1,49 -1,66 -1,96 -2,40
0,55 4,94 3,88 2,72 2,10 1,78 1,32 0,62 -0,09 -0,72 -1,21 -1,47 -1,64 -1,92 -2,32
0,60 5,05 3,96 2,75 2,12 1,80 1,33 0,61 -0,10 -0,72 -1,20 -1,45 -1,61 -1,88 -2,27
0,65 5,16 4,03 2,78 2,14 1,81 1,33 0,60 -0,11 -0,72 -1,19 -1,44 -1,59 -1,84 -2,20
0,70 5,28 4,10 2,82 2,15 1,82 1,33 0,59 -0,12 -0,72 -1,18 -1,42 -1,57 -1,81 -2,14
0,75 5,39 4,17 2,86 2,16 1,83 1,34 0,58 -0,12 -0,72 -1,18 -1,40 -1,54 -1,78 -2,08
0,80 5,56 4,24 2,89 2,18 1,84 1,34 0,58 -0,13 -0,73 -1,17 -1,38 -1,52 -1,74 -2,02
0,85 5,62 4,31 2,92 2,20 1,85 1,34 0,58 -0,14 -0,73 -1,16 -1,35 -1,49 -1,70 -1,96
0,90 5,73 4,38 2,96 2,22 1,86 1,34 0,57 -0,15 -0,73 -1,15 -1,35 -1,47 -1,66 -1,90
0,95 5,84 4,46 2,99 2,24 1,87 1,34 0,56 -0,16 -0,73 -1,14 -1,34 -1,44 -1,62 -1,84

1,00 5,96 4,53 3,02 2,25 1,88 1,34 0,55 -0,16 -0,73 -1,13 -1,32 -1,42 -1,59 -1,79
1,05 6,07 4,60 3,06 2,26 1,88 1,34 0,54 -0,17 -0,74 -1,12 -1,30 -1,40 -1,56 -1,74
1,10 6,18 4,67 3,09 2,28 1,89 1,34 0,54 -0,18 -0,74 -1,10 -1,28 -1,38 -1,52 -1,68
1,15 6,30 4,74 3,12 2,30 1,90 1,34 0,53 -0,18 -0,74 -1,09 -1,26 -1,36 -1,48 -1,63
1,20 6,41 4,81 3,15 2,31 1,91 1,34 0,52 -0,19 -0,74 -1,08 -1,24 -1,33 -1,45 -1,58
1,25 6,52 4,88 3,18 2,32 1,92 1,34 0,52 -0,20 -0,74 -1,07 -1,22 -1,30 -1,42 -1,53
1,30 6,64 4,95 3,21 2,34 1,92 1,34 0,51 -0,21 -0,74 -1,06 -1,20 -1,28 -1,38 -1,48
1,35 6,76 5,02 3,24 2,36 1,93 1,34 0,50 -0,22 -0,74 -1,05 -1,18 -1,26 -1,35 -1,44
1,40 6,87 5,09 3,30 2,38 1,94 1,34 0,49 -0,22 -0,73 -1,04 -1,17 -1,23 -1,32 -1,39


150

sæ tay KTTL * PhÇn 1 - c¬ së kü thuËt thñy lîi * TËp 4

Phô lôc 1 (tiÕp theo)
TÇn suÊt P%

F
CS

0,01

0,1

1,0

3,0

5,0


10

25

50

75

90

95

97

99

99,9

1,45 6,98 5,16 3,30 2,38 1,94 1,34 0,48 -0,23 -0,73 -1,03 -1,15 -1,21 -1,29 -1,35
1,50 7,09 5,23 3,33 2,39 1,95 1,33 0,47 -0,24 -0,73 -1,02 -1,13 -1,19 -1,26 -1,31
1,55 7,20 5,30 3,36 2,40 1,96 1,33 0,46 -0,24 -0,73 -1,00 -1,12 -1,16 -1,23 -1,28
1,60 7,31 5,37 3,39 2,42 1,96 1,33 0,46 -0,25 -0,73 -0,99 -1,10 -1,14 -1,20 -1,24
1,65 7,42 5,44 3,42 2,43 1,96 1,32 0,45 -0,26 -0,72 -0,98 -1,08 -1,12 -1,17 -1,20
1,70 7,54 5,50 3,44 2,44 1,97 1,32 0,44 -0,27 -0,72 -0,97 -1,06 -1,10 -1,14 -1,17
1,75 7,65 5,57 3,47 2,45 1,98 1,32 0,43 -0,28 -0,72 -0,96 -1,04 -1,08 -1,12 -1,14
1,80 7,76 5,64 3,50 2,46 1,98 1,32 0,42 -0,28 -0,72 -0,94 -1,02 -1,06 -1,09 -1,11
1,85 7,87 5,70 3,52 2,48 1,98 1,32 0,41 -0,28 -0,72 -0,93 -1,00 -1,04 -1,06 -1,08
1,90 7,98 5,77 3,55 2,49 1,99 1,31 0,40 -0,29 -0,72 -0,92 -0,98 -1,01 -1,04 -1,05
1,95 8,10 5,84 3,58 2,50 2,00 1,30 0,40 -0,30 -0,72 -0,91 -0,96 -0,99 -1,02 -1,02

2,00 8,21 5,91 3,60 2,51 2,00 1,30 0,39 -0,31 -0,71 -0,90 -0,95 -0,97 -0,99 -1,00
2,05 8,32 6,04 3,65 2,53 2,01 1,29 0,37 -0,32 -0,70 -0,87 -0,91 -0,93 -0,95 -0,95
2,10 8,43 6,17 3,68 2,54 2,02 1,27 0,35 -0,33 -0,69 -0,84 -0,88 -0,90 -0,91 -0,91
2,15 8,54 6,30 3,73 2,57 2,01 1,26 0,32 -0,34 -0,68 -0,82 -0,85 -0,86 -0,87 -0,87
2,20 8,64 6,42 3,78 2,60 2,00 1,25 0,29 -0,35 -0,67 -0,79 -0,82 -0,83 -0,83 -0,83
2,25 8,75 6,55 3,82 2,62 2,00 1,23 0,27 -0,36 -0,66 -0,77 -0,79 -0,80 -0,80 -0,80
2,30 8,86 6,67 3,86 2,63 2,00 1,21 0,25 -0,37 -0,66 -0,75 -0,76 -0,77 -0,77 -0,77
2,35 8,97 6,79 3,92 2,64 2,00 1,19 0,24 -0,38 -0,65 -0,72 -0,74 -0,74 -0,74 -0,74
2,40 9,07 6,92 3,96 2,65 2,00 1,18 0,22 -0,39 -0,64 -0,70 -0,71 -0,71 -0,72 -0,72
2,45 9,18 7,03 4,01 2,66 1,99 1,15 0,20 -0,39 -0,63 -0,68 -0,69 -0,69 -0,69 -0,69
2,50 9,23 7,15 4,05 2,66 1,97 1,13 0,19 -0,40 -0,62 -0,66 -0,67 -0,67 -0,67 -0,67
2,55 9,39 7,23 4,09 2,66 1,97 1,11 0,17 -0,40 -0,60 -0,64 -0,65 -0,65 -0,65 -0,65
2,60 9,50 7,35 4,11 2,66 1,96 1,09 0,15 -0,41 -0,59 -0,62 -0,63 -0,63 -0,63 -0,63
2,65 9,60 7,44 4,15 2,66 1,95 1,08 0,13 -0,41 -0,58 -0,61 -0,61 -0,61 -0,61 -0,61
2,70 9,70 7,54 4,18 2,66 1,94 1,06 0,11 -0,41 -0,57 -0,59 -0,59 -0,59 -0,59 -0,59
2,75 9,82 7,64 4,21 2,66 1,93 1,04 0,09 -0,41 -0,55 -0,57 -0,57 -0,57 -0,57 -0,57
2,80 9,92 7,72 4,24 2,66 1,93 1,03 0,06 -0,42 -0,54 -0,56 -0,56 -0,56 -0,56 -0,56
2,85 10,00 7,86 4,26 2,66 1,91 1,01 0,05 -0,42 -0,53 -0,54 -0,54 -0,54 -0,54 -0,54
2,90 10,10 7,97 4,29 2,65 1,90 1,00 0,03 -0,42 -0,52 -0,53 -0,53 -0,53 -0,53 -0,53
2,95 10,30 8,08 4,32 2,65 1,90 0,98 0,02 -0,41 -0,51 -0,51 -0,51 -0,51 -0,51 -0,51
3,00 10,35 8,17 4,34 2,65 1,90 0,96 0,01 -0,41 -0,49 -0,50 -0,50 -0,50 -0,50 -0,50


Phô lôc 2. HÖ sè m« ®uyn Kp cña ®­êng tÇn suÊt Pearson III
Cs = Cv
P(%)

0,01

0,1


0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50

75

90

95

99

0,05

1,19


1,16

1,15

1,14

1,13

1,12

1,11

1,09

1,07

1,04

1,00

0,97

0,94

0,92

0,89

0,10


1,39

1,32

1,30

1,28

1,27

1,24

1,21

1,17

1,13

1,08

1,00

0,93

0,87

0,84

0,78


0,15

1,61

1,50

1,40

1,43

1,41

1,37

1,32

1,26

1,20

1,13

1,00

0,90

0,81

0,77


0,67

0,20

1,83

1,68

1,62

1,58

1,55

1,49

1,43

1,34

1,26

1,17

0,99

0,86

0,75


0,68

0,56

0,25

2,07

1,86

1,80

1,74

1,70

1,63

1,55

1,43

1,33

1,21

0,99

0,83


0,69

0,61

0,47

0,30

2,31

2,06

1,97

1,91

1,86

1,76

1,66

1,52

1,39

1,25

0,98


0,79

0,62

0,54

0,37

0,35

2,57

2,26

2,16

2,08

2,02

1,91

1,78

1,61

1,46

1,29


0,98

0,76

0,57

0,47

0,28

0,40

2,84

2,47

2,34

2,26

2,18

2,05

1,90

1,70

1,53


1,33

0,97

0,72

0,51

0,39

0,19

0,45

3,13

2,69

2,54

2,44

2,38

2,19

2,03

1,79


1,60

1,37

0,97

0,69

0,45

0,33

0,10

0,50

3,42

2,91

2,74

2,62

2,52

2,34

2,16


1,89

1,66

1,40

0,96

0,65

0,39

0,26

0,02

0,55

3,72

3,14

2,95

2,82

2,70

2,49


2,29

1,98

1,73

1,44

0,95

0,61

0,34

0,20

-0,06

0,60

4,03

3,38

3,16

3,01

2,86


2,65

2,41

2,05

1,80

1,48

0,94

0,57

0,23

0,13

-0,13

0,65

4,36

3,62

3,38

3,21


3,07

2,81

2,55

2,18

1,87

1,52

0,93

0,53

0,23

0,07

-0,20

0,70

4,70

3,87

3,60


3,42

3,25

2,97

2,68

2,27

1,93

1,55

0,92

0,50

0,17

0,01

-0,27

0,75

5,05

4,13


3,84

3,63

3,45

3,14

2,82

2,37

2,00

1,59

0,91

0,46

0,12

-0,05

-0,33

Cv



P(%)

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50

75

90

95


99

0,80

5,40

4,39

4,08

3,84

3,65

3,31

2,96

2,47

2,07

1,62

0,90

0,42

0,06


-0,10

-0,39

0,85

5,78

4,67

4,33

4,07

3,86

3,40

3,11

2,57

2,14

1,66

0,88

0,37


0,01

-0,16

-0,44

0,90

6,16

4,95

4,57

4,29

4,06

3,66

3,25

2,67

2,21

1,69

0,86


0,34

-0,04

-0,22

-0,49

0,95

6,56

5,24

4,83

4,53

4,25

3,86

3,40

2,76

2,28

1,70


0,85

0,31

-0,09

-0,27

-0,55

1,00

6,96

5,52

5,09

4,76

4,49

4,02

3,54

2,88

2,34


1,76

0,84

0,27

-0,13

-0,32

-0,59

1,05

7,38

5,83

5,35

5,01

4,72

4,21

3,60

2,98


2,41

1,78

0,82

0,22

-0,17

-0,37

-0,63

1,10

7,80

6,14

5,62

5,25

4,94

4,41

3,84


3,08

2,47

1,81

0,80

0,19

-0,21

-0,41

-0,67

1,15

8,24

6,45

5,90

5,50

5,17

4,59


3,99

3,19

2,54

1,85

0,79

0,14

-0,26

-0,45

-0,71

1,20

8,69

6,77

6,16

5,74

5,39


4,89

4,14

3,29

2,61

1,88

0,77

0,11

-0,30

-0,49

-0,74

1,25

9,16

7,10

6,48

6,01


5,63

4,98

4,31

3,40

2,68

1,91

0,75

0,07

-0,34

-0,53

-0,77

1,30

9,63

7,44

6,77


6,27

5,86

5,17

4,47

3,50

2,74

1,94

0,73

0,04

-0,38

-0,56

-0,79

1,34

10,12

7,78


7,08

6,54

6,11

5,36

4,63

3,61

2,81

1,97

0,71

0,01

-0,42

-0,60

-0,82

1,40

10,62


8,13

7,38

6,81

6,36

5,58

4,79

3,72

2,88

1,99

0,69

-0,02

-0,46

-0,64

-0,85

1,45


11,12

8,48

7,70

7,09

6,62

5,79

4,95

3,82

2,94

2,02

0,66

-0,06

-0,50

-0,67

-0,87


1,50

11,64

8,85

8,02

7,36

6,87

6,00

5,11

3,92

3,00

2,04

0,64

-0,10

-0,53

-0,70


-0,89

Cv


Phô lôc 2 (tiÕp)
Cs = 1,5Cv
P(%)

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50


75

90

95

99

0,05

1,19

1,16

1,15

1,14

1,13

1,12

1,10

1,08

1,06

1,04


1,00

0,97

0,94

0,92

0,89

0,10

1,40

1,33

1,31

1,29

1,27

1,24

1,21

1,17

1,13


1,08

1,00

0,93

0,87

0,84

0,78

0,15

1,63

1,51

1,47

1,44

1,42

1,37

1,32

1,28


1,19

1,12

1,00

0,90

0,81

0,77

0,68

0,20

1,88

1,70

1,65

1,60

1,57

1,51

1,44


1,35

1,26

1,16

1,00

0,86

0,75

0,69

0,59

0,25

2,14

1,91

1,83

1,78

1,73

1,65


1,56

1,44

1,33

1,20

0,99

0,83

0,69

0,62

0,49

0,30

2,42

2,12

2,03

1,96

1,90


1,80

1,68

1,53

1,40

1,25

0,98

0,79

0,63

0,55

0,40

0,35

2,71

2,35

2,23

2,15


2,07

1,95

1,81

1,62

1,45

1,28

0,97

0,75

0,58

0,49

0,33

0,40

3,02

2,58

2,44


2,35

2,25

2,10

1,94

1,72

1,53

1,32

0,96

0,71

0,52

0,42

0,25

0,45

3,35

2,83


2,66

2,54

2,44

2,26

2,07

1,82

1,60

1,35

0,95

0,68

0,47

0,36

0,18

0,50

3,70


3,08

2,89

2,75

2,64

2,43

2,21

1,92

1,67

1,39

0,94

0,64

0,41

0,30

0,11

0,55


4,06

3,35

3,13

2,97

2,84

2,60

2,35

2,02

1,73

1,42

0,93

0,60

0,36

0,25

0,06


0,60

4,44

3,63

3,38

3,19

3,04

2,78

2,50

2,12

1,80

1,46

0,91

0,56

0,31

0,19


0,00

0,65

4,84

3,92

3,64

3,42

3,25

2,95

2,64

2,22

1,87

1,49

0,90

0,52

0,27


0,14

-0,04

0,70

5,25

4,22

3,90

3,67

3,48

3,12

2,79

2,32

1,94

1,52

0,88

0,48


0,22

0,09

-0,08

0,75

5,68

4,53

4,17

3,91

3,70

3,32

2,87

2,42

2,00

1,55

0,87


0,45

0,18

0,05

-0,12

Cv


P(%)

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5


10

20

50

75

90

95

99

0,80

6,12

4,85

4,46

4,16

3,93

3,52

2,96


2,53

2,07

1,57

0,85

0,41

0,14

0,01

-0,16

0,85

6,60

5,18

4,75

4,42

4,16

3,72


3,19

2,63

2,10

1,61

0,83

0,37

0,10

-0,02

-0,19

0,90

7,04

5,52

5,05

4,69

4,40


3,92

3,42

2,74

2,21

1,65

0,80

0,33

0,06

-0,06

-0,22

0,95

7,58

5,87

5,37

4,96


4,50

4,12

3,58

2,84

2,27

1,67

0,78

0,30

0,02

-0,09

-0,24

1,00

8,09

6,23

5,68


5,24

4,91

4,33

3,74

2,95

2,33

1,69

0,75

0,27

-0,02

-0,13

-0,26

1,05

8,62

6,50


6,01

5,53

5,17

4,54

3,91

3,05

2,39

1,71

0,74

0,24

-0,05

-0,16

-0,27

1,10

9,15


6,98

6,34

5,82

5,43

4,76

4,08

3,16

2,45

1,74

0,71

0,21

-0,08

-0,18

-0,29

1,15


9,73

7,37

6,68

6,12

5,70

4,97

4,25

3,27

2,51

1,75

0,69

0,18

-0,10

-0,20

-0,30


1,20

10,31

7,77

7,01

6,42

5,98

5,20

4,42

3,38

2,58

1,77

0,66

0,14

-0,13

-0,22


-0,31

1,25

10,91

8,17

7,37

6,72

6,26

5,32

4,59

3,48

2,64

1,79

0,63

0,10

-0,15


-0,23

-0,31

1,30

11,52

8,59

7,72

7,05

6,54

5,65

4,76

3,59

2,70

1,81

0,61

0,07


-0,17

-0,25

-0,32

1,34

12,16

9,02

8,09

7,38

6,73

5,88

4,93

3,69

2,75

1,82

0,59


0,04

-0,19

-0,26

-0,32

1,40

12,80

9,46

8,46

7,70

7,12

6,12

5,10

3,80

2,81

1,83


0,55

0,01

-0,22

-0,28

-0,32

1,45

13,46

9,90

8,84

8,04

7,42

6,36

5,28

3,90

2,85


1,83

0,52

0,00

-0,23

-0,29

-0,33

1,50

14,14

10,36

9,22

8,39

7,72

6,60

5,47

4,00


2,90

1,84

0,49

-0,05

-0,25

-0,30

-0,33

Cv


Phô lôc 2 (tiÕp)
Cs = 2Cv
P%

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5


1

2

5

10

20

50

75

90

95

99

0,05

1,20

1,16

1,15

1,14


1,13

1,12

1,11

1,08

1,06

1,04

1,00

0,97

0,94

0,92

0,89

0,10

1,42

1,34

1,31


1,29

1,23

1,25

1,21

1,17

1,13

1,08

1,00

0,93

0,87

0,84

0,78

0,15

1,67

1,54


1,48

1,46

1,43

1,38

1,33

1,26

1,20

1,12

0,99

0,90

0,81

0,77

0,67

0,20

1,92


1,73

1,67

1,63

1,59

1,52

1,45

1,35

1,26

1,16

0,99

0,86

0,75

0,70

0,59

0,25


2,22

1,96

1,87

1,81

1,77

1,67

1,58

1,45

1,33

1,20

0,98

0,82

0,70

0,63

0,52


0,30

2,52

2,19

2,08

2,01

1,94

1,83

1,71

1,54

1,40

1,24

0,97

0,78

0,64

0,52


0,44

0,35

2,86

2,44

2,31

2,22

2,13

2,00

1,84

1,64

1,47

1,28

0,96

0,75

0,59


0,51

0,37

0,40

3,20

2,70

2,54

2,42

2,32

2,16

1,98

1,74

1,54

1,31

0,95

0,71


0,53

0,41

0,30

0,45

3,59

2,98

2,80

2,65

2,53

2,33

2,13

1,84

1,60

1,35

0,93


0,67

0,48

0,40

0,26

0,50

3,98

3,21

3,05

2,88

2,74

2,51

2,27

1,94

1,67

1,38


0,92

0,64

0,44

0,34

0,21

0,55

4,42

3,58

3,32

3,12

2,97

2,70

2,42

2,04

1,74


1,42

0,90

0,59

0,41

0,30

0,16

0,60

4,85

3,59

3,50

3,37

3,20

2,89

2,57

2,15


1,80

1,44

0,89

0,56

0,35

0,26

0,13

0,65

5,33

4,22

3,89

3,64

3,44

3,09

2,74


2,25

1,87

1,47

0,87

0,52

0,31

0,22

0,10

0,70

5,81

4,36

4,19

3,91

3,68

3,29


2,90

2,36

1,94

1,50

0,85

0,49

0,27

0,18

0,08

0,75

6,33

4,93

4,52

4,19

3,93


3,50

3,06

2,46

2,00

1,52

0,82

0,45

0,24

0,15

0,06

Cv


P%

0,01

0,1


0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50

75

90

95

99

0,80

6,85


5,30

4,84

4,47

4,19

3,71

3,22

2,57

2,06

1,54

0,80

0,42

0,21

0,12

0,04

0,85


7,41

5,69

5,18

4,77

4,46

3,93

3,39

2,68

2,12

1,56

0,77

0,39

0,18

0,10

0,03


0,90

7,98

6,08

5,51

5,07

4,74

4,15

3,56

2,78

2,19

1,58

0,75

0,35

0,15

0,08


0,02

0,95

8,59

6,59

5,86

5,38

5,02

4,38

3,74

2,89

2,25

1,60

0,72

0,31

0,13


0,07

0,01

1,00

9,21

6,91

6,22

5,70

5,30

4,61

3,91

3,00

2,30

1,61

0,69

0,29


0,11

0,05

0,01

1,05

9,86

7,35

6,59

6,03

5,59

4,84

4,08

3,10

2,34

1,62

0,66


0,26

0,09

0,04

0,01

1,10

10,52

7,79

6,97

6,37

5,88

5,08

4,26

3,20

2,41

1,63


0,64

0,23

0,07

0,03

0,00

1,15

11,21

8,24

7,36

6,71

6,19

5,32

4,44

3,30

2,46


1,64

0,64

0,21

0,06

0,02

0,00

1,20

11,90

8,70

7,76

7,06

6,50

5,57

4,62

3,41


2,51

1,65

0,58

0,18

0,05

0,02

0,00

1,25

12,63

9,18

8,36

7,41

6,82

5,81

4,80


3,51

2,56

1,65

0,55

0,16

0,04

0,01

0,00

1,30

13,36

9,67

8,57

7,76

7,14

6,06


4,98

3,61

2,60

1,65

0,52

0,14

0,03

0,01

0,00

1,34

14,13

10,17

8,99

8,13

7,46


6,31

5,16

3,71

2,65

1,65

0,50

0,12

0,02

0,01

0,00

1,40

14,90

10,67

9,41

8,50


7,78

5,56

5,35

3,81

2,69

1,64

0,47

0,10

0,02

0,01

0,00

1,45

15,71

11,20

9,85


8,89

8,11

6,82

5,54

3,91

2,73

1,64

0,44

0,09

0,01

0,00

0,00

1,50

16,53

11,73


10,30

9,27

8,44

7,08

5,73

4,00

2,77

1,63

0,42

0,07

0,01

0,00

0,00

Cv


Phô lôc 2 (tiÕp)

Cs = 2,5Cv
P(%)

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50

75

90

95


99

0,05

1,20

1,16

1,15

1,14

1,14

1,12

1,11

1,08

1,07

1,04

1,00

0,97

0,94


0,92

0,89

0,10

1,43

1,35

1,31

1,29

1,28

1,25

1,22

1,17

1,13

1,08

1,00

0,93


0,85

0,84

0,79

0,15

1,70

1,57

1,50

1,47

1,44

1,39

1,34

1,26

1,20

1,12

0,99


0,89

0,82

0,77

0,70

0,20

1,97

1,76

1,70

1,65

1,61

1,54

1,46

1,35

1,26

1,16


0,98

0,86

0,76

0,70

0,61

0,25

2,29

2,00

1,92

1,85

1,79

1,70

1,60

1,45

1,33


1,20

0,97

0,82

0,70

0,64

0,54

0,30

2,64

2,25

2,14

2,05

1,98

1,86

1,73

1,55


1,40

1,24

0,96

0,78

0,65

0,58

0,47

0,35

3,00

2,53

2,39

2,27

2,19

2,03

1,87


1,65

1,47

1,27

0,95

0,75

0,60

0,53

0,41

0,40

3,38

2,81

2,64

2,50

2,40

2,21


2,02

1,75

1,54

1,30

0,94

0,71

0,55

0,47

0,36

0,45

3,82

3,12

2,91

2,75

2,62


2,40

2,14

1,85

1,60

1,33

0,92

0,67

0,51

0,43

0,32

0,50

4,26

3,44

3,21

3,00


2,85

2,59

2,32

1,96

1,67

1,36

0,90

0,63

0,47

0,39

0,29

0,55

4,75

3,79

3,50


3,27

3,10

2,79

2,48

2,07

1,73

1,39

0,88

0,60

0,43

0,35

0,26

0,60

5,25

4,14


3,81

3,54

3,35

3,00

2,64

2,17

1,80

1,42

0,86

0,56

0,39

0,32

0,24

0,65

5,80


4,32

4,14

3,83

3,61

3,21

2,81

2,27

1,86

1,44

0,83

0,53

0,36

0,30

0,23

0,70


6,36

4,90

4,47

4,13

3,88

3,43

2,98

2,39

1,92

1,46

0,81

0,50

0,33

0,27

0,22


0,75

6,96

5,31

4,82

4,44

4,16

3,66

3,15

2,49

1,93

1,47

0,78

0,46

0,31

0,26


0,21

Cv


P(%)

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5

10

20

50


75

90

95

99

0,80

7,57

5,73

5,18

4,76

4,44

3,89

3,33

2,60

2,04

1,49


0,75

0,43

0,28

0,24

0,21

0,85

8,22

6,17

5,58

5,09

4,73

4,12

3,50

2,70

2,10


1,50

0,72

0,40

0,27

0,23

0,21

0,90

8,88

6,61

5,93

5,43

5,03

4,36

3,68

2,80


2,15

1,50

0,70

0,37

0,25

0,22

0,20

0,95

9,50

7,09

6,33

5,78

5,34

4,60

3,86


2,90

2,20

1,51

0,67

0,35

0,24

0,21

0,20

1,00

10,30

7,55

6,73

6,13

5,65

4,85


4,04

3,01

2,25

1,52

0,64

0,33

0,23

0,21

0,20

1,05

11,05

8,04

7,14

6,49

5,97


5,10

4,22

3,11

2,29

1,52

0,61

0,31

0,22

0,20

0,20

1,10

11,80

8,54

7,56

6,85


6,29

5,35

4,41

3,21

2,34

1,52

0,57

0,29

0,21

0,20

0,20

1,15

12,63

9,06

8,00


7,23

6,62

5,60

4,59

3,30

2,38

1,51

0,55

0,27

0,21

0,20

0,20

1,20

13,42

9,58


8,44

7,61

6,95

5,86

4,78

3,40

2,42

1,50

0,53

0,26

0,21

0,20

0,20

1,25

14,27


10,12

8,90

8,01

7,29

6,12

4,97

3,50

2,44

1,49

0,50

0,25

0,21

0,20

0,20

1,30


15,43

10,67

9,37

8,40

7,64

6,35

5,16

3,60

2,47

1,48

0,48

0,24

0,20

0,20

0,20


1,34

16,02

11,24

9,81

8,80

8,00

6,64

5,34

3,68

2,50

1,46

0,45

0,23

0,20

0,20


0,20

1,40

16,93

11,81

10,31

9,20

8,35

6,91

5,52

3,76

2,53

1,45

0,43

0,23

0,20


0,20

0,20

1,45

17,86

12,40

10,79

9,61

8,70

7,17

5,70

3,83

2,56

1,43

0,40

0,22


0,20

0,20

0,20

1,50

18,81

12,99

11,58

10,03

9,06

7,44

5,85

3,91

2,58

1,41

0,37


0,22

0,20

0,20

0,20

Cv


Phô lôc 2 (tiÕp)
Cs = 3Cv
P%

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5

1

2

5


10

20

50

75

90

95

99

0,05

1,20

1,17

1,15

1,14

1,14

1,12

1,11


1,08

1,07

1,04

1,00

0,97

0,94

0,92

0,89

0,10

1,44

1,35

1,32

1,30

1,29

1,25


1,22

1,17

1,13

1,08

0,99

0,93

0,86

0,85

0,79

0,15

1,71

1,56

1,51

1,46

1,45


1,40

1,35

1,26

1,20

1,12

0,99

0,89

0,82

0,78

0,70

0,20

2,02

1,79

1,72

1,67


1,62

1,55

1,47

1,36

1,27

1,16

0,98

0,86

0,76

0,71

0,62

0,25

2,35

2,05

1,95


1,88

1,82

1,72

1,61

1,46

1,34

1,20

0,97

0,82

0,71

0,65

0,56

0,30

2,72

2,32


2,19

2,10

2,02

1,89

1,75

1,56

1,40

1,23

0,96

0,78

0,66

0,60

0,50

0,35

3,12


2,61

2,46

2,33

2,24

2,07

1,90

1,66

1,47

1,26

0,94

0,74

0,61

0,55

0,46

0,40


3,56

2,92

2,73

2,50

2,46

2,26

2,05

1,76

1,54

1,29

0,92

0,70

0,57

0,50

0,42


0,45

4,04

3,26

3,03

2,85

2,70

2,46

2,21

1,87

1,60

1,32

0,90

0,67

0,52

0,47


0,39

0,50

4,55

3,62

3,34

3,12

2,96

2,67

2,37

1,98

1,67

1,35

0,88

0,64

0,49


0,44

0,37

0,55

5,09

3,99

3,66

3,42

3,21

2,88

2,54

2,08

1,72

1,36

0,86

0,60


0,46

0,41

0,36

0,60

5,66

4,38

4,01

3,71

3,49

3,10

2,71

2,19

1,79

1,38

0,82


0,57

0,44

0,39

0,35

0,65

6,26

4,81

4,36

4,03

3,77

3,33

2,88

2,29

1,85

1,40


0,80

0,53

0,41

0,37

0,34

0,70

6,90

5,23

4,73

4,35

4,06

3,56

3,05

2,40

1,90


1,41

0,78

0,50

0,39

0,36

0,34

0,75

7,57

5,68

5,12

4,69

4,26

3,80

3,24

2,50


1,96

1,42

0,76

0,48

0,38

0,35

0,34

Cv


P%

0,01

0,1

0,2

0,33

0,5


1

2

5

10

20

50

75

90

95

99

0,80

8,26

6,14

5,50

5,04


4,66

4,05

3,42

2,61

2,01

1,43

0,72

0,46

0,36

0,34

0,34

0,85

9,00

6,62

5,97


5,54

4,98

4,29

3,59

2,71

2,06

1,43

0,69

0,44

0,35

0,34

0,34

0,90

9,75

7,11


6,33

5,75

5,30

4,54

3,78

2,81

2,10

1,43

0,67

0,42

0,35

0,34

0,33

0,95

10,54


7,62

6,76

6,13

5,62

4,80

3,96

2,91

2,14

1,43

0,64

0,39

0,34

0,34

0,33

1,00


11,35

8,15

7,20

6,51

5,96

5,05

4,15

3,00

2,16

1,42

0,61

0,38

0,34

0,34

0,33


1,05

12,20

8,68

7,66

6,90

6,31

5,32

4,34

3,10

2,21

1,41

0,58

0,37

0,34

0,33


0,33

1,10

13,07

9,24

8,13

7,31

6,65

5,57

4,53

3,19

2,23

1,40

0,56

0,36

0,34


0,33

0,33

1,15

13,90

9,81

8,59

7,70

7,00

5,83

4,70

3,26

2,26

1,38

0,54

0,35


0,34

0,33

0,33

1,20

14,88

10,40

9,08

8,12

7,36

6,10

4,89

3,35

2,30

1,36

0,51


0,35

0,33

0,33

0,33

1,25

15,84

11,00

9,57

8,53

7,72

6,36

5,07

3,43

2,31

1,34


0,49

0,35

0,33

0,33

0,33

1,30

16,81

11,60

10,06

8,94

8,09

6,64

5,25

3,51

2,11


1,31

0,47

0,34

0,33

0,33

0,33

1,34

17,80

12,21

10,57

9,38

8,45

6,93

5,42

3,59


2,34

1,30

0,45

0,34

0,33

0,33

0,33

1,40

18,84

12,83

11,09

9,82

8,83

7,17

5,61


3,66

2,34

1,27

0,43

0,34

0,33

0,33

0,33

1,45

19,88

13,47

11,62

10,29

9,20

7,45


5,77

3,72

2,35

1,23

0,42

0,34

0,33

0,33

0,33

1,50

20,95

14,13

12,15

10,69

9,58


7,72

5,95

3,78

2,35

1,21

0,40

0,33

0,33

0,33

0,33

Cv


×